Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

TRÊN CƯƠNG đề bài TRÊN CƯƠNG vị là NHÀ vị là NHÀ PHÂN TÍCH PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG THUỘC THỊ TRƯỜNG THUỘC PHÒNG KINH DOANH , hãy PHÂN TÍCH tác ĐỘNG của THUẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (934.67 KB, 23 trang )

 

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
Ngành: Quản lý kinh tế
Bộ môn: Kinh tế vi mơ
---------------------------------

BÀI THẢO LUẬN
MƠN: KINH TẾ VI MƠ 1
ĐỀ BÀI: TRÊN CƯƠNG VỊ LÀ NHÀ PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG THUỘC
PHỊNG KINH DOANH , HÃY PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA THUẾ ĐỐI VỚI
MỘT MẶT HÀNG MÀ CÔNG TY BẠN PHẢI CHỊU THUẾ, LÀM RÕ TÁC
ĐỘNG TỚI CUNG CẦU VÀ GIÁ SAU THUẾ. HÃY ĐƯA RA KIẾN NGHỊ PHÙ
HỢP ĐỐI CƠNG TY DỰA VÀO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
THỰC HIỆN: NHĨM 2

1


 

 MỤC LỤC 
PHẦN MỞ ĐẦU
1) Tính cấp
cấp thiết
thiết của vấn
vấn đề…………
đề…………………
…………….…
…….…………
………………


………………
……………
…….3
.3
2) Phạm vi đề tài……
tài……………
………………
………………
………………
……….……
.……………
………………
………………
………..4
..4
3) Số liệu
liệu thực ttrạng
rạng thuế……
thuế……………
………………
………………
……….....…
.....…………
………………
………………
……….4
.4
CHƯƠNG 1. LÝ THUYẾT
THUYẾT LIÊN QUAN ĐẾN
ĐẾN VẤN ĐỀ CUNG CẦU 

1

LÝ THU
THUYẾT
YẾT VỀ C
CẦU…
ẦU………
……….
…..……
.…………
…………
…………
…………
…………
…………
…………
……….
….44

1.1 Khái ni
niệm
ệm về cầu...........................................
cầu..................................................................................................5
.......................................................5
1.2 Luật cầu................................................................................................................5
1.3 Phương trình và đồ thị.......................................................
thị..........................................................................................5
...................................5
1.4 Các yếu tố tác động đến cầu......................................
cầu.................................................................................6

...........................................6
2

LÝ THU
THUYẾT
YẾT VỀ C
CUN
UNG……
G…………
…………
…………
…………
……….
…..……
.…………
…………
…………
……….
…..7
.7

2.1 Khái ni
niệm
ệm về cung................................................................................................7
cung................................................................................................7
2.2 Luật cung..............................................................................................................7
2.3 Phương trình và đồ thị.......................................................
thị..........................................................................................7
...................................7
2.4 Các yếu tố tác động tới cung.................................................

cung................................................................................8
...............................8
3

THUẾ……
THUẾ…………
…………
…………
…………
…………
…………
…………
……….
…..……
.…………
…………
…………
…………
………..
…..99

3.1 Khái ni
niệm
ệm về thuế.................................................................................................9
thuế.................................................................................................9
3.2 Tác động của thuế đối với thị trường....................................................................9
trường....................................................................9
3.2.1 Mục đích của việc đánh thuế...................................................................
thuế...................................................................99
3.2.2 Tác động của thuế đối với nhà sản xuất .................................................10

.................................................10
3.3 Một số cách tính
tính thuế...................................................................................
thuế...........................................................................................
........ 10
3.3.1 Thuế thu nhập doanh nghiệp...................................................................11
nghiệp...................................................................11
 

3.3.2 Thuế giá trị gia tăng.............................................
tăng................................................................................
....................................11
.11

 

3.3.3 Thuế xuất nhập khẩu.................................................................................
khẩu.................................................................................11
11

2


 

CHƯƠNG
CHƯƠ
NG 2. THỰC TRẠNG
TRẠNG VỀ VẤN
VẤN ĐỀ NG

NGHIÊN
HIÊN CỨU 
CỨU 
1. PHẦN TH
THỊỊ TRƯỜNG
TRƯỜNG KHÁCH HÀNG
HÀNG MỤC TIÊU……
TIÊU……………
………………
………....1
....122
2. DOAN
DOANH
H SỐ BÁN HÀNG
HÀNG CỦA
CỦA TOYOTA
TOYOTA TỪ 2010 ĐẾN
ĐẾN NAY
NAY….…
….……….
……..13
.13
3. THUẾ ĐÁ
ĐÁNH
NH VÀO TOYOTA
TOYOTA VIỆT
VIỆT NAM…………
NAM…………………
………………
……….…….

.……...15
..15
4. TÁC Đ
ĐỘNG
ỘNG ẢNH
ẢNH HƯ
HƯỞNG
ỞNG TỚI
TỚI THUẾ TOYO
TOYOTA
TA TẠI V
VIỆT
IỆT NAM
NAM
4.1  Dân số…………………………………………………………………….....17
 

4.2 Kì vọng vào thuế đánh vào hàng hóa trong tương lai……………………
lai……………………....19
....19

 

4.3 Thu nhập………………………………………………………………….…20
4.4Xu hướng chủ đạo thị trường ô tô Việt trong năm 2022……………....….21

 CHƯƠNG 3 PHƯƠNG
3 PHƯƠNG HƯỚNG
HƯỚNG ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN
KIẾN NGHỊ CHU

CHUNG 
NG 
1. PHƯ
PHƯƠNG
ƠNG HƯỚ
HƯỚNG
NG VÀ ĐỀ XUẤT…………
XUẤT…………………
………..……
..……………
………………
………...22
...22
2. KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI NHÀ NƯỚC……………………………….……….22
NƯỚC……………………………….……….22
 PHẦN MỞ ĐẦU 
1) Tí
Tính
nh cấ
cấp
p tthi
hiết
ết củ
củaa vvấn
ấn đề
- Mối liên hệ giữa thuế và kinh tế luôn gắn chặt với nhau bởi thuế là nguồn ngân
sách chi nhiều nhất cho các hoạt động kinh tế chung của đất nước. Trong
nước.  Trong những năm qua
chính sách và cơ chế về quản lý thuế xuất nhập khẩu đã có nhiều thay đổi và đạt được
những kết quả quan trọng cả về thu ngân sách và quản lý điều tiết vi mô quan hệ kinh tế

đối ngoại, góp phần thúc đẩy sản xuất trong nước ổn định tình hình kinh tế - xã hội, tạo ra
những tiền đề cần thiết để chuyển nền kinh tế sang một thời kỳ phát triển mới, thời kỳ
cơng nghiệp hóa hiện đại hóa và hộị nhập. Để điều tiết thị trường nhằm thực hiện những
mục tiêu dài hạn cũng như để bảo hộ nền sản xuất ơtơ cịn non trẻ, Nhà Nước (mà cụ thể
là Bộ Tài Chính) đã sử dụng đến cơng cụ thuế nhập khẩu.
- Chỉ trong vịng chưa đầy hai năm đã có tới năm lần Bộ Tài
Tài Chính điều chỉnh thuế
xuất, thuế nhập khẩu ơtơ. Hiện nay, chính sách thuế nhập khẩu ơ tơ đã trở thành vấn đề
được dư luận hết sức quan tâm bởi chính sách ấy có tác động to lớn đến người tiêu dùng,

3


 

thị trường ô tô, ngành công nghiệp ô tô của Việt Nam cũng như tới các doanh nghiệp
nhập khẩu và sản xuất lắp ráp ơ tơ trong nước. Do tính cấp thiết của vấn đề, nhóm đã xác
định đối tượng nghiên cứu trong đề tài là chính sách thuế nhập khẩu của hãng ôtô Toyota
 Nhật Bản về Việt
Việt Nam từ năm 2019 trở lại đây (bao gồm cả thuế với xe mới, xe cũ
cũ và
linh kiện phụ tùng nhập khẩu). Đồng thời cũng đưa ra những giải pháp với hy vọng nhằm
hoàn thiện hơn và nâng cao hiệu quả của chính sách thuế nhập khẩu ơ tơ.
2) Phạm vi đề tài
tài
Với mong muốn đưa ra những giải pháp về việc ảnh hưởng của thuế tác động đến
cung cầu mặt hàng hóa đang xét. Nhóm chúng em xin phép lựa chọn sản phẩm ô tô của
Toyota Việt Nam. Do kiến thức và kinh nghiệm cịn nhiều hạn chế, nhóm chúng em
khơng thể thiếu được những sai sót. Kính mong cơ quan tâm, chỉ bảo để đề tài thảo luận
nhóm em hồn thiện hơn.

 Chúng em xin chân thành cảm ơn cô!
3) Số li
liệu
ệu th
thực
ực tr
trạn
ạngg thu
thuếế
 

Một chiếc ô tô muốn lăn bánh trên thị trường Việt Nam sẽ có giá gấp 15 đến 2 lần

giá trị thực tế. Điều đó phản ảnh rằng số tiền nộp thuế của một chiếc ô tô rất cao.
Để có được số liệu về thực trạng thuế Thuế của ô tô thường dao dộng từ 10-12%
giá trị xe. Toyota cũng không ngoại lệ.
Dịch Covid 19 gây ra nguy cơ đứt gãy chuỗi sản xuất khiến hãng xe buộc phải
giảm sâu lượng và thời gian nhận xe
Với Thuế, Chính phủ ra nghị quyết để hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác trong bối cảnh
đại dịch, ban hành nghị định gia hạn thời hạn nộp thuế tiêu thụ đặc biệt và nghị định mức
thu lệ phí trước bạ đối với ô tô.

CHƯƠNG 1 LÝ THUYẾT LIÊN QUAN ĐẾN VẤN ĐỀ CUNG-CẦU 

4


  

1. LÝ THUY

THUYẾT
ẾT VỀ CẦU
CẦU
1.1 Khái niệm về cầu
Cầu (D) là
(D) là số lượng hàng hóa hay dịch vụ mà người mua muốn mua và có khả

 

năng mua ở
mua ở mức giác khác nhau trong một khoảng thời gian nhất định
định,, các yếu tố
khác khơng đổi.
Lượng cầu (QD) là số lượng hàng hóa hoặc dịch vụ cụ thể mà người mua muốn

 

mua và
mua
 và sẵn sàng mua tại
mua tại mức giá đã cho trong một khoảng thời gian nhất định.
Cầu là tập hợp các lượng cầu ở các mức giá khác nhau.

 

1.2  Luật cầu
Nội dung:
dung: Số lượng hàng hóa được cầu trong khoảng thời gian đã cho tăng lên khi
giá của hàng hóa giảm xuống và ngược lại.
Nguyên nhân:


 



Ảnh hưởng thu nhập



Ảnh hưởng thay thế

1.3 Phương trình và đồ thị đường cầu
 a.
 

 

Phương trình đường cầu

Hàm cầu có dạng: Qx=f(Px)
Dạng hàm tuyến tính bậc nhất:
nhất:
QD=a-b.P (a,b>0) ( hàm cầu thuận)

 

PD=a/b-1/b.Q
=a/b-1/b.Q=f(Q
=f(Qx) (hàm cầu ngược)
 b.



Đồ thị đường cầu

Biểu diễn mối quan hệ giữa giá và lượng cầu
 

∆P

1

Độ dốc đường cầu = tg a = ∆ Q = P’(Q)= − b

5


 



P

|∆
|∆
|

P2

 


H

|∆|

D

O

Q1
 
1.4 Các yếu tố tác động đến cầu

Q2

(yếu tố khác ngồi giá của bản thân hàng hóa đang xét)


Giá cả của hàng hóa có liên quan (PR )
 Hàng hóa thay thế(chè và cà phê......)
VD giá coca => cầu pesi


Hàng hóa bổ sung (ga, bếp ga....)
VD giá xăng

=> cầu xe



Dân số




Chính sách của chính phủ : thuế, trợ cấp, hạn gạch...

 

Thuế có tác động nghịch đến cầu

 

Trợ cấp có tác động thuận đến cầu


 

 


 

Kỳ vọng thu nhập, giá cả
Kỳ vọng về thu nhập tương lai tăng sẽ làm cho cầu hiện tại tăng
Kỳ vọng về giá PX tương lai tăng sẽ làm cầu hiện tại tăng
Thị hiếu, sở thích
Thị hiếu, sở thích của người tiêu dùng có tác động thuận chiều đến cầu

6



 



Các yếu tố khác : phong tục, tập quán, quảng cáo, thời tiết,........

2. LÝ THUY
THUYẾT
ẾT VỀ CU
CUNG
NG
 
2.1  Lý thuyết về cung


Cung (S): là số lượng hàng hóa và dịch vụ mà người bán muốn bán và sẵn sàng
bán ở
bán
 ở các mức giá khác nhau trong một thời gian nhất định, các yếu tố khơng đổi



Lượng cung (QS):
): là
 là số lượng hàng hóa hay dịch vụ cụ thể mà người bán có khả
năng và sẵn sàng bán ở
bán ở một mức giá nhất định

2.2 Luật cung
 Nội dung: Số

dung: Số lượng hàng hóa hay dịch vụ được cung trong khoảng thời gian đã
cho tăng lên khi giá của nó tăng lên
lên và ngược lại


Cung của hàng hóa hoặc dịch vụ có mối quan hệ cùng chiều với giá cả của
chúng : P Qs

2.3 Phương trình đồ thị đường cung
 a.

Hàm
Hàm cu
cung dạn
dạngg hàm
hàm tu
tuyế
yến
n tí
tính



Hàm cầu thuận :Qs= c + d.P



Hàm cầu nghịch: P= -(c/d) + (1/d)Q s
VD : từ biểu cung về xe máy wase a ở Hà Nội, xác định hàm cung về xe máy




(d>0)

này ở Hà Nội
 b.
 b.

Đồ thị đường cung


Đường cung là đường có đọ dốc dương



Độ dốc của đường cung: tga =

7

1
∆P

>0
= P =
d
∆Q


 




P1
|∆|

P2



  

H
|∆|

D

O

Q1
Q2
 
2.4 Các yếu tố tác động đến cung
( yếu tố khác ngoài giá )
a) Số lượn
lượngg ngư
người
ời bán
bán



Thị trường càng nhiều người bán cung sẽ càng tăng và ngược lạ

b) Ti
Tiến
ến b
bộộ về cơng
cơng nghệ:
nghệ:


Khi có tiến bộ cơng nghệ thì cung sẽ tăng.

c) Gi
Giáá của
của yế
yếu
u tố
tố đ
đầu
ầu vào
vào


Giá của yếu tố đầu vào tác động ngược chiều đến cung.

d) Ch
Chính
ính sách
sách của
của chính

chính phủ
phủ


- Thuế có tác động nghịch đến cung



- Trợ cấp có tác động thuận đến cung

e) Giá ccủa
ủa hàng
hàng hóa
hóa có liên
liên quan
quan trong
trong sả
sản
n xuất
xuất


- Giá của hàng hóa bổ sung trong sản xuất tăng làm cho cung tăng và ngược
lại

8


 




- Giá của hàng hóa thay thế trong sản xuất tăng làm cho cung giảm và ngược
lại



f) Kỳ vọn
vọngg về
về ggiiá cả
cả
Kỳ vọng về giá cả hàng hóa đang xét tăng làm cho cung giảm và ngược lại.
g) Các yếu tố khác: thời tiết, dịch bệnh,…


  3 THUẾ
  3.1 Khái niệm về thuế
 

Thuế là khoản đóng góp bắt buộc của các cá nhân và doanh nghiệp phải đóng

 NSNN để trang
trang trải chi phí hoặc hạn
hạn chế lượng cung hàng hóa ttrên
rên thị trường.
 

Thuế tác động đến sản xuất và tiêu dung, khi có thuế giá của tiêu dùng thường bị

đẩy lên và giá của người sản xuất bị đẩy xuống. Phần chênh lệch giữa giá người tiêu dùng

và giá của sản xuất nhận được chính là mức thuế t của nhà nước. Thuế của nhà nước gồm
rất nhiều loại như:
 

Thuế cố định

 

Thuế theo sản lượng

 

Thuế đơn vị

 

Thuế VAT

 

Thuế thu
thu nhập doanh nghiệp

 

Thuế giá trị gia tăng(GTGT)

Và còn nhiều loại thuế khác.......
3.2Tác động của thuế đến với thị trường
3.2.11 Mục đích của việc đánh thuế 

3.2.


Thuế là cơng cụ của chính phủ nhằm khắc phục những thất bại của thị trường và phân
 phối lại thu nhập, nó là cơng
cơng cụ rất quan trọng



Thuế giúp ổn định thị trường, điều tiết nền kinh tế



Tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước

9


  



Thuế đảm bảo cơ cấu kinh tế, giúp phát triển theo đúng định hướng của nhà nước ổn
định và lâu dài đảm bảo cơng bằng xã hội

Chính phủ đánh thuế vào rất nhiều mặt hàng như bia, rượu, thuốc lá, ô tô, lương tháng,...
3.2.2
3.2
.2 Tác độn
độngg của tthuế

huế đối
đối với
với nhà
nhà sản xuất
xuất và



Thuế đối với nhà sản xuất 
Trước khi có thuế, đường cũng S giao
giao với đường cầu D tại
điểm cân bằng là A. Khi đó hàng hóa được bán với giá là
P0 và lượng hàng hóa giao dịch là Q0. Lúc này thặng dư tiêu
dùng là diện tích P 0AE, và thặng dư sản xuất là diện tích
P0AF và tổng PLXH là diện tích (EAF = P 0AE + P0AF )



 Khi chính phủ đánh thuế, người bán biết rằng với mỗi đơn
vị hàng hóa bán ra, họ phải trả mức thuế t cho chính phủ dưới dạng thuế. Điều đó làm
chi phí biên sản xuất tăng thêm một lượng đúng bằng thuế t và đường cung sẽ dịch
chuyển sang trái ứng với S t tại điểm cân bằng mới B. Sản lượng giao dịch a 1 với mức giá
Pm (đây là giá người mua trả)



 Người mua với giá Pm > P0 do đó người mua phải chịu một phần thuế. Phần thuế
người mua chịu là P 0Pm và tổng gánh nặng thuế về phía người mua là diện tích P 0PmBC

 Như vậy, tuy trên danh

danh nghĩa đánh vào nhà sản xuất nhưng thưc chất cả người mua và
người bán đểu thiệt đem lại cho ngân sách một khoảng thu P 0PmBC.
VD: Lexus RX 350, theo nhà sản xuất ơ tơ, có giá thực tế là 40.020,88 USD, nhưng giá
tính thuế do hải quan TP.HCM xác định là 41.580 USD, cao hơn 1.559,12 USD so với giá
trị thực.
3.3 Một số cách tính thuế
3.3.1 Thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế
TNDN phải

= ( Doanh  – Thu nhập
thu

được miễn

10

 – Các khoản lỗ được
được
kết chuyển từ các

) x Thuế
suất


  

nộp

thuế


năm trước

3.3.2 Thuế giá trị gia tăng 
 a.  Đối với trường
trường hợp tính thuế GTGT
GTGT theo phương pháp
pháp khấu trừ
Thuế GTGT

= Gi
Giáá tín
tính
h th
thuế
uế củ
củaa

phải nộp

x Thuế suất

hàng hóa, dịch vụ bán

 – Số thuế GTGT đầu
đầu

thuế GTGT

vào được khấu trừ 


ra

 b.  Đối với trường
trường hợp tính thuế GTGT
GTGT theo phương pháp
pháp trực tiếp
Thuế GTGT phải nộp

= Doanh thu

x Tỷ lệ % tính thuế GTGT

3.3.3
3.3
.3Thuế
Thu ế xu
xuất
ất nhập
n hập khẩu
khẩ u

Thuế xuất
x uất nhập
n hập khẩu
k hẩu là loại thuế đánh vào các doanh nghiệp có hoạt động xuất
nhập khẩu. Tùy theo loại mặt hàng xuất nhập khẩu của cơng ty mà có các phương
 pháp tính thuế khác nhau.
nhau.
 


Đối với mặt hàng áp dụng thuế suất %:
Thuế XNK phải
nộp

= Số lượ
lượng
ng đ
đơn
ơn vị từn
từngg mặt
mặt hàng
hàng
thực tế xnk 

x Giá tính
thuế

x Thuế
suất

Trong đó:


Số lượng đơn vị từng mặt hàng thực tế xnk: số lượng đơn vị thực tế ghi trên tờ khai
hải quan

11



 





Giá tính thuế: xem tại Thơng tư 39/2015/TT-BTC



Thuế suất: xem tại Phụ lục đính kèm Thơng tư số 182/2015/TT-BTC

Đối với mặt hàng áp dụng thuế tuyệt đối:
Thuế XNK
phải nộp

= Số lượn
lượngg đơn
đơn vị từng
từng mặt
mặt
hàng thực tế XNK 

x Mức tth
huế
tuyệt đối

x Tỷ giá tính
thuế


CHƯƠNG
CHƯƠ
NG 2 THỰC TRẠNG
TRẠNG CỦA THUẾ
THUẾ ĐỐI VỚI TOYOTA
TOYOTA

1. PHẦN THỊ TRƯỜNG
TRƯỜNG KHÁCH
KHÁCH HÀNG MỤC TIÊU
  Khách hàng mục tiêu-Khách hàng cá nhân: Nhóm khách hàng cá nhân hoặc chỉ có
nhu cầu sử dụng cá nhân, đồng thời có thu nhập cao sẽ hướng đến những chiếc xe thể
hiện được cá tính riêng của mình và chiếm tỉ trọng cũng khá cao.-Khách hàng tổ chức:
là những nhà phân phối, đại lý bán buôn, bán lẻ, cửa hàng .Đây là nhóm có yêu cầu về
chiết khấu, thưởng doanh số, đơn hàng đúng tiến độ… liên quan đến việc phân phối
sản phẩm.
Phân đoạn thị trườngTiêu thức nhân khẩu học: Dựa vào độ tuổi , giới tính , việc
làm,...để phân chia ra các đoạn thị trường khác nhau

12


 

2. DOAN
DOANH
H SỐ BÁN
BÁN HÀNG
HÀNG CỦA
CỦA TOYOT

TOYOTA
A TỪ 2010
2010 ĐẾN
ĐẾN NAY.
NAY.
 

Toyota gia nhập thị trường Việt Nam vào năm 1995, khi đất nước mới mở cửa, khung

 pháp lí về đầu tư nước
nước ngồi vẫn cịn mỏng manh,
manh, ít doanh nghiệp nào dám mạo hiểm.
Tuy nhiên, Toyota đã đi ngược lại. Hãng xe của Nhật thấy được tiềm năng phát triển thị
trường xe hơi tại Việt Nam cũng như những điều kiện để đặt nhà máy. Trải qua q trình
khó khăn để có thể xây dựng nhà máy đến việc đào tạo những nhân công đầu tiên và cuối
cùng là đi vào hoạt động thì hiện nay Toyota Việt Nam đã có một chỗ đứng vững chắc
trong thị trường Việt Nam với doanh số ấn tượng qua từng năm.
 

Năm 2019, với việc xuất xưởng 50.114 xe và tổng doanh số bán hàng đạt hơn 80.000

xe, và Công ty Toyota Việt Nam đã có mức tăng trưởng kỉ lục vào năm 2019, nộp ngân
sách 1.188 tỉ đồng, tăng
tăng 36% so với năm trước
trước.Tháng
.Tháng 1 /2020, Toyota Việt
Việt Nam công bố
tổng số xe bán được trong tháng
tháng đầu tiên của năm là 3.923 xe (khơng bao gồm L
Lexus),

exus),
giảm 48% so với cùng kì năm ngối
(Nguồn: Toyota Việt Nam có mức tăng trưởng kỷ lục năm 2019 (congthuong.vn))
(congthuong.vn))

13


 

- Tuy nhiên, đến tháng 10/2020 Toyota đã đạt doanh số bán ra là 8.947 xe (bao gồm cả
Lexus), tăng 23% so với cung kì năm ngồi và 39% so với tháng trước. Đây là doanh thu
đạt mức cao nhất vào thời điểm đó trên thị trường.
- Theo báo cáo của các Nhà Hiệp hội sản xuất Việt Nam, Toyota bán ra được 60.002
chiếc xe (bao gồm cả Lexus). Đánh dấu mức tăng trưởng âm vào khoảng 4,66% so với
cùng kì năm 2020.

14


  

(Nguồn: Toyota lập kỷ lục với doanh số đạt gần 9.000 xe trong tháng 10/2020
(whatcar.vn)))
(whatcar.vn)
-So sánh doanh số bán ra của Toyota với các nhãn hàng khác thì Toyota đang chiếm lĩnh
vị trí số 1 tại thị trường Việt Nam bởi lẽ Toyota là nhờ việc sở hữu danh mục sản phẩm đa
dạng và phong phú, cùng hệ thống dịch vụ chất lượng và trải dài khắp cả nước dù đang
trong bối cảnh đại dịch diễn ra căng thẳng.
- Tháng đầu tiên của năm 2022, doanh số bán ra của Toyota lên đến 6.452 xe (bao gồm

lexus) tăng 45% so với cùng kì năm trước. Con số xe được bán ra trong năm 2022 dự kiến
xe tăng thêm vào những tháng cuối năm.

3. THUẾ ĐÁNH
ĐÁNH VÀO
VÀO TOYOTA
TOYOTA VIỆT NAM.
NAM.
  Thuế là kh
khoản
oản thu bắt buộc
buộc của mỗi doanh nghiệp, cá nhân hay tổ chức tại Việt Nam.
Trong nhiều năm qua, Việt Nam luôn thực hiện tốt việc thu thuế đều đặn và đầy đủ.
Trong đó, thuế liên quan đến ngành công nghiệp ô tô chiếm một tỉ trọng lớn và đóng góp
một phần khơng nhỏ liên quan đến sự phát triển của một quốc gia. Và Toyota Việt Nam
cũng không ngoại lệ, quý công ty luôn chấp hành tố trách nhiệm đóng thuế vào ngân sách
quốc gia.
 - Trong nhiều năm Toyota Việt Nam luôn nằm trong danh sách những đơn vị dẫn đầu
nộp thuế vào ngân sách của Việt Nam. - Tính từ ngày 1/1/2019 đến ngày 31/12/2020,

15


 

Toyota Việt Nam đã nộp tổng số hơn 39 nghìn tỉ đồng thuế qua hoạt động xuất nhập khẩu
qua cơ quan hải quan và là đơn vị có đóng góp khơng nhỏ vào nền kinh tế Việt Nam.
- Dù có vai trị quan trọng trong việc đóng góp 1 nguồn thu lớn cho quốc gia. Tuy nhiên,
Toyota Việt Nam vẫn phải thực hiện đầy đủ các khoản đóng góp thuế do Nhà nước quy
định.

- Các loại thuế mà Toyota Việt Nam phải nộp bao gồm: thuế nhập khẩu, thuế GTGT, thuế
tiêu thụ đặc biệt, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế trước bạ,
+ Thuế nhập khẩu: chiếm từ 50-70% (ô tô trong khu vực ASEAN không phải nộp thuế
này).
+ Thuế G
GTGT:
TGT: chiếm 10%
+ Thuế tiêu thụ đặc biệt: chiếm từ 40-150% (tùy thuộc vào dung tích xi lanh củ
củaa từng
 phân khúc xe của Toyota).
Toyota).

16


 

 Như vậy, việc Chính Phủ
Phủ Việt Nam đánh thuế vào Toyota Việt Nam đã khiến 1 chiếc
chiếc
xe khi lăn bánh có giá trị cao hơn gấp 1,5 hoặc thậm chí là 2 lần đối với giá trị thực tế.
Với việc bị đánh thuế rất nhiều lên sản phẩm như vậy sẽ gây ảnh hưởng đến nguồn
cung xe trên toàn thị trường và kéo theo đó là việc giảm cầu của khách hàng với xe của
hãng.
Toyota việt Nam đã từng đệ đơn lên Chính Phủ nhằm xin cắt giảm thuế đánh vào
dịng xe thân thiện với mơi trường tuy nhiên, Chính Phủ đang trong quá trình xem xét và
thảo luận với lời đệ trình này.

4



TÁC
C ĐỘN
ĐỘNG
G ẢNH
ẢNH HƯỞN
HƯỞNG
G TỚI
TỚI THUẾ
THUẾ TOYO
TOYOTA
TA TẠI
TẠI VIỆ
VIỆT
TN
NAM
AM

  4.1 
4.1  Dân số
 

Việt Nam là một quốc gia thuộc Châu Á với quy mô dân số khoảng 96 triệu

người. Chính vì vậy, Việt Nam được coi là một thị trường đầy triển vọng khi có số
lượng người lao động lớn, độ trẻ hóa dân số khá cao và là thị trường có giá trị lao động
thấp của Châu Á và trên Thế giới.
- Xét vvềề Trong
Trong năm 2022,
2022, dân số

số của Việt
Việt Nam
Nam dự kiến
kiến ssẽẽ tăng
tăng 784
784.706
.706 nngười
gười và
đạt 99.329.145 người vào đầu năm 2023. Theo ước tính của chúng tơi Dân số Việt
 Nam sẽ tăng trung bình 2.150
2 .150 người mỗi ngày
n gày trong
t rong năm 2022.
2 022.
(Nguồn: /> />- Nhâ
Nhânn khẩu
khẩu Việt
Việt Nam 2021
2021 Tính
Tính đến ngày
ngày 31
31 tháng
tháng 12 năm
năm 2021,
2021, ddân
ân số V
Việt
iệt N
Nam
am

ước tính là 98.564.407 người, tăng 830.246 người so với dân số 97.757.118 người
năm trước. Dưới đây là những số liệu chính về dân số ở Việt Nam trong năm
2021: 1.545.374 trẻ được sinh ra 632.573 người chết Gia tăng dân số tự nhiên:
912.801 người Di cư: -82.555 người 49.208.169 nam giới tính đến ngày 31 tháng
12 năm 2021 49.356.238 nữ giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2021
(Nguồn: /> />
Biểu đồ dân số Việt Nam 1950 - 2020 (Nguồn: /> />
17


 



Mật độ dân số Việt Nam là
Nam  là 320 người trên mỗi kilơmét vng tính đến
10/11/2022



Cơ cấu tuổi của Việt Nam (Cập
Nam (Cập nhật...) Tính đến đầu năm 2017 theo ước tính
của chúng tơi, Việt Nam có phân bố các độ tuổi như sau: 25,2% 69,3% 5,5% dưới 15 tuổi - từ 15 đến 64 tuổi - trên 64 tuổi Số liệu dân số theo độ tuổi (ước
lượng): 23.942.527 thanh thiếu niên dưới 15 tuổi (12.536.210 nam / 11.406.317
nữ) 65.823.656 người từ 15 đến 64 tuổi (32.850.534 nam / 32.974.072 nữ)
5.262.699 người trên 64 tuổi (2.016.513 nam / 3.245.236 nữ)
(Nguồn: /> />
 

/>

18


 

4.2 Kì vọng về thuế
thuế đánh vào hàng hóa trong tương lai.
 

Toyota Việt Nam không ngừng nỗ lực gia tăng tỷ lệ nội địa hóa tại Việt Nam bằng

việc kêu gọi đầu tư và hỗ trợ cải thiện năng lực của các nhà cung cấp nội địa, đóng
góp tích cực cho sự phát triển của ngành công nghiệp ô tô và ngành cơng nghiệp phụ
trợ của Việt Nam.
 

Chính Phủ Việt Nam luôn chú trọng đến sự phát triển trong tương lai của đất

nước. Trong các cuộc họp Quốc hội gần đây nhiều đại biểu đã đặt ra câu hỏi về những
chính về thuế đánh vào hàng hóa tại Việt Nam.
 Nghị định
đ ịnh 116
1 16 có hiệu lực từ ngày 1/1/2018,
1/1/20 18, trong đó quy
qu y địn
địnhh từ 2018, xe ơ tô
được sản xuất bởi một nước ASEAN và tỷ lệ nội địa hóa nội khối là 40% thì sẽ được

19



 

hưởng mức thuế nhập khẩu 0%. Xe nhập từ ASEAN nhưng tỷ lệ nội địa thấp hơn 40%
hoặc xe nhập từ một nước ngoài ASEAN như Hàn Quốc, Nhật, châu Âu... cũng không
được hưởng mức ưu đãi này.
 

Nghị định ban hành, nhiều khách hàng háo hức sẽ mua được xe nhập giá rẻ hơn

so với thời điểm trước nghị định. Tuy nhiên hiện tại, chính sách quản lý ơtơ nhập khẩu
và chiến lược của mỗi hãng khiến giá xe không những khơng giảm sâu như kỳ vọng
mà cịn tăng thêm khi một số hãng như Toyota và Honda đã xác nhận tạm ngưng nhập
khẩu xe về Việt Nam, lượng xe ít ỏi nhập về cuối năm 2017 bị đẩy giá lên do khan
hàng, thậm chí hãng cịn “ra điều kiện” buộc khách hàng phải mua thêm một số phụ
kiện đi kèm thì mới được giao xe.
 

Ngoại trừ Toyota và Honda, các hãng cịn lại có xe nhập khẩu từ ASEAN vẫn

chưa lên tiếng về việc có tiếp tục nhập khẩu xe về VN hay không. Cho tới thời điểm
hiện tại thì trong từng phân khúc vẫn có các mẫu được kỳ vọng hưởng mức thuế nhập
khẩu 0% và dự kiến có giá bán hấp dẫn hơn.
(Nguồn: />  4.3. Thu nhập
Việt Nam là một quốc gia nằm trong nhóm các quốc gia đang phát triển. Vì vậy, dân
số Việt Nam cũng nằm trong top có thu nhập thấp. Đầu tháng 9, một nghiên cứu được
thực hiện bởi nhà kinh tế học James Pomeroy của Tập đồn tài chính đa quốc gia HSBC
với tiêu đề “Báo cáo Thị trường tiêu dùng châu
dùng châu Á năm 2030” cho kết quả lạc quan về tốc
độ gia tăng thu nhập của người dân các nước trong khu vực, đặc biệt là VN.

- Th
Theo
eo đó,
đó, ttại
ại Đơng
Đơng Na
Nam

Á,, hiệ
hiệnn quy
quy mơ dân số có
số có thu nhập trên 20 USD/ngày
(khoảng 480.000 đồng/ngày) của VN đang đứng sau Indonesia và Thái Lan. Nhưng
vào thời điểm năm 2030 sẽ có khoảng 48 triệu người Việt (ước tính khoảng 50% dân
số) thu nhập trên 20 USD/ngày, tính theo sức mua tương đương (PPP 2011. Nhờ tăng
trưởng nhanh của dân số thu nhập trên 20 USD mỗi ngày lẫn tầng lớp trung lưu cao

20


  

khiến mức tăng trưởng chi tiêu của thị trường VN là gần 8% mỗi năm trong thập niên
hiện tại. Nhà kinh tế học James Pomeroy cho rằng khi thu nhập tăng lên, mọi người
sẽ có nhu cầu mua
cầu mua sắm các mặt hàng khác nhau. Trong đó, chi tiêu cho các nhu cầu
thiết yếu như thực phẩm và quần áo (nhu yếu phẩm) giảm. Ngược lại, chi tiêu cho y
tế, nghỉ ngơi và giải trí tăng
trí tăng lên. Trên thực tế, hoạt động thương mại và dịch vụ VN
trong tháng 8 đã phục hồi ở tất cả các ngành và ghi nhận mức tăng cao so với cùng kỳ

năm trước.
(Nguồn: Thu nhập Việt Nam bao giờ đuổi kịp thế giới? (thanhnien.vn))
(thanhnien.vn))
- Theo Báo cáo kết quả khảo sát mức sống dân cư VN năm 2020 của Tổng cục Thống
kê, thu nhập bình quân cả nước năm 2020 đạt khoảng 4,25 triệu đồng/người/tháng,
trong đó, Bình Dương là tỉnh có thu nhập bình qn cao nhất cả nước và Điện Biên
thấp nhất. Cụ thể với hơn 7 triệu đồng/người/tháng, thu nhập bình quân đầu người
của Bình Dương cao gấp 1,6 lần mức bình quân chung của cả nước. Xếp ở vị trí thứ 2
là TP.HCM với 6,54 triệu đồng/người/tháng và Hà Nội ở vị trí thứ 3 với 6,2 triệu
đồng/người/tháng.
(Nguồn: /> )
4.4 Xu hướng chủ đạo thị trường ơ tơ Việt trong năm 2022
  Nhìn lại năm 2021 vừa qua, thị trường ô tô nổi bật lên một số vấn đề: doanh số ô tô
ảm đạm do ảnh hưởng của làn sóng bùng phát COVID thứ 3 và thứ 4 tại Việt Nam,
nhưng nhanh chóng hồi phục trong các tháng cuối năm; Tình trạng thiếu hụt chip kéo
dài có tác động bất ngờ đến ngành ơ tô; Xe nhập khẩu tràn vào thị trường với cạnh
tranh gia tăng từ các hãng Trung Quốc; Các hãng xe lớn mất thị phần do cạnh tranh
khốc liệt từ Vinfast và xe Trung Quốc.
 

Mặc dù doanh số giảm, lợi nhuận rịng các cơng ty ơ tơ niêm yết vẫn tăng 6% so

với cùng kỳ trong 2021, do tạm thời cắt giảm các chi phí hoạt động nhờ chuyển sang

21


 

kênh bán hàng online và giảm mạnh chi phí lãi vay. Với việc mở cửa nền kinh tế cùng

hoạt động sản xuất kinh doanh dần ổn định theo cách “bình thường mới”, nhiều
chuyên gia trong ngành dự báo thị trường ô tô trong năm 2022 sẽ tiếp tục tăng trưởng
đồng thời hình thành nên những xu hướng mua sắm ơ tô mới.
CHƯƠNG 3 PHƯƠNG HƯỚNG
HƯỚNG ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN
KIẾN NGHỊ CHUNG 
1) Ph
Phươn
ươngg hướng
hướng và đề xuất
xuất
Đối với Công ty TOYOTA Việt Nam 2 loại dùng xe mới của Cam ly và nova. Trong
đó tiếp tục nghiên cứu
cứu làm tăng thêm tính ưu việt của dịng xe IINNOVA
NNOVA năm 2008
dự kiến khai trương đại lý TOYOTA ở Quảng Ninh.
Bởi vậy sau một thời gian thực tập em xin phép được đưa ra 1 số đề xuất sau:




Cải thiện qui trình giá sản phẩm của Cơng ty vì giá xe của TOYOTA là rất cao.
 Nâng cao trong việc
việc thu nhập và xử lý thơng tin chính sách đãi ngộ cũng
cũng như tạo ra
mơi
làmnghệ
việcmới
tốt hơn.
Tiếptrường

cận cơng
nhanh nhất: để tiết kiệm chi phí, nâng cao chất lượng sản
 phẩm.

Hỗ trợ tài chính cho các nhà máy sản xuất phụ tùng ô tô nhằm tăng tỷ lệ nội địa
địa
hóa.
 Thường xun đưa ra các dịng xe mẫu mã mới.
  Nâng cao năng lực đội
đội ngũ nhà quản trị.
 Đưa ra nhiều chương trình để tiếp cận khác
kháchh hàng nhanh nhất.


2) Cá
Cácc kiến
kiến nghị
nghị đối với
với nhà
nhà nước
nước
Giảm cấp
thuếcác
nhập
khẩutinphụ
chính
hãng tiện
của để
xe doanh nghiệp nắm bất nhanh
Cung

thơng
trêntùng
nhiều
phương
chóng
 Các cách 1 số thủ tục hành chính giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian và chi phí




22


 

23



×