Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Khoá luận tốt nghiệp hoàn thiện công tác lập và phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải – du lịch và truyền thông quốc tế HHN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.82 MB, 93 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHỊNG

-------------------------------

ISO 9001:2008

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: KẾ TỐN – KIỂM TOÁN

Sinh viên: Nguyễn Thị Quỳnh Phương
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Trần Thị Thanh Thảo

HẢI PHÒNG - 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHỊNG
-----------------------------------

HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN HÀNG HĨA TẠI
CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ MINH CHÂU

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH: KẾ TỐN – KIỂM TOÁN

Sinh viên
: Nguyễn Thị Quỳnh Phương
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Trần Thị Thanh Thảo

HẢI PHÒNG - 2016




BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
--------------------------------------

NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP

Sinh viên: Nguyễn Thị Quỳnh Phương
Mã SV: 1212401112
Lớp: QT1603K
Ngành: Kế toán – Kiểm toán
Tên đề tài: Hồn thiện cơng tác kế tốn hàng hóa tại Công ty TNHH
Thương mại dịch vụ Minh Châu.


NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp
( Về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính tốn và các bảnvẽ).
 Tìm hiểu lý luận về cơng tác kế tốn hàng hóa trong các doanh
nghiệp.
 Tìm hiểu thực tế cơng tác kế tốn hàng hóa tại Cơng ty TNHH
Thương mại dịch vụ Minh Châu
 Đánh giá ưu, khuyết điểm cơ bản trong tổ chức công tác kế tốn nói
chung cũng như cơng tác kế tốn hàng nói riêng làm cơ sở để đề xuất
các biện pháp giúp đơn vị thực tập làm tốt hơn công tác hạch toán kế
toán.

2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tínhtốn.


 Sử dụng số liệu năm 2014 phục vụ cơng tác kế tốn hàng hóa tại
Cơng ty TNHH Thương mại dịch vụ Minh Châu.

3. Địa điểm thực tập tốtnghiệp.

Công ty TNHH Thương mại dịch vụ Minh Châu.


CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Người hướng dẫn thứ nhất:
Họ và tên: Trần Thị Thanh Thảo
Học hàm, học vị: Thạc sĩ
Cơ quan công tác:Trường Đại học Dân lập Hải Phịng
Nội dung hướng dẫn:Hồn thiện cơng tác kế tốn hàng hóa tại Cơng ty
TNHH Thương mại dịch vụ Minh Châu

Người hướng dẫn thứ hai:
Họ và tên: ...........................................................................................................
Học hàm, học vị: ................................................................................................
Cơ quan công tác:...............................................................................................
Nội dung hướng dẫn:..........................................................................................
Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 18 tháng 4 năm 2016
Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 5 tháng 7 năm 2016
Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN
Sinh viên

Nguyễn Thị Quỳnh Phương

Đã giao nhiệm vụ ĐTTN
Người hướng dẫn


ThS. Trần Thị Thanh Thảo

Hải Phòng, ngày ...... tháng ...... năm 2016
Hiệu trưởng

GS.TS.NGƯT Trần Hữu Nghị


PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp:
-Sinh viên Nguyễn Thị Quỳnh Phương, lớp QT1603K trong q trình làm
khóa luận thực hiện tốt các quy định của giáo viên hướng dẫn về thời gian
và nội dung yêu cầu của bài viết.
-Đồng thời, sinh viên Phương rất chăm chỉ, chịu khó nghiên cứu các nội
dung về mặt lý thuyết cũng như thực tế các vấn đề liên quan đến đề tài
của khóa luận. Ngồi ra sinh viên Phương cịn thể hiện q trình nghiên
cứu nghiêm túc thể hiện ở nội dung bài viết khá sâu và số liệu khá phong
phú.
2. Đánh giá chất lượng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra
trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính tốn số
liệu…):
- Chương 1: Hệ thống hóa được cơ sở lý luận về kế tốn hàng hóa doanh
trong doanh nghiệp
-Chương 2: Mơ tả khá chi tiết kế tốn hàng hóa tại cơng ty TNHH
Thương mại dịch vụ Minh Châu. Số liệu được khảo sát năm 2015 khá
phong phú và logic.
- Chương 3: Đưa ra được ưu nhược điểm trong cơng tác kế tốn nói chung
và kế tốn hàng hóa nói riêng. Trên cơ sở đó đã đề xuất một số kiến nghị
nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn hàng hóa tại cơng ty TNHH Thương

mại dịch vụ Minh Châu.Các kiến nghị được đánh giá có tính khả thi.
3. Cho điểm của cán bộ hướng dẫn (ghi bằng cả số và chữ):
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
Hải Phòng, ngày 5 tháng 7 năm 2016
Cán bộ hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1LÝ LUẬN CHUNG VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN HÀNG HĨA
TRONG DOANH NGHIỆP ............................................................................... 2
1.1. Những vấn đề chung về kế tốn hàng hóa trong doanh nghiệp................... 2
1.1.1. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế tốn hàng hóa trong doanh nghiệp
.................................................................................................................. 2
1.1.2. Khái niệm và đặc điểm hàng hóa trong doanh nghiệp ............................ 2
1.1.2.1. Khái niệm............................................................................................... 2
1.1.2.2. Đặc điểm ................................................................................................ 3
1.1.3. Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ kế tốn hàng hóa trong doanh nghiệp....... 4
1.1.3.1. Yêu cầu quản lý ..................................................................................... 4
1.1.3.2. Nhiệm vụ kế tốn hàng hóa trong doanh nghiệp .................................. 4
1.1.4. Phân loại và tính giá hàng hóa trong doanh nghiệp................................ 5
1.1.4.1. Phân loại hàng hóa ............................................................................... 5
1.1.4.2. Tính giá hàng hóa .................................................................................. 6
1.2. Tổ chức kế tốn chi tiết hàng hóa trong doanh nghiệp.............................. 10
1.2.1. Kế tốn chi tiết hàng hóa theo phương pháp thẻ song song .................. 10
1.2.2. Kế tốn chi tiết hàng hóa theo phương pháp đối chiếu ln chuyển ..... 12
1.2.3. Kế tốn chi tiết hàng hóa theo phương pháp số dư ............................... 13
1.3. Tổ chức kế tốn tổng hợp hàng hóa trong doanh nghiệp .......................... 15

1.3.1. Kế tốn hàng hóa theo phương pháp kê khai thường xuyên .................. 15
1.3.1.1. Tài khoản sử dụng ............................................................................... 15
1.3.2. Kế tốn tổng hợp hàng hóa theo phương pháp kiểm kê định kỳ ............ 17
1.3.2.1. Tài khoản sử dụng ............................................................................... 18
1.4. Kiểm kê hàng hóa tồn kho ......................................................................... 20
1.4.1. Khái niệm ................................................................................................ 20
1.4.2. Phương pháp hạch toán khi kiểm kê ...................................................... 20
1.4.3. Xử lý kết quả kiểm kê và đánh giá lại hàng hóa..................................... 21
1.5. Kế tốn dự phịng giảm giá hàng tồn kho .................................................. 22
1.6. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ kế tốn vào cơng tác kế tốn hàng hóa trong
doanh nghiệp ....................................................................................................... 24
1.6.1. Hình thức kế tốn nhật ký chung ............................................................ 24
1.6.1.1. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế tốn Nhật ký chung..................... 24
1.6.1.2. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Nhật ký chung ........... 24


1.6.2. Hình thức kế tốn Nhật ký- Sổ cái ........................................................... 26
1.6.2.1.Đặc trưng cơ bản của hình thức kế tốn Nhật ký- Sổ cái ....................... 26
1.6.2.2. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Nhật ký- Sổ cái............ 26
1.6.3.Hình thức kế tốn Chứng từ ghi sổ ............................................................ 28
1.6.3.1. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế tốn Chứng từ ghi sổ..................... 28
1.6.3.2. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Chứng từ ghi sổ ........... 29
1.6.4. Hình thức kế tốn trên máy vi tính ............................................................ 31
1.6.4.1. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế tốn trên máy vi tính ..................... 31
1.6.4.2. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn trên máy vi tính ............ 31
CHƯƠNG 2THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN HÀNG HĨA TẠI
CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ MINH CHÂU...................... 33
2.1. Khái quát chung về công ty TNHH Thương mại dịch vụ Minh Châu ........ 33
2.1.1. Lịch sử hình thành, phát triển và đặc điểm sản xuất kinh doanh của công
ty TNHH Thương mại dịch vụ Minh Châu .......................................................... 33

2.1.2. Đặc điểm của bộ máy quản lý tại công ty TNHH Thương mại dịch vụ
Minh Châu ........................................................................................................... 36
2.1.3. Tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty TNHH Thương mại dịch vụ
Minh Châu ........................................................................................................... 39
2.1.3.1. Tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty ...................................................... 39
2.1.3.2. Các chính sách và phương pháp kế tốn áp dụng tại cơng ty ............... 40
2.2. Thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn hàng hóa tại cơng ty TNHH Thương
mại dịch vụ Minh Châu ....................................................................................... 42
2.2.1. Đặc điểm và tính giá hàng hóa của cơng ty .............................................. 42
2.2.1.1. Đặc điểm hàng hóa ................................................................................ 42
2.2.1.2. Tính giá hàng hóa tại cơng ty ................................................................ 43
2.2.3. Kế tốn chi tiết hàng hóa tại cơng ty ........................................................ 45
2.2.4. Kế tốn tổng hợp hàng hóa tại cơng ty TNHH Thương mại dịch vụ
Minh Châu ........................................................................................................... 61
2.2.4.1. Chứng từ kế toán sử dụng: ..................................................................... 61
2.2.4.2. Tài khoản kế toán sử dụng: .................................................................... 61
2.2.4.3. Quy trình hạch tốn ............................................................................... 61
2.2.4.4. Ví dụ minh họa ....................................................................................... 63
729.100.000 ......................................................................................................... 65


CHƯƠNG 3MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ
TỐN HÀNG HĨA TẠI CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
MINH CHÂU ..................................................................................................... 67
3.1. Đánh giá chung về công tác quản lý hàng hóa tại cơng ty........................... 67
3.1.1. Ưu điểm ..................................................................................................... 67
3.1.2. Nhược điểm ............................................................................................... 69
3.2. Một số biện pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý hàng hóa tại công ty
TNHH Thương mại dịch vụ Minh Châu ............................................................. 70
3.2.1. Hồn thiện về việc hiện đại hóa cơng tác kế tốn .................................... 71

3.2.2. Hồn thiện việc lập sổ danh điểm hàng hóa ............................................. 75
3.2.3. Hồn thiện về việc trích lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho ................. 78
3.2.4. Hồn thiện cơng tác kiểm kê hàng hóa tồn kho ........................................ 80
3.2.5. Hồn thiện cơng tác ln chuyển chứng từ .............................................. 82
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 83


TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHỊNG

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

LỜI MỞ ĐẦU
Hàng hóa là yếu tố quan trọng không thể thiếu trong quá trình kinh doanh
của doanhnghiệp, đặc biệt là trong doanh nghiệp thương mại. Hàng hóa là cơng
cụ để vận hành các hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp. Chất lượng hàng
hóa ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình kinh doanh và uy tín của doanh nghiệp
trên thị trường. Vì thế việc sử dụng hiệu quả hàng hóa là vơ cùng quan trọng.
Hàng hóa trong doanh nghiệp rất đa dạng về chủng loại nên yêu cầu phải có điều
kiện bảo quản tốt và thận trọng.
Chính vì những lý do trên mà cơng tác quản lý và hạch tốn hàng hóa là
cần thiết trong mỗi cơng ty. Khi hàng hóa được quản lý tốt sẽ góp phần xác định
được chiến lược kinh doanh cho cơng ty làm giảm chi phí, tăng lợi nhuận cho
cơng ty. Vì vậy q trình thu mua, bảo quản, sử dụng , hạch tốn hàng hóa có ý
nghĩa rất quan trọng.
Xuất phát từ những lý do trên, với những kiến thức đã học ở trường và
thời gian thực tập tại công ty TNHH Thương mại dịch vụ Minh Châu, em đi sâu
nghiên cứu đề tài:“ Hồn thiện cơng tác kế tốn hàng hóa tại cơng ty TNHH
Thương mại dịch vụ Minh Châu „.
Kết cấu đề tài ngoài phần mở đầu và kết luận, được chia làm 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về cơng tác kế tốn hàng hóa trong doanh

nghiệp.
Chương 2:Thực trạng cơng tác kế tốn hàng hóa tại công ty TNHH
thương mại dịch vụ Minh Châu.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn hàng
hóa tại cơng ty TNHH thương mại dịch vụ Minh Châu.
Do trình độ và thời gian thực tập có hạn nên bài viết chắc chắn cịn nhiều
thiếu xót, em mong nhận được sự góp ý của các thầy cơ giáo để khóa luận của
em được hồn thiện hơn.

Sinh viên: Nguyễn Thị Quỳnh Phương_Lớp QT1603K

1


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHỊNG

CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN HÀNG HĨA TRONG
DOANH NGHIỆP
1.1.

Những vấn đề chung về kế tốn hàng hóa trong doanh nghiệp

1.1.1. Sự cần thiết phải tổ chức cơng tác kế tốn hàng hóa trong doanh
nghiệp
Có thể nói, hàng hóa vơ cùng quan trọng trong quá trình hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đặc biệt đối với những doanh nghiệp thương
mại.Hàng hóa là một bộ phận của tài sản ngắn hạn trong công ty và chiếm tỷ

trọng khá lớn trong tổng tài sản lưu động của công ty.Việc quản lý và sử dụng
có hiệu quả hàng hóa có ảnh hưởng lớn đến việc nâng cao hiệu quả hoạt động
sản xuất kinh doanh.Hàng hóa có đảm bảo quy cách, chủng loại thì hoạt động
kinh doanh mới đạt yêu cầu, đáp ứng được nhu cầu của thị trường.
Kế tốn là cơng cụ phục vụ cho việc quản lý hàng hóa. Nó góp phần kiểm
sốt, tránh thất thốt, lãng phí hàng hóa ở tất cả các khâu dự trữ, sử dụng, thu
hồi ….. ngồi ra cịn đảm bảo cung cấp đủ, kịp thời , địng bộ cho hoạt động
kinh doanh. Kế tốn hàng hóa giúp cho lãnh đạo doanh nghiệp nắm được tình
hình hàng hóa tồn kho để chỉ đạo tiến độ sản xuất, kinh doanh. Hạch tốn hàng
hóa phải đảm bảo chính xác, kịp thời và đầy đủ tình hình thu mua, nhập xuất dự
trữ hàng hóa.
Vì vậy, cần thiết phải tổ chức hạch tốn hàng hóa trong doanh nghiệp và
có làm tốt điều này mới tạo tiền đề cho việc thực hiện mục tiêu lợi nhuận.
1.1.2. Khái niệm và đặc điểm hàng hóa trong doanh nghiệp
1.1.2.1. Khái niệm
Theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14 tháng 9 năm 2006 của Bộ tài
chính, hàng tồn kho là những tài sản:
 Được giữ đê bán trong kỳ sản xuất kinh doanh bình thường

Sinh viên: Nguyễn Thị Quỳnh Phương_Lớp QT1603K

2


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHỊNG

 Đang trong q trình sản xuất kinh doanh dở dang
 Nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ được sử dụng trong quá trình sản

xuất kinh doanh hặc cung cấp dịch vụ
 Hàng tồn kho bao gồm:
- Hàng hóa mua về để bán: Hàng hóa tồn kho, hàng mua đang đi trên đường,
hàng gửi đi bán, hàng hóa gửi đi gia cơng chế biến
- Thành phẩm tồn kho và thành phẩm gửi đi bán
- Sản phẩm dở dang: Sản phẩm chưa hoàn thành và sản phẩm hoàn thành chưa
làm thủ tục nhập kho thành phẩm
- Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho, gửi đi gia công chế biến và đã
mua đang đi trên đường
- Chi phí dịch vụ dở dang.
Như vậy, hàng hóa là một bộ phận của hàng tồn kho, là một yếu tố quan
trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh, là vốn chủ yếu nhất và nghiệp vụ kinh
doanh hàng hóa là nghiệp vụ phát sinh thường xuyên, chiếm một phần công việc
rất lớn.
1.1.2.2. Đặc điểm
- Hàng hóa là một bộ phận của tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp và
chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng tài sản lưu động của doanh nghiệp.
- Hàng hóa trong doanh nghiệp được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau,
với chi phí cấu thành nên giá gốc hàng hóa khác nhau.
- Hàng hóa trong doanh nghiệp bao gồm nhiều loại khác nhau với đặc điểm
về tính chất thương phẩm và điều kiện bảo quản khác nhau. Do vậy, hàng
hóa thường được bảo quản, cất trữ nhiều địa điểm, có điều kiện tự nhiên
nhân hay nhân tạo không đồng nhất
- Việc xác định chất lượng, tình trạng và giá trị hàng hóa là cơng việc khó khăn
phức tạp. Có rất nhiều loại hàng hóa khó phân loại và xác định giá trị như tác
phẩm nghệ thuật, các loại linh kiện điện tử, đồ cổ, kim khí quý…

Sinh viên: Nguyễn Thị Quỳnh Phương_Lớp QT1603K

3



KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHỊNG

1.1.3. u cầu quản lý và nhiệm vụ kế tốn hàng hóa trong doanh nghiệp
1.1.3.1. Yêu cầu quản lý
Xuất phát từ vai trò, đặc điểm của hàng hóa trong q trình sản xuất kinh
doanh, việc quản lý hàng hóa địi hỏi phải chặt chẽ, khoa học ở tất cả các khâu
thu mua, bảo quản, dự trữ và sử dụng.
1.1.3.2. Nhiệm vụ kế toán hàng hóa trong doanh nghiệp
Hàng hóa là một bộ phận của tài sản ngắn hạn trong công ty và chiếm tỷ
trọng khá lớn trong tổng tài sản lưu động của công ty nên u cầu quản lý hàng
hóa và cơng tác tổ chức hàng hóa là hai điều kiện cơ bản ln song hành cùng
nhau.Hạch tốn hàng hóa chính xác, kịp thời, đầy đủ thì lãnh đạo mới nắm được
chính xác tình hình thu mua, dự trữ, sản xuất và sử dụng hàng hóa cả về kế
hoạch và thực hiện, từ đó có những biện pháp thích hợp trong quản lý. Xuất phát
từ u cầu quản lý hàng hóa, cơng tác hạch tốn có những nhiệm vụ sau:
- Ghi chép, tính tốn , phản ánh chính xác, trung thực, kịp thời số lượng
chủng loại và tình hình thực tế của hàng hóa nhập kho.
- Tập hợp và phản ánh chính xác , đầy đủ số lượng và giá trị hàng hóa xuất
kho.
- Tính tốn và phản ánh chính xác số lượng hàng hóa tồn kho, phát hiện kịp
thời hàng hóa thừa, thiếu, ứ đọng, kếm phẩm chất để doanh nghiệp có
biện pháp xử lý kịp thời, hạn chế đến mức tối đa có thể xảy ra.
- Ghi chép phản ánh đầy đủ, kịp thời về tình hình lưu chuyển của hàng hóa
ở doanh nghiệp về mặt giá trị và hiện vật.
- Kiểm tra giám sát chặt chẽ tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch về
quá trình mua hàng và bán hàng. Xác định đúng đắn kết quả kinh doanh

hàng hóa đồng thời chấp hành đúng các chế độ tài chính về chứng từ, sổ
sách nhập, xuất kho, bán hàng hóa và tính thuế.
- Theo dõi chặt chẽ tình hình tồn kho hàng hóa, giảm giá hàng hóa,…. Tổ chức
kiểm kê hàng hóa đúng theo quy định, báo cáo kịp thời hàng hóa tồn kho.

Sinh viên: Nguyễn Thị Quỳnh Phương_Lớp QT1603K

4


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHỊNG

1.1.4. Phân loại và tính giá hàng hóa trong doanh nghiệp
1.1.4.1. Phân loại hàng hóa
Trong các doanh nghiệp, hàng hóa rất đa dạng và phong phú, mỗi loại có
một vai trị, cơng dụng và tính năng lý hóa khác nhau. Vì vậy để quản lý hàng
hóa một cách có hiệu quả, các doanh nghiệp tiến hành phân loại hàng hóa. Tùy
theo yêu cầu quản lý mà từng doanh nghiệp thực hiện phân loại theo các cách
khác nhau:
*Phân loại theo các ngành hàng gồm có:
+ Hàng vật tư thiết bị.
+ Hàng công nghệ phẩm tiêu dung.
+ Hàng lương thực thực phẩm.
+ Hàng kim khí điện máy.
+ Hàng hóa chất mỏ.
+ Hàng xăng dầu.
+ Hàng dệt may, bơng vải sợi.
………………………………………

*Phân loại hàng hóa theo nguồn gốc hình thành
+ Hàng mua từ bên ngồi: là hàng hóa được doanh nghiệp mua từ các nhà cung
cấp ngoài hệ thống tổ chức kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Hàng mua nội bộ: là hàng hóa được doanh nghiệp mua từ các nhà cug cấp
thuộc hệ thống tổ chức kinh doanh của doanh nghiệp như mua hàng giữa các
đơn vị trực thuộc cùng một Cơng ty,Tổng cơng ty…..
+ Hàng hóa tự sản xuất, gia cơng: là hàng hóa được gia cơng sản xuất tạo thành.
+ Hàng hóa được nhập từ các nguồn khác: như hàng hóa được nhập từ liên
doanh, liên kết, hàng hóa được biếu tặng.
*Phân loại theo yêu cầu sử dụng
+ Hàng hóa sử dụng cho kinh doanh: phản ánh giá trị hàng hóa được dự trữ hợp
lý đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh được tiến hành bình thường.

Sinh viên: Nguyễn Thị Quỳnh Phương_Lớp QT1603K

5


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHỊNG

+ Hàng hóa chưa cần sử dụng: phản ánh hàng hóa được dự trữ ở mức cao hơn.
+ Hàng tồn kho không cần sử dụng: phản ánh giá trị hàng hóa kém hoặc mất
phẩm chất khơng được doanh nghiệp sử dụng cho mục đích kinh doanh.
*Phân loại hàng hóa theo địa điểm bảo quản
+ Hàng hóa tồn kho trong doanh nghiệp: phản ánh hàng hóa đang được bảo quản
tại doanh nghiệp như trong kho, trong quầy.
+ Hàng hóa tồn kho bên ngồi doanh nghiệp: phản ánh hàng hóa tồn kho được
bảo quản tại các đơn vị, tổ chức, cá nhân ngoài doanh nghiệp như hàng gửi đi

bán, hàng đang đi đường.
Ngoài các cách phân loại hàng hóa như trên, đê phục vụ cho việc quản lý
hàng hóa một cách tỷ mỷ, chặt chẽ, đặc biệt trong điều kiện ứng dụng tin học
vào công tác kế tốn cần phải lập danh điểm hàng hóa. Lập danh điểm hàng hóa
là quy định cho mỗi thứ hàng hóa một ký hiệu riêng bằng hệ thống các chữ số (kết
hợp với chữ cái) thay thế tên gọi, quy cách, kích cỡ của chúng. Tùy theo từng
nghiệp vụ hệ thống danh điểm hàng hóa có thể được xây dựng theo nhiều phương
thức khác nhau nhưng phải đảm bảo đơn giản, dễ nhớ, khơng trùng lặp, có sự thống
nhất về tên gọi, mã hiệu quy cách, đơn vị, giá hạch tốn của hàng hóa.
1.1.4.2. Tính giá hàng hóa
 Tính giá thực tế hàng hóa nhập kho
Tính giá hàng hóa là một cơng tác quan trọng trong việc tổ chức hạch
tốn hàng hóa. Tính giá hàng hóa là việc dùng thước đo tiền tệ để biểu hiện giá
trị của hàng hóatheo những nguyên tắc nhất định. Áp dụng theo Quyết định số
48/2006/QĐ-BTC ngày 14 tháng 09năm 2001 của Bộ Tài Chính: “ Hàng tồn
kho được tính theo giá gốc. Trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được thấp
hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được”. Trong đó:
- Giá gốc hàng tồn kho bao gồm: chi phí thu mua, chi phí chế biến và các
chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để được hàng tồn kho ở địa điểm
và trạng thái hiện tại.

Sinh viên: Nguyễn Thị Quỳnh Phương_Lớp QT1603K

6


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHỊNG


- Giá trị thuần có thể thực hiện được: là giá bán ước tính của hàng tồn kho
trong kỳ sản xuất kinh doanh bình thường trừ (-) chi phí ước tính để hồn
thành sản phẩm và chi phí ước tính cần thiết cho việc tiêu thụ chúng.
Như vậy phù hợp với chuẩn mực kế tốn hàng tồn kho trong cơng tác
hạch tốn hàng hóa ở các doanh nghiệp, hàng hóa được tính theo giá thực tế
Cụ thể:
+ Chi phí mua hàng của hàng hóa bao gồm giá mua, các loại thuế khơng
được hồn lại, chi phí vận chuyển bốc xếp, bảo quản trong quá trính mua
hàng và các chi phí có liên quan trực tiếp đến việc mua hàng hóa. Các khoản
chiết khấu thương mại và gảm giá hành mua do hàng mua không đúng quy
cách, phẩm chất được trừ khỏi chi phí mua.
+ Chi phí chế biến hàng hóa bao gồm những chi phí có liên quan trực tiếp
đến sản phẩm sản xuất như chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sản xuất
chung cố định và chi phí sản xuất chung biến đổi phát sinh trong q trình
chuyển hóa ngun vật liệu thành thành phẩm.
+ Chi phí liên quan trực tiếp tính vào giá gốc hàng hóa bao gồm các khoản
chi phí khác ngồi chi phí thu mua và chi phí chế biến hàng hóa.
Chi phí khơng được tính vào giá gốc hàng hóa bao gồm:
+ Chi phí ngun vật liệu, chi phí nhân cơng và các chi phí sản xuất, kinh
doanh phát sinh trên mức bình thường.
+ Chin phí bảo quản hàng tồn kho trừ các khoản chi phí bảo quản hàng tồn
kho cần thiết cho quá trình sản xuất tiếp theo và chi phí bảo quản trong q
trình mua hàng.
+Chi phí bán hàng.
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Hàng hóa nhập kho trong kỳ của doanh nghiệp bao gồm rất nhiều nguồn
nhập khác nhau. Tùy theo từng nguồn nhập mà giá trị thực tế của hàng hóa nhập
kho được xác định khác nhau.

Sinh viên: Nguyễn Thị Quỳnh Phương_Lớp QT1603K


7


TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHỊNG

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

*Đối với hàng hóa mua ngồi
Các
Giá trị

khoản

Giá mua

thực tế

=

nhập kho

ghi trên

+

hóa đơn

Chi phí
thu mua


+

thuế
khơng

CKTM,
-

được

Giảm
giá hàng
mua

hồn lại
Nếu hàng hóa được mua từ nước ngồi , thì thuế nhập khẩu được tính vào
giá nhập kho. Khoản thuế GTGT phải nộp khi mua hàng hóa cũng được tính vào
giá nhập nếu doanh nghiệp khơng thuộc diện nộp thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ.
*Đối với hàng hóa tự chế biến
Giá thực tế của
Giá trị thực
tế nhập kho

=

hàng hóa xuất
th ngồi gia


Chi phí

Chi phí th
+

cơng chế biến

ngồi gia cơng
chế biến

+

vận
chuyển
(nếu có)

*Đối với hàng hóa nhận góp vốn liên doanh, cổ phần
Giá trị thực tế nhập
kho

=

Giá trị vốn góp do
hội đồng đánh giá

+

Chi phí liên quan
đến tiếp nhận


 Tính giá thực tế hàng hóa xuất kho
Việc lựa chọn phương pháp tính giá thực tế hàng hóa xuất kho phải căn cứ
vào đặc điểm của từng doanh nghiệp về số lượng danh điểm, số lần nhập xuất
hàng hóa, trình đọ của nhân viên kế toán, thủ kho, điều kiện kho hàng của doanh
nghiệp. Quyết định số 48 nêu ra 04 phương pháp tính giá xuất của hàng tồn kho,
doanh nghiệp lựa chọn phương pháp tính giá nào phải đảm bảo tính nhất quán
trong cả niên độ kế toán.
Phương pháp giá thực tế đích danh:Theo phương pháp này, hàng hóa
xuất thuộc lơ hàng nào theo giá nào thì được tính theo đơn giá đó. Áp dụng cho

Sinh viên: Nguyễn Thị Quỳnh Phương_Lớp QT1603K

8


TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHỊNG

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

doanh nghiệp có chủng loại hàng hóa ít và nhận diện từng lơ hàng. Phương pháp
này có ưu điểm: Xác định được chính xác giá hàng hóa xuất làm cho chi phí
hiện tại phù hợp với doanh thu hiện tại. Nhưng trong trường hợp đơn vị nhiều
loại mặt hàng nhập- xuất thường xuyên thì khó theo dõi và cơng việc của kế tốn
chi tiết hàng hóa sẽ rất phức tạp.
Phương pháp bình qn gia quyền: Theo phương pháp này, giá trị của
từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn
kho tương tự đầu kì và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua sắm hoặc sản
xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể được tính theo thời kỳ hoặc mỗi khi nhập
một lơ hàng về , phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp.
+ Đơn giá bình quân cả kỳ

Đơn giá bình quân
cả kỳ

=

Trị giá HH tồn ĐK+ Trị giá HH tồn CK
Số lượng HH tồn ĐK+ Số lượng HH nhập trong kỳ

+ Đơn giá bình qn liên hồn ( đơn giá bình qn di động): Phương pháp này
cho biết giá hàng hóa xuất kho chính xác, phản ánh được kịp thời sự biến động
của giá cả hàng tồn kho, cơng việc tính giá được tiến hành đều đặn.
Đơn giá
bình quân
cả kỳ

Trị giá HH tồn trước lần nhập i+ Trị giá HH nhập lần i
=

Số lượng HH tồn trước lần nhập i+ Số lượng HH nhập
lần i

Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO): Theo phương pháp này,
hàng hóa được tính giá thực tế xuất kho trên cơ sở giả định hàng hóa nào nhập trước
thì được xuất trước và đơn giá xuất tính theo đơn giá của những lần nhập trước. Trị giá
hàng hóa tồn kho cuối kỳ được tính theo những lần nhập sau cùng. Phương pháp này
thích hợp trong trường hợp giá cả ổn định hoặc có xu hướng giảm.
Phương pháp nhập sau, xuất trước ( LIFO):Theo phương pháp này,
hàng hóa được tính giá thực tế xuất kho trên cơ sở giả định hàng hóa nào nhập
sau được sử dụng trước và tính theo đơn giá của lần nhập sau. Trị giá hàng hóa


Sinh viên: Nguyễn Thị Quỳnh Phương_Lớp QT1603K

9


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHỊNG

tồn kho cuối kỳ được tính theo đơn giá của những lần nhập đầu tiên. Phương
pháp này thích hợp trong trường hợp lạm phát.
1.2.

Tổ chức kế tốn chi tiết hàng hóa trong doanh nghiệp
Hàng hóa là một trong những đối tượng kế tốn cần phải tổ chức hạch

tốn chi tiết khơng chỉ về mặt giá trị mà cả về số lượng, không chỉ theo từng kho
mà cịn chi tiết theo từng loại, nhóm, thứ hàng hóa. Kế tốn chi tiết hàng hóa là
việc theo dõi, ghi chép sự biến động nhập xuất tồn kho của từng thứ hàng hóa sử
dụng trong sản xuất kinh doanh nhằm cung cấp thông tin chi tiết để quản trị từng
danh điểm hàng hóa. Tùy vào đặc điểm của từng doanh nghiệp, tùy theo trình độ
của nhân viên kế toán và thủ kho, để tổ chức hạch toán chi tiết hàng hóa, doanh
nghiệp có thể lựa chọn một trong ba phương pháp dưới đây.
1.2.1. Kế toán chi tiết hàng hóa theo phương pháp thẻ song song
Tại kho: Thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép tình hình nhập, xuất, tồn
kho của từng thứ hàng hóa ở từng kho theo chỉ tiêu số lượng. Thẻ kho được mở
cho từng danh điểm hàng hóa.
Hàng ngày khi nhận được chứng từ nhập, xuất hàng hóa, thủ kho tiến
hành kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của chứng từ rồi ghi sổ số thực nhập, thực
xuất vào thẻ kho trên cơ sở các chứng từ đó.

Cuối tháng, thủ kho tính ra tổng số nhập xuất và số tồn cuối kỳ của từng
loại hàng hóa treen thẻ kho và đối chiếu số liệu với kế tốn chi tiết hàng hóa.
Tại phịng kế tốn: Kế tốn mở sổ hoặc thẻ chi tiết hàng hóa ghi chép sự
biến động nhập, xuất, tồn của từng loại hàng hóa cả về hiện vật và giá trị. Hàng
ngày hoặc định kỳ sau khi nhận được các chứng từ nhập, xuất kho hàng hóa do
thủ kho nộp, kế tốn kiểm tra ghi đơn giá, tính thành tiền và phân loại chứng từ
và vào sổ chi tiết hàng hóa.
Cuối kỳ kế tốn tiến hành cộng sổ và tính ra số tồn kho cho từng loại hàng
hóa, đồng thời tiến hành đối chiếu số liệu trên sổ chi tiết hàng hóa với thẻ kho
tương ứng. Căn cứ vào sổ kế toán chi tiết hàng hóa, kế tốn lấy số liệu để ghi

Sinh viên: Nguyễn Thị Quỳnh Phương_Lớp QT1603K

10


TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHỊNG

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

vào bảng tổng hợp nhập xuất tồn hàng hóa. Để thực hiện đối chiếu giữa kế toán
tổng hợp và chi tiết, kế toán phải căn cứ vào thẻ (sổ) kế toán chi tiết để lập bảng
tổng hợp nhập- xuất- tồn kho của từng loại hàng hóa. Số liệu của bảng này được
đối chiếu với số liệu của phần kế toán tổng hợp.
Phương pháp này có ưu điểm ghi chép đơn giản, dễ kiểm tra đối chiếu.
nhưng có nhược điểm là việc ghi chép giữa kho và kế tốn cịn trùng lặp về chỉ
tiêu số lượng, khối lượng ghi chép còn nhiều.
Sơ đồ 1.1: Quy trình hạch tốn chi tiết hàng hóa theo phương pháp thẻ song song

Phiếu nhập

kho

Thẻ
kho

Sổ kế toán chi
tiết HH

Bảng tổng hợp
XNT

Sổ kế toán
tổng hợp

Phiếu xuất
kho

Ghi chú:

Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Đối chiếu

Sinh viên: Nguyễn Thị Quỳnh Phương_Lớp QT1603K

11


TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHỊNG


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

1.2.2. Kế tốn chi tiết hàng hóa theo phương pháp đối chiếu luân chuyển
Tại kho: Thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép giống như phương pháp
thẻ song song.
Tại phịng kế tốn:Kế tốn mở sổ đối chiếu luân chuyển hàng hóa theo
từng kho, cuối tháng trên cơ sở phân loại chứng từ nhập, xuất hàng hóa theo
từng danh điểm và theo từng kho, kế tốn lập bảng kê nhập hàng hóa, bảng kê
xuất hàng hóa,rồi ghi vào sổ đối chiếu luân chuyển. Cuối kỳ đối chiếu số tiền
với kế toán tổng hợp.
Phương pháp này có ưu điểm là khối lượng ghi chép của kế toán được
giảm bớt do chỉ ghi một lần vào cuối tháng nhưng có nhược điểm là ghi sổ trùng
lặp gữa kho và kế toán về chỉ tiêu số lượng, việc kiểm tra đối chiếu giữa kho và
phịng kế tốn chỉ tiến hành được vào cuối tháng nên hạn chế tác dụng kiểm tra
của kế tốn.
Sơ đồ 1.2: Quy trình hạch tốn chi tiết hàng hóa theo phương pháp sổ đối
chiếu luân chuyển

Phiếu nhập kho

Thẻ kho, thẻ quầy

Phiếu xuất kho

Ghi chú:

Bảng kê nhập
hàng hóa

Sổ đối chiếu ln

chuyển

Sổ kế tốn tổng
hợp

Bảng kê xuất
hàng hóa
Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Đối chiếu

Sinh viên: Nguyễn Thị Quỳnh Phương_Lớp QT1603K

12


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHỊNG

1.2.3. Kế tốn chi tiết hàng hóa theo phương pháp số dư
Tại kho: Thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép số lượng hàng hóa nhập xuất
kho. Định kỳ, sau khi ghi thẻ kho, thủ kho phải tập hợp toàn bộ chứng từ nhập, xuất
kho phát sinh theo từng hàng hóa quy định. Sau đó, lập phiếu giao nhận chứng từ
và nộp cho kế toán kèm theo các chứng nhận nhập, xuất hàng hóa.
Ngồi ra, thủ kho cịn phải ghi số lượng hàng hóa tồn kho cuối tháng theo
từng danh điểm hàng hóa vào sổ số dư. Sổ số dư được kế toán mở cho từng kho
và dùng cho cả năm, trước ngày kế toán giao cho thủ kho để ghi vào sổ.Ghi
xong thủ kho phải gửi về phịng kế tốn để kiểm tra và tính thành tiền.
Tại phịng kế tốn:Định kỳ, nhân viên kế toán phải xuống kho để hướng

dẫn và kiểm tra việc ghi chép thẻ kho của thủ kho và thu nhận chứng từ. Khi
nhận được chứng từ, kế toán kiểm tra và tính giá theo từng chứng từ tổng cộng
số tiền và ghi vào cột số tiền trên phiếu giao nhận chứng từ. Đồng thời, ghi số
tiền vừa tính được của từng nhóm hàng hóa ( nhập riêng, xuất riêng) vào bảng
lũy kế nhập- xuất- tồn kho hàng hóa. Bảng này được mở cho từng kho, mỗi kho
một tờ được ghi trên cơ sở các phiếu giao nhận chứng từ nhập, xuất hàng hóa.
Tiếp theo, cộng số tiền nhập xuất trong tháng và số dư đầu tháng để tính
ra số dư cuối tháng của từng nhóm hàng hóa. Số dư này được dùng để đối chiếu
với cột “ số tiền” trên sổ số dư.
Phương pháp này có ưu điểm là hạn chế việc ghi chép trùng lặp giữa kho
và phịng kế tốn, cho phép kiểm tra thường xun cơng việc ghi chép ở kho,
đảm bảo số liệu kế toán chính xác, kịp thời.Nhưng lại có nhược điểm là khơng
biết được sự biến động của từng thứ hàng hóa, việc kiểm tra, phát hiện sai sót,
nhầm lẫn giữa kho và phịng kế tốn rất phức tạp.

Sinh viên: Nguyễn Thị Quỳnh Phương_Lớp QT1603K

13


TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHỊNG

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

Sơ đồ 1.3: Quy trình hạch tốn chi tiết hàng hóa theo phương pháp sổ số dư

Phiếu nhập
kho

Thẻ

kho

Phiếu xuất
kho

Ghi chú:

Phiếu giao
nhận chứng từ
xuất

Sổ số


Bảng lũy kế
nhập-xuất-tồn

Sổ kế toán tổng
hợp

Phiếu giao
nhận chứng từ
nhập

Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Đối chiếu

Sinh viên: Nguyễn Thị Quỳnh Phương_Lớp QT1603K


14


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

1.3.

TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHỊNG

Tổ chức kế tốn tổng hợp hàng hóa trong doanh nghiệp

1.3.1. Kế tốn hàng hóa theo phương pháp kê khai thường xun
Kế tốn tổng hợp hàng hóa theo phương pháp kê khai thường xuyên là
phương pháp theo dõi thường xuyên, liên tục sự biến động nhập, xuất, tồn hàng
hóa trên sổ sách kế tốn. Sử dụng phương pháp này có thể tính được giá trị hàng
hóa nhập, xuất, tồn tại bất kỳ thời điểm nào trên sổ tổng hợp. Trong phương
pháp này, tài khoản hàng hóa được phản ánh theo đúng nội dung tài sản. Phương
pháp này thường được áp ở các doanh nghiệp có giá trị hàng hóa lớn.
1.3.1.1. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 156: hàng hóa
Tài khoản này dùng dể theo dõi giá trị hiện có, biến động tăng giảm của
các loại hàng hóa theo giá thực tế. Kết cấu tài khoản 156:
- Bên nợ:
+ Trị giá thực tế của hàng hóa nhập kho do mua ngồi, tự chế, th ngồi
gia cơng chế biến, nhận góp vốn hoặc từ các nguồn khác.
+ Trị giá hàng hóa thừa khi phát hiện kiểm kê.
- Bên có
+ Trị giá thực tế hàng hóa xuất kho dùng để kinh doanh , bán, th ngồi
gia cơng chế biến hoặc đưa đi góp vốn.
+ Trị giá hàng hóa trả lại cho người bán hoặc giảm giá hàng mua.

+Chiết khấu thương mại hàng hóa khi mua được hưởng.
+Trị giá hàng hóa hao hụt, mất mát phát hiện khi kiểm kê.
- Số dư bên nợ: Trị giá thực tế của hàng hóa tồn kho cuối kỳ.
Tài khoản 156 có thể mở chi tiết theo từng loại hàng hóa tùy theo yêu cầu
quản lý của từng doanh nghiệp. Chi tiết có thể chia thành 3 tài khoản cấp 2:

Sinh viên: Nguyễn Thị Quỳnh Phương_Lớp QT1603K

15


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHỊNG

 Tài khoản 1561 - Giá mua hàng hoá: Phản ánh trị giá hiện có và tình
hình biến động của hàng hố mua vào và đã nhập kho (Tính theo trị
giá mua vào).
 Tài khoản 1562 - Chi phí thu mua hàng hố: Phản ánh chi phí thu mua
hàng hố phát sinh liên quan tới số hàng hố đã nhập kho trong kỳ và
tình hình phân bổ chi phí thu mua hàng hố hiện có trong kỳ cho khối
lượng hàng hố đã bán trong kỳ và tồn kho thực tế cuối kỳ (Kể cả tồn
trong kho và hàng gửi đi bán, hàng gửi đại lý, ký gửi chưa bán được).
Chi phí thu mua hàng hoá hạch toán vào tài khoản này chỉ bao gồm
các chi phí liên quan trực tiếp đến q trình thu mua hàng hố như:
Chi phí bảo hiểm hàng hố, tiền thuê kho, thuê bến bãi,. . . chi phí vận
chuyển, bốc xếp, bảo quản đưa hàng hoá từ nơi mua về đến kho doanh
nghiệp; các khoản hao hụt tự nhiên trong định mức phát sinh trong quá
trình thu mua hàng hoá.
 Tài khoản 1567 - Hàng hoá bất động sản: Phản ánh trị giá hiện có và

tình hình biến động của các loại hàng hoá bất động sản của doanh
nghiệp.

Sinh viên: Nguyễn Thị Quỳnh Phương_Lớp QT1603K

16


×