Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

ĐỀ CƯƠNG ôn tập NGỮ văn lớp 8 học kì i (từ tuần 8 tuần 15)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155.8 KB, 12 trang )

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP LỚP 8 HỌC KÌ I
MÔN NGỮ VĂN
I.PHẦN VĂN:
- HS cần nắm vững các kiến thức như: Tên tác giả, tên tác phẩm, thể loại,
phương thức biểu đạt, nội dung, nghệ thuật của những văn bản đã học:
Tác phẩm

Tác giả-Phong
cách sáng tác
Chiếc lá ći Ơ Hen-ry (1862cùng
1910) là nhà
văn Mĩ chuyên
viết truyện ngắn
. Tinh thần nhân
đạo cao cả được
thể hiện một
cách cảm động
là điểm nổi bật
trong các tác
phẩm của ông.
Hai cây phong Ai-ma-tôp
(1928-2008) là
nhà văn nước
Cư-rư-gư-xtan.
Thông tin vê .
ngày Trái đất
năm 2000

Ơn
dịch, Ngũn
th́c lá


Viện

Hoàn cảnh
ra đời
Đoạn trích là
phần cuối của
truyện ngắn
cùng tên

Ý nghĩa Văn bản

Đoạn
trích
thuộc
phần
đầu
truyện
“Người thầy
đầu tiên”
Ra đời ngày
22-04-2000
nhân lần đầu
tiên Vn tham
gia Ngày Trái
Đất

Hai cây phong là biểu tượng
của tình yêu quê hương sâu
nặng gắn liền với những ki
niệm tuổi thơ đẹp đẽ của

người nghệ sĩ làng Ku-ku-rêu.
Nhận thức về tác dụng của
một hành động nhỏ, có tính
khả thi trong việc môi trường
Trái Đất.

Khắc

Chiếc lá cuối cùng là câu
chuyện cảm động về tình yêu
thương giữa những người
nghệ sĩ nghèo . Qua đó, tác
giả thể hiện quan niệm của
mình về mục đích của sáng
tạo nghệ thuật.

Với những phân tích khoa
học, tác giả đã chi ra tác hại
của việc hút thuốc lá đối vối
đời sống con người, từ đó phê
phán và kêu gọi mọi ngừa
ngăn ngừa tệ nạn hút thuốc
lá.
VB nêu lên vấn đề thời sự của
đời sống hiện tại: Dân số và
tương lai của dân tộc, nhân
loại.

Bài toán dân Thái An
số


II.PHẦN TIẾNG VIỆT :
1. Thán từ: Là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc
dùng để gọi đáp. Thán từ gồm có hai loại chính:
-Thán từ bộc lộ tình cảm, cảm xúc: a, ái, ơ, ôi, ô hay, than ôi, trời ơi…
1

1


-Thán từ gọi đáp: này, vâng, dạ, ừ…
2. Tình thái từ:
Là những từ được thêm vào câu để tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm
thán, và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói.
Tình thái từ gồm một số loại đáng chú ý:
-Tình thái từ nghi vấn
- Tình thái từ cầu khiến
- Tình thán từ cảm thán
-Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm.
3.Nói quá: Là biện pháp tu từ phóng đại qui mô, tính chất của sự vật, hiện
tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
4.Nói giảm nói tránh: Là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển
chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu
lịch sự.
5. Câu ghép: Là những câu do hai hoặc nhiều cụm C-V không bao chứa nhau
tạo thành. Mỗi cụm C-V này được gọi là một vế câu.
Quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép:
- QH nguyên nhân
- QH điều kiện (giả thiết)
- QH tương phản

- QH tăng tiến
- QH lựa chọn
- QH bổ sung
- QH nối tiếp
- QH đồng thời
- QH giải thích.
6. Dấu ngoặc đơn: dùng để đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh,
bổ sung thêm)
7. Dấu hai chấm: dùng để:
- Đánh dấu phần giải thích, thuyết minh cho một phần trước đó.
- Đánh dấu lời dẫn trực tiếp (dùng với dấu ngoặc kép) hay lời đối thoại (dùng với
dấu gạch ngang).
8. Dấu ngoặc kép: dùng để:
- Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp
- Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hay có hàm ý mia mai.
- Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san,…được dẫn
* THỰC HÀNH VIẾT ĐOẠN VĂN, BÀI VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI
* Viết bất cứ chủ đề nào cũng tuân thủ 4 nội dung sau:

- Thực trạng
- Nguyên nhân
- Tác hại (Hậu quả)
- Phương hướng khắc phục
* Các cách viết
- Diễn dịch: Câu chủ đề nằm đầu đoạn.
2

2



- Quy nạp: Câu chủ đề nằm cuối đoạn
- Tổng- phân -hợp : Câu chủ đề nằm đầu đoạn và câu chốt (tương đương câu CĐ) nằm ở cuối
đoạn.
* Chủ đề 1. Tác hại của thuốc lá.
+ Thực trạng :
- Hiện nay nhiều người chết sớm do hút thuốc
- 1.3tr người Việt Nam rơi xuống mức đói nghèo và người hút mất 12-25 năm tuổi thọ.
+ Nguyên nhân
- Thiếu hiểu biết về tác hại thuốc lá
- Quan niệm sai trái và suy nghĩ lêch lạc…
+ Tác hại ( Hậu quả)
- Đe dọa sức khỏe, tính mạng lồi người (dẫn chứng : khói, chất oxitcacbon trong khói, chất hắc
ín, chất nicơtin…gây các cưn bệnh như: ung hủ phổi, nhồi máu cơ tim,
- Ảnh hưởng sức khỏe những người xung quanh và cộng đồng.
- Dẫn đến sự bắt chước cho trẻ em. Hút thuốc, trôm cắp…=>phạp pháp.
- Giảm khả năng sinh sản nam và nữ.
- Gây thiệt hại kinh tế lớn cho xã hội.
+ Phương hướng khắc phục
- Cấm quảng cáo thuốc lá.
- Phạt tiền những người hút
- Tuyên truyền cho mọi người thấy tác hại thuốc lá…
* Chủ đề 2. Tác hại của sự gia tăng dân số
+ Thực trạng :
- Dân số đang tăng nhanh và không đều
- Nguy cơ bùng nổ dân số.
+ Nguyên nhân
- Sự suy nghĩ sai trái, lệch lạc đông con là tốt...
- Sinh đẻ không có kế hoạch.
+ Tác hại ( Hậu quả)
- Ảnh hưởng đến đời sống cá nhân, gia đình và mọi mặt của đời sống xã hội.( không đủ lương

thực, thực phẩm....)
- Không đáp ứng được nhu cầu việc làm.
+ Phương hướng khắc phục
- Kế hoạch hóa sự sinh đẻ, giảm tỉ lệ sinh.
- Tuyên truyền tác hại của gia tăng dân số đến mọi người.
* Chủ đề 3. Tác hại của ô nhiễm môi trường.
+ Thực trạng :
- Ô nhiễm môi trường đang diễn ra khắp nơi.
- Ơ nhiễm mơi trường chưa được quan tâm.
+ Nguyên nhân
- Chặt phá rừng làm nương rẫy
- Sử dụng bao ni lông và thuốc trừ sâu không hợp lý.
- Ý thức bảo vệ môi trường sống chưa cao
+ Tác hại ( Hậu quả)
- Ảnh hưởng sự phát triển của cây cối, xói mịn...
- Gây ảnh hưởng đến sức khỏe con người, phát sinh các dịch bệnh.
3

3


- Ảnh hưởng đến môi trường sống kém trong lành
- Gây ảnh hưởng xấu đến mĩ quan, cảnh quan
+ Phương hướng khắc phục
- Khơng sử dụng bao bì ni lơng và các vật dụng làm ô nhiễm môi trường.
- Tuyên truyền cho mọi người để cùng nhau bảo vệ môi trường sống.
III.PHẦN TẬP LÀM VĂN:
*Thực hành viết đoạn văn:
- Từ VB “Trong lòng mẹ” hãy nêu suy nghĩ của em về tình mẫu từ
- Suy nghĩ của em về tình bạn đẹp……

-Từ VB “Ơn dịch, th́c lá’ nêu suy nghĩ của em vể tác hại của việc hút thuốc lá
-Từ VB “ Thông tin trái đất năm 2000” trình bày suy nghĩ của em về tác hại của
bao bì ni-lông với môi trường sống.
- Từ VB “ Bài toàn dân số” trình bày suy nghĩ về ảnh hưởng của gia tăng dân sớ
đới với đời sớng con người.
*Ơn tập văn tự sự:
-Kể lại ki niệm về ngày đầu tiên đi học
-Người ấy( bạn, thầy, người thân…) sống mãi trong tôi
-Kể lại ngày lễ khai giảng đầy xúc động
-Kể lại một ki niệm đáng nhớ đối với một con vật nuôi mà em yêu thích.
-Kể lại một lần mắc khuyết điểm khiến thầy, cô giáo buồn.
-Kể lại một việc làm khiến cha mẹ vui lịng.
*Ơn tập văn thút minh:
-Thút minh về cây bút máy hoặc cây bút bi
-Thuyết minh về chiếc phích nước
-Giới thiệu chiếc áo dài VN
-Giới thiệu chiếc nón lá VN
-Thuyết minh về một loài cây ( hoặc loài hoa) mà em biết.
LẬP DÀN Ý CHUNG:
Văn tự sự:
a. Mở bài: Thường giới thiệu sự việc, nhân vật và tình huống xảy ra câu
chuyện. (Cũng có khi nêu kết quả của sự việc , số phận nhân vật trước)
b. Thân bài:
-Kể lại diễn biến câu chuyện theo một trình tự nhất định
(Trả lời các câu hỏi: Câu chuyện đã diễn ra ở đâu? Khi nào? Với ai? Như thế
nào?)
-Trong khi kể , người viết thường kết hợp miêu tả sự việc , con người và thể
hiện tình cảm , thái độ của mình trước sự việc và con người được miêu tả.
c.Kết bài:
Thường nêu kết cục và cảm nghĩ của người trong cuộc (người kể chuyện

hay nhân vật nào đó)
Văn thuyết minh:
a. Mở bài: Giới thiệu đối tượng thuyết minh
b. Thân bài: Trình bày nguồn gốc lịch sử, cấu tạo, đặc điểm, lợi ích của đối
tượng.
c. Kết bài: bày tỏ thái độ đối với đối tượng.
4

4


Ví dụ: Giới thiệu vê chiếc nón lá Việt Nam
a. Mở bài: nêu một định nghĩa về chiếc nón lá Việt Nam.
b. Thân bài:
-Hình dáng chiếc nón như thế nào? Nón được làm bằng nguyên liệu gì? Cách
làm nón ra sao? Nón thường được sản xuất ở đâu? Vùng nào nổi tiếng về nghề
làm nón? ( nón huế, nón Hà Tây…)
-Nón có tác dụng như thế nào trong cuộc sống của người Việt Nam?
-Em có biết điệu múa tên là múa nón là gì không? (Múa “Quê tôi”)
-Em có nghĩ rằng nón đã trở thành biểu tượng của người phụ nữ Việt Nam
không?
c.Kết bài: Cảm nghĩ về chiếc nón lá việt Nam.
A, Đê bài : Giới thiệu về chiếc bút bi
, Dàn bài
+ MB(1.5điểm) : Giới thiệu chung về chiếc bút
+ TB(7điểm):
- Bút là vật dụng dùng để làm gì?
- Có những loại bút gì ?(Bút chì ,bút bi,bút máy,bút lông…)
- Kiểu dáng bút:có nắp, không có nắp thì như thế nào?
- Cấu tạo của bút (ngịi ,thân, nắp,ṛt…)

- Chất liệu để làm bút là gì? (Nhựa, kim loại…)
- Cách sử dụng và cách bảo quản
+ KB(1.5điểm) : Vai trò của chiếc bút trong đời sống với con người
A, Đê bài : Thuyết minh về cái phích nước ( bình thuỷ)
Lập dàn bài
+ MB : Phích nước là một vật dụng dùng để giữ nước nóng
+ TB : 1, Cấu tạo :
- Vỏ của phích nước được làm bằng sắt hoặc bằng nhựa , có tranh trí đẹp
mắt
- Nắp phích bằng nhôm hoặc bằng nhựa
- Nút phích thường bằng bấc hoặc bằng nhựa
- Ruột phích làm bằng thuỷ tinh có tráng thuỷ tinh để giữ nhiệt độ luôn nóng
2, Sử dụng :
- Ruột phích nước là bộ phận quan trọng nhất . Vì thế khi mua phích nước , ta
nên mang nó ra ngoài ánh sáng nhìn suốt từ trên miệng xuống đáy , ta có
thể nhìn thấy điểm sáng màu tím ở chổ van hút khí . Nếu điểm sáng càng
nhỏ thì chứng tỏ công nghệ sản xuất van hút khí càng tốt vì thế càng giữ
nhiệt tốt hơn
- Phích nước mới mua về không nên đổ nước sôi vào ngay vìđang lặn mà gặp
nóng đột ngột , phích nước dễ bị nứt bể . Ta nên chế nước ấm khoảng 50-69
độ vào trước 30 phút , rồi sau đó mới chế nước nóng vào
3, Bảo quản
- Khi phích đựng nước dùng lâu , bên trong sẽ xuất hiện cáu bẩn . Ta có thể
đổ vào trong phích một ít giấm nóng , đậy chặt nắp lại , lắc nhẹ rồi để
5

5


khoảng 30 phút , sau đó dùng nước lạnh rữa sạch , chất cáu bẩn sẽ được tẩy

hết
- Nếu ta muốn phích nước giữ được nước sôi lâu hơn , khi đổ nước vào phích ,
ta chớ rót đầy . Hãy để một khoảng cách giữa nước sôi và nút phích vì hệ số
truyền nhiệt của nước lớn hơn không khí gần bằng 4 lần . Cho nên nếu rót
đầy nước sôi , nhiệt dễ truyền ra vỏ phích nhờ môi giới của nước . Nếu có
một khoảng trống , không khí sẽ làm cho nhiệt truyền chậm hơn .
+ Kb : Phích nước là 1 vật dụng rất cần thiết cho mọi người trong sinh hoạt
hằng ngày
Đê: Thuyết minh vê một loài cây (loài hoa)
* Mở bài: Giới thiệu chung về loài hoa đó: Hoa gì, có ý nghĩa như thế nào đối với
đời sống con người?
*Thân bài; Nêu cụ thể:
- Nguồn gốc xuất xứ
- Đặc điểm- câu tạo- Chủng loại
- cách gieo trồng cách chăm sóc
- Giá trị của cây: giá trị kinh tế, giá trị tinh thần
*Kết bài:
Nêu nhận xét chung về lào cây đó.
MỘT SỐ ĐỀ THAM KHẢO.
ĐỀ 1:
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
“ Hằng năm cứ vào cuối thu, lá ngoài đường rụng nhiều và trên không có
những đám mây bàng bạc, lịng tơi lại nao nức những kỉ niệm mơn man của
buổi tựu trường.
Tôi quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy nảy nở trong lịng tơi
như mấy cành hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang đãng”…
Câu1. (1 điểm)Đoạn trích trên thuộc văn bản nào đã học? Cho biết tác giả của
đoạn trích đó là ai? Văn bản thuộc thể loại gì ? Chủ đề của văn bản đó là gì?
Câu 2: ( 1 điểm)Hãy tìm những từ láy được sử dụng trong đoạn văn trên? Biện
pháp tu từ nào cũng được sử dụng trong đoạn trích?

Câu 3: (2 điểm)Viết một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu) kể về kỉ niệm trong
ngày khai trường đầu tiên của em có sử dụng ít nhất là một từ tượng hình,
một từ tượng thanh và gạch chân.
Câu 4: (6 điểm)Thuyết minh về cây bút bi.
ĐÁP ÁN:
6

6


Câu
1

Đáp án
Điểm
- Đoạn trích trên thuộc văn bản “ Tôi đi học”
0.25
-Tác giả: Thanh Tịnh
0.25
-Thể loại: Truyện ngắn
0.25
- Chủ đề VB: Vb viết về ki niệm trong sáng của nhân vật “tôi” trong
0.25
khai trường đầu tiên

2

*Từ láy sử dụng trong đoạn trích:
- bàng bạc
- nao nức

- mơn man
*Biện pháp tu từ trong đoạn trích là: so sánh

3

Hình thức: 1 đoạn văn
0.5
Nội dung: Viết đoạn văn mạch lạc có liên quan chủ đề ngày khai
trường, cụ thể:
- Ki niệm diễn ra ở thời điểm nào?
- Ki niệm đó là gì? Cảm xúc của em về ngày khai trường đó ra sao?
- Cảm xúc hiện tại khi nhớ lại ngày đó của em?
a.Mở bài: Giới thiệu chung về cây bút bi: là một đồ dùng rất quen0.5
thuộc,
quan trọng và cần thiết đồi với mọi người, đặc biệt là học sinh.
b.Thân bài: nêu đặc điểm của cụ thể:
4.0
- Nguồn gốc xuất xứ
- Cấu tạo cây bút bi, nguyên lí hoạt động của bút bi, công dụng
- Cách bảo quản, sử dụng
c. Kết bài: Nhận xét chung về bút bi.
0.5

4

0.25
0.25
0.25
0.25


ĐỀ 2: Đọc bài thơ sau và trả lời câu hỏi:
Làm trai đứng giữa đất Côn Lôn
Lừng lẫy làm cho lở núi non
Xách búa đánh tan năm bảy đớng
Ra tay đập bể mấy trăm hịn
Tháng ngày bao quản thân sành sỏi
Mưa nắng càng bền dạ sắt son
Những kẻ vá trời khi lỡ bước
Gian nan chi kể việc con con.
Câu 1: (1 điềm)Bài thơ có tên là gì? Ai là người sáng tác bài thơ? Sáng tác
vào thời gian nào?Cho biết tên của thể thơ là gì?
Câu 2: (1 điểm)Tìm những động từ được sử dụng trong bài thơ trên? Bài
thơ làm hiện lên hình ảnh người tù ở đây như thế nào?
7

7


Câu 3: (2.5 điểm)Viết một đoạn văn ngắn (5-7 câu) nêu cảm nghĩ của em
về bài thơ, có sử dụng thán từ, gạch chân thán từ đó.
Câu 4: (5.5 điểm)Thuyết minh về loài cây mà em yêu quí.
Đáp án
Câu
1

-

Đáp án
Điểm
Bài thơ có tên: Đập đá ở Côn Lôn

0.25
Tác giả: Phan Châu Trinh
0.25
Sáng tác : 1908 ( hoặc thời kì đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp)
0.25
Thể thơ: Thất ngôn bát cú Đướng luật.
0.25

2

*Động từ sử dụng trong đoạn trích:
- đánh
0.25
- đập
0.25
*Bài thơ làm hiện lên hình ảnh người tù : yêu nước
0.25
và có khí phách cao đẹp0.25

3

Hình thức: 1 đoạn văn
0.5
Nội dung: Viết đoạn văn mạch lạc có liên quan chủ đề Cảm nhận vê
Nội dung và nghệ thuật bài thơ, cụ thể:
2.0
- Bài thơ có giọng điệu hào hùng
- Bài thơ là tâm sự yêu nước của người tù Phan Châu Trinh, một nhà
chí sĩ chứa chan tình yêu nước.
- Thể hiện khí phách hiên ngang bất khuất của người chiến sĩ cách mạng

trong cảnh tù đày .
-Tấm gương của tác giả đáng để chúng ta học tập và noi theo.
a.Mở bài: Giới thiệu chung về cây hoặc hoa mà em thích
0.5
b.Thân bài: nêu đặc điểm của cụ thể:
- Nguồn gốc xuất xứ
3.5
- Cấu tạo, đặc điểm của cây
- Cách gieo trồng, chăm sóc
- Giá trị của cây
c. Kết bài: Nhận xét chung loài cây đó.
0.5

4

Thời gian 90 phút .
Đê 1:
I. ĐỌC HỈỂU (3 điểm)
Cho đoạn văn sau:
“ Em tḥật là một con bé hư, chị Xiu thân yêu”, Giôn –xi nói” Có một cái gì đđ́ấy
đã làm cho chíếc lá ći cùng vẫn cịn đó để cho em thh ây rằng mình đã như
thhế nào. Muốn chhết là một tội. Giờ thì chị có thhể cho em xin tí cháo và chút sữa
pha ít rượu vang đỏ và – khoan – đưa cho em chíếc gương tay trước đã, rồi xêp
8

8


mấy chíếc gối lại quanh em ,để em ngồi dậy xem chị nấu nướng”. Một tíếng
đồng hồ sau cô nói: “Chị Xiu thân yêu ơi, một ngày nào đó em hy vọng sẽ được

vẽ vịnh Na-plơ”
1.Đoạn văn trên được trích từ văn bản nào ? Của ai? Phương thức biểu đạt nào
được sử dụng trong đoạn văn? Nội dung khái quát của đoạn văn trên là gì
2.Từ nội dung của đoạn văn trên em hãy víết một đoạn văn tự sự ( 10 đđ́ến 12
câu ) nêu suy nghĩ của em vh ề một tình bạn đẹp .
II: TẬP LM VĂN (7 điểm)
Giới thiệu vê ngày tết ở quê hương em.
GỢI Ý TRẢ LỜI :
I.ĐỌC HỈỂU : (3 điểm)
Câu 1:
Câu 2:
- Về hình thức: Học sinh viết đúng yêu cầu đoạn văn
- Về nội dung : Đoạn văn nêu được các ý chính sau:
+

Thhế nào là một tình bạn đẹp ?

+ Tình bạn đẹp dựa trên những cơ sở nào ?
I. ĐỌC HỈỂU ( 3 ĐIỂM )
Cho đoạn văn sau:
Mẹ tơi lấy vạt áo nâu thấm nước mắt cho tơi rồi xốc nách tôi lên xe .Đến bấy
giờ tôi mới kịp nḥân ra mẹ tơi khơng cịm cõi xơ xác quá như cô tôi nhắc lại lời
người họ nôi của tôi. Gương mặt mẹ tôi vẫn tươi sáng vơi đôi mắt trong với nước
da mịn, làm nổi bât màu hồng của hai gị má.. Hay tại sự sung sướng bỡng được
trông nhìn và ôm đ́ấp cái hình hài máu mủ của mình mà mẹ tơi lại tươi đẹp như
thuở cịn sung túc? Tôi ngồi trn đđệm xe, đùi áp đùi mẹ tôi, đầu ngả vào cánh tay
mẹ tôi, tôi thhấy những cảm giác ấm áp đã bao lâu mất đi bỗng lại mơn man
khắp da thịt. Hơi quần áo mẹ tôi và những hơi thở ở khuôn mịệng xinh xắn nhai
trầu phả ra lúc đó thơm tho lạ thường.
1. Đoạn văn trên trích từ văn bản nào, của ai? Phương thức biểu đạt chính là


gì? Nội dung khái quát của đoạn văn trên là gì ?
2. Từ nội dung của đoạn văn trên hãy víết một đoạn văn tự sự trình bày suy

nghĩ của em về tình mẫu tử ?
9

9


II: TẬP LÀM VĂN (7 điểm)
Giới thiệu về chiếc áo dài Việt Nam
GỢI Ý TRẢ LỜI :
a/ Mở bài: Giới thiệu áo dài là một trong những trang phục truyền thống rất
đẹp của người Việt Nam.
b/ Thân bài (4đ).
- Giới thiệu nguồn gốc của chiếc áo dài:
+ Xuất hiện từ thời gian nào?
+ Đối tượng sử dụng:
+ Tên gọi (kiểu áo)
+ Chất liệu vải.
- Quá trình phát triển rất đa dạng:
+ Xưa:
+ Nay:
c/ Kết bài: áo dài Việt Nam ngày nay vẫn giữ được bản sắc truyền
thống trở thành biểu tượng cho người phụ nữ Việt Nam.
ĐĐ̀Ề 3:
I. ĐỌC HIỂU: 3điểm
Cho đoạn văn sau:
“Chao ơi! Đối với những người ở quanh ta, nếu ta không cố tìm mà hiểu

họ, thì ta chỉ thấy họ gàn dở, ngu ngốc, bần tiện, xấu xa, bỉ ổi … tòan những cớ
để cho ta tàn nhẫn; không bao giờ ta thấy họ là những người đáng thương;
không bao giờ ta thương …Vợ tôi không ác nhưng thị khổ quá rồi. Một người
đau chân có khi nào quên được cái chân đau của mình để nghĩ đến một cái gì
khác đâu? Cái bản tính tốt của người ta bị những nỗi lo lắng, buồn đau, ích kỉ
che lấp mất.”
(Ngữ văn 8- Tập1- NXB Gio dục)
Câu 1. Đoạn văn trên trích trong tác phẩm nào? Của ai? Tác phẩm được ra đời
trong thời gian nào? Những suy nghĩ trong đoạn văn trên là của nhân vật nào?

10

10


Phương thức biểu đạt chính của đoạn văn trên là gì? Nêu nội dung chính của
đoạn văn?
Câu 2.Từ nội dung của đoạn văn trên, em có suy nghĩ gì về cách nhìn nhận,
đánh giá con người trong xã hội hiện nay?
II.Tạo lập văn bản (7đ)
Đề bài: Hãy kể về một ki niệm đáng nhớ đối với một con vật nuôi mà em
yêu thích.
* GỢI Ý TRẢ LỜI:
I ĐỌC HIỂU
- Tác phẩm ra đời trong giai đoạn 1930 - 1945(trước cch mạng Tháng Tám)
- Ơng giáo.
- Nghị ḷn.
- Nợi dung chính: nêu lên những suy nghĩ rất tiến bộ, tích cực, đầy tính nhân
văn của ông giáo về lão Hạc, về vợ của mình và những người xung quanh.
- Trong xã hội ngày nay con người có rất nhiều các mối quan hệ phức tạp cho

nên chúng ta phải nhìn nhận, xem xét một cách khách quan, đa chiều, không
phiến diện chủ quan; đặt mình vào họ để hiểu họ, từ đó mới có sự đánh gái
công bằng, chính xác. Quan điểm của ông giáo, của nhà văn Nam Cao vẫn cịn
ngun giá trị.
II.Tập làm văn.
MB:
Giới thiệu tởng quát về con vật nuôi mà em yêu thích, nguồn gốc, xuất xứ của
con vật nuôi.
TB:
Kể lại diễn biến câu chuyện theo một trình tự nhất định. Trong khi kể kết hợp
với miêu tả sự việc, con người, thể hiện tình cảm, cảm xúc thi độ của bản thân
trước sự việc và con vật được kể .
- Miêu tả vật nuôi: tên con vật nuôi, bao nhiêu tuổi, thân hình to hay nhỏ? Màu
lông ra sao? Thói quen?
- Nguồn gốc của vật nuôi: Vật nuôi đó của ông, bà, bố mẹ mua hoặc những
người thân biếu tặng.
11

11


- Tình cảm của em với vật nuôi đó? Yêu hay ghét? Vì sao?
- Kể lại ki niệm sâu sắc với vật nuôi.
+Ki niệm gì đã xảy ra? Khi nào?
+Diễn biến ki niệm?
+Bài học rút ra từ ki niệm
KB:-Suy nghĩ của em về vật nuôi.
-Tình cảm của em với nó.

Chúc các em ôn tập tốt và đạt kết quả cao trong ki thi!


12

12



×