Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

phan 2 su phan cuc dien moi 1778

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (376.57 KB, 10 trang )

TẬP ĐỒN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC

Mơn học:

VẬT LIỆU ĐIỆN


SỰ PHÂN CỰC ĐIỆN MƠI
Định nghĩa:
Phân cực điện mơi là sự dịch chuyển của các điện tích
trong giới hạn 1 phân tử dưới tác động của điện trường
ngồi và hình thành moment điện.
Trạng thái của điện mơi có thể được thể hiện bằng các
đại lượng sau:


Cường độ điện trường E



Độ phân cực P



Cảm ứng điện D



Năng lượng điện trường tích lũy trong điện mơi





Mật độ năng lượng điện trường tích lũy trong điện mơi


a)



Tốc độ lan truyền sóng điện từ



Hệ số khúc xạ sóng điện từ



Bước sóng truyền dẫn sóng điện từ



Trở kháng sóng

Cường độ điện trường E
+

r

o


E
F

F
(V / m)
q
q2

: hằng số điện môi

: hệ số điện môi
r: khoảng cách giữa 2 điện tích
o

10 9
( F / m)
36

E

2
r
o

4
q
4

2

r
o


Cường độ điện trường trong tụ phẳng
chỉ thể hiện tính chất của điện mơ ở
khối lượng hay thể tích đủ lớn phản ánh
tính phân cựa của điện mơi trong điện
trường. được gọi là tham số vĩ mô.
1

h
U

2

h
U

1

E1

U
E
h

h
U


2

E2

U
h

Cường độ điện trường trong 1 tụ phẳng được
làm từ điện môi đồng nhất có giá trị bằng nhau ở
mọi điện trong thể tích của điện mơi và nó khơng
phụ thuộc vào hệ số điện mơi.
Điện mơi được gọi là đồng nhất nếu có
nhau ở mọi điểm trong điện môi.

bằng


Cường độ điện trường trong tụ hình trụ

Ex

Emax

U
D
rx ln
d
U
r2
r1 ln

r1

Emin

d

D

(r1)

(r2)

U
r2
r2 ln
r1

Cường độ điện trường của tụ trụ cũng không phụ thuộc vào hệ số điện
mơi (đồng nhất). Nó có giá trụ cực đại ở bề mặt điện cực trong và có
giá trị cực tiểu ở bề mặt điện cực ngồi.


Độ phân cực P
Độ phân cực P còn được gọi là cường độ phân cực, thể hiện sức phân
cực của điện môi trong điện trường và cũng như hệ số điện mơi , nó
chỉ thể hiện ở khối lượng hoặc thể tích đủ lớn.

n

P


i 1

V

-

p

-

+

Khi chưa có điện trường

-

+

-

-

+

+

-

+

+
- +

+

+

Nếu ta đưa 1 phân tử điện môi vào điện trường sẽ khơng có sự phân
cực.

Khi có điện trường
p: độ phân cực từng phần tử điện mơi
V: thể tích điện mơi


Cảm ứng điện D
Cảm ứng điện D là tổng hình học của hai vectơ cường độ điện trường
nhân với hằng số điện môi và vectơ cường độ phân cực P:
D=

o

E+P

Mặt khác, giữa điện dịch và điện trường có quan hệ:
D = . o.E
E + P = . o.E




o



P=



o

o

E ( - 1)

= 1 + kE

kE ở mọi vật chất có giá trị >0. Trong chân không, kE = 0


Để xác định hệ số của điện mơi nào đó, người ta sử dụng phương
pháp thực nghiệm:


Đo điện dung của tụ điện trong chân không



Đo điện dung trong điện môi có

C


h

o

S

Co

h

x

S
h
o

C
Co
Đối với tụ trụ

Ctr

2

o

r2
ln
r1


l

Ctr _ o

2

o

r2
ln
r1

l

Ctr
Ctr _ o

o


Quan hệ giữa điện trở và điện dung của đoạn cách điện

C
Rv

Rcđ .C

o


S

h
v

h
S

h

Rcđ

RS ,

S

. o.

U
Tích điện dung và điện trở của đoạn cách
điện khơng phụ thuộc vào kích thước hình
học của điện môi mà chỉ phụ thuộc vào bản Uo
U
chất của điện mơi.

= R.C – Thời hằng tự phóng điện của tụ.
Nó thể hiện thời gian mà điện áp trên 2 đầu
tụ nhỏ đi e lần so với thời điểm t = 0.

t


e .U o

t


Bài tập:
Cho một tụ điện được nạp đầy tới 1000V. Tụ được ngắt khỏi nguồn
và để hở mạch. Sau 10 phút, U trên 2 đầu tụ đo được là 200V. Cho
= 5. Xác định V của điện môi.
Giải:

600 ( s )

200 e
600. ln(5)
R.C
v

600
ln(5)
5 o

U

.1000

1

1


372( s)
o

Uo

t

U

e .U o

v

8,84.10 12 ( m)

t



×