Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

chuong 1 khai quat 507

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.84 MB, 20 trang )

KHOA ĐIỆN-ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG
BM. ĐIỆN CÔNG NGHIỆP

BÀI GIẢNG

CUNG CẤP ĐIỆN
Giảng viên: ThS. Phùng Đức Bảo Châu


KHOA ĐiỆN-ĐIỆN TỬ ViỄN THÔNG
BM. ĐIỆN CÔNG NGHIỆP

CHƯƠNG 1

KHÁI QUÁT VỀ HỆ THỐNG
CUNG CẤP ĐIỆN
Giảng viên: ThS. Phùng Đức Bảo Châu


Nội dung
I. Nguồn điện
II. Lưới điện và lưới cung cấp điện
III. Những yêu cầu chung về lưới cung cấp
điện
IV. Một số ký hiệu thường dùng


I. Nguồn điện
1. Nhà máy thủy điện
2. Nhà máy nhiệt điện
3. Nhà máy điện ngun tử


4. Nhà máy tubin khí
5. Nhà máy điện từ thủy động
6. Năng lượng mặt trời
7. Năng lượng gió
8. Năng lượng địa nhiệt
9. Tuabin Diezen­Gas


Nhà máy điện: Là nhà máy có nhiệm vụ sản
xuất ra điện năng.
- Điện năng được tạo ra nhờ quá trình
biến đổi năng lượng của các nguồn năng
lượng thiên nhiên như than đá, khí, dầu,
uran, nước, mặt trời, gió thành cơ năng cho
tua bin, sau đó máy phát sẽ chuyển thành
điện năng. Phụ thuộc vào nguồn năng
lượng thiên nhiên mà chia ra các dạng khác
nhau của nhà máy điện.


Hiện nay phần lớn điện năng cung cấp bởi
các nhà máy nhiệt điện tuy nhiên xu thế
phần trăm này bị giảm do nhiên liệu đốt
cháy ngày càng khan hiếm và đắt. Phần còn
lại được cung cấp bởi nhà máy điện hạt
nhân và nhà máy thuỷ điện đang tăng dần.
và các dạng năng lượng khác

1. Nhà máy thuỷ điện:
Thủy năng được biến thành điện

năng nhờ các tuabin thủy lực
làm quay các máy phát điện. .









Công suất của nhà máy tỷ lệ thuận với chiều
cao cột nước H và lượng nước Q. để tạo
được cột nước lớn có hai phương pháp
chính:
- Dùng đập ngăn sơng dâng cao mực nước ở
sơng có lưu lượng nước lớn và khúc sông
thoải. Nhược điểm là sẽ tạo ra vùng ngập
lớn.
- Dùng đường dẫn bằng kênh hay hầm dẫn
cho những khúc sơng có độ dốc lớn. Đập
trong trường hợp này chỉ có nhiệm vụ ngăn
sơng lại.
















- Ưu điểm:
􀂃 Giá thành 1kWh thấp do chi phí vận hành thấp
􀂃 Máy phát có thể dễ dàng đóng, ngắt phụ thuộc
vào yêu cầu của tải
􀂃 Nguồn năng lượng tự nhiên vô tận
􀂃 Không ô nhiễm môi trường.
􀂃 Thiết bị đơn giản
- Nhược điểm:
􀂃 Vốn đầu tư ban đầu lớn
􀂃 Thời gian xây dựng lâu
􀂃 Chiếm nhiều diện tích
􀂃 Có thể ảnh hưởng đến các ngành nơng nghiệp




2. Nhà máy nhiệt điện: Năng lượng
được biến đổi từ đốt cháy than đá,
than bùn, đá phiến ga, dầu và các
dạng chất đốt khác thành điện năng
theo sơ đồ công nghệ.
Nhiệt năng- Cơ năng- Điện năng









Chất đốt được đốt trong thiết bị nồi hơi lên đến
nhiệt độ 1200o-1600o. Trong lị hơi có ống dẫn
nước chúng hấp thụ nhiệt độ và bốc thành hơi
có nhiệt độ 540o-560o và áp suất cao 130-250
at/cm2. Hơi nước sau đó chuyển đến tuabin làm
quay trục tuabin và máy phát.
- Nhà máy nhiệt điện thường được xây dựng
gần nguồn nhiên liệu.
- Có hai loại nhà máy nhiệt điện ngưng hơi,
tồn bộ hơi nước chỉ dùng để sản xuất điện
và nhà máy nhiệt điện trích hơi, ngồi sản xuất
điện hơi nước cịn cung cấp phụ tải nhiệt.

















Ưu điểm:
􀂃 Tận dụng được nguồn năng lượng thiên
nhiên.
􀂃 Không chiếm nhiều diện tích xây dựng.
􀂃 Có thể tăng hiệu suất nhờ thay đổi cơng nghệ.
􀂃 Có thể tăng cơng suất của nhà máy.
- Nhược điểm:
􀂃 Hiệu suất thấp do năng lượng chuyển qua
nhiều giai đoạn (30-45%)
􀂃 Chi phí vận hành cao.
􀂃 Gây ô nhiễm môi trường














3. Nhà máy điện nguyên tử: Nhà máy điện nguyên
tử cũng là dạng nhà máy điện tuabin hơi nước,
tuy nhiên ở đây người ta sử dụng nhiên liệu đặc biệt –
nhiên liệu hạt nhân. Sơ đồ nguyên lý trên hình.
- Trong đó 1- Lị phản ứng hạt nhân. 2 – Thiết bị
trao đổi nhiệt. 3 - Tuabin, 4- Nguồn nước lạnh,
5- Bơm ngưng tụ. 6- Bơm.
- Nhiệt lượng tỏa ra trong lò phản ứng hạt nhân
được truyền vào chất mang nhiệt là nước nặng,
keo sau đó được truyền đến thiết bị trao đổi nhiệt.
Năng lượng hơi được biến thành cơ năng cho tuabin
hơi nước và thành điện năng giống như trong nhiệt
điện. Hơi nước sau đó được đưa ra nguồn nước lạnh




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×