Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

bai giang mon co so do luong dien tu tran thuc linh 601

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (429.62 KB, 20 trang )

CƠ SỞ ĐO LƢỜNG ĐIỆN TỬ

Giảng viên: Trần Thục Linh
Khoa Kỹ thuật điện tử 1
Học viện cơng nghệ bưu chính viễn thông

ThS. Trần Thục Linh – Bộ môn KTĐT - PTIT

Trang 1


Sách tham khảo
1.
2.

3.
4.

Cơ sở kỹ thuật đo lƣờng điện tử, Vũ Quý Điềm, nhà xuất
bản KHKT, 2001
Đo lƣờng điện-vô tuyến điện, Vũ Nhƣ Giao và Bùi Văn
Sáng, Học viện kỹ thuật quân sự, 1996
Electronic Test Instruments, Bob Witte, 2002
Radio Electronic Measurements, G.Mirsky, Mir
Publishers, Moscow, 1978

ThS. Trần Thục Linh – Bộ môn KTĐT - PTIT

Trang 2



NỘI DUNG










CHƢƠNG 1. Giới thiệu chung về đo lƣờng điện tử
CHƢƠNG 2. Đánh giá sai số đo lƣờng
CHƢƠNG 3. Các cơ cấu chỉ thị trong máy đo
CHƢƠNG 4. Máy hiện sóng
CHƢƠNG 5. Đo tần số, khoảng thời gian và độ di pha
CHƢƠNG 6. Đo dòng điện và điện áp
CHƢƠNG 7. Đo cơng suất
CHƢƠNG 8. Phân tích phổ
CHƢƠNG 9. Đo các tham số của mạch điện
ThS. Trần Thục Linh – Bộ môn KTĐT - PTIT

Trang 3


Chƣơng 1. Giới thiệu chung về đo lƣờng điện tử
Định nghĩa: đo lƣờng là khoa học về các phép đo, các phƣơng pháp và các công
cụ để đảm bảo các phƣơng pháp đo đạt đƣợc độ chính xác mong muốn
2.1 Các phương pháp đo:
1.

Phƣơng pháp đo trực tiếp: dùng máy đo hay các mẫu đo (các chuẩn) để
đánh giá số lƣợng của đại lƣợng cần đo. Kết quả đo chính là trị số của đại
lƣợng cần đo.

X a

2.

- VD: đo điện áp bằng vôn-mét, đo tần số bằng tần số-mét, đo cơng suất
bằng ốt-mét,...
- Đặc điểm: đơn giản, nhanh chóng, loại bỏ đƣợc các sai số do tính tốn
Đo gián tiếp: kết quả đo không phải là trị số của đại lƣợng cần đo, mà là các
số liệu cơ sở để tính ra trị số của đại lƣợng này.

X  F a1 , a2 ,..., an 

- VD: đo công suất bằng vơn-mét và ampe-mét, đo hệ số sóng chạy bằng
dây đo,...
- Đặc điểm: nhiều phép đo và thƣờng không nhận biết ngay đƣợc kết quả đo
ThS. Trần Thục Linh – Bộ môn KTĐT - PTIT

Trang 4


Chƣơng 1. Giới thiệu chung về đo lƣờng điện tử
3.

Phƣơng pháp đo tương quan: dùng để đo các quá trình phức tạp, khi không
thể thiết lập một quan hệ hàm số nào giữa các đại lƣợng của một quá trình
nghiên cứu

- Phép đo tƣơng quan đƣợc thực hiện bằng cách xác định khoảng thời gian
và kết quả của một số thuật tốn có khả năng định đƣợc trị số của đại lƣợng
thích hợp.
- VD: đo tín hiệu đầu vào và đầu ra của một hệ thống
- Đặc điểm: cần ít nhất hai phép đo mà các thông số từ kết quả đo của chúng
khơng phụ thuộc lẫn nhau. Độ chính xác đƣợc xác định bằng độ dài khoảng
thời gian của quá trình xét.

4.

Các phƣơng pháp đo khác:
- Phƣơng pháp đo thay thế
- Phƣơng pháp hiệu số (phƣơng pháp vi sai, phƣơng pháp chỉ thị không,
phƣơng pháp bù)
- Phƣơng pháp chỉ thị số
ThS. Trần Thục Linh – Bộ môn KTĐT - PTIT

Trang 5


Chƣơng 1. Giới thiệu chung về đo lƣờng điện tử
2.2 Phương tiện đo và các đặc tính cơ bản
1. Phương tiện đo là phƣơng tiện kĩ thuật để thực hiện phép đo, chúng có những
đặc tính đo lƣờng đã đƣợc qui định.
- Phƣơng tiện đo đơn giản: mẫu, thiết bị so sánh, chuyển đổi đo lƣờng
- Phƣơng tiện đo phức tạp: máy đo (dụng cụ đo), thiết bị đo tổng hợp và hệ thống
thông tin đo lƣờng.
+ Mẫu: phƣơng tiện đo dùng để sao lại đại lƣợng vật lí có giá trị cho trƣớc với độ
chính xác cao. Chuẩn là mẫu có cấp chính xác cao nhất. Chuẩn là phƣơng tiện đo
đảm bảo việc sao và giữ đơn vị.

+ Thiết bị so sánh: phƣơng tiện đo dùng để so sánh 2 đại lƣợng cùng loại để xem
chúng “ = ”, “ > ”, “ < ”.
+ Chuyển đổi đo lường: phƣơng tiện đo dùng để biến đổi tín hiệu thơng tin đo
lƣờng về dạng thuận tiện cho việc truyền tiếp, biến đổi tiếp, xử lí tiếp và giữ lại
nhƣng ngƣời quan sát không thể nhận biết trực tiếp đƣợc (VD: bộ KĐ đo lƣờng;
biến dòng, biến áp đo lƣờng; quang điện trở, nhiệt điện trở,...)
ThS. Trần Thục Linh – Bộ môn KTĐT - PTIT

Trang 6


Chƣơng 1. Giới thiệu chung về đo lƣờng điện tử
+ Dụng cụ đo: phƣơng tiện đo dùng để biến đổi tín hiệu thơng tin đo lƣờng về
dạng mà ngƣời quan sát có thể nhận biết trực tiếp đƣợc (VD: vơnmét, ampe mét,...)
Dụng cụ đo

Mức độ tự
động hóa

Dụng cụ đo
khơng tự
động

Dụng cụ đo
tự động

Dạng của tín
hiệu

Dụng cụ đo

tƣơng tự

Dụng cụ
đo số

Phƣơng pháp
biến đổi

Dụng cụ
đo biến
đổi thẳng

Các đại lƣợng
đầu vào

Dụng cụ
đo biến
đổi cân
bằng

Dụng cụ
đo dòng
điện

Dụng cụ
đo tần số

+ Thiết bị đo tổng hợp và hệ thống thông tin đo lường: là các phƣơng tiện đo phức
tạp dùng để kiểm tra, kiểm định và đo lƣờng.
ThS. Trần Thục Linh – Bộ môn KTĐT - PTIT


Trang 7

...


Chƣơng 1. Giới thiệu chung về đo lƣờng điện tử
2. Các đặc tính cơ bản của phương tiên đo
Các đặc tính tĩnh đƣợc xác định thơng qua q trình chuẩn hoá thiết bị.
+Hàm biến đổi: là tƣơng quan hàm số giữa các đại lƣợng đầu ra Y và các đại
lƣợng đầu vào X của phƣơng tiện đo, Y=f(X)
+Độ nhạy: là tỷ số giữa độ biến thiên của tín hiệu ở đầu ra Y của phƣơng tiện đo
với độ biến thiên của đại lƣợng đo đầu vào X tƣơng ứng.
Ký hiệu: S  dY

dX

+Phạm vi đo: là phạm vi thang đo bao gồm những giá trị mà sai số cho phép của
phƣơng tiện đo đối với các giá trị đo đã đƣợc qui định
+Phạm vị chỉ thị : là phạm vi thang đo đƣợc giới hạn bởi giá trị đầu và giá trị cuối
của thang đo.
+Cấp chính xác: đƣợc xác định bởi giá trị lớn nhất của các sai số trong thiết bị đo.
Thƣờng đƣợc tính tốn bằng đại số tƣơng đối quy đổi.
+Độ phân giải: Chính là độ chia của thang đo hay giá trị nhỏ nhất có thể phân biệt
đƣợc trên thang đo (mà có thể phân biệt đƣợc sự biến đổi trên thang đo).
ThS. Trần Thục Linh – Bộ môn KTĐT - PTIT

Trang 8



Chƣơng 1. Giới thiệu chung về đo lƣờng điện tử
3. Phân loại các máy đo:
a)
Máy đo các thông số và đặc tính của tín hiệu:
VD: Vơn mét điện tử, tần số mét, MHS, máy phân tích phổ, ...
Sơ đồ khối chung:
Đầu
vào y(t)

Mạch vào

Thiết bị
biến đổi

Thiết bị
chỉ thị

Nguồn
cung cấp

- Tín hiệu cần đo đƣa tới đầu vào máy
- Mạch vào: truyền dẫn tín hiệu từ đầu vào tới Thiết bị biến đổi. Mạch vào thƣờng
là bộ KĐ phụ tải catốt (Zvào cao), thực hiện phối hợp trở kháng.
ThS. Trần Thục Linh – Bộ môn KTĐT - PTIT

Trang 9


Chƣơng 1. Giới thiệu chung về đo lƣờng điện tử
- Thiết bị biến đổi: thực hiện so sánh và phân tích.

Có thể tạo ra tín hiệu cần thiết để so sánh tín hiệu cần đo với tín hiệu mẫu.
Có thể phân tích tín hiệu đo về biên độ, tần số, hay chọn lọc theo thời gian.
Thƣờng là các mạch KĐ, tách sóng, biến đổi dạng điện áp tín hiệu, chuyển đổi
dạng năng lƣợng,...
- Thiết bị chỉ thị: biểu thị kết quả đo dƣới dạng thích hợp với giác quan giao tiếp
của sinh lí con ngƣời hay với tin tức đƣa vào bộ phận điều chỉnh, tính tốn,...
VD: đồng hồ đo chỉ thị kim, ống tia điện tử, hệ thống đèn chỉ thị số, thiết bị nhớ,...
Nguồn cung cấp: cung cấp năng lƣợng cho máy, và làm nguồn tạo tín hiệu chuẩn.
b) Máy đo đặc tính và thơng số của mạch điện:
Mạch điện cần đo thông số: mạng 4 cực, mạng 2 cực, các phần tử của mạch điện.
Sơ đồ khối chung: cấu tạo gồm cả nguồn tín hiệu và thiết bị chỉ thị, (hvẽ)
VD: máy đo đặc tính tần số, máy đo đặc tính quá độ, máy đo hệ số phẩm chất, đo
RLC, máy thử đèn điện tử, bán dẫn và IC,...
ThS. Trần Thục Linh – Bộ môn KTĐT - PTIT

Trang 10


Chƣơng 1. Giới thiệu chung về đo lƣờng điện tử
Nguồn
tín hiệu

(a)

Nguồn
cung cấp

Đối
tượng đo
Thiết bị

chỉ thị

(b)

Nguồn
tín hiệu

Mạch đo

Đối
tượng đo

Thiết bị
chỉ thị
ThS. Trần Thục Linh – Bộ môn KTĐT - PTIT

Trang 11


Chƣơng 1. Giới thiệu chung về đo lƣờng điện tử
c) máy tạo tín hiệu đo lƣờng:
Sơ đồ khối chung:
Bộ tạo
sóng chủ

Bộ biến
đổi

Bộ điều
chế


Nguồn
cung cấp

Mạch
ra

x(t)

Thiết bị
đo

Bộ tạo sóng chủ: xác định các đặc tính chủ yếu của tín hiệu nhƣ dạng và tần số
dao động, thƣờng là bộ tạo sóng hình sin hay xung các loại
Bộ biến đổi: nâng cao mức năng lƣợng của tín hiệu hay tăng thêm độ xác lập của
dạng tín hiệu, thƣờng là bộ KĐ điện áp, KĐ công suất, bộ điều chế, thiết bị tạo
dạng xung,...
Các máy phát tín hiệu siêu cao tần thƣờng khơng có Bộ biến đổi đặt giữa Bộ tạo
sóng chủ và đầu ra, mà dùng Bộ điều chế trực tiếp để khống chế dao động chủ
ThS. Trần Thục Linh – Bộ môn KTĐT - PTIT

Trang 12


Chƣơng 1. Giới thiệu chung về đo lƣờng điện tử
Mạch ra: để điều chỉnh các mức tín hiệu ra, biến đổi Zra của máy. Nó thƣờng là
mạch phân áp, biến áp phối hợp trở kháng, hay bộ phụ tải Catốt.
Thiết bị đo: kiểm tra thơng số của tín hiệu đầu ra. Nó thƣờng là vơn mét điện tử,
thiết bị đo công suất, đo hệ số điều chế, đo tần số,...
Nguồn: cung cấp nguồn cho các bộ phận, thƣờng làm nhiệm vụ biến đổi điện áp

xoay chiều của mạng lƣới điện thành điện áp 1 chiều có độ ổn định cao.
d) Các linh kiện đo lƣờng:
gồm các linh kiện lẻ, phụ thêm với máy đo để tạo nên các mạch đo cần thiết.
Chúng là các điện trở, điện cảm, điện dung mẫu; hay các linh kiện để ghép giữa
các bộ phận của mạch đo (VD: bộ suy giảm, bộ dịch pha, bộ phân mạch định
hƣớng,...)

ThS. Trần Thục Linh – Bộ môn KTĐT - PTIT

Trang 13


Chƣơng 2. Đánh giá sai số đo lƣờng
2.1 Khái niệm & nguyên nhân sai số:
* Khái niệm sai số: là độ chênh lệch giữa kết quả đo và giá trị thực của đại lƣợng
đo. Nó phụ thuộc vào nhiều yếu tố nhƣ: thiết bị đo, phƣơng thức đo, ngƣời đo…
* Nguyên nhân gây sai số:
- Nguyên nhân khách quan: do dụng cụ đo khơng hồn hảo, đại lƣợng đo bị
can nhiễu nên khơng hồn tồn đƣợc ổn định,...
- Ngun nhân chủ quan: do thiếu thành thạo trong thao tác, phƣơng pháp
tiến hành đo khơng hợp lí,...
2.2 Phân loại sai số
* Theo cách biểu diễn sai số:
-Sai số tuyệt đối: là hiệu giữa kết quả đo đƣợc với giá trị thực của đại lƣợng đo
X  X do  X thuc
-Sai số tƣơng đối chân thực: là giá trị tuyệt đối của tỉ số giữa sai số tuyệt đối và
giá trị thực của đại lƣợng đo

 ct 


X
.100%
X thuc

ThS. Trần Thục Linh – Bộ môn KTĐT - PTIT

Trang 14


Chƣơng 2. Đánh giá sai số đo lƣờng
-Sai số tƣơng đối danh định:

 dd 

X
.100%
X do

-Sai số tƣơng đối qui đổi: là giá trị tuyệt đối của tỷ số giữa sai số tuyệt đối và giá
trị định mức của thang đo.
 qd 

X
.100%  cấp chính xác của đại lƣợng đo
X dm

Xdm= Xmax -Xmin : giá trị định mức của thang đo
Nếu giá trị thang đo: 0Xmax Xdm=Xmax
* Theo sự phụ thuộc của sai số vào đại lượng đo:
- Sai số điểm 0 (sai số cộng) là sai số không phụ thuộc vào giá trị đại lƣợng đo.

- Sai số độ nhạy (sai số nhân) là sai số phụ thuộc vào giá trị đại lƣợng đo

ThS. Trần Thục Linh – Bộ môn KTĐT - PTIT

Trang 15


Chƣơng 2. Đánh giá sai số đo lƣờng
* Theo vị trí sinh ra sai số ta có sai số phương pháp và sai số phương tiện đo:
- Sai số phƣơng pháp là sai số do phƣơng pháp đo khơng hồn hảo
- Sai số phƣơng tiện đo là sai số do phƣơng tiện đo khơng hồn hảo. Gồm: sai
số hệ thống, sai số ngẫu nhiên, sai số điểm 0, sai số độ nhậy, sai số cơ bản, sai số
phụ, sai số động, sai số tĩnh.
Sai số cơ bản của phƣơng tiện đo là sai số của phƣơng tiện đo khi sử dụng trong
điều kiện tiêu chuẩn
Sai số phụ của phƣơng tiện đo là sai số sinh ra khi sử dụng phƣơng tiện đo ở
điều kiện không tiêu chuẩn
Sai số tĩnh là sai số của phƣơng tiện đo khi đại lƣợng đo không biến đổi theo thời
gian
Sai số động là sai số của phƣơng tiện đo khi đại lƣợng đo biến đổi theo thời gian

ThS. Trần Thục Linh – Bộ môn KTĐT - PTIT

Trang 16


Chƣơng 2. Đánh giá sai số đo lƣờng
* Theo qui luật xuất hiện sai số:
- Sai số hệ thống
- Sai số ngẫu nhiên


2.2.1 Sai số hệ thống
- Do các yếu tố thƣờng xuyên hay các yếu tố có qui luật tác động.
- Kết quả đo có sai số của lần đo nào cũng đều lớn hơn hay bé hơn giá trị thực của
đại lƣợng cần đo
VD:
+ Do dụng cụ, máy móc đo chế tạo khơng hồn hảo
+ Do chọn phƣơng pháp đo khơng hợp lí, hoặc lỗi trong q trình xử lí kết quả
đo,...
+ Do khí hậu (nhiệt độ, độ ẩm,...) khi đo khơng giống với điều kiện khí hậu
tiêu chuẩn theo qui định

ThS. Trần Thục Linh – Bộ môn KTĐT - PTIT

Trang 17


Chƣơng 2. Đánh giá sai số đo lƣờng
2.2.2 Sai số ngẫu nhiên
- Do các yếu tố bất thƣờng, khơng có qui luật tác động.
VD: + Do điện áp cung cấp của mạch đo khơng ổn định
+ Do biến thiên khí hậu của mơi trƣờng xung quanh trong q trình đo
Trị số đo sai: là kết quả các lần đo có các giá trị sai khác quá đáng, thƣờng do sự
thiếu chu đáo của ngƣời đo hay do các tác động đột ngột của bên ngồi.
Xử lí sai số sau khi đo:
- Đối với sai số hệ thống: xử lí bằng cách cộng đại số giá trị của sai số hệ
thống vào kết quả đo, hoặc hiệu chỉnh lại máy móc, thiết bị đo với máy mẫu
- Đối với sai số ngẫu nhiên: khơng xử lí đƣợc, chỉ có thể định lƣợng đƣợc
giá trị sai số ngẫu nhiên bằng lí thuyết xác suất & thống kê.


ThS. Trần Thục Linh – Bộ môn KTĐT - PTIT

Trang 18


Chƣơng 2. Đánh giá sai số đo lƣờng
2.3 Ứng dụng phương pháp phân bố chuẩn để định giá sai số
Yêu cầu: - tất cả các lần đo đều phải thực hiện với độ chính xác nhƣ nhau
- phải đo nhiều lần
2.3.1 Hàm mật độ phân bố sai số
- Tiến hành đo n lần một đại lƣợng nào đó, ta thu đƣợc các kết quả đo có các
sai số tƣơng ứng là x1, x2, ...,xn
- Sắp xếp các sai số theo giá trị độ lớn của nó thành từng nhóm riêng biệt,
vd: n1 sai số có trị số từ 0÷0,01; n2 sai số có trị số từ 0,01÷0,02; ...

n
-   n1 ,  2  2 ,... là tần suất ( hay tần số xuất hiện) các lần đo có các
1
n

n

sai số ngẫu nhiên nằm trong khoảng có giá trị giới hạn đó
- Lập biểu đồ phân bố tần suất:
limn(x)=p(x)

ThS. Trần Thục Linh – Bộ môn KTĐT - PTIT

Trang 19



Chƣơng 2. Đánh giá sai số đo lƣờng
p(x) là hàm số phân bố tiêu chuẩn các sai số (hàm số chính tắc). Thực tế thì phần
lớn các trƣờng hợp sai số trong đo lƣờng điện tử đều thích hợp với qui luật này

h h2 x2
p ( x) 
e


(hàm Gauss)

(1)

h : thơng số đo chính xác
h lớn  đƣờng cong hẹp và nhọn (xác
suất các sai số có trị số bé thì lớn hơn)
 thiết bị đo có độ chính xác cao
Qui tắc phân bố sai số:
a. Xác suất xuất hiện của các sai số có trị số bé thì nhiều hơn xác suất xuất
hiện của các sai số có trị số lớn.
b. Xác suất xuất hiện sai số không phụ thuộc dấu, nghĩa là các sai số có trị số
bằng nhau về giá trị tuyệt đối nhƣng khác dấu nhau thì có xác suất xuất hiện
nhƣ nhau.
ThS. Trần Thục Linh – Bộ môn KTĐT - PTIT

Trang 20




×