Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Khóa luận phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty TNHH TM – SX hồng minh châu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 86 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TPHCM
KHOA KẾ TỐN-TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY TNHH TM – SX
HỒNG MINH CHÂU

Ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Chuyên ngành: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Giáo viên hướng dẫn: PGS TS. Phan Đình Nguyên
Sinh viên thực hiện:
MSSV: 1211190414

Lê Mai Hồng
Lớp: 12DTDN03

TP. Hồ Chí Minh, năm 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đồ án do chính tơi nghiên cứu dưới sự hướng dẫn của giảng
viên. Các số liệu sử dụng phân tích trong bài có nguồn gốc rõ ràng, không sao chép bất
kỳ nguồn nào khác. Các kết quả nghiên cứu trong bài do chính tơi tự tìm hiểu, phân tích
một cách trung thực khách quan và phù hợp. Tơi hồn tồn chịu trách nhiệm trước nhà
trường về sự cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày

tháng


năm

(Sinh viên ký và ghi rõ họ tên)

iii


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin chân thành cám ơn thầy PGS TS. Phan Đình Nguyên, người
đã trực tiếp hướng dẫn tận tình và ln động viên tơi vượt qua khó khăn để hồn thành
bài báo cáo thực tập này.
Tiếp theo, tôi xin chân thành cảm ơn các giảng viên của khoa Kế tốn - Tài chính Ngân hàng đã khơng ngại khó khăn, vất vả truyền cho đạt cho tơi nhiều bài học q báu
để tơi có đủ kiến thức thực hiện nghiên cứu này.
Tôi xin chân thành cám ơn tất cả cán bộ, công nhân viên của Công ty TNHH TM SX Hồng Minh Châu đã cung cấp tài liệu và luôn đồng hành cùng tôi trong thời gian thực
hiện bài báo cáo này.
Tôi xin chân thành cám ơn!
TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng

năm

(Sinh viên ký và ghi rõ họ tên)

iv


MỤC LỤC
Chương 1: GIỚI THIỆU ................................................................................................... 1
1.1

Lý do chọn đề tài: ................................................................................................. 1


1.2

Mục tiêu nghiên cứu: ........................................................................................... 2

1.2.1 Mục tiêu chung: ................................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể:.................................................................................................... 2
1.3

Phạm vi và đối tượng nghiên cứu: ...................................................................... 2

1.4

Phương pháp nghiên cứu: ................................................................................... 3

1.5

Kết cấu đề tài: 5 chương ...................................................................................... 3

Chương 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY ......................... 4
2.1

Khái niệm về lợi nhuận:....................................................................................... 4

2.1.1 Khái niệm: ............................................................................................................ 4
2.1.2 Các bộ phận cấu thành lợi nhuận: ........................................................................ 4
2.1.3 Mô hình nghiên cứu: ............................................................................................ 5
2.1.4 Một số chỉ tiêu về lợi nhuận:................................................................................ 6
2.1.4.1 Tổng mức lợi nhuận:...................................................................................... 7
2.1.4.2 Tỉ suất lợi nhuận: ........................................................................................... 7

2.1.4.3 Các chỉ tiêu khác: .......................................................................................... 8
2.1.5. Ý nghĩa và nhiệm vụ của việc phân tích lợi nhuận: ............................................ 8
2.1.5.1 Ý nghĩa của việc phân tích lợi nhuận: ........................................................... 8
2.1.5.2 Nhiệm vụ của việc phân tích lợi nhuận: ........................................................ 8
2.2

Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận: .............................................................. 9

2.2.1 Phân tích các yếu tố dựa trên các công thức tuyệt đối: ...................................... 10
2.2.1.1 Nhân tố khối lượng: ..................................................................................... 11
2.2.1.2 Nhân tố kết cấu các mặt hàng: .................................................................... 11
2.2.1.3 Nhân tố giá vốn hàng bán: .......................................................................... 12
2.2.1.4 Nhân tố chi phí bán hàng: ........................................................................... 13
2.2.1.5 Nhân tố chi phí quản lý doanh nghiệp: ....................................................... 13
2.2.1.6 Nhân tố giá bán hàng hóa: .......................................................................... 13
2.2.1.7 Nhân tố thuế: ............................................................................................... 14
2.2.2 Phân tích dựa vào các chỉ tiêu tương đối: .......................................................... 14
v


2.2.2.1 Nhân tố khối lượng tiêu thụ: ........................................................................ 14
2.2.2.2 Nhân tố giá cả hàng hóa tiêu thụ: ............................................................... 15
2.2.2.3 Nhân tố chi phí giá vốn: .............................................................................. 15
2.2.2.4 Nhân tố chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp:................................... 16
2.2.3 Các nghiên cứu trước về các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận: ....................... 14
Chương 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................... 29
3.1

Phương pháp nghiên cứu: ................................................................................. 29


3.1.1 Phương pháp thu thập số liệu: ............................................................................ 29
3.1.2 Phương pháp phân tích số liệu: .......................................................................... 29
3.1.2.1 Phương pháp so sánh: ................................................................................. 29
3.1.2.2 Phương pháp thay thế liên hồn: ................................................................ 31
3.1.2.3 Phương pháp phân tích số chênh lệch: ....................................................... 32
3.2

Dữ liệu nghiên cứu: ............................................................................................ 32

3.2.1 Nguồn dữ liệu:.................................................................................................... 32
3.2.2 Cách lấy dữ liệu: ................................................................................................ 33
3.2.3 Mẫu nghiên cứu: ................................................................................................ 33
Chương 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................................... 34
4.1

Phân tích tình hình biến động doanh thu, chi phí, lợi nhuận của cơng ty: ... 34

4.1.1 Tình hình biến động doanh thu: ......................................................................... 34
4.1.2 Tình hình biến động chi phí: .............................................................................. 38
4.1.3 Tình hình biến động lợi nhuận: .......................................................................... 42
4.1.4 Phân tích doanh thu – chi phí – lợi nhuận: ........................................................ 46
4.2

Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận: ............................................................ 49

4.2.1 Khối lượng hàng hoá tiêu thụ: ........................................................................... 49
4.2.1.1 Tình hình tiêu thụ các sản phẩm: ................................................................ 49
4.2.1.2 Tình hình doanh thu theo các mặt hàng: ..................................................... 53
4.2.1.3 Tình hình tiêu thụ theo phương thức bán hàng nội địa: .............................. 56
4.2.2 Nhân tố giá vốn hàng bán: ................................................................................. 59

4.2.3 Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ............................................ 59
4.3

Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến lợi nhuận: ........................................ 61

Chương 5: KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP....................................................................... 66
vi


5.1

Kết luận về các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của Công ty TNHH TM –

SX Hồng Minh Châu: ................................................................................................... 66
5.1.1 Nhân tố chủ quan: .............................................................................................. 66
5.1.2 Nhân tố khách quan: .......................................................................................... 68
5.2

Giải pháp để nâng cao lợi nhuận cho công ty:................................................. 71

5.2.1 Ổn định doanh thu: ............................................................................................. 71
5.2.2 Tăng doanh số bán: ............................................................................................ 72
5.2.3 Quản lý tốt chi phí:............................................................................................. 73
5.2.4 Các giải pháp khác: ............................................................................................ 74
5.3

Kiến nghị: ............................................................................................................ 75

5.3.1 Đối với Nhà nước:.............................................................................................. 75
5.3.2 Đối với công ty: ................................................................................................. 75

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 76
PHỤ LỤC

vii


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TM - SX

Thương mại – Sản xuất

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

LN

Lợi nhuận

CP

Chi phí

DT

Doanh thu


CPBH

Chi phí bán hàng

CPQLDN

Chi phí quản lý doanh nghiệp

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1 Tình hình doanh thu của cơng ty ........................................................................ 35
Bảng 4.2 Tình hình chi phí của cơng ty ............................................................................. 39
Bảng 4.3 Tình hình biến động lợi nhuận của cơng ty ........................................................ 43
Bảng 4.4 Tình hình doanh thu – chi phí – lợi nhuận ........................................................ 47
Bảng 4.5 Tình hình tiêu thụ từng mặt hàng của cơng ty ................................................... 50
Bảng 4.6 Tình hình doanh thu từng mặt hàng của cơng ty ................................................ 54
Bảng 4.7 Tình hình tiêu thụ theo phương thức bán hàng nội địa của công ty ................... 57
Bảng 4.8 Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp công ty ............................... 60
Bảng 4.9 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh công ty. ............................................... 62

ix


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Sơ đồ 2.1 Mơ hình mối quan hệ giữa doanh thu – chi phí – lợi nhuận ............................... 5
Biểu đồ 4.1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (2011 – 2014) .............................. 36
Biểu đồ 4.2 Doanh thu hoạt động tài chính (2011 – 2014) ............................................... 37

Biểu đồ 4.3 Giá vốn hàng bán của công ty (2011 – 2014) ................................................ 40
Biểu đồ 4.4 Chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN của cơng ty (2011 – 2014) ............ 41
Biểu đồ 4.5 Tình hình biến động lợi nhuận của công ty (2011 – 2014) ........................... 44
Biểu đồ 4.6 Tình hình doanh thu – chi phí – lợi nhuận (2011 – 2014) ............................. 48
Biểu đồ 4.7 Tỷ trọng % từng mặt hàng tiêu thụ của công ty năm 2011 ........................... 51
Biểu đồ 4.8 Tỷ trọng % từng mặt hàng tiêu thụ của công ty năm 2012 ........................... 51
Biểu đồ 4.9 Tỷ trọng % từng mặt hàng tiêu thụ của công ty năm 2013 ........................... 51
Biểu đồ 4.10 Tỷ trọng % từng mặt hàng tiêu thụ của công ty năm 2014 .......................... 52
Biểu đồ 4.11 Tình hình doanh thu từng mặt hàng của công ty (2011 – 2014) ................. 55
Biểu đồ 4.12 Tình hình doanh thu theo phương thức bán hàng (2011 – 2014) ................ 58

x


Chương 1: GIỚI THIỆU
1.1 Lý do chọn đề tài:
Trong điều kiện ngày nay, khi nền kinh tế nước ta đang hội nhập mạnh mẽ với nền
kinh tế thế giới thì sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng trở nên gay gắt hơn.
Nền kinh tế thế giới đang phát triển chậm và không ổn định, dù đã xuất hiện một số tín
hiệu lạc quan. Có thể thấy, sau hơn 7 năm diễn ra cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu,
kinh tế thế giới vẫn chưa lấy lại được đà tăng trưởng trước đó. Chính vì điều đó mà Việt
Nam nói chung và các doanh nghiệp trong nước nói riêng cũng bị ảnh hưởng nặng nề. Do
vậy, các doanh nghiệp cần thực hiện tiết kiệm chi phí, đảm bảo chất lượng sản phẩm,
nâng cao doanh thu và lợi nhuận cho doanh nghiệp. Đề làm được điều đó địi hỏi các
doanh nghiệp phải thường xun thực hiện cơng tác phân tích kinh tế doanh nghiệp, đặc
biệt phân tích lợi nhuận từ đó đưa ra các giải pháp kinh doanh có hiệu quả hơn.
Lợi nhuận có vai trị rất quan trọng trong việc đánh giá chất lượng hoạt động sản
xuất kinh doanh của một doanh nghiệp. Lợi nhuận luôn luôn là vấn dề sống cịn đối với
mỗi doanh nghiệp, tối đa hóa lợi nhuận là mục tiêu mà doanh nghiệp nào cũng muốn
hướng tới. Chỉ khi hoạt động kinh doanh có hiệu quả, doanh nghiệp thu được lợi nhuận

thì doanh nghiệp đó mới có cơ hội phát triển trên thị trường. Lợi nhuận tác động đến tất
cả mọi mặt của doanh nghiệp như đảm bảo tình hình tài chính vững chắc, tạo điều kiện
nâng cao đời sống cho cán bộ công nhân viên, tăng tích lũy đầu tư vào sản xuất kinh
doanh, nâng cao uy tín và khả năng cạnh tranh trên thị trường. Theo các nghiên cứu trước
đây, các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận được chia thành các nhóm bao gồm nhóm nhân
tố ảnh hưởng đến doanh thu tiêu thụ sản phẩm, nhóm nhân tố ảnh hưởng đến chi phí.
Ngồi ra, có nghiên cứu lại chia các yếu tố ảnh hưởng làm hai phần bao gồm các nhân tố
khách quan (nhân tố môi trường quốc tế và khu vực; nhân tố môi trường nền kinh tế quốc
dân; nhân tố môi trường ngành…) và các nhân tố chủ quan (bộ máy quản trị doanh
nghiệp; lao động tiền lương, tình hình tài chính của doanh nghiệp; đặc tính của sản phẩm
và công tác tổ chức tiêu thụ sản phẩm; cơ sở vật chất, kỹ thuật và công nghệ sản xuất của
doanh nghiệp; môi trường làm việc trong doanh nghiệp;…). Từ các nhân tố ảnh hưởng đó
địi hỏi doanh nghiệp phải có những giải pháp nhằm tăng lợi nhuận trong những chủ
trương và chính sách của mình.

1


Qua nhiều năm hoạt động, Công ty TNHH TM – SX Hồng Minh Châu đã đạt
được nhiều hiệu quả và được biểu hiện qua lợi nhuận của doanh nghiệp hằng năm. Vì đối
với doanh nghiệp mục tiêu lợi nhuận ln quan trọng, mức lợi nhuận cao là cần thiết cho
việc đảm bảo sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, đảm bảo đời sống cho người lao
động cũng như khuyến khích họ tận tụy với cơng việc. Qua đó doanh nghiệp cũng tạo
được uy tín và lấy được lịng tin nơi khách hàng. Nhưng trong nền kinh tế của nước ta
hiện nay, bên cạnh những cơ hội và thuận lợi được mở ra thì cũng tồn tại song song đó là
những khó khăn và thách thức phải đối diện. Xuất phát từ cơ sở đó, tơi đã quyết định
chọn đề tài “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của Công ty TNHH TM –
SX Hồng Minh Châu giai đoạn 2011 – 2014” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp. Nhằm phân
tích được các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của cơng ty và từ đó đề ra những giải
pháp thích hợp nhằm gia tăng lợi nhuận và khẳng định uy tín của doanh nghiệp.

1.2 Mục tiêu nghiên cứu:
1.2.1 Mục tiêu chung:
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận Công ty TNHH TM – SX
Hồng Minh Châu.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể:
-

Phân tích về chi phí, doanh thu và lợi nhuận của cơng ty qua 4 năm (2011 –
2014).

-

Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của Công ty TNHH TM –
SX Hồng Minh Châu.

-

Đưa ra các giải pháp cụ thể, đặt ra những mục tiêu và hướng đi sắp tới
nhằm nâng cao lợi nhuận và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty.

1.3 Phạm vi và đối tượng nghiên cứu:
-

Đối tượng nghiên cứu: Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh

nghiệp qua hệ thống báo cáo tài chính của Cơng ty TNHH TNHH TM – SX Hồng Minh
Châu và các kiến thức bên ngoài thị trường.



Phạm vi nghiên cứu:
Về nội dung: Nắm bắt các nhân tố tác động đến lợi nhuận qua việc đi sâu

phân tích báo cáo tài chính và các nhân tố khách quan tại công ty.
2




Không gian nghiên cứu: Công ty TNHH TM – SX Hồng Minh Châu. Địa

chỉ: Số 24 Đường 7B, Khu phố 5, Phường An Lạc A, Quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí
Minh.


Thời gian nghiên cứu: Căn cứ vào các dữ liệu trong bảng báo cáo tài chính

và các dữ liệu thực tiễn từ năm 2011 đến năm 2014.
1.4 Phương pháp nghiên cứu:
-

Phương pháp thu thập số liệu.

-

Phương pháp phân tích số liệu:
 Phương pháp so sánh.
 Phương pháp thay thế liên hồn.
 Phương pháp phân tích số chênh lệch.


1.5 Kết cấu đề tài: 5 chương
-

Chương 1: Giới thiệu.

-

Chương 2: Cơ sở lý thuyết về lợi nhuận.

-

Chương 3: Phương pháp nghiên cứu.

-

Chương 4: Kết quả nghiên cứu.

-

Chương 5: Kết luận và giải pháp.

3


Chương 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY
2.1 Khái niệm về lợi nhuận:
2.1.1 Khái niệm:
Trong mỗi thời kỳ khác nhau, người ta có những khái niệm khác nhau, từ đó có
những cách tính khác nhau về lợi nhuận. Ngày nay, lợi nhuận được hiểu theo một các
đơn giản là khoản tiền dôi ra giữa doanh thu và tổng chi phí trong hoạt động của doanh

nghiệp hoặc có thể là phần dơi ra của một hoạt động sau khi đã trừ mọi chi phí cho hoạt
động đó. Do đó, lợi nhuận phụ thuộc vào hoạt động sản xuất kinh doanh và trình độ quản
lý của doanh nghiệp. Lợi nhuận có thể đo lường bằng số tuyệt đối (tiền) và bằng số tương
đối (tỷ lệ %).
Lợi nhuận gộp bằng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi giá vốn hàng
bán, dùng để trang trải chi phí cho các hoạt động của doanh nghiệp như chi phí bán hàng,
chí phí quản lí doanh nghiệp.
Lợi nhuận trước thuế: (Lãi chưa phân phối) là lợi nhuận đạt được trong quá trình
hoạt động sản xuất kinh doanh.
Lợi nhuận sau thuế: (Lợi nhuận ròng hay lãi ròng) là phần lợi nhuận còn lại sau
khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp cho ngân sách Nhà nước. Lợi nhuận sau thuế được
dùng để trích lập các quỹ, đối với các doanh nghiệp Nhà nước.
Lợi nhuận giữ lại: Đối với công ty cổ phần, đó là phần lợi nhuận sau thuế cịn lại
sau khi chia lợi nhuận (trả cổ tức) cho các cổ đông. Lợi nhuận giữ lại được bổ sung cho
vốn kinh doanh.
2.1.2 Các bộ phận cấu thành lợi nhuận:
-

Lợi nhuận hoạt động kinh doanh: là số dư chênh lệch giữa doanh thu bán

sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ trừ giá thành tồn bộ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu
thụ và thuế theo quy định của pháp luật.
-

Lợi nhuận hoạt động tài chính: là số thu lớn hơn số chi của các hoạt động

tài chính, bao gồm các hoạt động cho thuê tài sản, mua bán trái phiếu, chứng khoán ngắn
hạn, dài hạn, mua bán ngoại tệ, lãi tiền gửi ngân hàng thuộc vốn kinh doanh, lợi nhuận
tham gia góp vốn liên doanh,…
-


Lợi nhuận hoạt động khác: là những khoản lợi nhuận mà doanh nghiệp

khơng dự tính được trước, hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện, hoặc những
4


khoản thu khơng mang tính chất thường xun. Những khoản lợi nhuận này có thể do
chủ quan hay khách quan đưa tới.
2.1.3 Mơ hình nghiên cứu:

Lợi nhuận

Doanh thu

Khối
lượng

Chi phí

Đơn giá

Giá vốn
hàng bán

Chi phí
bán hàng

Chi phí quản lý
doanh nghiệp


Sơ đồ 2.1. Mơ hình mối quan hệ giữa doanh thu – chi phí – lợi nhuận
Dựa vào mơ hình trên, ta thấy rõ lợi nhuận phụ thuộc vào hai yếu tố cơ bản là doanh thu
và chi phí. Theo biểu thức về lợi nhuận thì lợi nhuận tăng giảm cùng chiều với doanh thu,
cịn đối với chi phí thì ngược lại. Tuy nhiên doanh thu và chi phí lại phụ thuộc vào các
yếu tố như sau:
-

Doanh thu phụ thuộc vào hai yếu tố là khối lượng sản phẩm bán ra và giá

bán. Nếu doanh nghiệp có nhiều sản phẩm thì doanh thu còn phụ thuộc và cơ cấu các sản
phẩm bán ra.
-

Chi phí phụ thuộc vào giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản

lý doanh nghiệp. Những yếu tố này có mối quan hệ phụ thuộc với nhau, nếu có yếu tố
nào thay đổi sẽ làm cho lợi nhuận thay đổi theo.
 Lợi nhuận: Biến động của lợi nhuận là hiệu số biến động của doanh thu và
biến động của chi phí.
Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí
 Doanh thu: Biến động về doanh thu là tích số biến động của khối lượng và
đơn giá, ta sử dụng phương pháp thay thế liên hoàn để thấy rõ sự biến động.
Doanh thu = Khối lượng x Đơn giá

5


 Chi phí: Tổng của các yếu tố giá vốn hàng bán, chi phí bán bàng và chi phí
quản lý doanh nghiệp.

Chi phí = Giá vốn hàng bán + Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý doanh nghiệp

2.1.4 Một số chỉ tiêu về lợi nhuận:
Lợi nhuận là một thước đo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp, là một dữ liệu tổng hợp đánh giá quá trình sản xuất kinh doanh. Do thuế
suất qua các năm khơng ổn định nên việc phân tích dựa trên chỉ tiêu lợi nhuận trước thuế:
-

Tỷ số lợi nhuận/ Doanh thu: (Hệ số lãi ròng - ROS)
Chỉ tiêu tương đối phản ánh mối quan hệ giữa lợi nhuận và doanh thu. Chỉ

tiêu này phản ánh một đồng doanh thu thuần tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng.
Nếu mức lợi nhuận trên doanh thu thấp có nghĩa là chi phí quá cao hoặc
doanh thu quá thấp hoặc là cả hai. Doanh nghiệp cần có những biện pháp thích hợp để
quản lý tốt chi phí và làm tăng doanh thu. Mức lợi nhuận trên doanh thu phụ thuộc vào
chiến lược phát triển sản phẩm, chiến lược cạnh tranh hoặc loại khách hàng mà nó phục
vụ.
ROS = 100% ×

-

Lợi nhuận rịng (hoặc lợi nhuận sau thuế)
Doanh thu

Tỷ số lợi nhuận/ vốn chủ sỡ hữu: (ROE)
Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng vốn chủ sở hữu bỏ ra sẽ thu được bao

nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
ROE đo lường tính hiệu quả đồng vốn của các chủ sở hữu công ty, xem xét
lợi nhuận trên mỗi đồng tiền vốn chủ sở hữu mang đi đầu tư hay nó đo lường tiền lời mỗi

đồng tiền vốn bỏ ra.
Nếu tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu của cơng ty cao thì điều này sẽ
làm cho các chủ sở hữu, các nhà đầu tư, các cổ đơng hài lịng bởi đây là khả năng thu
nhập mà họ có thể nhận được nếu họ quyết định bỏ vốn vào cơng ty.
ROE =

LN rịng
Tổng tài sản
LN rịng
×
=
Tổng tài sản
Vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu

6


-

Tỷ số lợi nhuận/ tổng tài sản: (ROA)
Tỷ số này đo lường khả năng sinh lợi ròng của tổng tài sản ở công ty. Mỗi

đồng tài sản sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng.
Tỷ số này càng cao thể hiện sự sắp xếp, phân bố và quản lý tài sản càng
hợp lý và hiệu quả. Nếu ROA có giá trị thấp thì đó là hậu quả của khả năng thu nhập cơ
bản thấp và tỷ lệ nợ cao.
ROA =

LN ròng

Tổng tài sản

2.1.4.1 Tổng mức lợi nhuận:
Đây là mức chỉ tiêu tuyệt đối phản ánh lên kết quả kinh doanh cuối cùng của
doanh nghiệp, nói lên quy mơ kết quả và phản ánh một phần hiệu quả hoạt động của
doanh nghiệp.
Tổng mức lợi nhuận của doanh nghiệp bao gồm từ hoạt động kinh doanh, hoạt
động tài chính và hoạt động khác.
LNtrước thuế = LNthuần + LNtc + LNbt
Trong đó:
LNthuần: Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
LNtc: Lợi nhuận từ hoạt động tài chính
LNbt: Lợi nhuận bất thường
LNthuần = DTthuần – GVHB – CPBH – CPQLDN
Trong đó:
DTthuần: Doanh thu thuần
GVHB: Giá vốn hàng bán
CPBH: Chi phí bán hàng
CPQLDN: Chi phí quản lý doanh nghiệp
2.1.4.2 Tỉ suất lợi nhuận:
Tỉ suất lợi nhuận là chỉ tiêu tương đối phản ánh mối quan hệ giữa lợi nhuận và
doanh thu, phản ánh một phần hiệu quả trong hoạt động của doanh nghiệp.
PLN =

ΣLN
× 100%
ΣDT

PLN : Tỉ suất lợi nhuận
7



2.1.4.3 Các chỉ tiêu khác:
 Tỉ suất lãi gộp:
LG
PLG = ( ) × 100%
DT
PLG : Tỉ suất lãi gộp
 Tỉ suất giá vốn hàng bán:
GVHB
) × 100%
PGVHB = (
DT
PGVHB : Tỉ suất giá vốn hàng bán
2.1.5. Ý nghĩa và nhiệm vụ của việc phân tích lợi nhuận:
2.1.5.1 Ý nghĩa của việc phân tích lợi nhuận:
Lợi nhuận của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ sản phẩm thặng dư
do kết quả lao động của người lao động mang lại.
Lợi nhuận là chỉ tiêu chất lượng tổng hợp biểu hiện tồn bộ kết quả của q trình
hoạt động sản xuất kinh doanh. Nó phản ánh đầy đủ các mặt số lượng cũng như chất
lượng hoạt động của doanh nghiệp, phản ánh kết quả của việc sử dụng các yếu tố cơ bản
sản xuất như lao động, vật tư, tài sản cố định,…
Lợi nhuận là nguồn vốn quan trọng để tái sản xuất kinh doanh mở rộng, là đòn bẩy
kinh tế có tác dụng khuyến khích người lao động và các đơn vị ra sức phát triển sản xuất,
nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Từ những nội dung trên cho ta thấy được tình hình lợi nhuận có ý nghĩa rất quan
trọng và để có thể đề ra các biện pháp nhằm không ngừng nâng cao lợi nhuận của doanh
nghiệp, ta phải tiến hàng phân tích tình hình lợi nhuận của doanh nghiệp.
2.1.5.2 Nhiệm vụ của việc phân tích lợi nhuận:
Từ những ý nghĩa trên, nhiệm vụ của việc phân tích tình hình lợi nhuận bao gồm:

-

Đánh giá tình hình lợi nhuận của từng bộ phận và tồn doanh nghiệp.

-

Phân tích những ngun nhân, xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố
đến tình hình biến động lợi nhuận.

-

Đề ra các biện pháp khai thác khả năng tiềm tàng của doanh nghiệp nhằm
không ngừng nâng cao lợi nhuận.

8


2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận:
Trong quá trình hoạt động có rất nhiều nhân tố khách quan và chủ quan ảnh hưởng
đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Các nhân tố chủ yếu bao gồm:
-

Khối lượng sản phẩm tiêu thụ: “Sản phẩm của doanh nghiệp tiêu thụ được

mới xác định lãi hay lỗ và lãi hay lỗ ở mức độ nào. Sản phẩm phải được tiêu
thụ ở một số lượng nào đó sẽ có lợi nhuận, khối lượng sản phẩm tiêu thụ càng
nhiều thì lợi nhuận đạt được càng lớn”. (PGS.TS Phan Minh Kiều, 2012, “Tài
chính doanh nghiệp căn bản”)
-


Kết cấu mặt hàng tiêu thụ: “Mỗi loại sản phẩm của doanh nghiệp có một

chi phí sản xuất riêng, do đó mức độ lợi nhuận riêng phụ thuộc vào nhiều yếu
tố như mức độ cạnh tranh trên thị trường, giá bán, giá vốn, thuế,… rất khác
nhau. Do đó, khi doanh nghiệp có cơ cấu hàng hóa kinh doanh thay đổi sẽ làm
ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp”. (PGS.TS Phan Minh Kiều, 2012,
“Tài chính doanh nghiệp căn bản”)
-

Giá vốn hàng bán: “Giá thành sản xuất có vai trị to lớn trong chiến lược

cạnh tranh về giá. Giá thành sản xuất thấp cho phép doanh nghiệp áp dụng
giá bán thấp hơn đối thủ nhưng thu được lợi nhuận cao hơn. Giá thành sản
xuất có tác động ngược chiều với lợi nhuận, nếu giá thành thấp lợi nhuận sẽ
cao hơn và ngược lại”. (ThS. Võ Tường Oanh, 2013, “Phân tích báo cáo tài
chính”)
-

Chi phí bán hàng: “Là tồn bộ các chi phí liên quan đến việc tiêu thụ sản

phẩm, dịch vụ bao gồm chi phí bảo hành, sửa chữa như chi phí vận chuyển,
đóng gói, bảo quản,…” (TS. Phan Đình Nguyên, 2013, “Tài chính doanh
nghiệp căn bản”)
-

Chi phí quản lý doanh nghiệp: “Là các chi phí dùng trong bộ máy quản lý

và điều hành doanh nghiệp, các chi phí có liên quan đến hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp”. (TS. Phan Đình Ngun, 2013, “Tài chính doanh nghiệp
căn bản”)

-

Giá bán sản phẩm: “Trong sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp muốn tồn tại

và phát triển thì giá bán phải tương ứng với giá trị, nghĩa là giá cả sản phẩm
phải đảm bảo bù đắp được chi phí sản xuất và phải có lợi nhuận thỏa đáng để
tái đầu tư. Trong chính sách giá của doanh nghiệp, giữa giá bán và khối lượng
9


bán có mối quan hệ chặt chẽ, khi khối lượng hàng hóa bán tăng thì giá bán có
thể giảm và ngược lại”. (ThS. Võ Tường Oanh, 2013, “Phân tích báo cáo tài
chính”)
-

Thuế suất: Thuế suất do Nhà nước quy định, những thay đổi trong trong

chính sách thuế sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận, các doanh nghiệp cần
nắm bắt kịp thời sự thay đổi này để có những biện pháp can thiệp kịp thời đảm
bảo được lợi nhuận, hạn chế tổn thất.
2.2.1 Phân tích các yếu tố dựa trên các cơng thức tuyệt đối:
Ta có cơng thức:
P = Σ(qj g j − qj g j t j ) − (Σqj zj + zBH + zQLDN )
Hay: LN = DT – GVHB – CPBH – CPQLDN
LN = Lãi gộp – (CPBH + CPQLDN)
Trong đó: qj ; g j ; t j ; zj lần lượt là khối lượng; giá bán; thuế suất; giá thành sản xuất
sản phẩm, dịch vụ.
P = LN: Lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh
DT: Doanh thu
GVHB: Giá vốn hàng bán

CPBH: Chi phí bán hàng
CPQLDN: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Dựa vào cơng thức trên ta thấy lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh chịu ảnh
hưởng bởi các nhân tố:
-

Doanh thu bán hàng (trong đó có khối lượng và giá bán hàng hóa, dịch vụ)

-

Giá vốn hàng bán

-

Chi phí bán hàng

-

Chi phí quản lý doanh nghiệp

Phân tích các mức độ ảnh hưởng đến lợi nhuận là xác định mức độ ảnh hưởng của
các nhân tố như: kết cấu các mặt hàng, khối lượng hàng hóa tiêu thụ, giá thành sản xuất,
giá bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
Lợi nhuận kỳ này:
P1 = Σ (q1j g1j − q1j g1j t1 j ) − (Σq1j z1j + z1BH + z1QLDN )
Lợi nhuận kỳ trước:
10


P0 = Σ (q 0j g 0j − q0j g 0j t 0 j ) − (Σq 0j z0j + z0BH + z0QLDN )

2.2.1.1 Nhân tố khối lượng:
Là toàn bộ khối lượng hàng hóa đã được bán ra tiêu thụ theo các phương thức
khác nhau. Đây là nhân tố nói lên quy mô sản xuất kinh doanh. Khi giá cả hàng hóa ổn
định khối lượng hàng hóa trở thành nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến lợi nhuận, lợi
nhuận tăng giảm tỷ lệ thuận với khối lượng hàng hóa tiêu thụ.
Thay đổi khối lượng hàng hóa tiêu thụ trong điều kiện giả định kết cấu mặt hàng
và các yếu tố khác không đổi. Lợi nhuận trong trường hợp này tăng giảm tỷ lệ thuận với
khối lượng hàng hóa tiêu thụ kỳ này so với kỳ trước. Mục đích của việc thay thế này
nhằm xác định mức độ ảnh hưởng của yếu tố khối lượng hàng hóa tiêu thụ đến lợi nhuận.
q′1j
q0j

× 100% =

Σq1j g1j
Σq 0j g 0j

× 100% = K

K (hằng số): tỷ lệ hoàn thành kế hoạch tiêu thụ
q′1j = 𝑘q0j
Lợi nhuận trong trường hợp này kí hiệu P01
P01 = Σ (q′1j g 0j − q′1j g 0j t 0 j ) − (Σq′1j z0j + zBH0 + zQLDN0 )
P01 = Σ (𝑘q0j g 0j − 𝑘q 0j g 0j t 0 j ) − (Σ𝑘q0j z0j + zBH0 + zQLDN0 )
P01 = 𝑘Σ [(q0j g 0j − q0j g 0j t 0 j ) − q 0j z0j ] − (zBH0 + zQLDN0 )
Mức độ ảnh hưởng của khối lượng hàng hóa tiêu thụ đến lợi nhuận Pq:
Pq = P01 – P0
2.2.1.2 Nhân tố kết cấu các mặt hàng:
Trong nền kinh tế thị trường nhu cầu, thị hiếu của người tiêu dùng ngày càng đa
dạng và phong phú. Mỗi doanh nghiệp đều có thể tiến hành sản xuất kinh doanh và tiêu

thụ nhiều mặt hàng với kết cấu khác nhau. kết cấu mặt hàng là tỷ trọng về giá trị của mặt
hàng đó so với tổng giá trị các mặt hàng của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định.
Trong thực tế, nếu tăng tỷ trọng mặt hàng có mức sinh lời cao, giảm tỷ trọng bán ra
những mặt hàng có mức sinh lời thấp dù mức lợi nhuận cá biệt của từng mặt hàng khơng
thay đổi thì tổng lợi nhuận của doanh nghiệp sẽ tăng lên và ngược lại, tăng tỷ trọng mặt
hàng có mức sinh lời thấp, giảm tỷ trọng những mặt hàng có mức sinh lời cao sẽ làm cho
lợi nhuận của doanh nghiệp bị giảm đi. Như vậy, thay đổi kết cấu mặt hàng tiêu thụ sẽ
11


làm cho doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp thay đổi. Tuy nhiên, trong điều kiện
cạnh tranh ngày càng khốc liệt việc giữ “chữ tín” với khách hàng là đặc biệt quan trọng,
quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Vì vậy, một mặt doanh nghiệp có
thể thay đổi kết cấu mặt hàng để tăng doanh thu nhưng phải luôn đảm bảo thực hiện đầy
đủ những đơn đặt hàng theo yêu cầu của khách hàng, hạn chế chạy theo lợi nhuận trước
mắt mà ảnh hưởng đến uy tín của doanh nghiệp.
Đây là nhân tố chủ quan của doanh nghiệp ảnh hưởng trực tiếp đến tỷ suất lãi gộp
của doanh nghiệp. Mỗi loại hàng hóa có mức lãi gộp khác nhau nên khi thay đổi kết cấu
hàng hóa tiêu thụ thì tỷ suất lãi gộp nói chung cũng thay đổi theo. Nhóm hàng có tỷ suất
lợi nhuận cao thì đem lại nhiều lợi nhuận cho doanh nghiệp và ngược lại. Nếu trong quá
trình tiêu thụ, tăng khối lượng hàng hóa tiêu thụ có tỷ suất lợi nhuận cao, giảm khối
lượng hàng hóa có tỷ suất lợi nhuận thấp thì tỷ suất lợi nhuận bình quân sẽ tăng. Vì vậy,
trong kết cấu hàng hóa tiêu thụ tăng khối lượng hàng hóa có tỷ suất lợi nhuận cao thì tổng
lợi nhuận sẽ tăng.
Gọi q′1j là khối lượng sản phẩm tiêu thụ kỳ này với điều kiện các nhân tố khác
không thay đổi (nghĩa là q′1j = qj ). Lợi nhuận trong trường hợp này là P02.
P02 = Σ (q1j g 0j − q1j g 0j t 0 j ) − (Σq1j z0j + zBH0 + zQLDN0 )
Mức độ ảnh hưởng của nhân tố kết cấu các mặt hàng đến lợi nhuận PC:
Pc = P02 – P01
2.2.1.3 Nhân tố giá vốn hàng bán:

Trong doanh nghiệp sản xuất, giá vốn hàng bán là giá thành sản xuất bao gồm ba
loại chi phí: chí phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sản xuất
chung. Trong doanh nghiệp thương mại giá vốn hàng bán thực chất là giá mua hàng, bao
gồm: giá mua hàng, chi phí trong quá trình mua hàng.
Thay đổi giá vốn hàng bán kỳ trước bằng giá vốn hàng bán kỳ này. Mục đích của
việc thay thế này nhằm xác định mức độ ảnh hưởng của nhân tố giá vốn hàng bán đến lợi
nhuận. Lợi nhuận trong trường hợp này là P03.
P03 = Σ (q1j g 0j − q1j g 0j t 0 j ) − (Σq1j z1j + zBH0 + zQLDN0 )
Mức độ ảnh hưởng của nhân tố giá vốn hàng bán đến lợi nhuận PV:
Pv = P03 – P02 =−(Σq1j z1j − Σq1j z0j )
12


Như vậy, nếu giá vốn hàng bán kỳ này lớn hơn thì lợi nhuận giảm và ngược lại.
2.2.1.4 Nhân tố chi phí bán hàng:
Là tồn bộ chi phí cần thiết để tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, bao gồm: chi phí vận
chuyển, bốc dở, bao bì, lương nhân viên bán hàng, hoa hồng bán hàng, khấu hao tài sản
cố định và những chi phí liên quan đến dự trữ, bảo quản hàng hóa. Lợi nhuận kỳ này là
P04.
P04 = Σ (q1j g 0j − q1j g 0j t 0 j ) − (Σq1j z1j + zBH1 + zQLDN0 )
Mức độ ảnh hưởng của nhân tố chi phí bán hàng đến lợi nhuận PBH:
PBH = P04 – P03 = −(zBH1 − zBH0 )
Như vậy, nếu chi phí bán hàng kỳ này lớn thì lợi nhuận giảm và ngược lại.
2.2.1.5 Nhân tố chi phí quản lý doanh nghiệp:
Là tồn bộ những chi phí chi ra cho việc tổ chức và quản lý tồn bộ doanh nghiệp,
bao gồm: chi phí hành chính, kiểm tốn, quản lý chung,…
Thay chi phí quản lý doanh nghiệp kỳ trước bằng chi phí quản lý doanh nghiệp kỳ
này. Mục đích của việc thay thế này nhằm xác định mức độ ảnh hưởng của nhân tố chi
phí quản lý doanh nghiệp đến lợi nhuận. Lợi nhuận trong trường hợp này là P05.
P05 = Σ (q1j g 0j − q1j g 0j t 0 j ) − (Σq1j z1j + zBH1 + zQLDN1 )

Mức độ ảnh hưởng của nhân tố chi phí quản lý doanh nghiệp đến lợi nhuận PQLDN:
PQLDN = P05 – P04 = −(zQLDN1 − zQLDN0 )
Như vậy, nếu chi phí quản lý doanh nghiệp kỳ này lớn thì lợi nhuận giảm và
ngược lại.
2.2.1.6 Nhân tố giá bán hàng hóa:
Thay giá bán hàng hóa kỳ trước bằng giá bán hàng hóa kỳ này. Mục đích của việc
thay thế này nhằm xác định mức độ ảnh hưởng của nhân tố giá bán hàng hóa đến lợi
nhuận. Lợi nhuận trong trường hợp này là P06.
P06 = Σ (q1j g1j − q1j g1j t 0 j ) − (Σq1j z1j + zBH1 + zQLDN1 )
Mức độ ảnh hưởng của nhân tố giá bán hàng hóa đến lợi nhuận PG:
PG = P06 – P05 = Σ (q1j g1j − q1j g 0j ) − Σq1j (g1j − g 0j )t 0 j
Như vậy, nếu giá bán hàng hóa kỳ này lớn thì lợi nhuận giảm và ngược lại.

13


2.2.1.7 Nhân tố thuế:
Thay tỷ suất kỳ này bằng tỷ suất kỳ trước. Mục đích của việc thay thế này nhằm
xác định mức độ ảnh hưởng của nhân tố thuế đến lợi nhuận. Lợi nhuận trong trường hợp
này là P07.
P07 = Σ(q1j g1j − q1j g1j (t1 j − t 0 ) − (Σq1j z1j + zBH1 + zQLDN1 )
j

Mức độ ảnh hưởng của nhân tố thuế đến lợi nhuận PT:
PT = P07 – P06 = −Σq1j g1j (t1 j − t 0 )
j

Nhân tố này phụ thuộc vào chính sách thuế trong từng thời kỳ của Nhà nước. Như
vậy, nếu thuế suất kỳ này lớn thì lợi nhuận giảm và ngược lại.
2.2.2 Phân tích dựa vào các chỉ tiêu tương đối:

Phân tích các yếu tố dựa trên cơng thức tuyệt đối giúp xác định được mức độ ảnh
hưởng của các yếu tố đến lợi nhuận nhưng để đánh giá chính xác mức độ ảnh hưởng phải
dựa vào các cơng thức tương đối tức là các tỷ suất lợi nhuận, chi phí, lãi gộp… Việc phân
tích các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận dựa vào các công thức tương đối giúp ta tìm ra
được những yếu tố thực sự ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp.
2.2.2.1 Nhân tố khối lượng tiêu thụ:
∆LN = ∆qj × G0bj × P0LNj
Trong đó:
∆qj : khối lượng hàng hóa tiêu thụ năm nay – khối lượng tiêu thụ hàng hóa
năm trước
G0bj : giá bán hàng hóa j năm trước
P0LNj : tỷ suất lợi nhuận hàng hóa j của năm trước
Khối lượng sản phẩm sản xuất có ảnh hưởng trực tiếp đến khối lượng sản phẩm
tiêu thụ. Sản phẩm sản xuất ra càng nhiều thì có khả năng tiêu thụ càng lớn, khả năng tiêu
thụ lớn thì doanh thu tiêu thụ càng cao. Song nếu sản phẩm sản xuất ra mà vượt nhu cầu
thị trường thì dẫn tới cung vượt cầu, sản phẩm khơng tiêu thụ hết, hàmg hoá bị ứ đọng,
gây hậu quả xấu cho sản xuất kinh doanh điều này ảnh hưởng tới lợi nhuận của doanh
nghiệp. Ngược lại, nếu khối lượng sản phẩm sản xuất ra nhỏ hơn nhu cầu thị trường thì
doanh thu sẽ giảm và gây ảnh hưởng trực tiếp tới lợi nhuận của doanh nghiệp. Do đó,
doanh nghiệp cần nắm rõ nhu cầu thị trường, khả năng sản xuất và tiêu thụ sản phẩm để
xác định khối lượng sản xuất cho phù hợp. Đây được coi là nhân tố mang tính chủ quan
14


thuộc về doanh nghiệp, nó phản ánh những cố gắng của doanh nghiệp trong công tác tổ
chức quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
2.2.2.2 Nhân tố giá cả hàng hóa tiêu thụ:
∆LN = ∆G0bj × q1bj × P0LNj
Trong đó:
∆G0bj : giá bán hàng hóa j năm nay – giá bán hàng hóa j năm trước

q1bj : khối lượng hàng hóa j của năm nay
P0LNj : tỷ suất lợi nhuận hàng hóa j của năm trước
Giá cả là nhân tố có ảnh hưởng trực tiếp đến doanh thu bán hàng. Trong điều kiện
các yếu tố khác không thay đổi, giá bán sản phẩm hàng hoá dịch vụ tăng lên thì doanh
thu bán hàng sẽ tăng lên và ngược lại, giá giảm sẽ làm doanh thu giảm đi. Tuy nhiên,
thông thường khi tăng giá bán sản phẩm thì khối lượng tiêu thụ lại có xu hướng giảm
xuống và ngược lại, khi giảm giá thì khối lượng tiêu thụ lại có xu hướng tăng lên. Vì vậy,
trong nhiều trường hợp tăng giá khơng phải là biện pháp thích hợp để tăng doanh thu, nếu
việc tăng giá bán không hợp lý sẽ làm cho việc tiêu thụ sản phẩm gặp khó khăn, gây nên
tình trạng ứ đọng hàng hố và sẽ làm cho doanh thu giảm xuống. Như vậy, giá bán tăng
hay giảm một phần quan trọng là do quan hệ cung cầu trên thị trường quyết định. Do vậy,
để đảm bảo được doanh thu và lợi nhuận, doanh nghiệp cần phải có một chính sách giá
bán hợp lý.
2.2.2.3 Nhân tố chi phí giá vốn:
∆LN = −∆PCPVj × G1bj × q1bj
Trong đó:
∆PCPVj : tỷ suất chi phí vốn j năm nay – tỷ suất chi phí vốn j năm trước
G1bj : giá bán hàng hóa j năm nay
q1bj : khối lượng hàng hóa j của năm nay
Nhân tố chi phí giá vốn hàng bán bao gồm các nhân tố sau:
-

Nhân tố chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là những khoản chi phí liên quan tới việc sử dụng
nguyên liệu, vật liệu phục vụ trực tiếp cho quá trình sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp.
Đối với các doanh nghiệp sản xuất, chi phí nguyên vật liệu thường chiếm tỷ trọng lớn
15



trong tổng chi phí. Do vậy, nếu tiết kiệm được khoản chi phí này sẽ góp phần làm giảm
giá thành và tăng lợi nhuận.
-

Nhân tố chi phí nhân cơng trực tiếp:

Chi phí nhân cơng trực tiếp là chi phí để trả lương và các khoản trích theo
lương cho cơng nhân sản xuất trực tiếp. Các doanh nghiệp việt nam hiện nay do cơ sở vật
chất trang thiết bị kỹ thuật còn lạc hậu, năng suất lao động chưa cao, còn sử dụng nhiều
lao động trực tiếp vào sản xuất. Do đó chi phí nhân cơng trực tiếp cịn chiếm tỷ trọng
đáng kể trong tổng chi phí sản xuất. Để giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, nâng cao
khả năng cạnh tranh địi hỏi các doanh nghiệp phải tìm biện pháp để giảm chi phí tiền
lương cơng nhân trực tiếp trên một vị sản phẩm. Tuy nhiên, việc hạ thấp chi phí tiền
lương phải hợp lý bởi vì tiền lương là một hình thức trả thù lao cho người lao động. Cùng
với sự phát triển của xã hội đời sống ngày càng được cải thiện đòi hỏi tiền lương cũng
phải được tăng cao. Do đó doanh nghiệp phải tăng cường đầu tư đổi mới trang thiết bị
công nghệ, nâng cao trình độ quản lý, tăng năng suất lao động, có một chính sách sử
dụng lao động hợp lý, có nhiều biện pháp khuyến khích như tạo điều kiện để người lao
động học tập nâng cao trình độ, quan tâm đến đời sống và điều kiện làm việc của công
nhân, khuyến khích bằng vật chất và tinh thần cho người lao động thì sẽ kích thích được
người lao động làm việc nhiệt tình, sáng tạo, cống hiến hết mình cho sự phát triển của
doanh nghiệp.
-

Nhân tố chi phí sản xuất chung:

Chi phí sản xuất chung là các chi phí cho hoạt động của phân xưởng trực tiếp
tạo ra hàng hoá dịch vụ, bao gồm các chi phí: chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ,
khấu hao tài sản cố định phân xưởng, chi phí dịch vụ mua ngồi, chi phí khác bằng tiền
phát sinh ở phạm vi phân xưởng…. các doanh nghiệp cần có kế hoạch đào tạo nâng cao

trình độ quản lý sản xuất liên quan đến nhiều khâu như nâng cao trang thiết bị máy móc,
trình độ kỹ thuật công nhân viên, tăng hiệu suất làm việc điều đó sẽ góp phần giảm chi
phí cho doanh nghiệp.
2.2.2.4 Nhân tố chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp:
∆LN = −∆PCP(BH & QLDN) × G1bj × q1bj
∆PCP(BH & QLDN) : tỷ suất chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp hàng hóa
j của năm nay - tỷ suất chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp hàng hóa j của
năm trước
16


×