Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

Khóa luận thực trạng huy động vốn tại ngân hàng TMCP hàng hải việt nam – chi nhánh sài gòn – phòng giao dịch nguyễn tri phương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (638.97 KB, 79 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CƠNG NGHỆ TP. HCM

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP HÀNG HẢI VIỆT NAM – CHI
NHÁNH SÀI GÒN – PHÕNG GIAO DỊCH NGUYỄN
TRI PHƯƠNG

Ngành:

KẾ TOÁN

Chuyên ngành: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

Giảng viên hướng dẫn: TS. PHAN ĐÌNH NGUYÊN
Sinh viên thực hiện : Phạm Ngọc Quỳnh
MSSV : 0854030232

Lớp

: 08DKT6

TP. Hồ Chí Minh, năm 2012


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu
trong khóa luận tốt nghiệp đƣợc thực hiện tại ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam –
chi nhánh Sài Gòn – PGD Nguyễn Tri Phƣơng, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác.


Tơi hồn tồn chịu trách nhiệm trƣớc nhà trƣờng về sự cam đoan này.
TP.Hồ Chí Minh, tháng 07 năm 2012
Sinh viên

Phạm Ngọc Quỳnh

i


LỜI CẢM ƠN
Nhằm tạo cơ hội và điều kiện để sinh viên tiếp cận với thực tiễn hoạt động của
Ngân hàng, các tổ chức tài chính, giúp sinh viên rèn luyện phong cách, tác phong làm
việc, ý thức tổ chức kỷ luật, giúp sinh viên kết hợp lý thuyết với thực hành, củng cố
kiến thức đã học, rèn luyện chuyên môn và kỹ năng thực hành tác nghiệp để sau này có
thể đảm đƣơng cơng tác, nhiệm vụ đƣợc phân công. Trƣờng Đại học Kỹ Thuật Công
Nghệ TP.HCM cùng với Khoa Kế tốn Tài chính Ngân hàng đã tổ chức và hƣớng dẫn
chƣơng trình thực tập tốt nghiệp Ngành Kế tốn – Kiểm tốn, Khóa 08. Đƣợc sự giúp
đỡ của Nhà trƣờng, Khoa Kế Tốn - Tài chính - Ngân hàng và đơn vị thực tập trong
suốt thời gian theo học tại trƣờng cũng nhƣ trong thời gian thực tập, nay em xin gửi lời
cảm ơn chân thành đến:
Trƣờng Đại học Kỹ Thuật Công Nghệ TP.HCM và Khoa đã tạo điều kiện cho
chúng em trong thời gian theo học cũng nhƣ hồn thành khóa luận tốt nghiệp này;
Thầy Phan Đình Nguyên – đã tận tình hƣớng dẫn, chỉ bảo em trong suốt thời
gian thực hiện đề tài này;
Các thầy cô trong khoa và các khoa khác đã tận tình giảng dạy, trang bị cho
chúng em những kiến thức quý báo trong những năm học qua;
Phòng Giao dịch Nguyễn Tri Phƣơng – Ngân hàng TMCP Hàng Hải VN và các
anh chị Cán bộ nhân viên Phòng Giao dịch đã giúp em hồn thành chƣơng trình thực
tập này.
Xin chân thành cảm ơn!


TP.Hồ Chí Minh, tháng 07 năm 2012
Sinh viên

Phạm Ngọc Quỳnh

ii


MỤC LỤC
Trang
PHẦN MỞ ĐẦU

1

1. Tính cấp thiết của đề tài

1

2. Mục đích nghiên cứu

2

3. Phƣơng pháp nghiên cứu

2

4. Tài liệu tham khảo

2


5. Kết cấu của KLTN

3

CHƯƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HUY ĐỘNG VỐN TRONG HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

4

1.1. Hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại trong nền kinh tế thị trƣờng
5
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thƣơng mại

5

1.1.2. Khái niệm hoạt động của ngân hàng thƣơng mại

5

1.1.3. Vai trò của ngân hàng thƣơng mại

5

1.1.4. Các nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng thƣơng mại

5

1.1.4.1.


Nghiệp vụ tài sản nợ và vốn tự có

5

1.1.4.2.

Nghiệp vụ tài sản có

7

1.1.4.3.

Nghiệp vụ khác

8

1.2. Vốn huy động và cơng tác huy động vốn trong hoạt động kinh doanh của ngân
hàng thƣơng mại

8

1.2.1. Khái niệm về vốn

8

1.2.2. Vai trò của vốn huy động

9

1.2.3.


9

Các hình thức huy động vốn

1.2.3.1.

Tiền gửi khơng kỳ hạn

9

1.2.3.2.

Tiền gửi có kỳ hạn

9

1.2.3.3.

Tiền gửi tiết kiệm khơng kỳ hạn

10

1.2.3.4.

Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn

10

1.2.4. Huy động vốn thông qua phát hành công cụ nợ


10

1.2.5. Vay tổ chức tín dụng và Ngân hàng nhà nƣớc

11

iii


1.2.6. Tạo vốn từ nguồn vốn khác

11

1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng hoạt động huy động vốn của ngân hàng thƣơng mại
11
1.3.1. Nhân tố khách quan

11

1.3.1.1.

Môi trƣờng pháp lý

11

1.3.1.2.

Môi trƣờng kinh tế xã hội


11

1.3.1.3.

Nhân tố về cạnh tranh

12

1.3.1.4.

Nhân tố về tâm lý, thói quen khách hàng

12

1.3.2.

Nhân tố chủ quan

12

1.3.2.1.

Các hình thức huy động vốn

12

1.3.2.2.

Chính sách lãi suất cạnh tranh


13

1.3.2.3.

Chất lƣợng dịch vụ, phục vụ

13

1.3.2.4.

Cơ sở vật chất, công nghệ

13

1.3.2.5.

Năng lực và trình độ cán bộ ngân hàng

13

1.3.2.6.

Mức độ thâm niên của một ngân hàng

14

1.3.2.7.

Chính sách quảng cáo


14

1.3.2.8.

Mạng lƣới phục vụ cho việc huy động vốn

14

1.3.2.9.

Marketing huy động vốn

14

1.3.2.10. Rủi ro huy động vốn

14

CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN
HÀNG TMCP HÀNG HẢI VIỆT NAM – CHI NHÁNH SÀI GÒN – PGD
NGUYỄN TRI PHƯƠNG
2.1.

16

Giới thiệu sơ lƣợc về ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam – chi nhánh Sài
Gòn – PGD Nguyễn Tri Phƣơng

2.1.1. Lịch sử hình thành


17
17

2.1.1.1.

Tổng quan về ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam

17

2.1.1.2.

Sự ra đời và phát triển

18

2.1.2. Đặc điểm khách hàng khu vực Maritime Bank – chi nhánh Sài Gòn –
PGD Nguyễn Tri Phƣơng và mạng lƣới giao dịch của Maritime Bank
toàn quốc

19
iv


2.1.3.

Tổ chức bộ máy quản lý

2.1.3.1.
2.1.4.


Cơ cấu tổ chức của Maritime Bank
Giới thiệu về PGD Nguyễn Tri Phƣơng – chi nhánh Sài Gịn

2.1.5.

20
20
22

Tình hình hoạt động kinh doanh của Maritime Bank Nguyễn Tri Phƣơng
24
2.1.6.

Sản phẩm và dịch vụ

2.1.6.1.

25

Sản phẩm huy động vốn đang đƣợc PGD sử dụng nhiều nhất
25

2.1.6.2.

Các sản phẩm và dịch vụ cho khách hàng cá nhân

25

2.1.6.3.


Các sản phẩm và dịch vụ cho khách hàng doanh nghiệp

27

2.1.6.4.

Biểu lãi suất đƣợc áp dụng hiện nay tại Maritime Bank

27

2.1.7. Những thuận lợi và khó khăn của Maritime Bank Nguyễn Tri Phƣơng
trong giai đoạn hiện nay

31

2.1.7.1.

Thuận lợi

31

2.1.7.2.

Khó khăn

31

2.1.8. Định hƣớng phát triển trong thời gian tới của ngân hàng TMCP Hàng Hải
Việt Nam – chi nhánh Sài Gòn – PGD Nguyễn Tri Phƣơng
2.2.


32

Thực trạng công tác huy động vốn tại ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam
– chi nhánh Sài Gòn – PGD Nguyễn Tri Phƣơng

35

2.2.1. Phân tích hoạt động huy động vốn của ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt
Nam – chi nhánh Sài Gịn – PGD Nguyễn Tri Phƣơng

35

2.2.1.1.

Tình hình huy động vốn

35

2.2.1.2.

Vốn huy động theo đối tƣợng

37

2.2.1.3.

Vốn huy động theo kỳ hạn

39


2.2.1.4.

Vốn huy động theo loại tiền tệ

41

2.2.1.5.

Vốn huy động theo hình thức huy động

43

2.2.2. Đánh giá thực trạng hoạt động huy động vốn của ngân hàng TMCP Hàng
Hải Việt Nam – chi nhánh Sài Gòn – PGD Nguyễn Tri Phƣơng

45

2.2.2.1.

Những thành tựu của chi nhánh trong hoạt động huy động vốn 45

2.2.2.2.

Những hạn chế của chi nhánh trong hoạt động huy động vốn
v

46



2.2.3. Chiến lƣợc huy động vốn tại ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam – chi
nhánh Sài Gòn – PGD Nguyễn Tri Phƣơng

46

2.2.4. Các nguyên nhân ảnh hƣởng đến công tác huy động vốn tại ngân hàng
TMCP Hàng Hải Việt Nam – chi nhánh Sài Gòn – PGD Nguyễn Tri
Phƣơng

47

2.2.4.1.

Nguyên nhân khách quan

47

2.2.4.2.

Nguyên nhân chủ quan

50

CHƯƠNG 3 : MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM MỞ RỘNG KHẢ NĂNG HUY
ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP HÀNG HẢI VIỆT NAM – CHI NHÁNH
SÀI GÒN – PGD NGUYỄN TRI PHƯƠNG

54

3.1 . Ma trận SWOT của chi nhánh về huy động vốn


55

3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng TMCP Hàng
Hải Việt Nam – chi nhánh Sài Gòn – PGD Nguyễn Tri Phƣơng
3.2.1. Nâng cao chất lƣợng phục vụ, dịch vụ
3.2.1.1 Chính sách chăm sóc khách hàng

57
57
57

3.2.1.1.1 Thành lập tổ nghiên cứu khách hàng

58

3.2.1.1.2

58

Phân loại khách hàng

3.2.1.1.3 Tăng cƣờng và mở rộng các dịch vụ

59

3.2.1.1.4 Hồn thiện chính sách phục vụ khách hàng của cán bộ, nhân viên ngân
hàng

59


Đào tạo và nâng cao trình độ chun mơn nghiệp vụ đối với đội ngũ cán bộ nhân viên
ngân hàng

60

3.2.1.2 Song song với việc đào tạo nghiệp vụ phải không ngừng quan tâm, cũng cố
tâm lý, tìm hiểu nhu cầu cũng nhƣ nguyện vọng của đội ngũ nhân viên

61

3.2.1.3 Cải thiện quá trình giải quyết thu chi tiền trong quá trình giao dịch với khách
hàng

61

3.2.2. Xây dựng chiến lƣợc marketing triển khai với quyết tâm cao để quảng bá
và tiếp cận khách hàng

62

3.2.3. Đa dạng hố hình thức huy động vốn
KẾT LUẬN

65
67

vi



TÀI LIỆU THAM KHẢO

69

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Số thứ tự

Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

1.

TMCP

Thƣơng mại cổ phần

2.

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

3.

NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc

4.


CNH – HĐH

Cơng nghiệp hố hiện
đại hố

5.

TCKT

Tổ chức kinh tế

6.

TCTD

Tổ chức tín dụng

7.

NHTƢ

Ngân hàng trung ƣơng

8.

MSB

Maritime Bank


9.

PGD

Phòng giao dịch

10.

Maritime Bank

Ngân hàng thƣơng mại
cổ phần Hàng Hải Việt
Nam

11.

CNĐKKD

Chứng nhận đăng ký
kinh doanh

12.

TG

Tiền gửi

13.

TG KKH


Tiền gửi không kỳ hạn

14.

TG CKH

Tiền gửi có kỳ hạn

15.

TGTK

Tiền gửi tiết kiệm

16.

KLTN

Khóa luận tốt nghiệp

vii


DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ, CÁC BẢNG
1. Các hình:
_HÌNH 1.1 SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC MARITIME BANK PGD NGUYỄN
TRI PHƢƠNG
_Hình 1.2 LOGO CHÍNH THỨC CỦA NGÂN HÀNG TMCP HÀNG HẢI VN
_Hình 2.1 Biểu đồ về nguồn vốn huy động bằng VND

_Hình 2.2 Biểu đồ nguồn vốn huy động theo đối tƣợng
_Hình 2.3 Biểu đồ nguồn vốn huy động theo kỳ hạn
_Hình 2.4 Biểu đồ nguồn vốn huy động theo loại tiền tệ
_Hình 2.5 Biểu đồ nguồn vốn huy động theo hình thức
2. Các bảng:
_Bảng 2.1. Bảng số liệu hoạt động của Maritime Bank –NPgGuD
yễn Tri Phƣơng
_Bảng 2.2 Bảng lãi suất áp dụng sản phẩm “Tiết kiệm lãi suất cao nhất”
_Bảng 2.3 Bảng lãi suất áp dụng sản phẩm “Gửi tiền trả lãi ngay”
_Bảng 2.4 Bảng lãi suất áp dụng sản phẩm “Định kỳ sinh lời”
_Bảng 2.5 Bảng lãi suất áp dụng sản phẩm “Tiết kiệm VND kỳ hạn tuần”
_Bảng 2.6 Bảng tình hình nguồn vốn tại Maritime Bank PGD Nguyễn Tri Phƣơng
_Bảng 2.7 Bảng số liệu thể hiện tỷ trọng nguồn vốn huy động theo đối tƣợng
_Bảng 2.8 Bảng số liệu thể hiện cơ cấu nguồn vốn huy động theo đối tƣợng
_Bảng 2.9 Bảng số liệu thể hiện tỷ trọng nguồn vốn huy động theo kỳ hạn
_Bảng 2.10 Bảng số liệu thể hiện cơ cấu nguồn vốn huy động theo kỳ hạn
_Bảng 2.11 Bảng số liệu thể hiện tỷ trọng nguồn vốn huy động theo loại tiền tệ
_Bảng 2.12 Bảng số liệu thể hiện cơ cấu nguồn vốn huy động theo loại tiền tệ
_Bảng 2.13 Bảng số liệu thể hiện tỷ trọng nguồn vốn huy động theo hình thức
_Bảng 2.14 Bảng số liệu thể hiện cơ cấu nguồn vốn huy động theo hình thức
viii


_Bảng 3.1 Ma trận SWOT của chi nhánh về huy động vốn

ix


GVHD: TS. PHAN ĐÌNH NGUN


Khố luận tốt nghiệp

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Hoạt động huy động vốn là nghiệp vụ truyền thống của các Ngân hàng thương mại
cũng là nền tảng cho sự thịnh vượng và phát triển của Ngân hàng. Năng lực của đội
ngũ nhân viên cũng như của các nhà quản lý Ngân hàng trong việc phát triển hoạt
động huy động vốn là một thước đo quan trọng về sự chấp nhận của công chúng đối
với Ngân hàng. Huy động vốn là cơ sở chính của các khoản cho vay và do đó là nguồn
gốc sâu sa của lợi nhuận và sự phát triển trong ngân hàng.
Đứng trước sự cạnh tranh gay gắt của các Tổ chức tín dụng khác trên thị trường,
Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Maritime Bank) nhận thấy cần phải tăng
cường hoạt động huy động vốn để có thể đáp ứng nhu cầu vốn đối với sự phát triển của
ngân hàng nói riêng và của xã hội nói chung. Do đó, hoạt động huy động vốn đã được
chú trọng ngay từ khi thành lập đến nay. Sau 21 năm hình thành và phát triển, hoạt
động huy động vốn tại Ngân hàng Hàng Hải đã đạt được những kết quả nhất định.
Tuy nhiên, hoạt động huy động vốn tại Maritime Bank nói riêng và tại các ngân
hàng cổ phần nói chung còn gặp nhiều hạn chế do sự phân biệt của người dân giữa
ngân hàng quốc doanh với ngân hàng cổ phần và do chính bản thân ngân hàng. Do đó,
vấn đề đặt ra đối với Maritime Bank là phải khắc phục những hạn chế đó để tăng
cường hoạt động huy động vốn nhằm mục tiêu đáp ứng nhu cầu vốn cho sự phát triển
của ngân hàng.
Để góp phần giải quyết vấn đề này, trên cơ sở kết hợp giữa nghiên cứu lý luận
và thực tiễn, trong thời gian công tác tại Ngân hàng Hàng Hải Việt Nam tôi đã chọn đề
tài “THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP HÀNG HẢI
VIỆT NAM - CHI NHÁNH SÀI GÒN - PHÒNG GIAO DỊCH NGUYỄN TRI
PHƢƠNG” Đất nước ta từ khi thực hiện chính sách đổi mới và mở cửa nền kinh tế,
chuyển từ nền kinh tế tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý của
Nhà nước theo định hướng Xã hội chủ nghĩa đã đạt được những thành tựu rất quan
trọng và có ý nghĩa, được dư luận trong và ngoài nước đánh giá cao.

SVTH: Phạm Ngọc Quỳnh

1


GVHD: TS. PHAN ĐÌNH NGUN

Khố luận tốt nghiệp

2. Mục đích nghiên cứu
KLTN hướng chủ yếu về lý luận huy động vốn của NHTM, KLTN sẽ phân tích, đánh
giá thực trạng nguồn vốn, hoạt động huy động vốn từ bên ngoài của Ngân hàng TMCP
Hàng Hải Việt Nam - chi nhánh Sài Gòn – phòng giao dịch Nguyễn Tri Phương và đề
xuất một số giải pháp nhằm tăng cường huy động vốn để góp phần nâng cao kết quả
kinh doanh của Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam - chi nhánh Sài Gòn – phòng
giao dịch Nguyễn Tri Phương.
3. Phƣơng pháp nghiên cứu
Các phương pháp nghiên cứu như quan sát thực tiễn hoạt động huy động vốn tại ngân
hàng, tìm hiểu các chính sách huy động vốn, phương pháp phân tích, thống kê, tổng
hợp tham khảo sách báo, báo cáo các khóa trước, kết hợp với các kiến thức đã học ở
trường và những hiểu biết thực tế trong thời gian thực tập tại ngân hàng đã được sử
dụng.
4. Tài liệu tham khảo:
1. Các Website:
_ Acb.com.vn
_ SouthernBank.com.vn
_Laisuat.com.vn
_SeaBank.com.vn
_TrustBank.com.vn
_Msb.com.vn

2. Nguyễn Minh Kiều (2011). Nghiệp vụ ngân hàng thương mại. Nhà xuất bản
thống kê.
3. Nguyễn Thị Loan – Lâm Thị Hồng Hoan (2011). Kế toán ngân hàng. Nhà xuất
bản thống kê.
4. Báo Ngân hàng số thường niên 2012
5. Tài liệu nội bộ của Maritime Bank
6. Báo cáo tổng kết kết quả hoạt động kinh doanh năm 2010 – Qúy I 2012 của
Maritime Bank PGD Nguyễn Tri Phương.
SVTH: Phạm Ngọc Quỳnh

2


GVHD: TS. PHAN ĐÌNH NGUN

Khố luận tốt nghiệp

5. Kết cấu của KLTN:
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, KLTN được trình
bày theo 3 chương :
Chương 1: Cơ sở lý luận về huy động vốn trong hoạt động kinh doanh tại ngân hàng
thương mại
Chương 2 : Thực trạng công tác huy động vốn tại ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt
Nam - chi nhánh Sài Gòn – phòng giao dịch Nguyễn Tri Phương.
Chương 3 : Một số giải pháp nhằm mở rộng khả năng huy động vốn tại ngân hàng
TMCP Hàng Hải Việt Nam - chi nhánh Sài Gòn – phòng giao dịch Nguyễn Tri
Phương.

SVTH: Phạm Ngọc Quỳnh


3


GVHD: TS. PHAN ĐÌNH NGUN

Khố luận tốt nghiệp

CHƢƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ
HUY ĐỘNG VỐN TRONG HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI

SVTH: Phạm Ngọc Quỳnh

4


GVHD: TS. PHAN ĐÌNH NGUN

Khố luận tốt nghiệp

CHƢƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HUY ĐỘNG VỐN TRONG HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1.

Hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại trong nền kinh tế thị

trƣờng
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thƣơng mại
Ngân hàng thương mại là một loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện tồn bộ hoạt

động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận,
góp phần thực hiện các mục tiêu kinh tế của nhà nước.
Ngân hàng thương mại cổ phần là NHTM được thành lập dưới hình thức cơng ty cổ
phần, trong đó có các doanh nghiệp nhà nước, tổ chức tín dụng, tổ chức khác và cá
nhân cùng góp vốn theo quy định của NHNN.
1.1.2. Khái niệm hoạt động của ngân hàng thƣơng mại
Hoat động NHTM là hoạt dộng kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung
thường xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng số tiền này để cung cấp tín dụng và cung cấp
các dịch vụ thanh tốn.
1.1.3. Vai trị của ngân hàng thƣơng mại
Từ khái niệm về NHTM nêu trên áp dụng vào thực tế nước ta, một nước có hơn 80%
dân số sống bằng nghề nơng, việc phát triển sản xuất theo chiều hướng CNH- HĐH rất
cần đến NHTM với vai trị to lớn của nó. Nhất là khi quá trình CNH - HĐH của chúng
ta đã đi vào chiều sâu, yêu cầu cần có vốn để xây dựng cơ sở hạ tầng, tăng tốc đầu tư,
từng bước chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đảm bảo nhịp độ tăng trưởng kinh tế nhanh và
lâu bền, thực hiện thành cơng các mục tiêu phát triển kinh tế năm thì vai trò của các
NHTM càng được Đảng và Nhà nước ta coi trọng.
1.1.4. Các nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng thƣơng mại
1.1.4.1.

Nghiệp vụ tài sản nợ và vốn tự có

Đây là nghiệp vụ phản ánh q trình tạo vốn của NHTM mà cụ thể là hình thành nên
nguồn vốn của NHTM. Nguồn vốn của NHTM bao gồm:
SVTH: Phạm Ngọc Quỳnh

5


GVHD: TS. PHAN ĐÌNH NGUN


Khố luận tốt nghiệp

_Vốn tự có: vốn tự có là vốn riêng có của NHTM. Vốn này tuy chiếm tỉ trọng nhỏ
trong tổng vốn của NHTM song lại là điều kiện pháp lý bắt buộc khi thành lập một
ngân hàng. Mặt khác, với chức năng bảo vệ, vốn tự có được coi như là tài sản đảm bảo
gây lịng tin đối với khách hàng, duy trì khả năng thanh toán trong trường hợp ngân
hàng gặp thua lỗ. Vốn tự có cũng là căn cứ để tính tốn các tỷ lệ đảm bảo an tồn trong
hoạt động ngân hàng.
Vốn tự có là nguồn vốn ổn định, ngân hàng sử dụng một cách chủ động. Do đó
vấn đề đặt ra là ngân hàng phải bảo tồn và khơng ngừng tăng vốn tự có của mình theo
u cầu của sự phát triển hoạt động kinh doanh theo đúng chính sách, chế độ. Đồng
thời phải sử dụng vào các mục đích đã định.
_Nghiệp vụ huy động vốn: vốn huy động là những giá trị tiền tệ mà ngân hàng huy
động được từ các TCKT và cá nhân trong xã hội thơng qua q trình thực hiện các
nghiệp vụ kinh doanh khác và được dùng làm vốn để kinh doanh.
Vốn huy động là cơng cụ chính đối với các hoạt động kinh doanh của các
NHTM. Nó là nguồn vốn chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng nguồn vốn của ngân hàng
và giữ vị trí quan trọng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Nguồn vốn huy
động của ngân hàng bao gồm: Tiền gửi doanh nghiệp, tiền gửi dân cư, phát hành giấy
tờ có giá.
_ Nghiệp vụ vốn đi vay: đối với nghiệp vụ này các NHTM tiến hành tạo vốn cho mình
bằng cách vay của các TCTD trên thị trường tiền tệ và NHTƯ dưới hình thức tái chiết
khấu hay vay có bảo đảm, nhằm tạo sự cân đối trong điều hành vốn của bản thân
NHTM khi mà họ không tự cân đối được trên cơ sở khai thác tại chỗ. Thực tế cho thấy,
chi phí của vốn đi vay thường cao hơn chi phí của vốn huy động tại chỗ. Tuy nhiên,
tính chủ động của vốn đi vay lại cao hơn vốn huy động tại chỗ.
_Nghiệp vụ tạo vốn khác: trong q trình là trung gian thanh tốn, các NHTM cũng
tạo được một khoản gọi là vốn trong thanh tốn, vốn trên tài khoản mở thư tín dụng, tài
khoản tiền gửi séc bảo chi, séc định mức và các khoản tiền phong toả do ngân hàng

chấp nhận các hối phiếu thương mại... Các khoản tiền tạm thời được trích khỏi tài
khoản này nhập vào tài khoản khác chờ sử dụng, nên tạm thời coi là tiền nhàn rỗi.

SVTH: Phạm Ngọc Quỳnh

6


GVHD: TS. PHAN ĐÌNH NGUN

Khố luận tốt nghiệp

Để mở rộng nghiệp vụ này các NHTM cần chú trọng đến phát triển các dịch vụ
và khơng ngừng nâng cao uy tín của mình trên thương trường.
1.1.4.2.

Nghiệp vụ tài sản có

Là nghiệp vụ phản ánh quá trình sử dụng vốn vào các mục đích nhằm đảm bảo an
tồn cũng như tìm kiếm lợi nhuận của các NHTM. Nội dung nguồn vốn này gồm:
_Nghiệp vụ ngân quĩ: nghiệp vụ này phản ánh các khoản về dự trữ của ngân hàng
nhằm đảm bảo an tồn trong thanh tốn và thực hiện qui định về dự trữ bắt buộc do
NHTƯ đề ra. Vì một trong những chức năng của NHTM là nhận tiền gửi của khách
hàng với trách nhiệm hoàn trả. Khoản dự trữ này do NHNN qui định theo một tỷ lệ
nhất định trên tổng tiền gửi. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc này thay đổi theo từng thời kỳ
nhằm thực hiện các mục tiêu của chính sách tiền tệ quốc gia.
Những khoản này gồm: tiền mặt tại quĩ, tiền gửi tại NHNN (dự trữ bắt buộc và
tiền gửi đảm bảo khả năng thanh tốn), các chứng khốn có tính thanh khoản cao.
_Nghiệp vụ cho vay : là nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu và tạo khả năng sinh lời
cao cho ngân hàng. Trong tổng tài sản có thì nghiệp vụ này chiếm tỷ trọng lớn nhất.

Nghiệp vụ cho vay bao gồm các khoản sinh lời thông qua cho vay ngắn hạn,
trung và dài hạn:
- Cho vay ngắn hạn: là hình thức cho vay nhằm giải quyết thiếu hụt vốn tạm
thời trong kinh doanh của khách hàng. Cho vay ngắn hạn chủ yếu đầu tư vào tài sản
lưu động. ở Việt Nam hiện nay thường cho vay ngắn hạn theo hai phương thức:
+ Cho vay theo hạn mức: áp dụng cho những khách hàng vay trả thường xun
có vịng quay vốn nhanh.
+ Cho vay từng lần: áp dụng cho những khách hàng vay trả thường xun và có
vịng quay vốn chậm.
- Cho vay trung - dài hạn: là hình thức cho vay mà tiền vay được cấu tạo vào tài
sản cố định. Đây là loại cho vay có thể nhận trức tiếp bằng tiền hoặc cho vay thông
qua tài sản - nghiệp vụ cho thuê tài chính.
Hoạt động cho vay mang lại lợi nhuận cơ bản cho ngân hàng, nhưng đồng thời
nó cũng mang lại rủi ro rất cao cho nên ngân hàng luôn xem xét kỹ lưỡng tới từng
món vay và từng đối tượng khách hàng vay để chỉ đảm bảo an toàn cho các khoản
vay.
SVTH: Phạm Ngọc Quỳnh

7


GVHD: TS. PHAN ĐÌNH NGUN

Khố luận tốt nghiệp

_Nghiệp vụ đầu tƣ tài chính: các NHTM thực hiện q trình đầu tư bằng vốn của
mình thơng qua các hoạt động hùn vốn, góp vốn, kinh doanh chứng khốn trên thị
trường... với mục đích kiếm lời, phân tán rủi ro qua việc đa dạng hoá các hoạt động
kinh doanh.
_Nghiệp vụ tài sản có khác: bằng các hoạt động khác trên thị trường như: uỷ thác,

đại lý, kinh doanh và dịch vụ bảo hiểm, thực hiện các dịch vụ tư vấn, ngân quĩ... và
các dịch vụ khác liên quan đến hoạt động ngân hàng như dịch vụ bảo quản hiện vật
quí, giấy tờ có giá, cho thuê két, cầm đồ và nhiều dịch vụ khác theo qui định của
NHNN Việt Nam giúp cho Ngân hàng thu được những khoản lợi đáng kể.
1.1.4.3.

Nghiệp vụ khác

_Nghiệp vụ trung gian: là nghiệp vụ của ngân hàng thực hiện các dịch vụ cho
khách hàng thơng qua đó nhận được các khoản thu dưới hình thức hoa hồng. Nền
kinh tế càng phát triển thì dịch vụ này càng mở rộng. Gồm có:
- Ngân hàng tiến hành chuyển tiền cho khách hàng, thanh toán hộ khách hàng về
các khoản tiền mua bán dịch vụ thông qua việc thu hộ, chi hộ khách hàng bằng hình
thức séc, uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, thư tín dụng...
- Ngân hàng đóng vai trò làm trung gian trong việc mua bán hộ cho khách hàng.
- Ngân hàng làm đại lý phát hành và bán chứng khốn cho cơng ty.
_Nghiệp vụ ngoại bảng: là những khoản dùng để phản ánh những tài sản tạm thời
để ở ngân hàng nhưng không thuộc quyền sở hữu của ngân hàng. Ngồi ra, các
khoản này cịn phản ánh một số chỉ tiêu kinh tế đã được phản ánh ở các tài khoản
trong bảng cân đối kế toán những đơn vị cần theo dõi để phục vụ yêu cầu quản lý
nợ khó địi đã xử lý, chi tiết ngoại tệ...
1.2.

Vốn huy động và công tác huy động vốn trong hoạt động kinh doanh của

ngân hàng thƣơng mại
1.2.1. Khái niệm về vốn
Vốn của ngân hàng thương mại là những giá trị tiền tệ do ngân hàng thương mại tạo
lập hoặc huy động được dùng để cho vay, đầu tư hoặc thực hiện các dịch vụ kinh
doanh khác. Nó chi phối toàn bộ hoạt động của ngân hàng thương mại, quyết định

sự tồn tại và phát triển của ngân hàng bao gồm:

SVTH: Phạm Ngọc Quỳnh

8


GVHD: TS. PHAN ĐÌNH NGUN

Khố luận tốt nghiệp

_Vốn tự có của NHTM là những giá trị tiền tệ do ngân hàng tạo lập được, thuộc sở hữu
của ngân hàng. Nó mang tính ổn định và căn cứ để quyết định đến khả năng và khối
lượng vốn huy động của ngân hàng.
_Vốn huy động là những giá trị tiền tệ mà ngân hàng huy động được từ các tổ chức
kinh tế và cá nhân trong xã hội và được dùng làm vốn để kinh doanh. Nguồn vốn này
luôn biến động, tuy nhiên nó đóng vai trị rất quan trọng đối với mọi hoạt động của
ngân hàng.
_Vốn đi vay là phần vốn các Ngân hàng đi vay để bổ sung vào vốn hoạt động của mình
trong trường hợp tạm thiếu vốn khả dụng. Nó có chi phí tương đối cao cho nên chiếm
tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn của ngân hàng.
_Vốn khác là phần vốn phát sinh trong quá trình thực hiện các nghiệp vụ thanh tốn…
1.2.2. Vai trị của vốn huy động
Những vai trị hết sức quan trọng đó, các ngân hàng ln tìm cách đưa ra những
chính sách quản lý nguồn vốn từ khâu nhận vốn từ những người gửi tiền và những
người cho vay khác nhau đến việc sử dụng nguồn vốn một cách hiệu quả. Bên cạnh đó,
các nhà quản trị ngân hàng cũng ln tìm cách để đổi mới, hồn thiện chúng cho phù
hợp với tình hình chung của nền kinh tế. Đó là một trong những điều kiện tiên quyết
đưa ngân hàng đến thành công.
1.2.3. Các hình thức huy động vốn

1.2.3.1.

Tiền gửi khơng kỳ hạn
a. Mục đích : đảm bảo an tồn về tài sản và thực hiện các khoản chi trả
trong hoạt động sản xuất kinh doanh và tiêu dùng.
b. Đối tượng : là cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp.
c. Đặc trưng :

_Khách hàng có quyền gửi tiền vào và rút tiền ra bất cứ lúc nào.
_Lãi thấp hoặc không hưởng lãi.
_Thường thu phí khi khách hàng sử dụng các dịch vụ của ngân hàng (chủ yếu là dịch
vụ thanh tốn khơng dùng tiền mặt qua ngân hàng ).
_Là nguồn vốn có chi phí thấp của ngân hàng.
1.2.3.2.

Tiền gửi có kỳ hạn

SVTH: Phạm Ngọc Quỳnh

9


GVHD: TS. PHAN ĐÌNH NGUN

Khố luận tốt nghiệp

a. Mục đích : đảm bảo an toàn về tài sản và được hưởng lãi.
b. Đối tượng : cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp.
c. Đặc trưng :
_Là những khoản tiền gửi có kỳ hạn cố định cho một số tiền nhất định. Khách hàng gửi

một lần và có thể rút khi đáo hạn.
_Lãi suất cao hơn tiền gửi không kỳ hạn và tính lãi theo phương pháp tích số.
_Là nguồn vốn khá ổn định của ngân hàng.
1.2.3.3.

Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn
a. Mục đích : an tồn, tiết kiệm và tích lũy
b. Đối tượng : khách hàng cá nhân
c. Đặc trưng :

_Khách hàng có thể gửi tiền và rút tiền bất cứ lúc nào.
_Ngân hàng thường trả lãi suất thấp.
_Khách hàng khơng được sử dụng các dịch vụ thanh tốn của ngân hàng.
_Định kỳ lãi được nhập gốc theo phương pháp tích số.
_Khách hàng sẽ được ngân hàng cấp một sổ tiền gửi tiết kiệm hoặc báo cáo tài chính
sau mỗi lần giao dịch.
1.2.3.4.

Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
a. Mục đích : tích lũy, hưởng lãi và dự thưởng.
b. Đối tượng : khách hàng cá nhân.
c. Đặc trưng :

_Khách hàng chỉ được rút vốn khi đáo hạn.
_Lãi suất cao hơn tiền gửi tiết kiệm khơng kỳ hạn.
_Lãi suất được tính theo phương pháp số dư và không nhất thiết nhập lãi vào vốn.
_Là nguồn vốn khá ổn định của ngân hàng.
1.2.4. Huy động vốn thông qua phát hành công cụ nợ
Vốn phát hành của ngân hàng, đây là hình thức huy động vốn thơng qua phát hành kỳ
phiếu, trái phiếu…Đó là các công cụ nợ của ngân hàng.

Đặc điểm của loại vốn này là lãi suất cao hơn lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Mục đích huy
động dùng để đáp ứng cho các dự án đầu tư lớn. Nguồn vốn này được huy động theo
SVTH: Phạm Ngọc Quỳnh
10


GVHD: TS. PHAN ĐÌNH NGUN

Khố luận tốt nghiệp

nhiều thời hạn khác nhau như ngắn hạn, trung hạn, dài hạn. Thời hạn càng dài thì lãi
suất càng cao. Hiện nay ở Việt nam các NHTM thường huy động nguồn vốn này dưới
hình thức phát hành kỳ phiếu có mục đích và trái phiếu trung, dài hạn.
1.2.5. Vay tổ chức tín dụng và Ngân hàng Nhà nƣớc
Ngồi hình thức huy động vốn nói trên, khi cần thiết các NHTM cịn huy động vốn
bằng cách đi vay của các tổ chức tín dụng khác hay vay vốn của Ngân hàng Nhà nước.
Các tổ chức tín dụng có thể vay lẫn nhau và đi vay từ các tổ chức tín dụng khác ở nước
ngồi.
Tổ chức tín dụng được vay vốn ngân hàng từ Ngân hàng Nhà nước dưới hình thức tái
cấp vốn theo quy định.
1.2.6. Tạo vốn từ nguồn khác
Ngoài các nguồn vốn huy động trên các NHTM cũng có thể khai thác nguồn vốn từ các
tổ chức tài chính quốc tế, đây là nguồn vốn lớn, có thời hạn tương đối dài từ 5 đến 50
năm với lãi suất tương đối ưu đãi. Khi các NHTM nhận các nguồn vốn này thường có
các điều kiện kèm theo rất chặt chẽ và việc cấp phát phải đúng nội dung chương trình
của các dự án tài trợ.
1.3.

Các nhân tố ảnh hƣởng hoạt động huy động vốn huy động vốn của ngân


hàng thƣơng mại
1.3.1. Nhân tố khách quan
1.3.1.1.

Môi trường pháp lý

Nghiệp vụ huy động vốn của các NHTM chịu sự điều chỉnh rất lớn của môi trường
pháp lý. Có những Bộ Luật tác động trực tiếp mà chúng ta thường thấy như: Luật các
TCTD, Luật NHNN... Những Luật này qui định tỉ lệ huy động vốn của ngân hàng so
với vốn tự có, qui định về việc gửi và sử dụng tài khoản tiền gửi... Bên cạnh những bộ
luật đó thì chính sách tài chính tiền tệ của một quốc gia cũng ảnh hưởng rất lớn tới
nghiệp vụ tạo vốn của NHTM. Như vậy, môi trường pháp lí là nhân tố khách quan có
tác động rất lớn tới q trình huy động vốn của NHTM.
1.3.1.2.

Mơi trường kinh tế xã hội

SVTH: Phạm Ngọc Quỳnh

11


GVHD: TS. PHAN ĐÌNH NGUN

Khố luận tốt nghiệp

Tình hình kinh tế - xã hội trong và ngồi nước cũng có tác động khơng nhỏ đến q
trình huy động vốn của ngân hàng. Khi nền kinh tế tăng trưởng hay suy thối thì nó
đều ảnh hưởng tới nghiệp vụ tạo vốn của NHTM.
1.3.1.3.


Nhân tố về cạnh tranh

Khi định ra chiến lược phát triển cho ngân hàng cần phải chú ý tính đến điều kiện về
môi trường kinh doanh. Sự cạnh tranh của các ngân hàng khác trên địa bàn sẽ ảnh
hưởng trực tiếp đến hoạt động của ngân hàng. Để có thể tồn tại và phát triển, ngân
hàng cần phải định ra chiến lược kinh doanh phù hợp để có thể thắng trong cạnh tranh
với ngân hàng khác. Như vậy, cạnh tranh vừa là thách thức vừa là một nhân tố thúc đẩy
sự phát triển chất lượng các hoạt động của ngân hàng trong đó có hoạt động huy động
vốn.
1.3.1.4.

Nhân tố về tâm lý, thói quen khách hàng

Khách hàng của ngân hàng bao gồm những người có vốn gửi tại ngân hàng và những
đối tượng sử dụng vốn đó. Về mơi trường xã hội ở các nước phát triển, khách hàng
luôn có tài khoản cá nhân và thu nhập được chuyển vào tài khoản của họ. Ở khoản mục
tiền gửi tiết kiệm có hai yếu tố quan trọng tác động vào là thu nhập và tâm lý người gửi
tiền, thu nhập ảnh hưởng tới nguồn vốn tiềm tàng mà ngân hàng có thể huy động trong
tương lai. Cịn yếu tố tâm lý ảnh hưởng đến sự biến động ra vào của các nguồn tiền.
Tâm lý tin tưởng vào tương lai của khách hàng có tác dụng làm ổn định lượng tiền gửi
vào, rút ra và ngược lại nếu niềm tin của khách hàng về đồng tiền trong tương lai bị
lung lay sẽ gây ra hiện tượng rút tiền hàng loạt đây là mối lo ngại lớn đối với các ngân
hàng.
1.3.2. Nhân tố chủ quan
1.3.2.1.

Các hình thức huy động vốn

Để thực hiện tốt công tác huy động vốn, các ngân hàng thường đưa ra nhiều hình thức

huy động vốn đa dạng. Khối lượng vốn mà ngân hàng huy động được phụ thuộc trực
tiếp vào các hình thức huy động vốn mà ngân hàng áp dụng. Khi áp dụng nhiều hình
thức huy động vốn sẽ tạo những cơ hội để người gửi lựa chọn, đáp ứng được các nhu
cầu của người gửi. Khi hình thức huy động vốn đa dạng nghĩa là số lượng huy động
vốn tăng lên và chi phí huy động vốn có xu hướng giảm xuống.
SVTH: Phạm Ngọc Quỳnh

12


GVHD: TS. PHAN ĐÌNH NGUN
1.3.2.2.

Khố luận tốt nghiệp

Chính sách lãi suất cạnh tranh

Việc duy trì lãi suất tiền gửi cạnh tranh giữa các ngân hàng với nhau đã trở nên cực kỳ
quan trọng trong việc thu hút các khoản tiền gửi mới và duy trì tiền gửi hiện có. Điều
này đặc biệt đúng khi lãi suất thị trường đã ở vào mức tương đối. Khi lãi suất tối đa bị
loại bỏ trong quá trình nới lỏng các quy định, việc duy trì mức lãi suất cạnh tranh càng
trở nên gay gắt. Đặc biệt trong giai đoạn khan hiếm tiền tệ, đủ cho những khác biệt
tương đối nhỏ về lãi suất cũng sẽ thúc đẩy người gửi tiền tiết kiệm và nhà đầu tư
chuyển vốn từ ngân hàng này sang ngân hàng khác hay từ công cụ này sang công cụ
khác.
1.3.2.3.

Chất lượng dịch vụ, phục vụ

Trong điều kiện cạnh tranh mạnh mẽ như ngày nay khó có thể duy trì sự khác biệt về

sản phẩm và giá cả nên chiến lược phục vụ và dịch vụ trở thành yếu tố vô cùng quan
trọng để thu hút khách hàng. Thái độ phục vụ thân thiện, chu đáo là điều kiện để thu
hút khách hàng, ngân hàng phải không ngừng nâng cao chất lượng phục vụ, dịch vụ để
nhiều người biết đến ngân hàng và những sản phẩm dịch vụ mà ngân hàng cung ứng.
Trong công tác khách hàng, ngân hàng thường chia khách hàng ra làm nhiều nhóm để
có cách phục vụ phù hợp. Với những khách hàng lâu năm, giao dịch thường xun, có
số dư tiền gửi lớn, gây được tín nhiệm với ngân hàng thì ngân hàng sẽ có chính sách
phù hợp về thời hạn và lãi suất…
1.3.2.4.

Cơ sở vật chất, cơng nghệ

Cơng nghệ có ảnh hưởng lớn đến q trình phát triển của ngân hàng, nó mang lại cho
ngân hàng nhiều cơ hội cũng như thách thức mới. Công nghệ mới cho phép ngân hàng
đổi mới quy trình nghiệp vụ, cách thức phân phối sản phẩm, phát triển sản phẩm mới.
Cơ sở vật chất cũng quyết định một phần khả năng huy động vốn của NHTM, với
những NHTM lớn, có tầm cỡ với cơ sở vật chất hạ tầng đầy đủ, tiện nghi và hệ thống
mạng lưới rộng khắp trên tồn đất nước sẽ tạo được lịng tin cho khách hàng cũng như
cung cấp cho khách hàng các dịch vụ một cách tốt nhất.
1.3.2.5.

Năng lực và trình độ cán bộ ngân hàng

Về phương diện quản lí, nếu ngân hàng có trình độ quản lí tốt sẽ có khả năng tư vấn
phù hợp cho khách hàng đem lại hiệu quả cao thì sẽ thu hút được khách hàng đến với
SVTH: Phạm Ngọc Quỳnh

13



GVHD: TS. PHAN ĐÌNH NGUN

Khố luận tốt nghiệp

mình. Mặt khác, quản lí tốt sẽ đảm bảo được an tồn vốn, tăng uy tín, tạo điều kiện tốt
cho cơng tác huy động vốn của ngân hàng.
Về trình độ nghiệp vụ: trình độ của cán bộ ngân hàng ảnh hưởng lớn tới chất lượng
phục vụ, chi phí dịch vụ làm ảnh hưởng tới việc thu hút vốn của ngân hàng.
1.3.2.6.

Mức độ thâm niên của một ngân hàng

Đối với các khách hàng khi cần giao dịch với một ngân hàng thì bao giờ họ cũng dành
phần ưu ái đối với một ngân hàng có thâm niên hơn là một ngân hàng mới thành lập.
Bởi vì, theo họ thì một ngân hàng thâm niên là một ngân hàng có uy tín, vững vàng
trong nghiệp vụ, có nguồn vốn và có khả năng thanh tốn cao. Do vậy, mức độ thâm
niên về một khía cạnh nào đó cũng tạo ra được lịng tin đối với khách hàng.
1.3.2.7.

Chính sách quảng cáo

Khơng một ai có thể phủ nhận được vai trị to lớn của chính sách quảng cáo trong thời
đại ngày nay. Trong hoạt động ngân hàng hiện đại, quảng cáo luôn được đề cao và cần
phải có một chi phí nhất định cho cơng tác này. Đồng thời ngân hàng cũng phải có
chiến lược quảng cáo đặc biệt khơng chỉ trên truyền hình mà nên dùng cả Pano, áp
phích, tờ rơi nhằm đẩy mạnh cơng tác huy động vốn.
1.3.2.8.

Mạng lưới phục vụ cho việc huy động vốn


Mạng lưới huy động vốn của các ngân hàng thường biểu hiện qua việc tổ chức các quĩ
tiết kiệm. Mạng lưới huy động không chỉ được mở rộng tạo điều kiện thuận lợi cho
người gửi tiền, mà cần được mở ra ở cả những nơi cách xa trung tâm kinh tế như nơng
thơn, vùng sâu, vùng xa để từ đó nâng cao được hiệu quả huy động vốn.
1.3.2.9.

Marketing huy động vốn

Marketing đóng vai trị trung tâm trong việc dịch chuyển thông tin khách hàng thành
các dịch vụ sản phẩm mới và sau đó định vị những sản phẩm này trên thị trường. Các
sản phẩm dịch vụ mới là câu trả lời của cơng ty trước sự thay đổi sở thích của khách
hàng và cũng là động lực của sự cạnh tranh. Vì vậy, marketing có vai trị rất quan trọng
trong việc huy động nguồn vốn.
1.3.2.10.

Rủi ro huy động vốn

Rủi ro huy động vốn chính là rủi ro thanh khoản là rủi ro ngân hàng gặp khó khăn
trong việc thực hiện nghĩa vụ cho các cơng nợ tài chính. Rủi ro thanh khoản phát sinh
SVTH: Phạm Ngọc Quỳnh

14


GVHD: TS. PHAN ĐÌNH NGUN

Khố luận tốt nghiệp

khi ngân hàng có thể khơng đủ khả năng thực hiện nghĩa vụ trả nợ khi những công nợ
này đến hạn ở những thời điểm bình thường hoặc khó khăn.


SVTH: Phạm Ngọc Quỳnh

15


×