1
BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TỔNG CỤC DẠY NGHỀ
GIÁO TRÌNH
Mơn học: ĐIỆN TỬ CƠNG SUẤT
NGHỀ: ĐIỆN TỬ CƠNG NGHIỆP
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
Ban hành kèm theo Quyết định số:120/QĐTCDN ngày 25 tháng 02 năm
2013 của Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề
Năm 2013
2
TUN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể
được phép dùng ngun bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo
và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích
kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
3
LỜI GIỚI THIỆU
Để thực hiện biên soạn giáo trình đào tạo nghề Điện tử cơng nghiệp
ở trình độ Cao Đẳng Nghề và Trung Cấp Nghề, giáo trình Điện tử cơng
suất là một trong những giáo trình mơn học đào tạo chun ngành được
biên soạn theo nội dung chương trình khung được Bộ Lao động Thương
binh Xã hội và Tổng cục Dạy Nghề phê duyệt. Nội dung biên soạn ngắn
gọn, dễ hiểu, tích hợp kiến thức và kỹ năng chặt chẽ với nhau, logíc.
Khi biên soạn, nhóm biên soạn đã cố gắng cập nhật những kiến thức
mới có liên quan đến nội dung chương trình đào tạo và phù hợp với mục
tiêu đào tạo, nội dung lý thuyết và thực hành được biên soạn gắn với nhu
cầu thực tế trong sản xuất đồng thời có tính thực tiển cao. Nội dung giáo
trình được biên soạn với dung lượng thời gian đào tạo 120 giờ gồm có:
MĐ2201: Tổng quan v ề điện tử cơng suất .
MĐ2202: Cơng tắc điện tử (Van bán dẫn cơng suất)
MĐ2203: Chỉnh lưu cơng suất khơng điều khiển.
MĐ2204: Chỉnh lưu cơng suất có điều khiển.
MĐ2205: Điều chỉnh điện áp xoay chi ều
MĐ2206: Nghịch lưu
Trong q trình sử dụng giáo trình, tuỳ theo u cầu cũng như khoa
học và cơng nghệ phát triển có thể điều chỉnh thời gian và bổ sung những
kiên thức mới cho phù hợp. Trong giáo trình, chúng tơi có đề ra nội dung
thực tập của từng bài để người học cũng cố và áp dụng kiến thức phù hợp
với kỹ năng.
Tuy nhiên, tùy theo điều kiện cơ sơ vật chất và trang thiết bị, các
trường có thề sử dụng cho phù hợp. Mặc dù đã cố gắng tổ chức biên soạn
để đáp ứng được mục tiêu đào tạo nhưng khơng tránh được những khiếm
khuyết. Rất mong nhận được đóng góp ý kiến của các thầy, cơ giáo, bạn
đọc để nhóm biên soạn sẽ hiệu chỉnh hồn thiện hơn. Các ý kiến đóng góp
xin gửi về Trường Cao đẳng nghề Lilama 2, Long Thành Đồng Nai
4
.
Đồng Nai, ngày 15 tháng 6 năm 2013
Tham gia biên soạn
1. Chủ biên: TS. Lê Văn Hiền
2. Ths. Trần Minh Đức
Mục Lục
TUN BỐ BẢN QUYỀN
...................................................................................................
2
MƠ ĐUN ĐIỆN TỬ CƠNG SUẤT
......................................................................................
5
BÀI 1
.....................................................................................................................................
7
TỔNG QUAN VỀ ĐIỆN TỬ CƠNG SUẤT
.......................................................................
7
1.5. MOSFET
..................................................................................................................
61
1.6 IGBT
..........................................................................................................................
66
1.7 GTO
...........................................................................................................................
67
2. PHƯƠNG PHÁP BẢO VỆ DIODE SILIC
..................................................................
70
Bảo vệ q áp do hiệu ứng tích tụ điện tích
..................................................................
70
2.1 Bảo vệ q áp
............................................................................................................
71
u cầu đánh giá kết quả học tập
................................................................................
107
Khái niệm
.......................................................................................................................
189
3. Điều khiển điện áp xoay chiều 3 pha
.....................................................................
216
Bài thực hành số 1: Lắp mạch biến đổi điện thế AC ba pha sử dụng 6 SCR
...........
221
Bài thực hành số 2: Biến đổi điện thế AC ba pha sử dụng 3 TRIAC
........................
222
4.4 Hướng dẫn sử dụng biến tần của Siemens
..........................................................
230
.......................................................................................................................................
230
BÀI 6
..................................................................................................................................
270
NGHỊCH LƯU
.................................................................................................................
270
Mục tiêu:
...........................................................................................................................
270
Nội dung của bài:
..............................................................................
270
Lắp bộ nghịch lưu trong điều khiển động cơ DC
......................................................
281
5
MƠ ĐUN ĐIỆN TỬ CƠNG SUẤT
Mã mơ đun: MĐ 22
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơ đun
Vị trí của mơ đun: Mơ đun được bố trí dạy sau khi học xong các mơn
học cơ bản chun mơn như linh kiện điện tử, đo lường điện tử, kỹ
thuật xung số, điện tử cơ bản,.
Tính chất của mơ đun: Là mơ đun chun mơn nghề.
6
Ý nghĩa của mơ đun: giúp người học có một cách nhìn nhận mới về
phương pháp điều khiển các thiết bị điện khơng tiếp điểm.
Vai trị của mơ đun: giúp người học biết cách sửa chữa được các
thiết bị điện tử cơng nghiệp. Phán đốn được khi có sự cố sảy ra trong
mạch điều khiển. Khắc phục và sửa chữa các board điều khiển trong
cơng nghiệp.
Mục tiêu của mơ đun:
+ Về kiến th ức:
Hiểu đượ c cấu tạo và ngun lý hoạt động của các linh kiện điệ n
tử cơng suất
Biết đượ c các thơng số kỹ thu ật c ủa linh ki ện
Phân tích đượ c ngun lý làm việc của m ạch điệ n tử công suất
+ Về kỹ năng:
Ki ểm tra đượ c chất lượ ng các linh kiện điệ n tử công suất
L ắp đượ c các mạch điện tử công suất ứng dụng trong công
nghiệp
Ki ểm tra s ửa ch ữa đạt u cầu về thời gian v ới độ chính xác.
Thay th ế các linh kiện, m ạch điệ n tử cơng suất hư hỏng.
+ Về thái độ:
Rèn luyện tính tỷ mỉ, chính xác và an tồn vệ sinh cơng nghiệp
III. Nội dung của mơ đun
Số
TT
Thời gian
Tên các bài trong mơ
Lý
Thực
đun
Tổng số thuyế
hành
t
Kiểm
tra
7
1
2
3
4
5
6
Tổng quan về điện tử
công suất
Công tắc điện tử (van
bán dẫn công suất)
Chỉnh lưu công suất
không điều khiển
Chỉnh lưu công suất có
điều khiển
Điều chỉnh điện áp xoay
chiều
Nghịch lưu
Cộng
Giới thiệu
4
2
2
16
8
7
1
20
6
13
1
30
10
18
2
20
6
13
1
30
8
21
1
120
40
74
6
BÀI 1
TỔNG QUAN VỀ ĐIỆN TỬ CƠNG SUẤT
Mã bài: MĐ2201
8
Bài học này giới thiệu về những khái niệm cơ bản cần thiết nhất
trong lĩnh vực điện tử cơng suất là ứng dụng của cơng nghệ điện tử trong
sản xuất cơng nghiệp: Hệ điều khiển mạch hở, hệ điều khiển mạch kín
hay cịn gọi là hệ điều chỉnh
Mục tiêu
Hiểu được q trình phát triển, ý nghĩa và phạm vi nghiên cứu ứng dụng
của điện tử cơng suất.
Hiểu cấu tạo, đặc tính của hệ điều khiển hở.
Hiểu cấu tạo, đặc tính hệ điều chỉnh, cấu trúc các khâu cơ bản trong
hệ: Khâu qn tính, vi phân, tích phân...
Nội dung chính
1. Q trình phát triển
Mục tiêu:
+ Hiểu được q trình phát triển của lĩnh vực điện tử cơng suất
+ Ứng dụng của lĩnh vực điện tử cơng suất
+ Các nghiên cứu về lĩnh vực điện tử cơng suất
1.1 Q trình phát triển
Điện tử cơng suất có thể đượ c xếp vào phạm vi các mơn thuộc
về kỹ thuật năng lượ ng của ngành kỹ thuật điện nói chung. Tuy nhiên
việc nghiên cứu khơng chỉ dừng lại ở phần cơng suất mà cịn đượ c ứng
dụng trong các lĩnh vực điều khiển khác
Kể từ khi hiệu ứng n ắn điệ n của miền tiếp xúc PN đượ c cơng bố
bởi Shockley vào năm 1949 thì ứng dụng của ch ất bán dẫn càng ngày
càng đi sâu vào các lĩnh vực chun mơn của ngành kỹ thuật điện và từ
đó phát triển thành ngành điện tử cơng suất chun nghiên cứu về khả
năng ứng dụng c ủa ch ất bán dẫn trong lĩnh vực năng lượ ng
Với sự thành cơng trong việc truyền t ải dịng điệ n 3 pha vào năm
1891, dịng điện một chiều đượ c thay thế bởi dịng điệ n xoay chiều
trong vi ệc sản xu ất điện năng, do đó để cung cấp cho các tải một chiều
cần thiết phải biến đổi từ dịng điện xoay chiều thành một chiều, u
cầu này có thể đượ c thực hiện bằng hệ th ống máy phát độ ng cơ như
ở hình 1.1. Hi ện nay ph ương pháp này chỉ còn áp dụng trong k ỹ thu ật
hàn điện
9
Hình 1.1 Ngun lý hệ biến đổi quay
Thay thế cho h ệ th ống máy điệ n quay nói trên là việc ứng dụng
đèn hơi thủy ngân để nắn điện kéo dài trong vịng 50 năm và sau đó
chấm dứt bởi sự ra đời của thyristor.
Điện tử cơng suất nghiên cứu về các phươ ng pháp biến đổ i dịng
điện và cả các u cầu đóng/ngắt và điề u khiển, trong đó chủ yế u là kỹ
thuật đóng/ngắt trong m ạch điện một chiều và xoay chiều, điề u khiển
dòng một chiều, xoay chi ều, các hệ thống chỉnh l ưu, ngh ịch l ưu nh ằm
biến đổi điện áp và tần số của nguồn năng lượ ng ban đầ u sang các giá
trị khác theo u cầu (hình 1.2)
Ưu điểm của các mạch biến đổi điện tử so với các phương pháp biế n
đổi khác đượ c liệt kê ra như sau:
Hình 1.2 Dịng năng lượ ng trong h ệ bi ến đổi tinh. Q: Ngu ồn ; V: T ải
10
• Hiệu suất làm việc cao
Kích thướ c nh ỏ gọn
Có tính kinh t ế cao
Vận hành và bảo trì dễ dàng
Khơng bị ảnh h ưở ng b ởi khí hậu, độ ẩ m nhờ các linh kiện đề u
đượ c bọc trong v ỏ kín
Làm việc ổn định với các biến động của điệ n áp nguồn cung
cấp
Dễ dự phịng, thay th ế
Tuổi thọ cao
Khơng có phần tử chuy ển động trong điề u kiện tỏa nhi ệt t ự
nhiên, có thể làm mát bằng quạt gió để kéo dài tuổi thọ
Đáp ứng đượ c các giá trị điện áp và dịng điện theo u cầu bằng
cách ráp song song và nối tiếp các thyristor l ại v ới nhau.
Chịu đượ c chấn động cao, thích hợp cho các thiết bị lưu độ ng
Phạm vi nhiệt độ làm việc rộng, thơng số ít thay đổi theo nhiệt
độ
Đặc tính điều khiển có nhiều ưu điểm
2. Ngun tắc biến đổi tĩnh
Mục tiêu
+ Biết đượ c quy tắc bi ến đổi năng lượ ng: ACDC,DCDC, ACAC
+ Hiểu đượ c tác dụng của m ột số các loại tải
2.1 Sơ đồ khối
Trong lĩnh vực điện tử công suất, để biểu diển các khối chức
năng ngườ ii ta dùng các ký hiệu sơ đồ khối, điệ n năng truyền từ nguồn
(có chỉ số 1) đến tải (có chỉ số 2)
a. Khối ch ỉnh l ưu
Hình 1.3 S ơ đồ khối hệ chỉnh l ưu
11
Nhiệm vụ của mạch ch ỉnh l ưu nh ằm bi ến đổ i năng lượ ng nguồn
xoay chi ều m ột pha ho ặc ba pha sang d ạng năng lượ ng một chiều (hình
1.3)
b. Khối ngh ịch l ưu
Nhiệm vụ mạch ngh ịch l ưu nh ằm bi ến đổ i năng lượ ng dịng mộ t
chiều thành năng lượ ng xoay chi ều m ột pha ho ặc ba pha (hình 1.4)
Hình 1.4 S ơ đồ khối hệ nghịch l ưu
c. Các hệ biến đổi
Các mạch biến đổi nhằm thay đổi:
Dịng xoay chi ều có điện áp, tần số và số pha xác định sang các
giá trị khác (hình 1.5)
Hình 1.5 S ơ đồ khối hệ biến đổi
Dịng một chiều có điệ n áp xác định sang dịng một chiều có giá
trị điện áp khác (converter DC to DC)
12
Mạch biến đổi thườ ng là sự kết hợp từ mạch chỉnh l ưu và mạ ch
nghịch lưu. Do đó, lại đượ c chia làm hai loại: Bi ến đổi trực tiếp và
biến đổi có khâu trung gian
2.2 Các loại tải
Tính chất của tải có ảnh hưở ng rất quan tr ọng đế n chế độ làm
việc của các mạch đổi điệ n, ngườ i ta chia t ải thành các loại như sau:
2.2.1 Tải thụ động
Tải thuần tr ở ch ỉ bao g ồm các điện trở thuần, đây là loại tải đơn
giản nhất, dòng điện qua tải và điệ n áp rơi trên tải cùng pha với nhau.
Loại này đượ c ứng dụng ch ủ yếu trong lĩnh vực chiếu sáng và trong các
lị nung.
Tải cảm kháng có đặc tính lưu trữ năng lượ ng, tính chất này
đượ c thể hiện ở hiện t ượng san b ằng thành phần gợn sóng có trong
điện áp một chiều ở ngõ ra của mạch nắn điệ n và xung điện áp cao
xuất hiện tại th ời điểm cắt tải
Các ứng dụng quan tr ọng c ủa lo ại t ải này là: Các cuộn kích từ
trong máy điện (tạo ra t ừ tr ường), trong các thiết bị nung c ảm ứng và
các lị tơi cao tần. Trong các trườ ng hợp này điện cảm thườ ng đượ c
mắc song song v ới điện dung để tạo thành một khung cộng h ưởng song
song
2.2.2 Tải tích cực
Các loại tải này thườ ng có kèm theo một ngu ồn điệ n áp (hình
1.6) như các van chỉnh l ưu ở chế độ phân cực nghịch. Ví dụ: Q trình
nạp điện bình ắc quy và sức phản điệ n của độ ng cơ điện
Hình 1.6 S ơ đồ tươ ng đươ ng của một tải tr ở kháng với sức phản điệ n
2.3 Các van bi ến đổi
Các van điện là những phần t ử ch ỉ cho dòng điệ n chảy qua theo
một chiều nhất định. Trong lĩnh vực điệ n tử cơng suất đó chính là các
diode bán dẫn và thyristor k ể c ả nh ững transistor cơng suất
13
2.3.1 Van khơng điều khiển đượ c (diode)
Một diode lý tưở ng chỉ cho dịng điện chạy qua nó khi điệ n áp
anode dươ ng h ơn cathode, điện áp ngõ ra của diode ch ỉ ph ụ thu ộc theo
điện áp ngõ vào của diode đó
2.3.2 Van điều khiển đượ c (thyristor)
Mơt chỉnh lưu có điều khiển lý tưở ng vẫn khơng dẫn điệ n mặc
dù giữa anode và cathode đượ c phân cực thuận (anode d ương h ơn
cathode). Điều kiện để các van này dẫn điệ n là đồng thời với chế độ
phân cực thuận ph ải có thêm xung kích tại cực cổng (UAK d ương và
UGK dươ ng). Điện áp ngõ ra khơng những ph ụ thu ộc theo điệ n áp vào
mà cịn phụ thuộc theo th ời điểm xuất hiện xung kích (đặc trưng bởi
góc kích α)
3. Cơ bản v ề điều khiển mạch hở
Mục tiêu
Mơ tả đượ c các phần tử trong h ệ th ống điề u khiển
Hiểu đượ c ngun lý của phươ ng pháp điều khiển vơ cấp và điề u
khiển gián đoạn
Biết đượ c các phần tử ch ấp hành trong hệ thống điều khiển
Giải thích đượ c đáp ứng của hệ th ống
3.1 Khái niệm cơ bản
Vào thế kỷ trướ c đây, nhờ ứng dụng của cơ khí hóa vào kỹ thuật
mà sự phát triển lúc bấy giờ chủ yếu là hướ ng về khả năng tự độ ng
hóa.
Tự động hóa một q trình có nghĩa là q trình đó sẽ tự thực
hiện theo m ột ch ươ ng trình đặt sẳn nào đó nề u hội đủ mộ t số điề u
kiện cho tr ướ c khơng cần sự tham gia c ủa con ng ười. Ưu điểm của kỹ
thuật tự động hóa là độ an tồn, độ chính xác và tính kinh tế rất cao. K ỹ
thuật tự động hóa đượ c phân thành hai chuyên ngành: Kỹ thuật điề u
khiển và kỹ thuật điều chỉnh. Tuy nhiên, trong thực tế cũng thườ ng gặp
trườ ng hợp kết h ợp c ả hai. Ví dụ: Phươ ng pháp điều chỉnh tốc độ độ ng
cơ một chiều b ằng c ầu ch ỉnh l ưu có điề u khiển.
Từ sự mơ tả các van chỉnh lưu ở ph ần trên có xử dụng khái niệ m
van có điều khiển. Các thyristor đượ c điề u khiển bằng cách dịch
chuyển pha c ủa xung kích và dẫn đế n là điện áp ra cũng như cơng suất
rơi trên tải cũng thay đổi theo.
Thuật ngữ ‘điều khiển’ cũng đã nói lên một q trình mà trong đó
một hoặc nhiều đại lượ ng vào của hệ thống có ảnh hưỡ ng đế n các đạ i
lượ ng ra của hệ th ống đó.
14
Khi các đại lượ ng ra khơng đượ c hồi tiếp trở lại ngõ vào, ngườ i
ta gọi là q trình hở, hướ ng tác động của q trình là cố định và đượ c
biểu diển bằng các mũi tên như trong hình 1.7
Trong thực t ế, các khái niệm và tên gọi trong kỹ thu ật điề u khiển
đượ c định nghĩa và xử dụng theo tiêu chuẩn DIN 19226 nh ư sau:
Đại lượ ng ra Xout: là một đại lượ ng vật lý của hệ thống, đạ i
lượ ng này bị ảnh hưở ng theo m ột quy lu ật điều khiển nhất đị nh
Đối tượ ng điều khiển: là một khâu trong quá trình điều khiển, là
nơi xuất phát đại lượ ng ra, trong h ệ th ống truy ền độ ng điều chỉnh bằng
thyristor: Động cơ và thyristor là đối tượ ng điề u khiển, tốc độ và
momen quay là các đại lượ ng ra.
Phần tử chấp hành là một bộ phận của đối tượ ng điề u khiển tác
động trực tiếp đế n năng lượ ng hoặc khối l ượng c ần điề u khiển, có
loại phần tử tác động gián đoạn như: rờ le, cơng tắc tơ và cũng có loạ i
tác động liên tục như: Con tr ượt, van ti ết l ưu, transistor và mạch nắn
điện có điện áp ra thay đổi đượ c
Tín hiệu điều khiển y : là tín hiệu tác động vào phần tử chấp
hành, đây chính là tín hiệu ra c ủa ph ần t ử điều khiển.
Phần tử điều khiển: có nhiệm vụ tạo ra tín hiệu điều khiển, cấu
trúc của phần t ử điều khiển phụ thu ộc theo đạ i lượ ng vào.
Đại lượ ng vào w : đượ c đưa từ ngồi vào hệ thống, độc lập
với q trình điều khiển, gi ữa đại lượ ng vào với đạ i lượ ng ra tồn tại
một quan hệ xác định
Nhiễu z : có nguồn gốc t ừ nhi ều ngun nhân khác nhau, có thể
tạo ra những tác động ngồi ý muốn đến kết quả điều khiển
Hình 1.7 Định nghĩa hệ điều khiển hở
15
Hình 1.8 S ơ đồ khối một hệ điề u khiển hở
Ví du 1: Hình 1.9 mơ tả q trình điều khiển lưu l ượng n ước
chảy qua m ột vịi nướ c
Hình 1.9 Minh họa m ột h ệ điều khiển hở
Kết quả so sánh có thể trình bày như sau:
Đại lượ ng ra (4)
Lưu lượ ng n ước
Đối tượ ng điều khiển (3)
Ống dẫn của vịi nướ c
Phần tử chấp hành (1)
Van cao su
Tín hiệu điều khiển
Độ mở của van
Phần tử điều khiển (2)
Tay vặn
Đại lượ ng vào
Góc xoay c ủa tay v ặn
Nhiễu (5)
Sự thay đổi áp lực nướ c
16
Ví dụ 2: Một động cơ một chiều đượ c thay đổ i tốc độ bởi mạch nắn
điện cầu có điều khiển (SRA) (hình 1.10) điện áp vào là 3 pha
Đại lượ ng ra
Tốc độ động cơ
Đối tượ ng điều khiển
Mạch chỉnh l ưu và động cơ
Phần tử chấp hành
Thyristor
Tín hiệu điều khiển
Góc kích
Phần tử điều khiển
Mạch tạo xung kích
Đại lượ ng vào
Điện áp
Nhiễu
Biến thiên của tải và điện áp nguồn
Hình 1.10 Điều chỉnh vơ cấp tốc độ động cơ một chiều b ằng m ạch
chỉnh lưu 3 pha thay đổi đượ c điệ n áp ra
Từ hai ví dụ trên cho thấy: Quy lu ật c ủa nh iễu thườ ng là không
biết trướ c, để loại bỏ những ảnh h ưởng không tốt do nh iễu gây ra cho
hệ thống, ng ười ta th ường x ử d ụng các điệ n áp bù đặt ở ngõ vào.
Ví dụ trong hệ thống điều khiển lị s ưởi, nhiệt độ bên ngồi là
nhiễu sẽ đượ c cộng thêm với đại lượ ng vào W do đó, s ẽ tự triệt tiêu
đượ c loại nhiễu này
3.2 Các phươ ng pháp điều khiển
Dựa trên nguyên lý làm việc ngườ i ta chia thành hai phươ ng pháp
điều khiển.
17
1. Điều khiển vơ cấp
2. Điều khiển gián đoạn
Dựa trên trình tự thực hiện ng ười ta chia thành: Điều khiển theo
chươ ng trình, điều khiển theo th ời gian, điều khiển theo tuyến, điề u
khiển theo q trình và điều khiển l ập trình.
3.2.1 Điều khiển vơ cấp
Trong phương pháp này giữa các đại lượ ng vào và đại lượ ng ra
ln tồn tại một quan h ệ đơn trị ở trạng thái ổ n đị nh đế n nổ i nhiễ u
cũng khơng làm xáo trộn hoạt động của hệ thống. Đạ i lượ ng vào w có
thể đượ c chỉnh định hoặc thay đổi từ 0 đến Wmax bởi cơng nhân vận
hành máy. Mạch điều chỉnh vơ cấp độ sáng của đèn là một ví dụ
3.2.2 Điều khiển gián đoạn
Hệ thống điều khiển trong tr ường h ợp này làm việc ở chế độ
đóngngắt. Tr ước tiên, đại lượ ng vào có giá trị tươ ng ứng với m ức
đóng (ON) để tác động phần tử chấp hành. Hệ thống sẽ chuy ển sang
trạng thái ngắt ví dụ khi nhấn nút STOP hoặc một ti ếp điểm hành trình
nào đó.
Phươ ng pháp này đượ c dùng rất phổ biến trong các hệ thống có
phần tử chấp hành loại điện cơ như: Rơ le, cơng tắc tơ
Hình 1.11. Cho th ấy m ột ví dụ mạch chuyển tốc độ nhảy cấp
động cơ 3 pha không đồng bộ dùng công tắc tơ.
18
Hình 1.11 Điều khiển tốc độ nhảy cấp độ ng cơ 3 pha hai dây quấn
Nguyên lý hoạt động :
Nút nhấn S2 ho ặc S3 tác động đế n các cuộn K1 hoặc K2 tùy
thuộc vào chế độ làm việc của độ ng cơ ở tốc độ thấ p hoặc cao. Mạch
chỉ có thể chuyển sang t ốc độ khác sau khi tác động S1 (OFF).
Mạch điều khiển đảo chiều cũng tươ ng ứng như trên, chiều
quay của động cơ 3 pha đượ c điề u khiển bằng cách đả o chiều từ
trườ ng
Trong kỹ thu ật l ắp đặt điệ n gia dụng, phươ ng pháp điề u khiển
gián đoạn đượ c thực hiện bởi các rờ le dịng, mạch cảm biến tiếp
điểm và cảm biến khơng tiếp điểm (bán dẫn), loại này đượ c trình bày
ở hình 1.12
Ngun lý hoạt động :
Các phần tử R1, R2, V3 và C3 tạo nguồn ni cho FlipFlop và
các transistor trong m ạch c ảm bi ến và cảm biến, FlipFlop đóng vai trị
một rờ le điện tử. Khi có tín hiệu tại ngõ vào E (do tiếp xúc vào bản
cực cảm biến B). Transistor S t ắt, triac đượ c kích trong kho ảng th ời
gian từng bán kỳ của điện áp nguồn và lúc này có dịng qua tải. Xung
vào tiếp theo làm transistor dẫn, t ụ C2 b ị ng ắn m ạch và triac chuyển
sang tr ạng thái tắt, dòng qua t ải b ằng 0.
Một trườ ng hợp đặc biệt của phương pháp điề u khiển gián
đoạn là ''chế độ tiếp xúc'', ở chế độ này trạng thái ON chỉ có hiệ u lực
khi một nút nhấn hoặc m ột tiếp điểm nhiều vị trí đượ c duy trì trạng
thái đóng, loại này thườ ng gặp ở các cơ cấu nâng, mỗi một chuyển
động như : T ới, lui, lên, xuống cần một nút nhấn riêng, trong ứng dụng
này vị trí của cần tr ục là đại lượ ng ra Xout
19
N
RL
F
Hình 1.12 H ệ điều khiển gián đoạn dùng cảm biến
3.2.3 Điều khiển theo ch ương trình
Điều khiển theo ch ương trình là sự mở rộng của hai ph ương pháp
điều khiển vơ cấp và điều khiển gián đoạn, trong phươ ng pháp này xử
dụng các ''cảm biến ch ương trình'' và lại đượ c chia làm hai loại: Điều
khiển tuần t ự theo th ời gian và điều khiển theo tuy ến.
Một ví dụ điều khiển tuần tự theo th ời gian đơn giản nhất là q
trình điều khiển độ sáng bằng thiết bị định thời. Các cảm biến chươ ng
trình thườ ng là các đĩa lệch tâm, cam chuy ển mạch, băng đục lỗ và các
loại băng từ. Phươ ng pháp điều khiển theo tuyến th ường th ấy ở các
máy tự động gia công kim loại, việc điều khiển tốc độ quay và tố c độ
ăn dao phụ thuộc vào vị trí của cơng cụ. trong lĩnh vực vận tải tốc độ
vận chuyển đượ c điều khiển phù hợp theo từng tuy ến (tuy ến truy ền
vận, tuyến hãm, vị trí dừng).
Mức phát triển cao hơn của ph ương pháp điề u khiển theo chươ ng
trình là phươ ng pháp điều khiển tuần tự theo q trình (hình 1.13).
Trong đó các thao tác hoặc các tiến trình vật lý đượ c thực hiện theo
một thứ tự đã đượ c lập trình tùy thuộc vào các trạng thái đạt đượ c của
20
q trình điều khiển. Chươ ng trình có thể đượ c cài đặt cố định hoặc
đượ c đọc ra từ các bìa đục lỗ , băng đục lỗ , băng từ hoặc một thiết bị
lưu trữ khác
Hình 1.13 Đồ thị tín hiệu của phươ ng pháp điều khiển tuần tự
Một ví dụ đơn giản cho phươ ng pháp này là mạch tự độ ng đổ i
nối saotam giác, điều kiện để mạch đượ c phép chuyển đổi cách nối là
phải đạt đượ c thời gian kh ởi động tối thiểu hoặc tốc độ tố i thiểu của
động cơ khơng đồng bộ 3 pha
3.2.4 Điều khiển lập trình
Việc nâng cao hi ệu su ất t ự động hóa là một u cầu cần thiết của
kỹ thuật điều khiển. Trong ph ương pháp điề u khiển dùng rờ le và các
linh kiện điện tử, quan hệ gi ữa các ngõ vào với các ngõ ra đượ c mô tả
bởi sơ đồ mạch điề u khiển, các phần tử trong mạch đượ c hàn nố i với
nhau theo s ơ đồ này. Ngườ i ta g ọi các hệ thống kể trên làm việ c theo
một ''chươ ng trình cứng'', sơ đồ mạch điều khiển có thể đượ c mơ tả
đầy đủ bằng cách liệt kê ra các quan hệ có trong đó. Ví dụ mơ tả mạch
điện vẽ ở hình 1.14.