Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Chuyên đề kim loại kiềm kiềm thổ nhôm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (267.85 KB, 25 trang )

Chương 6: Kim Loại Kiềm – Kiềm Thổ - Nhôm

A. LÝ THUYẾT
BÀI 1: KIM LOẠI KIỀM
I - Vị trí và cấu tạo:
1.Vị trí của kim lọai kiềm trong bảng tuần hồn.
Các kim lọai kiềm thuộc nhóm IA, gồm 6 ngun tố hóa học: Liti(Li), Kali(K), Natri(Na), Rubiđi(Rb), Xesi(Cs),
Franxi(Fr). Franxi là nguyên tố phóng xạ tự nhiên. Sở dĩ được gọi là kim lọai kiềm vì hiđroxit của chúng là chất kiềm mạnh.
2.Cấu tạo và tính chất của kim lọai kiềm.
- Cấu hình electron chung: ns1
- Năng lượng ion hóa: Các nguyên tử kim lọai kiềm có năng lượng ion hóa I1 nhỏ nhất so với các kim lọai khác cùng chu kì.
- Năng lượng ion hóa I2 lớn hơn năng lượng ion hóa I1 nhiều lần (6 đến 14 lần ), năng lựợng ion hóa I1 giảm dần từ Li đến Cs.
- Liên kết kim loại trong kim lọai kiềm là liên kết yếu.
- Cấu tạo mạng tinh thể: Lập Phương Tâm Khối. (Rỗng  nhẹ + mềm).
II - Tính chất vật lí
Các kim lọai kiềm có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm khối là kiểu mạng kém đặc khít, có màu trắng bạc và có ánh
kim rất mạnh, biến mất nhanh chóng khi kim loại tiếp xúc với khơng khí. (Bảo quản trong dầu hỏa).
1. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sơi: Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của kim lọai kiềm thấp hơn nhiều so với các kim
lọai khác, giảm dần từ Li đến Cs do liên kết kim lọai trong mạng tinh thể kim lọai kiềm kém bền vững, yếu dần khi kích thước
nguyên tử tăng lên.
2. Khối lượng riêng: Khối lượng riêng của kim lọai kiềm cũng nhỏ hơn so với các kim lọai khác do nguyên tử của các kim lọai
kiềm có bán kính lớn và do cấu tạo mạng tinh thể của chúng kém đặc khít.
3. Tính cứng: Các kim lọai kiềm đều mềm, có thể cắt chúng bằng dao do liên kết kim lọai trong mạng tinh thể yếu.
4. Độ dẫn điện: Các kim loại kiềm có độ dẫn điện cao nhưng kém hơn nhiều so với bạc do khối lượng riêg tương đối bé làm
giảm số hạt mang điện tích.
5. Độ tan: Tất cả các kim lọai kiềm có thể hịa tan lẫn nhau và đều dễ tan trong thủy ngân tạo nên hỗn hống. Ngoài ra chúng
còn tan đuơc trong amoniac lỏng và độ tan của chúng khá cao.
* LƯU Ý: Các kim loại tự do cũng như hợp chất dễ bay hơi của chúng khi được đưa vào ngọn lửa không màu làm ngọn lửa trở
nên có màu đặc trưng:
•Li cho màu đỏ tía


•Na màu vàng

•K màu tím

•Rb màu tím hồng
•Cs màu xanh lam.
III. Tính chất hóa học
Tính khử mạnh hay dễ bị oxi hố.
M – 1e → M+ ( q trình oxi hố kim loại )
1. Tác dụng với phi kim
1.
2.
3.
4.
Thí dụ:

Ở nhiệt độ thường : tạo oxit có cơng thức M2O (Li, Na) hay tạo M2O2 (K, Rb, Cs, Fr).
Ở nhiệt độ cao : tạo M2O2 (Na) hay MO2 (K, Rb, Cs, Fr) ( trừ trường hợp Li tạo LiO).
Phản ứng mãnh liệt với halogen (X2)để tạo muối halogenuA.
to
2M + X2 
→ 2MX
Phản ứng với hiđro tạo kim loại hiđruA.
to
2M + H2 
→ 2MH
o

t
2Na + O2 

→ Na2O2 ( r )

2Na + H2

to

→ 2NaH

2. Tác dụng với nước và dung dịch axit ở điều kiện thường: (gây nổ    )
Do hoạt động hóa họa mạnh nên các kim loại kiềm phản ứng mãnh liệt với nước và các dung dịch axit.
Tổng quát:
2M
+
2H+

2M+
+
H2 ↑
2M
+
2 H2O

2MOH ( dd ) +
H2 ↑
3. Tác dụng với cation kim loại
to
- Với oxit kim loại.: 2Na + CuO 
→ Na2O + Cu
- Với cation kim loại của muối tan trong nước thì kim loại kiềm tác dụng với nước trước mà khơng tn theo quy luật bình
thường là kim loại hoạt động mạnh đẩy kim loại hoạt động yếu ra khỏi muối của chúng.

Thí dụ: Khi cho Na tác dụng với dd muối CuSO4 .
2 Na +2H2O →2NaOH +H2↑
2 NaOH+ CuSO4→Na2SO4 +Cu(OH)2

Trang 1


Chương 6: Kim Loại Kiềm – Kiềm Thổ - Nhôm
4. Tác dụng với các kim loại khác :Một số kim loại kiềm tạo thành hợp kim rắn với các kim loại khác, natri tạo hợp kim rắn với
thủy ngân – hỗn hống natri (Na-Hg).
5. Tác dụng với NH3
Khi đun nóng trong khí amoniac, các kim loại kiềm dễ tạo thành amiđua:
Thí dụ: 2Na
+ 2 NH3

2NaNH2 + H2↑
IV – Ứng dụng và điều chế
1. Ứng dụng của kim lọai kiềm
Kim lọai kiềm có nhiều ứng dụng quan trọng :
 Chế tạo hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp dùng trong thiết bị báo cháy,…
 Các kim lọai Na và K dùng làm chất trao đổi nhiệt trong 1 vài lọai lò phản ứng hạt nhân.
 Kim lọai xesi dùng chế tạo tế bào quang điện.
 Điều chế 1 số kim lọai hiếm bằng phương pháp nhiệt luyện.
 Dùng nhiều trong tổng hợp hữu cơ.
2. Điều chế kim lọai kiềm:
- Trong tự nhiên kim lọai kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.
- Phương pháp thường dùng để điều chế kim lọai kiềm là điện phân nóng chảy muối halogenua hoặc hiđroxit của kim loại kiềm
trong điều kiện khơng có khơng khí.
Thí dụ :
*Na được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy hỗn hợp NaCl với 25% NaF và 12% KCl ở nhiệt độ cao, cực dương than

chì và cực âm làm bằng Fe.
dpnc
2NaCl 
→ 2Na + Cl2
* Li được điều chế bằng cách điện phân hỗn hợp LiCl và KCl
* Rb và Cs được điều chế bằng cách dung kim loại Ca khử các clorua ở nhiệt độ cao và trong chân không:
700o c
2RbCl + Ca 
→ CaCl2 + 2Rb
CaC2 + 2CsCl

o

700 c

→ 2C + CaCl2 + 2Cs

BÀI 2: MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM
I.NATRI HIĐROXIT(NaOH).
1.Tính chất
a) Tính chất vật lí:
- Chất rắn màu trắng, hút ẩm mạnh, nhiệt độ nóng chảy tương đối thấp 328oC.
- Tan tốt trong nước và rượu, quá trình tan tỏa nhiều nhiệt.
b) Tính chất hóa học:
- Là bazơ mạnh( hay còn gọi là kiềm hay chất ăn da), làm đổi màu chất chỉ thị: làm quỳ tím hóa xanh, phenolphtalein hóa hồng.
- Phân li hồn tồn trong nước: NaOHdd → Na+ + OH¯
- NaOH có đầy đủ tính chất của một hiđroxit.
* Với axit :
H+ + OH– → H2O
* Với oxit axit :

CO2 + NaOH → NaHCO3
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
NaOH + SiO2 → Na2SiO3 (*)
 Lưu ý:
- Phản ứng (*) là phản ứng ăn mòn thủy tinh (NaOH ở nhiệt độ nóng chảy) vì thế khi nấu chảy NaOH, người ta dùng các dụng
cụ bằng sắt, niken hay bạC.
- Khi tác dụng với axit và oxit axit trung bình, yếu thì tùy theo tỉ lệ mol các chất tham gia mà muối thu được có thể là muối axit,
muối trung hòa hay cả hai.
OH¯ + CO2 → HCO3¯
2OH¯ + CO2 → CO32− + H2O
* Với dung dịch muối :

{

CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4
xanh lam
NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O
Al2(SO4)3 + 6NaOH → 2Al(OH)3↓ + 3Na2SO4
keo trắng
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
tan
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O + CO2
NaHSO4 + NaOH → Na2SO4 + H2O

Trang 2


Chương 6: Kim Loại Kiềm – Kiềm Thổ - Nhôm
* Chú ý : - Dung dịch NaOH có khả năng hoà tan : Al, Al2O3 , Al(OH)3
NaOH + Al + H2O → NaAlO2 + 3/2H2

/
2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O / NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O
- Tương tự, NaOH có thể tác dụng với kim loại Be, Zn, Sb, Pb, Cr và oxit và hiđroxit tương ứng của chúng
* Tác dụng với một số phi kim như Si, C, P, S, Halogen:
Si + 2OH¯ + H2O → SiO32¯ + 2H2
C + NaOHnóng chảy → 2Na + 2Na2CO3 + 3H2↑
4Ptrắng + 3NaOH + 3H2O → PH3 ↑ + 3NaH2PO2
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
3Cl2 + 6NaOH → NaCl + NaClO3 + 3H2O
2. Ứng dụng:
Sản xuất xà phòng, giấy, tơ nhân tạo, tinh dầu thực vật và các sản phẩm chưng cất dầu mỏ, chế phẩm nhuộm và dược phẩm
nhuộm, làm khơ khí và là thuốc thử rất thơng dụng trong phịng thí nghiệm.
3.Điều chế:
- Nếu cần một lượng nhỏ, rất tinh khiết, người ta cho kim loại kiềm tác dụng với nước:
Na + H2O → NaOH + ½ H2
- Trong cơng nghiệp, người ta dùng phương pháp điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
2NaCl + H2O

dpdd (mnx)

→ 2NaOH + H2 + Cl2

II. NATRI HIDROCACBONAT VÀ NATRI CACBONAT(NaHCO3, Na2CO3 ):
Natri hidro cacbonat : NaHCO3
-Tính tan trong
H2O
- Nhiệt phân
- Với bazơ
- Với axit


Tinh thể màu trắng , ít tan
2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O

⇒ ion HCO 3− lưỡng tính.

- Thuỷ phân

H2O

Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O
d2 có tính kiềm mạnh

d2 có tính kiềm yếu

HCO 3 +

Natri cacbonat : Na2CO3
Natricacbonat (hay soda) là chất bột màu trắng , hút ẩm
và tonc = 851oC, Dễ tan trong nước và tỏa nhiều nhiệt.
Không bị nhiệt phân
Không phản ứng

2−

-

€ H2CO3 + OH


pH > 7 (khơng làm đổi màu quỳ tím)

- Ứng dụng

- NaHCO3 được dùng trong y khoa chữa
bệnh dạ dày và ruột do thừa axit, khó tiêu,
chữa chứng nơn mữa , giải độc axit.
- Trong công nghiệp thực phẩm làm bột
nở gây xốp cho các loại bánh

- Điều chế

Na2CO3 + CO2 + H2O → 2NaHCO3



CO 3 + H2O


HCO 3 + H2O



HCO 3 + OH



€ H2CO3 + OH-

pH > 7 ( Làm quỳ tím hóa xanh)

- Ngun liệu trong Cơng nghiệp sản xuất thủy tinh, xà
phòng , giấy dệt và điều chế muối kháC.
- Tẩy sạch vết mỡ bám trên chi tiết máy trước khi sơn ,
tráng kim loại.
- Công nghiệp sản xuất chất tẩy rửa
NaCl + CO2 + NH3 + H2
2NaHCO3

€ NaHCO3 + NH4Cl

to

→ Na2CO3 + CO2 + H2O

III. NATRI CLORUA (NaCl)
1. Trạng thái tự nhiên:
- NaCl là hợp chất rất phổ biến trong thiên nhiên. Nó có trong nước biển (khoảng 3% về khối lượng), nước của hồ nước mặn và
trong khoáng vật halit (gọi là muối mỏ). Những mỏ muối lớn có lớp muối dày tới hàng trăm, hàng ngàn mét.
- Người ta thường khai tác muối từ mỏ bằng phương pháp ngầm, nghĩa là qua các lỗ khoan dùng nước hòa tan muối ngầm ở
dưới lòng đất rồi bơm dung dịch lên để kết tinh muối ăn.
- Cô đặc nước biển bằng cách đun nóng hoặc phơi nắng tự nhiên, người ta có thể kết tinh muối ăn.
2. Tính chất:
* Tính chất vật lí:
- Là hợp chất ion có dạng mạng lưới lập phương tâm diện. Tinh thể NaCl khơng có màu và hồn tồn trong suốt.
- Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sơi cao, tonc= 800oC, tos= 1454oC.
- Dễ tan trong nước và độ tan không biến đổi nhiều theo nhiệt độ nên không dễ tinh chế bằng cách kết tinh lại.
- Độ tan của NaCl ở trong nước giảm xuống khi có mặt NaOH, HCl, MgCl 2, CaCl2, … Lợi dụng tính chất này người ta sục khí
HCl vào dung dịch muối ăn bão hịa để điều chế NaCl tinh khiết.
* Tính chất hóa học:


Trang 3


Chương 6: Kim Loại Kiềm – Kiềm Thổ - Nhôm
- Khác với các muối khác, NaCl không phản ứng với kim loại, axit, bazơ ở điều kiện thường. Tuy nhiên, NaCl vẫn phản ứng
với một muối:
NaCl + AgNO3
NaNO3 + AgCl↓
- Ở trạng thái rắn, NaCl phản ứng với H2SO4 đậm đặc (phản ứng sản xuất HCl, nhưng hiện nay rất ít dùng vì phương pháp tạo
ra nhiều khí độc hại, gây nguy hiểm tới hệ sinh thái, ô nhiễm môi trường).
NaCl + H2SO4 → NaHSO4 + HCl
2NaCl + H2SO4 → Na2SO4 + 2HCl
- Điện phân dung dịch NaCl:
2NaCl + 2H2O

dpdd (mnx)

→ 2NaOH + H2 + Cl2

3. Ứng dụng: Là nguyên liệu để điều chế Na, Cl2, HCl, NaOH và hầu hết các hợp chất quan trọng khác của natri. Ngoài ra,
NaCl cịn được dùng nhiều trong các ngành cơng nghiệp như thực phẩm (muối ăn…), nhuộm, thuộc da và luyện kim.

BÀI 3: KIM LOẠI KIỀM THỔ
I. VỊ TRÍ CẤU TẠO:
1) Vị trí của kim loại kiềm thổ trong bảng tuần hồn:
- Kim loại kiềm thổ thuộc nhóm IIA của bảng tuần hồn; trong một chu kì, kiềm thổ đứng sau kim loại kiềm.
- Kim loại kiềm thổ gồm: Beri (Be); Magie (Mg); Canxi (Ca); Stronti ( Sr); Bari (Ba); Rađi (Ra) (Rađi là ngun tố phóng xạ
khơng bền).
2) Cấu tạo và tính chất của kim loại kiềm thổ:
*


Ngun tố

Be

Mg

Ca

Sr

Ba

Cấu hình electron

[He]2s2

[Ne]3s2

[Ar]4s2

[Kr]5s2

[Xe]6s2

Bán kính ngun tử (nm)

0,089

0,136


0,174

0,191

0,220

Năng lượng ion hóa I2 (kJ/mol)

1800

1450

1150

1060

970

Độ âm điện

1,57

1,31

1,00

0,95

0,89


Thế điện cực chuẩn E◦M2+/M(V)

-1,85

-2,37

-2,87

-2,89

-2,90

Mạng tinh thể

Lục phương

Lập phương tâm diện

Lập phương
tâm khối

Lưu ý :
+
+
+

Be tạo nên chủ yếu những hợp chất trong đó liên kết giữa Be với các nguyên tố khác là liên kết cộng hóa trị.
Ca, Sr, Ba và Ra chỉ tạo nên hợp chất ion.
Bằng phương pháp nhiễu xạ Rơghen, người ta xác định được rằng trong một số rất ít hợp chất kim loại kiềm thổ

có thể có số oxi hóa +1. Thí dụ : Trong hợp chất CaCl được tạo nên từ CaCl2 và Ca (ở 1000◦C )

II. TÍNH CHẤT VẬT LÝ :
- Màu sắc : kim loại kiềm thổ có màu trắng bạc hoặc xám nhạt.
- Một số tính chất vật lý quan trọng của kim loại kiềm thổ :
Nguyên tố

Be

Mg

Ca

Sr

Ba

Nhiệt độ nóng chảy (◦C)

1280

650

838

768

714

Nhiệt độ sơi (◦C)


2770

1110

1440

1380

1640

Khối lượng riêng (g/cm3)

1,85

1,74

1,55

2,6

3,5

2,0

1,5

1,8

Độ cứng (lấy kim cương = 10)


* Nhận xét:
- Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp (trừ Be) và biến đổi khơng theo một chiều. Vì các ngun tố có cấu trúc tinh thể khác
nhau Be, Mg, Caβ có mạng lưới lục phương ; Caα và Sr có mạng lưới lập phương tâm diện ; Ba lập phương tâm khối.
- Độ cứng : kim loại kiềm thổ cứng hơn kim loại kiềm, nhưng nhìn chung kim loại kiềm thổ có độ cứng thấp ; độ cứng giảm
dần từ Be → Ba (Be cứng nhất có thể vạch được thủy tinh ; Ba chỉ hơi cứng hơn chì).
- Khối lượng riêng : tương đối nhỏ, nhẹ hơn nhôm (trừ Ba).

Trang 4


Chương 6: Kim Loại Kiềm – Kiềm Thổ - Nhôm
* Lưu ý : Trừ Be, Mg ; các kim loại kiềm thổ tự do và hợp chất dễ bay hơi, cháy khi đưa vào ngọn lửa không màu, làm cho
ngọn lửa có màu đặc trưng.
• Ca : màu đỏ da cam

• Sr : màu đỏ son

• Ba : màu lục hơi vàng.

III. TÍNH CHẤT HỐ HỌC:
Các kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh, yếu hơn so với kim loại kiềm. Tính khử của các kim loại kiềm thổ tăng từ Be → BA.
M – 2e → M2+
1) Tác dụng với phi kim :
- Khi đốt nóng trong khơng khí, các kim loại kiềm thổ đều bốc cháy tạo oxit, phản ứng phát ra nhiều nhiệt.
to
Ví dụ : 2Mg + O2 
→ 2MgO ∆H= - 610 KJ/mol
- Trong khơng khí ẩm Ca, Sr, Ba tạo nên lớp cacbonat (phản ứng với khơng khí như oxi) cho nên cần cất giữ các kim loại này
trong bình rất kín hoặc dầu hỏa khan.

- Khi đun nóng, tất cả các kim loại kiềm thổ tương tác mãnh liệt với halogen, nitơ, lưu huỳnh, photpho, cacbon, siliC.
to
Ca + Cl2 
→ CaCl2
o

t
Mg + Si 
→ Mg2Si
- Do có ái lực lớn hơn oxi, khi đun nóng các kim loại kiềm thổ khử được nhiều oxit bền (B2O3, CO2, SiO2, TiO2, Al2O3, Cr2O3,).
2Be + TiO2 → 2BeO + Ti
2Mg + CO2 → 2MgO + C

2) Tác dụng với axit:
A. HCl, H2SO4 (l) : Kim loại kiềm khử ion H+ thành H2
Mg + 2H+ → Mg2+ + H2
B. HNO3,H2SO4 đđ : Khử N+5, S +6 thành các hợp chất mức oxi hoá thấp hơn.
4Ca + 10HNO3 (l) → 4Ca(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O
Mg + 4HNO3 đđ → Mg(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
3) Tác dụng với nước:
- Ca, Sr, Ba tác dụng với nước ở nhiệt độ thường tạo dung dịch bazơ:
Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2 ↑
- Mg không tan trong nước lạnh, tan chậm trong nước nóng tạo thành MgO.
Mg + H2O → MgO + H2↑
- Be không tan trong nước dù ở nhiệt độ cao vì có lớp oxit bền bảo vệ. Nhưng Be có thể tan trong dung dịch kiềm mạnh hoặc
kiềm nóng chảy tạo berilat:
Be + 2NaOH + 2H2O → Na2[Be(OH)4] + H2
Be + 2NaOH(nóng chảy) → Na2BeO2 + H2
IV. ỨNG DỤNG VÀ ĐIỀU CHẾ
1) Ứng dụng:

- Kim loại Be: làm chất phụ gia để chế tạo hợp kim có tính đàn hồi cao, bền, chắc, khơng bị ăn mịn.
- Kim loại Ca: dùng làm chất khử để tách oxi, lưu huỳnh ra khỏi thép, làm khô 1 số hợp chất hữu cơ.
- Kim loại Mg có nhiều ứng dụng hơn cả: tạo hợp kim có tính cứng, nhẹ, bền để chế tạo máy bay, tên lửa, ơtơ… Mg cịn được
dùng để tổng hợp nhiều hợp chất hữu cơ. Bột Mg trộn với chất oxi hóa dùng để chế tạo chất chiếu sáng ban đêm dùng trong
pháo sáng, máy ảnh.
2) Điều chế kim loại kiềm thổ:
- Trong tự nhiên, kim loại kiềm thổ chỉ tồn tại dạng ion M2+ trong các hợp chất.
- Phương pháp cơ bản là điện phân muối nóng chảy của chúng.
Ví dụ:

CaCl2 → Ca + Cl2↑
MgCl2 → Mg + Cl2↑

- Một số phương pháp khác:
+

Dùng than cốc khử MgO; CaO từ đolomit bằng febositic (hợp chất Si và Fe ) ở nhiệt độ cao và trong chân không.
MgO + C → Mg + CO
CaO + 2MgO + Si → 2Mg + CaO.SiO2

+

Dùng nhôm hay magie khử muối của Ca, Sr, Ba trong chân không ở 1100◦C→1200◦C.
2Al + 4CaO → CaO.Al2O3 + 3Ca
2Al + 4SrO → SrO. Al2O3 + 3Sr
2Al + 4BaO → BaO. Al2O3 + 3Ba

Trang 5



Chương 6: Kim Loại Kiềm – Kiềm Thổ - Nhôm

BÀI 4: MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM THỔ
I. CaO (Canxi oxit) : Vôi sống.
- Tác dụng với nước, tỏa nhiệt : CaO + H2O → Ca(OH)2 ít tan.
- Với axit : CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
- Với oxit axit : CaO + CO2 → CaCO3 ( vôi chết )
II. Những hiđroxit M(OH)2 của các kim loại kiềm thổ:
1) Tính chất:
- Các hiđroxit M(OH)2 khan đều ở dạng màu trắng.
- Tính tan: Be(OH)2; Mg(OH)2 rất ít tan trong nướC.
Ca(OH)2 tương đối ít tan ( 0,12g/100g H2O).
Các hiđroxit còn lại tan nhiều trong nướC.
- Độ bền nhiệt của hiđroxit tăng từ Be→Ba: Mg(OH)2 mất nước ở 150◦C; Ba(OH)2 mất nước ở 1000◦C tạo thành oxit.
- Tính bazơ: Be(OH)2 là bazơ rất yếu, Mg(OH)2 là bazơ trung bình, Ca(OH)2; Ba(OH)2; Sr(OH)2 là bazơ mạnh.
* Ca(OH)2 Canxi hidroxit : Vơi tơi
- Ít tan trong nước : Ca(OH)2 € Ca2+ + 2OH −
- Với axít : Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + H2O
- Với oxit axit : Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O
(1)
Ca(OH)2 + CO2 → Ca(HCO3)2
(2)
- Với d2 muối : Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaOH
2) Ứng dụng:
Hợp chất hidroxit kim loại kiềm thổ Ca(OH)2 ứng dụng rộng rãi hơn cả :trộn vữa xây nhà, khử chua đất trồng, sản xuất
cloruavôi dùng để tẩy trắng và khử trùng.
III. CANXICACBONAT (CaCO3) VÀ CANXI HIDRO CACBONAT (CaHCO3)

Với nước


CaCO3 : Canxi cacbonat
Canxi cacbonat là chất rắn màu trắng, không tan trong
nướC. nhưng tan trong amoniclorua:
CaCO3 + 2NH4Cl

o

t C
→

CaCl2 + 2NH3↑ + H2O + CO2↑

Với bazơ mạnh

Không phản ứng

Với axit mạnh

CaCO3+2HCl→CaCl2+CO2+H2O

Nhiệt phân

Bị phân hủy ở nhiệt độ cao:
1000o C
CaCO3 
→ CaO + CO2

Phản ứng trao đổi
với


2−
CO 3

,PO 34 −

Với CO2

Ca(HCO3)2 : Canxi hidro cacbonat


Tan trong nước: Ca(HCO3)2→ Ca2+ + 2HCO 3
Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → 2CaCO3↓ + 2H2O
Ca(HCO3)2+2HCl→CaCl2+2CO2+2H2O
⇒ lưỡng tính
Bị phân hủy khi đun nóng nhẹ:
to
Ca(HCO3)2 
→ CaCO3 + CO2 + H2O
2−

Ca2+ + CO 3

trắngKhông

2+

3-

→ CaCO3↓


3Ca + 2PO4 → Ca3(PO4)2↓
CaCO3 + CO2 + H2O € Ca(HCO3)2
khơng tan
tan
Chiều thuận (1): Giải thích sự xâm thực của nước mưa đối với đá vôi tạo hang động.
Chiều nghịch (2): Giải thích sự tạo thành thạch nhũ trong hang động.

VI. CANXISUNFAT (CaSO4)
1) Tính chất:
- Là chất rắn màu trắng tan ít trong nước ( ở 25◦C tan 0,15g/100g H2O).
- Tùy theo lượng nước kết tinh trong muối sunfat, ta có 3 loại:
+ CaSO4.2H2O : thạch cao sống trong tự nhiên, bền ở nhiệt độ thường.
+ CaSO4.H2O hoặc CaSO4.0,5H2O : thạch cao nung ( hemihiđrat)
CaSO4.2H2O → CaSO4.0,5H2O + 1,5H2O (125◦C)

Trang 6


Chương 6: Kim Loại Kiềm – Kiềm Thổ - Nhôm
- Đun nóng 200◦C; thạch cao nung thành thạch cao khan. (CaSO4)
CaSO4.0,5H2O → CaSO4 + 0,5H2O (200◦C)
- CaSO4: không tan trong nước, không tác dụng với nước, chỉ phân hủy ở nhiệt độ rất cao.
2CaSO4 → 2CaO + 2SO2 + O2 ( 960◦C)
2) Ứng dụng:
- Thạch cao nung có thể kết hợp với nước tao thành thạch cao sống và khi đơng cứng thì giãn nở thể tích, do vậy thạch cao rất
ăn khuôn. Thạch cao nung thường được đúc tượng, đúc các mẫu chi tiết tinh vi dùng trang trí nội thất, làm phấn viết bảng, bó
bột khi gãy xương…
- Thạch cao sống dùng để sản xuất xi măng.
V. NƯỚC CỨNG:
1).Khái niệm Nước cứng.

Nước cứng là nước có chứa nhiều cation Ca2+, Mg2+. Nước chứa ít hoặc khơng chứa các ion trên được gọi là nước mềm.
2) Phân loại:
Căn cứ vào thành phần các anion gốc axit có trong nước cứng, người ta chia nước cứng ra 3 loại:
a) Nước cứng tạm thời: Tính cứng tạm thời của nước cứng là do các muối Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2 gây ra:
Ca(HCO3)2 → Ca2+ + 2HCO3- Goị là tạm thời vì độ cứng sẽ mất đi khi đun sôi: M(HCO3)2 →MCO3 + CO2 + H2O
b) Nước cứng vĩnh cửu: Tính cứng vĩnh cửu của nước là do các muối CaCl2, MgCl2, CaSO4, MgSO4 gây ra,gọi là vĩnh
cữu vì khi đun nóng muối đó sẽ khơng phân hủy:
c) Nước có tính cứng tồn phần: Là nước có cả tính cứng tạm thời và vĩnh cửu.
- Nước tự nhiên thường có cả tính cứng tạm thời và vĩnh cửu.
3) Tác hại của nước cứng:
* Về mặt đời sống thường ngày:
- Giặt áo quần bằng xà phòng (natri stearat C17H35COONa) trong nước cứng sẽ tạo ra muối không tan là canxi stearat
(C17H35COO)2Ca, chất này bán trên vải sợi, làm cho quần áo mau mục nát.
2C17H35COONa +MCl2 →(C17H35COO)2M +2NaCl
- Nước cứng làm cho xà phịng có ít bọt, giảm khả năng tẩy rửA.
- Nếu dùng nước cứng để nấu thức ăn, sẽ làm cho thực phẩm lâu chín và giảm mùi vị do phản ứng của các ion và các chất trong
thực phẩm.
* Về mặt sản xuất công nghiệp:
- Khi đun nóng,ở đáy nồi hay ống dẫn nước nóng sẽ gây ra lớp cặn đá kém dẫn nhiệt làm hao tổn chất đốt ,gây nổ nồi hơi và tắt
nghẻn ống dẫn nước nóng (khơng an tồn)..
- Làm hỏng nhiều dung dịch cần pha chế.
- Vì vậy, việc làm mềm nước cứng trước khi dùng có y nghĩa rất quan trọng.
4. Các phương pháp làm mềm nước cứng:
Nguyên tắc làm mềm nước cứng là giảm nồng độ các cation Ca2+,Mg2+ trong nước cứng.
a) Phương pháp kết tủa:
* Đối với nước có tính cứng tạm thời
- Đun sơi nước có tính cứng tạm thời trước khi dùng, muối hiđrocacbonat chuyển thành muối cacbonat không tan:
to
Ca(HCO3)2 
→ CaCO3↓ + CO2↑ + H2O

o

t
Mg(HCO3)2 
→ MgCO3↓ + CO2↑ + H2O
→ Lọc bỏ kết tủa được nước mềm.

- Dùng một khối lượng vừa đủ dung dịch Ca(OH) 2, Na2CO3 để trung hòa muối hiđrocacbonat thành muối cacbonat kết tủA. Lọc
bỏ chất không tan, được nước mềm:
Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → 2CaCO3 + 2H2O
Mg(HCO3)2 +2Ca(OH)2→Mg(OH)2 +2CaCO3 +2H2O
M(HCO3)2 +Na2CO3→MCO3 +2NaHCO3
* Đối với nước có tính cứng vĩnh cửu: Dùng dung dịch Na2CO3, Ca(OH)2 và dung dịch Na3PO4 để làm mềm nước cứng:
Ca2+ + CO32- → CaCO3↓
3Ca2+ + 2PO43- → Ca3(PO4)2↓
2+
Mg + CO32- + Ca2+ + 2OH- → Mg(OH)2↓ + CaCO3↓
B. Phương pháp trao đổi ion:
- Phương pháp trao đổi ion được dùng phổ biến để làm mềm nướC. Phương pháp này dựa trên khả năng trao đổi ion của các hạt
zeolit (các alumino silicat kết tinh, có trong tự nhiên hoặc được tổng hợp, trong tinh thể có chứa những lỗ trống nhỏ) hoặc nhựa
trao đổi ion.
- Thí dụ:

Trang 7


Chương 6: Kim Loại Kiềm – Kiềm Thổ - Nhôm
Cho nước cứng đi qua chất trao đổi ion là các hạt zeolit thì số mol ion Na + của zeolit rời khỏi mạng tinh thể, đi vào
trong nước nhường chỗ cho các ion Ca2+ và Mg2+ bị giữ lại trong mạng tinh thể silicat.


BÀI 5: NHƠM
I. VỊ TRÍ VÀ CẤU TẠO:
1) Vị trí của nhơm trong bảng tuần hồn:
- Nhơm có số hiệu nguyên tử 13, thuộc nhóm IIIA, chu kì 3.
- Cấu tạo của nhơm: Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p1, hay [Ne] 3s2 3p1 . Al là nguyên tố p, Năng lượng ion hóa: I3 : I2 =
2744 : 1816 = 1,5 : 1. Độ âm điện 1,61. Mạng tinh thể: nhơm có cấu tạo kiểu mạng lập phương tâm diện.
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
- Nhơm là kim loại màu trắng bạc, mềm, dễ kéo sợi và dát mỏng. Có thể dát mỏng được,lá nhôm mỏng 0,01mm.
- Nhôm là kim loại nhẹ (2,7g/cm3), nóng chảy ở 660oC.
- Nhơm dẫn điện và nhiệt tốt. Độ dẫn nhiệt bằng 2/3 đồng nhưng lại nhẹ hơn đồng(8,92g/cm 3) 3 lần. Độ dẫn điện của nhơm hơn
sắt 3 lần.
III. TÍNH CHẤT HĨA HỌC
Nhơm có tính khử mạnh. Al  Al3++ 3e . Nhìn chung tính khử của nhơm yếu hơn các kim loại kiềm và kiềm thổ.
1. Tác dụng với phi kim
- Nhôm tác dụng mãnh liệt với các phi kim, điển hình là với các halogen, oxi, lưu huỳnh…
- Nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với các halogen
to
Ví dụ: 2Al + 3Cl2 
→ 2AlCl3
- Phản ứng với oxi: Bột nhôm cháy trong khơng khí cho ngọn lửa sáng chói và phát ra một nhiệt lượng lớn tạo ra nhôm oxit và
một lượng nhỏ nitrua:
to
4Al + 3O2 
∆Ho = -(2 x 1675,7kJ)
→ 2Al2O3
o

t
2Al + N2 
→ 2AlN

- Nhôm phản ứng với oxi tạo ra một màng oxit mỏng (không quá 10 -6 cm) ngăn cản không cho oxi tác dụng sâu hơn, màng oxit
này lại rất đặc khít khơng thấm nước, vì vậy nó bảo vệ cho nhơm chống được sự ăn mịn.
2. Tác dụng với oxit kim loại:
- Ở nhiệt độ cao, Al khử được nhiều oxit kim loại như ( Fe2O3, Cr2O3,CuO…) thành kim loại tự do.
to
Ví dụ:
2Al + Fe2O3 
→ 2Fe + Al2O3
o

t
2Al + Cr2O3 
→ 2Cr + Al2O3
- Nhiệt độ của phản ứng lên tới gần 3000 oC làm nhơm oxit nóng chảy. Do đó phản ứng của Al với oxit kim loại gọi là phản
ứng nhiệt nhôm.
3. Tác dụng với nướC.
2Al + 6H2O  2Al(OH)3↓ + 3H2
Phản ứng nhanh chóng ngừng lại vì lớp Al(OH) 3 khơng tan trong nước đã ngăn cản không cho nhôm tiếp xúc với nước  vật
liệu bằng nhôm không phản ứng với nướC.
4.Tác dụng với axit.
A. HCl, H2SO4 (lỗng): Nhơm khử H+ thành H2
2Al + 6H+  2Al3+ + 3H2
+5
B. Nhôm khử N trong HNO3 ở dung dịch lỗng hoặc đặc, nóng và S +6 trong H2SO4 ở dung dịch đặc, nóng xuống số oxh
thấp hơn:
to
Ví dụ:
Al + 4HNO3lỗng 
→ Al(NO3)3 + NO + 2H2O
o


t
2Al + 6H2SO4đặc 
→ Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
- Nhôm không tác dụng với H 2SO4 và HNO3 đặc, nguội. Những axit này đã oxi hóa bề mặt kim loại tạo thành một màng oxit có
tính trơ, làm cho nhôm thụ động. Nhôm thụ động sẽ không tác dụng với các dung dịch HCl, H2SO4 loãng.
5. Tác dụng với dung dịch kiềm
Nhơm bị hịa tan trong dung dịch kiềm như NaOH, Ca(OH)2,… Hiện tượng này được giải thích như sau:
- Trước hết, màng bảo vệ là Al2O3 bị phá hủy trong dung dịch kiềm:
Al2O3 + 2NaOH  2NaAlO2 + H2O
o

t
Hay
Al2O3 + 2NaOH + 3H2O 
→ 2Na[Al(OH)4] (1)
- Tiếp đến, kim loại nhôm khử H2O:
to
2Al + 6H2O 
→ 2Al(OH)3 + 3H2 (2)
- Màng Al(OH)3 bị phá hủy trong dung dịch bazơ:
Al(OH)3 + NaOH  NaAlO2 + 2 H2O

Trang 8


Chương 6: Kim Loại Kiềm – Kiềm Thổ - Nhôm
o

t

Hay
Al(OH)3 + NaOH 
→ Na[Al(OH)4] (3)
- Các phản ứng (2) và (3) xảy ra luân phiên nhau cho đến khi nhôm bị hịa tan hết.
- Có thể viết gọn thành:
2Al + 2NaOH + H2O 2NaAlO2 + 3H2

Hay 2Al + 2NaOH + 6H2O

o

t

→ 2Na[Al(OH)4] (dd) + 3H2

IV. ỨNG DỤNG VÀ SẢN XUẤT
1. Ứng dụng
- Nhơm có nhiều ưu điểm nhưng vì nó khá mềm lại kém dai nên người ta thường chế tạo hợp kim nhôm với magie, đồng,
silic… để tăng độ bền. Sau đây là vài hợp kim và ứng dụng của nó:
+ Đura (95% Al, 4%Cu, 1%Mg, Mn, Si). Hợp kim đura nhẹ bằng ⅓ thép, cứng gần như thép.
+ Silumin (~90% Al, 10%Si): nhẹ, bền.
+ Almelec (98,5% Al. còn lại là Mg, Si, Fe) dùng làm dây cáp.
+ Hợp kim electron (10,5% Al, 83,3% Mg, còn lại là Zn, Mn…), hợp kim này chỉ nặng bằng 65% Al lại bền hơn thép, chịu
được sự thay đổi đột ngột nhiệt độ trong một giới hạn lớn nên được dùng làm vỏ tên lửA.
- Nhôm được dùng chế tạo các thiết bị trao đổi nhiệt và dụng cụ nấu ăn gia đình, nhơm cịn được dùng là khung cửa và trang trí
nội thất.
- Bột nhơm dùng để chế tạo hỗn hợp tecmit (hỗn hợp bột Al và Fe2O3), được dùng để hàn đường ray,…
2. Trạng thái tự nhiên và sản xuất
2.1 Trạng thái tự nhiên.
- Trong tự nhiên nhôm chiêm khoảng 5,5% tổng số nguyên tử trong quả đất.

- Phần lớn tập trung vào các alumosilicat, ví dụ như orthoclazo(K 2O.Al2O3.6SiO2), mica (K2O.2H2O.3Al2O3.6SiO2). nefelin
[(Na,K)2O.Al2O3.2SiO2].
- Hai khoáng vật quan trọng đối với cơng nghiệp của nhơm là boxit(Al2O3.xH2O) và criolit(Na3[AlF6]).
- Boxit có hàm lượng lớn ở nhiều tỉnh như Lạng Sơn, Hà Tuyên, Sơn La, Lai Châu, Hải Hưng, Nghệ Tĩnh, Lâm Đồng.
2.2 Sản xuất: Gồm 3 giai đoạn:
*Giai đoạn 1: làm sạch quặng boxit lẫn Fe2O3 .SiO2
- Cho quặng vào dung dịch NaOH dư, SiO2 Al2O3 và tan ra, loc bỏ Fe2O3
SiO2 + 2NaOH  Na2SiO3 + H2O
Al2O3 + 2NaOH  2NaAlO2 + H2O
- Sục CO2 vào dung dịch sẽ thu được kết tủa Al(OH)3
NaAlO2 + CO2 + 2H2O  Al(OH)3 + NaHCO3
- Lọc kết tủa đem đun nung thu được oxit:
2Al(OH)3  Al2O3 + 3H2O
*Giai đoạn 2:Chuẩn bị chất điện ly nóng chảy: criolit 3NaF. AlF3 nhằm:
+ Giam nhiệt độ nóng chảy của Al2O3 (20500C  9000C)  Tiết kiệm năng lượng
+ Hỗn hợp chất lỏng dẫn điện tốt hơn.
+ Criolit Nhẹ, nổi lên ngăn cản nhơm nóng chảy sinh ra tác dụng với khơng khí.
*Giai đoạn 3: đpnc Al2O3 : 2Al2O3  4Al + 3O2
Catot anot
Sản phẩm thu được khá tinh khiết và có hàm lượng vào khoảng 99,4 - 99,8%. Điện phân lần hai có thể đến hàm lượng
99,9998%.

BÀI 6: MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA NHÔM
I. NHƠM OXIT Al2O3
1. Tính chất vật lí:
- Al2O3 là chất rắn màu trắng, chịu nhiệt rất tốt, rất cứng, không tan trong nướC.
- Trong tự nhiên tồn tại ở cả dạng ngậm nước như Al2O3.2H2O và dạng khan như emeri, corinđon có độ cứng cao.
- Dạng thù hình ngun chất là những tinh thể trong suốt, không lẫn màu của các loại đá quý: màu đỏ ngọc rubi (tạp chất Cr 2+,
màu xanh ngọc xaphia (tạp chất Fe3+ và Ti4+).
2. Tính chất hóa học:

- Tính bền: Ion Al3+ có điện tích lớn(3+) và bán kính nhỏ(0.048nm), bằng ½ bán kính ion Na + nên lực hút giữa ion Al3+ và ion O2−
rất mạnh, tạo ra liên kết rất bền vững. Vì thế Al2O3 có nhiệt độ nóng chảy rất cao(2050oC) và rất khó bị khử thành kim loại Al.
- Tính lưỡng tính: Vừa tác dụng với dung dịch kiềm, vừa tác dụng với dung dịch axit.
AL2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
- Vì rất bền nên Al2O3 rất khó bị khử thành kim loại:
- Khử Al2O3 bằng C không cho Al mà thu được AL4C3:
> 2000O C
Al2O3 + 9C 
→ Al4C3 + 6CO
- Al2O3 khơng tác dụng với H2, COở bất kì nhiệt độ nào.

Trang 9


Chương 6: Kim Loại Kiềm – Kiềm Thổ - Nhôm
3. Ứng dụng:
- Điều chế đá quý nhân tạo bằng cách nấu chảy Al 2O3 với một lượng nhỏ oxít của kim loại tạo màu ở trong ngọn lửa hiđro – oxi
hoặc hồ quang rồi cho kết tinh thành những tinh thể lớn. Những đá quý này trong suốt, lấp lánh và có màu rất đẹp nên được
dung làm đồ trang sứC.
- Tinh thể Al2O3 còn được dùng để chế tạo các chi tiết trong các ngành kĩ thuật chính xác như chân kính đồng hồ, thiết bị phát
tia laze,…
- Bột Al2O3 có độ cứng cao(emeri) được dùng làm vật liệu mài.
- Phần chủ yếu nhôm oxit được dùng để điều chế nhơm.
- Ngồi ra, Al2O3 cịn được dùng làm vật liệu chịu lửa: chén nung, ống nung và lớp lót trong các lị điện. Nhơm oxit tinh khiết
cịn được dùng làm ximăng tram răng.
4. Điều chế: Trong công nghiệp, Al2O3 được điều chế bằng cách nung Al(OH)3 ở nhiệt độ cao 1200 – 1400oC:
2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O
II. NHÔM HIĐROXIT Al(OH)3:
1. Tính chất:

- Là hợp chất màu trắng, kết tủa keo, không tan trong nước, không bền nhiệt.
- Dễ bị nhiệt phân thành nhôm oxit:
t
2Al(OH)3 → o Al2O3 + 3H2O
- Tính lưỡng tính:
Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
Pt ion:
Al(OH)3 + 3H+ →Al3+ + 3H2O
Al(OH)3 + OH- → [Al(OH)4]2. Điều chế:
- Muối nhôm tác dụng với dung dịch kiềm (vừa đủ):
AlCl3 + NaOH → Al(OH)3 ↓+ NaCl
Nếu dư:
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
- Để thu được kết tủa trọn vẹn:
2AlCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Al(OH)3 ↓ + 6NaCl + 3CO2 ↑
AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 ↓ + 3NH4Cl
- Từ muối NaAlO2:
2NaAlO2 + CO2 + 3H2O → 2 Al(OH)3↓ + Na2CO3
NaAlO2 + CH3COOH + H2O → Al(OH)3↓ + CH3COONa
NaAlO2 + HClvđ + H2O → Al(OH)3↓ + NaCl
III. NHÔM SUNFAT VÀ PHÈN CHUA:
- Nhôm sunfat Al2SO4 là chất bột màu trắng, bị phân hủy nhiệt trên 770 oC. Nhôm sunfat kết hợp với kim loại kiềm tạo thành
loại muối gọi là phèn nhôm, mà quan trọng nhất là phèn chua K2SO4.Al2SO4.24H2O.
- Phèn chua có dạng tinh thể, khơng màu, có vị hơi chua và chát.
- Phèn chua được dùng nhiều trong công nghiệp giấy, nhuộm, thuộc da và đánh trong nướC. Những công dụng này đều xuất
phát từ sự thủy phân khá mạnh trong nước của muối nhôm tạo thành nhôm hiđroxit:
KAl(SO4)2.12H2O→K+ +Al3+ +2SO42- +12H2O
Al3+ +3H2O ↔Al(OH)3↓+ 3H+
- Khi nhuộm vải, hiđroxit đó được sợi vải hấp phụ và giữ chặt trên sợi sẽ kết hợp với phẩm nhuộm tạo thành màu bền, nên nó

được gọi là chất cắn màu.
- Tác dụng đánh trong nước cũng là do hiđroxit gây ra, nó kéo các chất bay lơ lửng trong nước cùng lắng xuống.
- Trong công nghiệp giấy, nhôm sunfat và phèn nhôm được cho vào bột giấy cùng với muối ăn. Nhôm clorua được tạo nên do
phản ứng trao đổi, bị thủy phân mạnh hơn nên cho hiđroxit. Hiđroxit này sẽ kết dính các phân tử xenlulozơ với nhau làm giấy
khơng bị nhịe mực khi viết.
IV. HỢP KIM CỦA NHƠM

Trang 10


Chương 6: Kim Loại Kiềm – Kiềm Thổ - Nhôm
Hợp kim

Thành phần

Tính chất

Đuyra

94% Al, 4% Cu
(Mn, Mg, Si)

Silumin

Al, Si (10 – 14%)

Bền hơn Al
4 lần
Nhẹ, bền,
ăn nhôm

Rnhỏ, dai,
bền
Nhẹ, bền
chịu và chạm

Almelec
Electron

98%Al
(Mg, Si, Fe)
Mg (83,3%)
Al, Zn, Mn

Ứng dụng
chế tạo

Dấu hiệu
nhận ra

Máy bay, ơtơ

(có mặt Cu)

Cấu tạo bộ
phận máy

Tan hồn tồn trong xút

dây cáp điện


Tính chất
ứng dụng

Tàu vũ trụ,
vệ tinh

% Al thấp

B. BÀI TẬP
I. TRẮC NGHIỆM LÝ THUYẾT
Câu 1. Phát biểu nào sau đây không đúng về kim loại kiềm :
A. to nóng chảy, to sơi thấp
B. Khối lượng riêng nhỏ, độ cứng thấp.
C. Độ dẫn điện dẫn to thấp.
D. Cấu hình e ở lớp ngồi cùng ns1
+
Câu 2. Cấu hình e của ion Na giống cấu hình e của ion hoặc nguyên tử nào trong đây sau đây :
A. Mg2+, Al3+, Ne
B. Mg2+, F –, Ar
2+
3+
C. Ca , Al , Ne
D. Mg2+, Al3+, Cl–
Câu 3. Kim loại kiềm có cấu tạo mạng tinh thể kiểu nào sau đây :
A. Lập phương tâm diện
B. Lập phương tâm khối
C. Lục giác
D. A và B
Câu 4. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm chung của kim loại kiềm :
A. Số e lớp ngồi cùng của ngun tử

B. Số oxy hóa ngun tố trong hợp chất
C. Cấu tạo mạng tinh thể của đơn chất
D. Bán kính ngun tử
Câu 5. Cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng của ion R+ là 2p6. Nguyên tử R là :
A. Ne
B. Na
C. K
D. Ca
Câu 6. Trong phịng thí nghiệm để bảo quản Na có thể ngâm Na trong :
A. NH3 lỏng
B. C2H5OH
C. Dầu hoả.
D. H2O
Câu 7. Phản ứng hoá học đặc trưng của kim loại kiềm là phản ứng với :
A. Muối
B. O2
C. Cl2
D. H2O
Câu 8. Nhận định nào sau đây không đúng về kim loại kiềm :
A. Đều có mạng tinh thể giống nhau : Lập phương tâm khối.
B. Dễ bị oxi hoá.
C. Điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối halogenua hoặc hidroxit.
D. Là những nguyên tố mà nguyên tử có 1e ở phân lớp p.
Câu 9. Kim loại nào sau đây khi cháy trong oxi cho ngọn lửa mà đỏ tía :
A. Li
B. Na
C. K
D. Rb
Câu 10. Na để lâu trong khơng khí có thể tạo thành hợp chất nào sau đây :
A. Na2O

B. NaOH
C. Na2CO3
D. Cả A,B, C.
Câu 11. Trường hợp nào sau đây Na+ bị khử :
A. Điện phân nc NaCl
B. Điện phân d2 NaCl
C. Phân huỷ NaHCO3
D. Cả A,B, C.
Câu 12. Dãy dung dịch nào sau đây có pH > 7 :
A. NaOH, Na2CO3 , BaCl2
B. NaOH, NaCl, NaHCO3
C. NaOH, Na2CO3 , NaHCO3
D. NaOH, NH3 , NaHSO4
Câu 13. Dung dịch nào sau đây có pH = 7 :
A. Na2CO3 , NaCl
B. Na2SO4 , NaCl
C. KHCO3 , KCl
D. KHSO4 , KCl
Câu 14. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn, tại khu vực gần điện cực catot, nếu nhúng q tím vào khu vực đó thì :
A. Q khơng đổi màu
B. Q chuyển sang màu xanh
C. Q chuyển sang màu đỏ
D. Quì chuyển sang màu hồng
Câu 15. Dung dịch NaOH không tác dụng với muối nào sau đây :
A. NaHCO3
B. Na2CO3
C. CuSO4
D. NaHSO4
Câu 16. Những tính chất nào sau đây không phải của NaHCO3 :
1. Kém bền nhiệt

5.Thuỷ phân cho môi trường kiềm yếu
2. Tác dụng với bazơ mạnh
6.Thuỷ phân cho môi trường kiềm mạnh
3. Tác dụng với axit mạnh
7. Thuỷ phân cho môi trường axit
4. Là chất lưỡng tính
8. Tan ít trong nước
A. 1, 2, 3
B. 4, 6
C. 1, 2, 4
D. 6, 7
Câu 17. Cho CO2 tác dụng với dung dịch NaOH ( tỉ lệ mol 1:2 ) thì pH dung dịch sau phản ứng như thế nào
A. pH < 7
B. pH > 7
C. pH = 7
D. Khơng xác định được
Câu 18. Ngun tố có năng lượng ion hóa nhỏ nhất là:
A. Li
B. Na
C. K
D. Cs
Câu 19. Vai trị của H2O trong q trình điện phân dung dịch NaCl là :
A. Dung môi
B. Chất khử ở catot
C. Là chất vừa bị khử ở catot, oxi hoá ở anot
D. Chất oxi hoá ở anot

Trang 11



Chương 6: Kim Loại Kiềm – Kiềm Thổ - Nhôm
Câu 20. Cho Na vào dung dịch CuCl2 hiện tượng quan sát được là :
A. Sủi bọt khí
B. Xuất hiện ↓ xanh lam
C. Xuất hiện ↓ xanh lục
D. Sủi bọt khí và xuất hiện ↓ xanh lam
Câu 21. Kim loại nào tác dụng 4 dung dịch : FeSO4 , Pb(NO3)2 , CuCl2 , AgNO3
A. Sn
B. Zn
C. Ni
D. Na
Câu 22. Ứng dụng nào sau đây không phải của kim loại kiềm :
A. Tạo hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp.
B. Na, K dùng làm chất trao đổi nhiệt ở là phản ứng hạt nhân.
C. Xút tác phản ứng hữu cơ.
D. Dùng điều chế Al trong công nghiệp hiện nay.
Câu 23. Công dụng nào sau đây không phải của NaCl :
A. Làm gia vị
B. Điều chế Cl2 , HCl, nước Javen
C. Khư chua cho đất
D. Làm dịch truyền trong y tế
Câu 24:Để phân biệt một cách đơn giản nhất hợp chất của kali và hợp chất của natri ,người ta đưa các hợp chất của kalivà natri
vào ngọn lửa ,những nguyên tố đó dễ ion hóa nhuốm màu ngọn lửa thành :
A. Tím của kali ,vàng của natri
B .Tím của natri ,vàng của kali
C. Đỏ của natri ,vàng của kali
D .Đỏ của kali,vàng của natri
Câu 25: Để điều chế kim loại Na, người ta thực hiện phản ứng :
A. Điện phân dung dịch NaOH
B. Điện phân nóng chảy NaOH

C. Cho dd NaOH tác dụng với dd HCl
D. Cho dd NaOH tác dụng với H2O
Câu 26: Nếu M là nguyên tố nhóm IA thì oxit của nó có cơng thức là:
A.MO2
B.M2O3
C.MO
D.M2O
Câu 27: Trong nhóm IA ,theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần :
A.Bán kính ngun tử tăng dần
B.Năng lượng ion hóa giảm dần
C. Tính khử tăng dần
D. Độ âm điện tăng dần
Câu 28: Ion nào có bán kính bé nhất ? Biết điện tích hạt nhân của P, S, Cl, K lần lượt là 15+, 16+, 17+, 19+ :
A. K+
B. ClC. S2D. P339
2
2
6
2
6
1
Câu 29: Ngun tử X có cấu hình electron 1s 2s 2p 3s 3p 4s . Hạt nhân nguyên tử X có số nơtron và proton lần lượt là :
A. 20 ; 20
B. 19 ; 20
C. 20 ; 19
D. 19 ; 19
Câu 30:Trường hợp nào ion Na+ không tồn tại ,nếu ta thực hiện các phản ứng hóa học sau:
A. NaOH tác dụng với HCl
B.NaOH tác dụng với dung dịch CuCl2
C.Nung nóng NaHCO3

D.Điện phân NaOH nóng chảy
Câu 31:Các dd muối NaHCO3 và Na2CO3 có phản ứng kiềm vì trong nước, chúng tham gia phản ứng :
A. Thủy phân
B. Oxi hóa - khử
C. Trao đổi
D. Nhiệt phân
Câu 32:Phản ứng giữa Na2CO3 và H2SO4 theo tỉ lệ 1 : 1 về số mol có phương trình ion rút gọn là :
A. CO32- + 2H+ → H2CO3
B. CO32- + H+
→ HCO–3
2+
+
2C. CO3 + 2H → H2O + CO2
D. 2Na + SO4 → Na 2SO4
Câu 33: Điện phân dung dịch NaCl có màn ngăn, ở catốt thu khí:
A. O2
B. H2
C. Cl2
D. khơng có khí
Câu 34: Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân NaNO3 là :
A. Na ; NO2 và O2
B. NaNO2 và O2
C. Na2O và NO2
D. Na2O và NO2 và O2.
Câu 35: Nước Gia-ven được điều chế bằng cách :
A. Cho khí clo tác dụng với dung dịch NaOH
B. Điện phân dd NaCl có màn ngăn
B. Điện phân dd NaCl khơng có màng ngăn
D. A,C đều đúng
Câu 36: Trong phản ứng sau : NaH + H2O → NaOH + H2 . Nước đóng vai trị gì ?

A. Khử
B. Oxi hóa
C. Axit
D. Bazơ
Câu 37: Để nhận biết các dd: NaOH, KCl, NaCl, KOH dùng:
A. quì tím, dd AgNO3
B. Phenolftalêin
C. q tím, thử ngọn lửa bằng dây Pt
D. Phenolftalein, dd AgNO3
Câu 38: Điện phân dung dịch NaF, sản phẩm thu được là :
A. H2 ; F2 ; dung dịch NaOH
B. H2 ; O2 ; dung dịch NaOH
C. H2 ; O2 ; dung dịch NaF
D. H2 ; dung dịch NaOF
Câu 39: Khi điện phân dd NaCl (có màng ngăn), cực dương không làm bằng sắt mà làm bằng than chì là do:
A. sắt dẫn điện tốt hơn than chì
B. cực dương tạo khí clo tác dụng với Fe
C. than chì dẫn điện tốt hơn sắt
D. cực dương tạo khí clo tác dụng với than chì
Câu 40: Sản phẩm của sự điện phân dung dịch NaCl điện cực trơ, có màng ngăn xốp là :
A. Natri và hiđro
B. Oxi và hiđro
C. Natri hiđroxit và clo
D. Hiđro, clo và natri hiđroxit.
Câu 41: Kim loại có thể tạo peoxít là:
A. Na
B. Al
C. Fe
D. Zn
Câu 41: Có các chất khí : CO2 ; Cl2 ; NH3 ; H2S ; đều có lẫn hơi nướC. Dùng NaOH khan có thể làm khơ các khí sau :

A. NH3
B. CO2
C. Cl2
D. H2S
Câu 43: Để điều chế Na2CO3 người ta có thể dùng phương pháp nào sau đây
A. Cho sục khí CO2 dư qua dd NaOH.
B. Tạo NaHCO3 kết tủa từ CO2 + NH3 + NaCl và sau đó nhiệt phân NaHCO3
C. Cho dd (NH4)2SO4 tác dụng với dd NaCl. D. Cho BaCO3 tác dụng với dd NaCl
Câu 44:Khi cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch ZnSO4 ta thấy :
A.Xuất hiện kết tủa màu trắng bền. B.Đầu tiên xuất hiện kết tủa màu trắng, sau đó kết tủa tan dần và dung dịch trở lại trong suốt.

Trang 12


Chương 6: Kim Loại Kiềm – Kiềm Thổ - Nhôm
C.Kẽm sunfat bị kết tủa màu xanh nhạt. D.Khơng thấy có hiện tượng gì xảy rA.
Câu 45: Kim loại kiềm có tính khử mạnh nhất trong tất cả các kim loại vì:
1. Trong cùng 1 chu kỳ , kim loại kiềm có bán kính lớn nhất.
2. Kim loại kiềm có Z nhỏ nhất so với các nguyên tố thuộc cùng chu kỳ .
3. Chỉ cần mất 1 điện tử là kim loại kiềm đạt đến cấu hình khí trơ.
4. Kim loại kiềm là kim loại nhẹ nhất.
Chọn phát biểu đúng.
A. Chỉ có 1, 2
B. Chỉ có 1, 2, 3
C. Chỉ có 3
Câu 46:Hiđrua của kim loại kiềm tác dụng với nước tạo thành :
A. Muối và nước
B. Kiềm và oxi
C. Kiềm và hiđro
Câu 47: Phương trình điện phân NaOH nóng chảy là

A. 4NaOH 
B. 2NaOH 
→ 4Na + O2 + 2H2O.
→ 2Na + O2 + H2.
C. 2NaOH 
→ 2Na + H2O2.

D. Chỉ có 3, 4
D. Muối

D. 4NaOH 
→ 2Na2O + O2 + H2.

Câu 48: Một muối khi tan vào trong nước tạo thành dung dịch có mơi trường kiềm, muối đó là
A. NaCl.
B. MgCl2.
C. KHSO4.
D. Na2CO3.
Câu 49: Dẫn khí CO2 vào dung dịch NaOH dư, khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y. Dung dịch Y có chứa
A. Na2CO3 và NaOH.
B. NaHCO3.
C. Na2CO3.
D. Na2CO3 và NaHCO3.
Câu 50: Thực hiện các thí nghiệm sau : (I) Cho dung dịch NaCl vào dung dịch KOH. (II) Cho dung dịch Na 2CO3 vào dung dịch
Ca(OH)2 (III) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn. (IV) Cho Cu(OH) 2 vào dung dịch NaNO3. (V) Sục khí
NH3 vào dung dịch Na2CO3. (VI) Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2. Các thí nghiệm đều điều chế được NaOH là:
A. I, II và III
B. II, III và VI
C. II, V và VI
D. I, IV và V

Câu 51. Nhận định nào sau đây khơng đúng với nhóm IIA :
A. to sơi, to nóng chảy biến đổi khơng tn theo qui luật.
B. to sôi tăng dần theo chiều tăng nguyên tử khối.
C. Kiểu mạng tinh thể khơng giống nhau.
D. Năng lượng ion hóa giảm dần
Câu 52. Từ Be  Ba có kết luận nào sau sai :
A. Bán kính nguyên tử tăng dần.
B. to nóng chảy tăng dần.
C. Điều có 2e ở lớp ngồi cùng.
D. Tính khử tăng dần.
Câu 53. Kim loại nào sau đây hồn tồn khơng phản ứng với nước ở nhiệt độ thường :
A. Be
B. Mg
C. Ca
D. Sr
Câu 54. Công dụng nào sau đây không phải của CaCO3 :
A. Làm vôi quét tường
B. Làm vật liệu xây dựng
C. Sản xuất ximăng
D. Sản xuật bột nhẹ để pha sơn
Câu 55. Hiện tượng nào xảy ra khi thổi từ từ khí CO2 dư vào nước vôi trong :
A. Sủi bọt dung dịch
B. D2 trong suốt từ đầu đến cuối
C. Có ↓ trắng sau đó tan
D. D2 trong suốt sau đó có ↓
Câu 56. Sự tạo thành thạch nhủ trong hang động là do phản ứng :
to
A. Ca(HCO3)2 
B. CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaCl
→ CaCO3 + CO2 + H2O

o

t
C. CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2
D. CaCO3 
→ CaO + CO2
Câu 57. Dung dịch Ca(OH)2 phản ứng với dãy chất nào sau đây :
A. BaCl2 , Na2CO3 , Al
B. CO2 , Na2CO3 , Ca(HCO3)2
C. NaCl , Na2CO3 , Ca(HCO3)2
D.NaHCO3,NH4NO3, MgCO3
Câu 58. Có ba chất rắn: CaO , MgO , Al2O3 dùng hợp chất nào để phân biệt chúng :
A. HNO3 đđ
B. H2O
C. d2 NaOH
D. HCl
Câu 59. Có 4 mẩu kim loại : Ba, Mg, Fe, Ag nếu chỉ dùng dd H2SO4 lỗng thì nhận biết những kim loại nào :
A. 4 kim loại
B. Ag, Ba
C. Ag, Mg, Ba
D. Ba, Fe
Câu 60. Có 4 chất bột màu trắng : CaCO3 , CaSO4 , K2CO3 , KCl hoá chất dùng để phân biệt chúng là :
A. H2O , d2 AgNO3
B. H2O , d2 NaOH
C. H2O , CO2
D.d2BaCl2, d2AgNO3
Câu 61. Dùng hợp chất nào để phân biệt 3 mẩu kim loại : Ca, Mg, Cu:
A. H2O
B. d2 HCl
C. d2 H2SO4

D. d2 HNO3
2
Câu 62. Cho 3 d không màu Na2CO3, NaCl , AlCl3 chỉ dùng một dung dịch nào sau để phân biệt hết 3 d2 trên :
A. d2 NaOH
B. d2 Ba(OH)2
C. d2 Na2SO4
D. CaCl2
Câu 63. Dùng thêm thuốc thử nào sau đây để nhận ra 3 lọ dung dịch : H2SO4, BaCl2, Na2SO4?
A. Quỳ tím
B. Bột kẽm
C. Na2CO3
D. Cả A,B,C
Câu 64. Cho sơ đồ phản ứng :
Ca + HNO3 rất loãng → Ca(NO3)2 + X + H2O
X + NaOH(to) có khí mùi khai thốt rA. X là :
A. NH3
B. NO2
C. N2
D. NH4NO3
Câu 65. Cho các chất Ca, Ca(OH)2, CaCO3, CaO. Hãy chọn dãy nào sau đây có thể thực hiện được:
A. Ca → CaCO3 → Ca(OH)2 → CaO
B. Ca → CaO → Ca(OH)2 → CaCO3
C. CaCO3 → Ca → CaO → Ca(OH)2
D. CaCO3 → Ca(OH)2 → CaO → Ca
Câu 66. Trong một cốc có a mol Ca2+, b mol Mg2+, c mol Cl-, d mol HCO3-. Biểu thức liên hệ giữa a,b,c,d là:
A. a + b = c + d
B. 2a + 2b = c + d
C. 3a + 3b = c + d
D.2a+b=c+ d


Trang 13


Chương 6: Kim Loại Kiềm – Kiềm Thổ - Nhôm
Câu 67. Phản ứng phân hủy đá vôi là phản ứng thu nhiệt theo phương trình :
CaCO3 ƒ CaO + CO2 . Yếu tố nào sau đây làm giảm hiệu suất phản ứng:
A. Tăng to
B. Giảm nồng độ CO2
C. Nghiền nhỏ CaCO3
D. Tăng áp suất
Câu 68. Dãy chất nào sau đây phản ứng với nước ở nhiệt độ thường :
A. Na, BaO, MgO
B. Mg, Ca, Ba
C. Na, K2O, BaO
D.Na,K2O, Al2O3
Câu 69. Nước cứng là nước :
A. Chứa nhiều ion Ca2+ , Mg2+
B. Chứa 1 lượng cho phép Ca2+ , Mg2+
C. Không chứa Ca2+ , Mg2+



D. Chứa nhiều Ca2+ , Mg2+ , HCO 3

Câu 70. Một loại nước chứa nhiều Ca(HCO3)2 , NaHCO3 là :
A. NCTT
B. NCVC
C. nước mềm
D. NCTP
Câu 71. Để làm mềm NCTT dùng cách nào sau :

A. Đun sôi
B. Cho d2 Ca(OH)2 vừa đủ
C. Cho nước cứng qua chất trao đổi cationit
D. Cả A, B và C
Câu 72. Dùng d2 Na2CO3 có thể loại được nước cứng nào:
A. NCTT
B. NCVC
C. NCTP
D. ko loại được
Câu 73 Sử dụng nước cứng khơng gây những tác hai nào sau :
A. Đóng cặn nồi hơi gây nguy hiểm
B.Tốn nhiên liệu, giảm hương vị thuốc
C. Hao tổn chất giặt rửa tổng hợp
D. Tắc ống dẫn nước nóng
Câu 74 Dùng phương pháp nào để điều chế kim loại nhóm IIA :
A. Đpdd
B. Đpnc
C. Nhiệt luyện
D. Thuỷ luyện
Câu 75 Gốc axit nào sau đây có thể làm mềm nước cứng:
A. NO3B. SO42C. ClO4D. PO43Câu 76 Cho các kim loại : Be, Mg, Cu, Li, NA. Số kim loại có kiểu mạng tinh thể lục phương là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 77 Kim loại không khử được nước ở nhiệt độ thường là:
A. Na
B. K
C. Be
D. Ca

Câu 78 Công thức của thạch cao sống là:
A. CaSO4.2H2O
B. CaSO4.H2O
C. 2CaSO4.H2O
D. CaSO4
Câu 79Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân các kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II có:
A.Bán kính ngun tử tăng dần .
B. Năng lượng ion hóa giảm dần.
C.Tính khử của nguyên tử tăng dần.
D. Tính oxi hóa của ion tăng dần.
Câu 80 Hãy chọn đáp án sai: Khi đun nóng, Canxicácbonnát phân hủy theo phương trình: CaCO3  CaO + CO2 – 178 Kj .
Để thu được nhiều CaO ta phải :
A. hạ thấp nhiệt độ nung
B. Quạt lò đốt để đuổi hết CO2
C. tăng nhiệt độ nung
D. Cả b và c đều đúng
Câu 81 Nguyên tử X có cấu hình e là: 1s22s22p63s23p64s2 thì Ion tạo ra từ X sẽ có cấu hình e như sau :
A.1s22s22p63s23p64s2
B. 1s22s22p63s23p6
2
2
6
2
6
2
6
C. 1s 2s 2p 3s 3p 4s 4p
D. 1s22s22p63s2
Câu 82 Hãy chọn phương pháp đúng: Để làm mềm nước cứng tạm thời, có thể dùng phương pháp sau:
A. Cho tác dụng với NaCl

B. Tác dụng với Ca(OH)2 vừa đủ
C. Đun nóng nước
D. B và C đều đúng.
Câu 83 Kim loại PNC nhóm II tác dụng với dung dịch HNO3 lỗng , theo phương trình hóa học sau
4M + 10 HNO3 → 4 M(NO3)2 + NxOy + 5 H2O . Oxit nào phù hợp với công thức phân tử của NXOY
A. N2O
B.NO
C.NO2
D.N2O4
Câu 84 Để sát trùng, tẩy uế tạp xung quanh khu vực bị ô nhiễm, người ta thường rải lên đó những chất bột màu trắng đó là chất gì ?
A. Ca(OH)2
B. CaO
C. CaCO3
D.CaOCl2
Câu 85Trong PNC nhóm II (trừ Radi ) Bari là :
A.Kim loại hoạt động mạnh nhất.
B. Chất khử mạnh nhất.
C. Bazơ của nó mạnh nhất.
D. Bazơ của nó yếu nhất.
Câu 86 Thơng thường khi bị gãy tay, chân người ta phải bó bột lại vậy họ đã dùng hoá chất nào ?
A. CaSO4
B. CaSO4.2H2O
C.2CaSO4.H2O
D.CaCO3
Câu 87 Phản ứng nào sau đây Chứng minh nguồn gốc tạo thành thạch nhũ trong hang động.
A. Ca(OH)2 + CO2  Ca(HCO3)2
B. Ca(HCO3)2  CaCO3 + CO2 + H2O
C. CaCO3 + CO2 + H2O ↔ Ca(HCO3)2
D. Ca(OH)2 + CO2  CaCO3
Câu 88 Hãy chọn dáp án đúng?

Trong một cốc nước có chứa 0,01mol Na+, 0,02mol Ca2+, 0,01mol Mg2+, 0,05mol HCO3-, 0,02 mol Cl-, nước trong cốc là:
A. Nước mềm
B. Nước cứng tạm thời
C. Nước cứng vĩnh cữu
D. Nước cứng toàn phần
Câu 89 Không gặp kim loại kiềm thổ trong tự nhiên ở dạng tự do vì:
A.Thành phần của chúng trong thiên nhiên rất nhỏ.
B.Đây là kim loại hoạt động hóa học rất mạnh.
C.Đây là những chất hút ẩm đặc biệt.
D.Đây là những kim loại điều chế bằng cách điện phân.
Câu 90 Hãy chọn đáp án đúng? Có 4 dd trong 4 lọ mất nhãn là: AmoniSunphát, Amoni Clorua, NattriSunphat, NatriHiđroxit.
Nếu chỉ được phép dùng một thuốc thử để nhận biết 4 chất lỏng trên ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây:
A. DD AgNO3
B. DD Ba(OH)2 C. DD KOH
D. DD BaCl2
Câu 91 Hãy chọn đáp án đúng? Đolomit là tên gọi của hỗn hợp nào sau đây.
A. CaCO3. MgCl2 B. CaCO3. MgCO3
C. MgCO3. CaCl2
D. MgCO3.Ca(HCO3)2

Trang 14


Chương 6: Kim Loại Kiềm – Kiềm Thổ - Nhôm
Câu 92 Có các chất sau : NaCl, Ca(OH)2 ,Na2CO3, HCl . Cặp chất nào có thể làm mềm nước cứng tạm thời :
A. NaCl và Ca (OH)2
B. Ca(OH)2 và Na2CO3
C.Na2CO3 và HCl
D. NaCl và HCl
Câu 93 Một hỗn hợp rắn gồm: Canxi và CanxiCacbua. Cho hỗn hợp này tác dụng vói nước dư nguời ta thu đuợc hỗn hợp khí gì ?

A. Khí H2
B. Khí C2H2 và H2
C. Khí H2 và CH2
D. Khí H2 và CH4
Câu 94 Hãy chọn đáp án đúng? Hoà tan Ca(HCO3)2, NaHCO3 vào H2O ta được dd A. Cho biết dd A có giá trị pH như thế nào ?
A. pH = 7
B. pH < 7
C. pH > 7
D. Khơng xác định được
Câu 95 Canxi có trong thành phần của các khoáng chất : Canxit, thạch cao, florit. Cơng thức của các khống chất tương ứng là:
A. CaCO3, CaSO4, Ca3(PO4)2
B.CaCO3, CaSO4.2H2O, CaF2
C.CaSO4, CaCO3, Ca3(PO4)2
D. CaCl2, Ca(HCO3)2, CaSO4
Câu 96 Khi so sánh tính chất của Ca và Mg, câu nào sau đây khơng đúng
A. Số e hố trị bằng nhau
B. Đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường
C. Oxit đều có tính chất oxit bazơ
D. Đều được điều chế bằng cách điện phân clorua nóng chảy
Câu 97 Điều nào sau đây không đúng với Canxi
A. Nguyên tử Ca bị oxi hoá khi Ca tác dụng với nước
B. Ion Ca2+ bị khử khi điện phân CaCl2 nóng chảy
2+
C. Ion Ca không thay đổi khi Ca(OH)2 tác dụng với HCl
D. Nguyên tử Ca bị khử khi Ca tác dụng với H2
Câu 98. Trong phản ứng CO32- + H2O -> HCO3- + OH-. Vai trò của CO32- và H2O là
A. CO32- là axit và H2O là bazơ
B. CO32- là bazơ và H2O là axit
C. CO32- là lưỡng tính và H2O là trung tính
D. CO32- là chất oxi hố và H2 là chất khử

Câu 99. Nhận xét nào sau đây khơng đúng
A. Các kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh
B. Tính khử của các kim loại kiềm thổ tăng dần từ Ba đến Be
C. Tính khử của các kim loại kiềm thổ yếu hơn kim loại kiềm trong cùng chu kì
D. Ca, Sr, Ba đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
Câu 100. Mô tả ứng dụng nào dưới đây về Mg không đúng
A. Dùng chế tạo dây dẫn điện
B. Dùng để tạo chất chiếu sáng
C. Dùng trong quá trình tổng hợp chất hữu cơ
D. Dùng để chế tạo hợp kim nhẹ, cần cho công nghiệp sản xuất máy bay, tên lửa, ô tô
Câu 101: Trong Các pháp biểu sau về độ cứng của nước.
1. Khi đun sôi ta có thể loại được độ cứng tạm thời của nước.
2. Có thể dùng Na2CO3 để loại cả độ cứng tạm thời và độ cứng vĩnh cửu của nước.
3. Có thể dùng HCl để loại độ cứng của nước.
4. Có thể dùng Ca(OH)2 với lượng vừa đủ để loại độ cứng của nước.
Chọn pháp biểu đúng:
A. Chỉ có 2.
B. (1), (2) và (4).
C. (1) và (2).
D. Chỉ có 4.
Câu 102: Cơng thức chung của oxit kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II là
A. R2O3.
B. R2O.
C. RO.
D. RO2.
Câu 103: Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 thấy có
A. kết tủa trắng sau đó tan dần.
B. bọt khí và kết tủa trắng.
C. bọt khí bay ra.
D. kết tủa trắng xuất hiện.

Câu 104. Dung dịch chứa các ion Na+ , Ca2+ , Mg2+ , Ba2+ , H+ , Cl- . phải dùng dung dịch chất nào sau đây để loại bỏ hết các ion
Ca2+ , Mg2+ , Ba2+ , H+ ra khỏi dung dịch ban đầu?
A. K2CO3
B. NaOH
C. Na2SO4
D. AgNO3
Câu 105. Cho biết phản ứng nào không xảy ra ở nhiệt độ thường
A. Mg(HCO3)2 + 2Ca(OH)2  Mg(OH)2 + 2CaCO3 + 2H2O
B. Ca(OH)2 + NaHCO3  CaCO3 + NaOH + H2O
C. Ca(OH)2 + 2NH4Cl  CaCl2 + 2H2O + 2NH3
D. CaCl2 + NaHCO3  CaCO3 + NaCl + HCl
Câu 106. Cho các phản ứng mô tả các phương pháp khác nhau để làm mềm nước cứng
( dùng M2+ thay cho Ca2+ và Mg2+ )
(1) M2+ + 2HCO3- → MCO3 + CO2 + H2O
(2) M2+ + HCO3- + OH- → MCO3 + H2O
(3) M2+ + CO32- → MCO3
(4) 3M2+ + 2PO43- → M3(PO4)2
Phương pháp nào có thể áp dụng với nước có độ cứng tạm thời ?
A. (1)
B. (2)
C. (1) và (2)
D. (1) ,(2) , (3) , và (4)
Câu 107. Mô tả nào dưới đây khơng phù hợp các ngun tố nhóm IIA
A. Cấu hình e hố trị là ns2
B. Tinh thể có cấu trúc lục phương
C. Gồm các nguyên tố Be, Mg, Ca, Sr, Ba
D. Mức oxi hoá đặc trưng trong các hợp chất là +2
Câu 108. Câu nào sau đây về nước cứng là khơng đúng ?
A. Nước cứng có chứa đồng thời anion HCO3- v à SO42- hoặc Cl- là nước cứng tồn phần
B. Nước có chứa nhiều Ca2+ ; Mg2+

C. Nước khơng chứa hoặc chứa rất ít ion Ca2+ , Mg2+ là nước mềm
D. Nước cứng có chứa 1 trong 2 ion Cl- và SO42- hoặc cả 2 là nước cứng tạm thời
Câu 109. Nước tự nhiên là nước?
A.có tính cứng tạm thời. B. có tính cứng vĩnh cửu
C. có tính cứng tồn phần
D. mềm

Trang 15


Chương 6: Kim Loại Kiềm – Kiềm Thổ - Nhôm

ˆ ˆ†
Câu 110. Cho Phương trình Ca(HCO3 ) 2 ‡
ˆˆ CaCO3 + CO 2 + H 2O . Phản ứng này giải thích
(1) Tạo lớp cặn trong ấm đun nước.
(2) Xâm thực của nước mưa vào núi đá vôi
(3) Tạo thạch nhũ trong các hang động đá vôi
A. (1) và (2)
B. (2)
C. (3)
D. (1) và (3)
Câu 111.Thạch cao nào dùng để đúc tượng là
A.Thạch cao sống
B. Thạch cao nung
C. Thạch cao khan
D. Thạch cao tự nhiên
Câu 112. Trong số các chất cho dưới đây, chất nào có độ tan nhỏ nhất ?
A.CaSO4
B. CaCO3

C.Ca(OH)2
D.Ba(OH)2
Câu 113.Chất nào cho dưới đây không dùng để làm mềm nước cứng ?
A.Na2CO3
B.Ca(OH)2
C.Na3PO4
D.Ba(OH)2
Câu 114. Một loại nước cứng khi đun sơi thì mất tính cứng. Trong loại nước cứng này có hồn tan những chất nào sau đây
A.Ca(HCO3)2, MgCl
B.Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2
C.Mg(HCO3)2, CaCl2
D.MgCl2, CaSO4
Câu 115 .Dãy các ion sau cùng tồn tại trong một dung dịch là
A.NH4+, Ba2+, NO3-, PO43B.
Ca2+, K+, Cl-, CO32+
2+
2C. Na , Mg , CH3COO , SO4
D.
Ag+, Na+, NO3-, BrCâu 116.Dùng hoá chất nào sau đây để phân biệt 3 chất rắn:NaOH, Ca(OH)2, Al(OH)3
A.Dùng nước, dung dịch HCl
B.Dùng quỳ tím và khí CO2
C.Dùng khí CO2, dung dịch HCl
D.Dùng nước và khí CO2
Câu 117. Dãy các chất đều phản ứng được với dung dịch Ca(OH)2
A.Ca(HCO3)2, NaHCO3, CH3COONa
B.(NH4)2CO3, CaCO3, NaHCO3
C. KHCO3, KCl, NH4NO3
D.CH3COOH, KHCO3, Ba(HCO3)2
Câu 118.Kết luận nào sau đây khơng đúng với nhơm?
A. Có bán kính ngun tử lớn hơn Mg.

B. Là nguyên tố họ p
C. Là kim loại mà oxit và hidroxit lưỡng tính.
D. Trạng thái cơ bản nguyên tử có 1e độc thân.
Câu 119 : Chỉ ra đâu là phản ứng nhiệt nhôm
t0
A. 4Al + 3O2 
2Al2O3.
B. Al + 4HNO3 
→ Al(NO3)3 + NO + 2H2O.
→
C. 2Al + 2NaOH + 2H2O 
→ 2NaAlO2 + 3H2.

D. 2Al + Fe2O3

0

t
Al2O3 + 2Fe.
→

Câu 120: Để nhận biết ba chất Al, Al2O3 và Fe người ta có thể dùng
A. dd BaCl2
B. dd AgNO3.
C. dd HCl.
D. dd KOH.
Câu121 : Trong công nghiệp, người ta điều chế nhôm bằng phương pháp
A. cho Mg đẩy Al ra khỏi dung dịch AlCl3.
B. khử Al2O3 bằng
C. c. điện phân nóng chảy AlCl3.

D. điện phân nóng chảy Al2O3.
Câu 122: Các chất Al(OH)3 và Al2O3 đều có tính chất
A. là oxit bazơ.
B. đều bị nhiệt phân.
C. đều là hợp chất lướng tính.
D. đều là bazơ.
Câu 123: Nhơm khơng bị hồ tan trong dung dịch
A. HCl.
B. HNO3 đặc, nguội.
C. HNO3 loãng
D. H2SO4 loãng.
Câu 124 : Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaAlO2 sinh ra kết tủa
A. khí CO2.
B. dung dịch NaOH.
C. dung dịch Na2CO3.
D. khí NH3.
Câu 125 : Chất khơng có tính lưỡng tính là
A. NaHCO3.
B. AlCl3.
C. Al2O3.
D. Al(OH)3.
Câu 126: Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là
A. quặng boxit.
B. quặng pirit.
C. quặng đolomit.
D. quặng manhetit.
Câu 127: Chất phản ứng được với dung dịch NaOH là
A. Al2O3.
B. MgO.
C. KOH.

D. CuO.
Câu 128: Al2O3 phản ứng được với cả hai dung dịch
A. NaOH và HCl.
B. KCl và NaNO3.
C. NaCl và H2SO4.
D. Na2SO4 và KOH.
Câu 129: Cho phương trình hố học: aAl + bFe 2O3 → cFe + dAl2O3 (a, b, c, d là các số nguyên, tối giản). Tổng các hệ số a, b,
c, d là?
A. 4.
B. 5.
C. 6.
D. 7.
Câu 130: Để phân biệt dung dịch AlCl3 và dung dịch KCl ta dùng dung dịch
A. NaOH.
B. HCl.
C. NaNO3.
D. H2SO4.
Câu 131 Dãy oxit đều tan trong nước cho dd có tính kiềm là:
A. Na2O, CaO, Al2O3
B. K2O, MgO, BaO
C. Na2O, CaO, BaO
D. SrO, BeO, Li2O
Câu 132. Chất vừa tdv dd NaOH, vừa tdv dd HCl là:
A. Al, Al2O3, Na2CO3
B. Al(OH)3, NaHCO3, MgSO4
C. Zn(OH)2, Ca(HCO3)2, Al2O3
D. Al2O3, MgCO3, Al(OH)3
Câu 133. Phản ứng nhiệt nhôm là:
A. pư của nhôm với khi oxi
B. dùng CO để khử nhôm oxit

C. phản ứng của nhôm với các oxit kim loại
D. phản ứng nhiệt phân Al(OH)3

Trang 16


Chương 6: Kim Loại Kiềm – Kiềm Thổ - Nhôm
Câu 134. Khi nhỏ vài giọt dd Al2(SO4)3 vào dd KOH, thấy
A. có kết tủa keo trắng, kết tủa tăng dần, sau đó tan dần
B. có kết tủa keo trắng, sau đó tan ngay
C. khơng có hiện tượng gì xảy ra
D. có kết tủa keo trắng, kết tủa khơng tan
Câu 135. Khi dẫn CO2 vào dd Na[Al(OH)4] (hoặc NaAlO2 ) và NH3 vào dd AlCl3 từ từ đến dư, đều thấy
A. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan
B. có kết tủa keo trắng, kết tủa khơng tan
C. có kết tủa keo trắng, kết tủa tăng dần, sau đó tan dần
D. khơng có hiện tượng gì xảy ra
Câu 136. Khi thêm dần dd HCl vaò dd Na[Al(OH)4] (hoặc NaAlO2 ) và dd NaOH vào dd AlCl3 đến dư, thấy
A. ban đầu hiện tượng xảy ra khác nhau, sau đó tương tự nhau
B.hiện tượng xảy ra hoàn toàn khác nhau
C. ban đầu hiện tượng xảy ra tương tự nhau, sau đó khác nhau
D. hiện tượng xảy ra tương tự nhau
Câu 137. Cho các chất rắn sau: CaO, MgO, Al2O3, Na2O đựng trong các lọ mất nhãn. Chỉ dùng thêm các thuốc thử là dd
NaOH, CO2 có thể nhận biết được: A. 1 chất
B. 2 chất
C. 3 chất
D. 4 chất
Câu138. Thuốc thử duy nhất để phân biệt 3 chất rắn: Mg, Al, Al2O3 đựng trong các lọ mất nhãn là
A. dd NaOH
B. dd NH3

C. dd HCl
D. dd NaHCO3
Câu139. Dd NaOH không tác dụng được với tất cả các chất trong dãy nào sau:
A. CO2, HCl, CuSO4
B. Ca(HCO3)2, HCl, MgCl2
C. SO2, Al, Cl2
D. CO2, K2CO3, HCl
Câu 140. Chất nào sau không làm xanh nước quỳ tím:
A. NaOH
B. Na[Al(OH)4] (hoặc NaAlO2 ) C. Na2CO3
D. Na2SO4
Câu 141 . Không thể phân biệt các dd NaCl, MgCl2, AlCl3 đựng trong các lọ mất nhãn bằng thuốc thử:
A. dd NaOH
B. dd Ba(OH)2
C. dd NH3
D. dd Sr(OH)2
Câu 142. Trường hợp nào sau đây sẽ xuất hiện kết tủa, và kết tủa tan ngay
A. Cho từ từ dd natri aluminat vào dd HCl
B. Cho từ từ dd KOH vào dd nhơm clorua
C. Thổi từ từ khí CO2 vào dd Na[Al(OH)4] (hoặc NaAlO2 )
D. Cho từ từ dd AlCl3 vào dd NH3
Câu 143. Hãy chọn trình tự tiến hành nào sau để phân biệt 3 chất rắn: NaCl, CaCl2 và MgCl2 đựng trong ba lọ riêng biệt:
A. dùng H2O, dùng dd H2SO4
B. dùng H2O, dùng dd NaOH, dùng dd Na2CO3
C. dùng H2O, dùng dd Na2CO3
D. dùng dd HCl, dùng dd Na2CO3
Câu 144. Để phân biệt các dd hóa chất riêng biệt CuSO4, FeCl3, Al2(SO4)3, K2CO3, (NH4)2SO4, NH4NO3, có thể dùng 1 trong
các hóa chất nào sau: A. dd NaOH hoặc Na
B. dd Ba(OH)2
C. Ba

D. dd Ba(OH)2 hoặc Ba
Câu 145. Để phân biệt các dd hóa chất riêng biệt NaCl, FeCl3, NH4Cl, (NH4)2CO3, AlCl3 có thể dùng kim loại nào sau:
A. K
B. Ba
C. Rb
D. Mg
Câu 146. Nhóm chất nào gồm các chất có thể điều chế trực tiếp được nhơm oxit
A. AlCl3, Al(NO3)3
B. Al, Al(OH)3
C. Al(OH)3, Al2(SO4)3
D. Al, AlCl3
Câu 147. Nung hỗn hợp gồm Cr2O3, Fe3O4 và Al dư thu được chất rắn A. A gồm:
A. Cr2O3, Fe, Al2O3
B. Cr, Fe, Al2O3, Al
C. Fe3O4, Cr, Al2O3
D. Cr, Fe, Al
Câu 148. Hóa chất duy nhất để tách Fe2O3 ra khỏi hỗn hợp bột Al2O3, Fe2O3, SiO2:
A. HCl
B. NaHCO3
C. NaOH
D. CaCO3
Câu 149. Trong quá trình sản xuất Al từ quặng boxit, người ta hịa tan Al2O3 trong criolit nóng chảy nhằm:
(1) tiết kiệm năng lượng; (2) giúp loại các tạp chất thường lẫn trong quặng boxit là Fe 2O3 và SiO2; (3) giảm bớt sự tiêu hao cực
dương ( cacbon) do bị oxi sinh ra oxi hóa; (4) tạo hh có tác dụng bảo vệ Al nóng chảy khơng bị oxi hóa trong khơng khí; (5) tạo
được chất lỏng có tính dẫn điện tốt hơn Al2O3.
Các ý đúng là: A. (1), (2), (5)
B. (1), (3), (5)
C. (1), (4), (5)
D. (3), (4), (5)
Câu 150. Ưng dụng của nhơm chỉ dựa trên tính chất hóa học cơ bản của nó là

A. Làm dây cáp dẫn điện và dụng cụ đun nấu
B. Chế tạo hợp kim làm máy bay, tên lửa, tàu vũ trụ.
C. Chế tạo hỗn hợp tecmit để hàn kim loại
D. Xây dựng nhà cửa, trang trí nội thất
Câu 151. Chất khơng có tính lưỡng tính là A. Al2O3
B. Al(OH)3
C. Al2(SO4)3
D. NaHCO3
Câu 152. Dung dịch nào dưới đây làm quỳ tím đổi màu xanh?
A. K2SO4
B. KAl(SO4)2.12H2O
C. Natrialuminat
D. AlCl3
Câu 153. Phản ứng của cặp chất nào dưới đây khơng tạo sản phẩm khí?
A. dd Al(NO3)3 + dd Na2S
B. dd AlCl3 + dd Na2CO3
C. Al + dd NaOH
D. dd AlCl3 + dd NaOH
Câu 154. Có 3 ống nghiệm, mỗi ống chứa 2 cation và 2 anion (không trùng lặp ) gồm các ion sau : Na+, Mg2+, Al3+, Ba2+,
NH4+, Ag+, SO42-, PO43-, CO32-, Cl-, Br-, NO3-. Các ống lần lượt chứa các ion:
A. Na+, Mg2+, SO42-, PO43-;
Ba2+,Al3+,Cl-, CO32-;
NH4+, Ag+, Br-, NO3-.
+
2+
322+
+
2-,
B. Na ,Ba , PO4 , CO3 ;
Mg , NH4 , SO4 NO3 ;

Al3+, Ag+, Cl-, Br+
+
323+
+
2C. Na , NH4 , PO4 , CO3 ;
Al , Ag , SO4 , NO3 ;
Ba2+, Mg2+, Cl-, BrD. Na+, Ba2+, Cl-, NO3-;
Mg2+, NH4+, SO42-, Br-;
Al3+, NH4+,PO43-, CO32Câu 155. Có thể phân biệt 3 dung dịch: KOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằng một thuốc thử là
A. Al.
B. BaCO3.
C. giấy quỳ tím.
D. Zn.
Câu 156. Cho dd NaOH đến dư vào dd chứa MgSO 4, CuSO4 ,Al2(SO4)3 được kết tủa A. Nung A được chất rắn B. Cho CO dư
đi qua B nung nóng sẽ thu được chất rắn là:
A. MgO, Al2O3, Cu
B. MgO, Cu
C. MgO, CuO
D. MgO, Al2O3, Cu
Câu 157. Cho phản ứng: Al + H2O + NaOH → NaAlO2 + 3/2H2
(hoặc Al + 3H2O + NaOH → Na[Al(OH)4] + 3/2H2)
Chất tham gia phản ứng đóng vai trị chất oxi hóa trong phản ứng này là:
A. Al
B. H2O
C. NaOH
D. Cả nước và NaOH
Câu 158. Mô tả không phù hợp với nhôm là A. Ở ơ thứ 13, chu kì 3, nhóm IVA
B. Cấu hình electron [Ne] 3s2 3p1
C. Tinh thể cấu tạo lập phương tâm diện
D. Mức oxi hóa đặc trưng +3

Câu 159. Mơ tả chưa chính xác về tính chất vật lí của nhơm là
A. Màu trắng bạc
B. Là kim loại nhẹ

Trang 17


Chương 6: Kim Loại Kiềm – Kiềm Thổ - Nhôm
C. Mềm, dễ kéo sợi và dát mỏng
D. Dẫn điện và nhiệt tốt, tốt hơn các kim loại Fe và Cu
Câu 160. Cho dung dịch NH 3 đến dư vào dung dịch chứa AlCl 3, và ZnCl2 thu được kết tủa A. Nung A dược chất rắn B. Cho
luồng H2 đi qua B nung nóng sẽ thu được chất rắn là
A. Al2O3
B. Zn và Al2O3
C. ZnO và Al
D. ZnO và Al2O3
Câu 161. Cho hh gồm BaO, FeO, Al2O3 có tỷ lệ mol 1:2:1 vào nước dư được chất rắn A. dẫn H2 có dư đi qua A ở nhiệt độ cao
được chất rắn B. B chứa A. Fe
B. Al và Fe
C. Fe và Al2O3
D. FeO
Câu. 162 Một dung dịch chứa a mol Na[Al(OH) 4] (hoặc NaAlO2 ) tác dụng với một dung dich chứa b mol HCl.Điều kiện để
thu được kết tủa sau phản ứng là : A. a=b
B. a=2b
C. b < 4a
D. b < 5a
Câu 163 Một dung dịch chứa a mol NaOH tác dụng với một dung dịch chứa b mol AlCl3. Điều kiện để thu được kết tủa là
A. a> 4b
B. a <4b
C. a+b = 1mol

D. a – b = 1mol
Câu 164. Một dung dịch chứa x mol KAlO2 tác dụng với dung dịch chứa y mol HCl. Điều kiện để sau phản ứng thu được
lượng kết tủa lớn nhất là:
A. x > y
B. x < y
Cx=y
D. x < 2y
Câu 165. Kim loại nhôm khử N+5 của HNO3 thành N+1.Số phân tử HNO3 đã bị khử trong pư sau khi cân bằng là
A. 30
B. 36
C. 6
D. 15
Câu 166.Kim loại nhôm khử N+5 của HNO3 thành N0. Hệ số của nước trong pư khi cân bằng là:A. 10; B. 12 C. 18; D. 20
Câu 167 Kim loại nhôm khử N+5 của HNO3 thành N-3 Số phân tử HNO3 đã không bị khử trong pư khi cân bằng là:
A. 24 B. 27
C. 8
D. 36
Câu 168. Cho các chất sau: NaOH, K2SO4, CuCl2, CO2, Al, NH4Cl. Số cặp chất có phản ứng với nhau là ?
A. 4 B. 5
C. 6
D. 7
Câu 169. KL Al có thể khử S+6 của H2SO4 thành S-2.Tổng hệ số của các sản phẩm pư sau khi cân bằng pt là:
A. 19
B. 20
C. 21
D. 22
Câu 170 . Để tách riêng từng muối từ hh rắn: NaCl, MgCl2, AlCl3, chỉ cần dùng thêm:
A. Dd NaOH, dd HCl
B. Dd NaOH, CO2, dd HCl
C. dd NH3, dd HCl

D. ddNH3, ddNaOH, ddHCl
Câu 171. Có một mẫu boxit dùng sx nhơm lẫn Fe2O3 và SiO2, để lấy nhôm tinh khiết từ mẫu boxit trên ta dùng:
A. dd NaOH, CO2
B. dd NaOH, dd HCl
C. dd NaAlO2, CO2
D. dd HCl, H2O
Câu 172. Xác định phát biểu khơng đúng về q trình điện phân sản xuất Al dưới đây?
A. Cần tinh chế quặng boxit (Al2O3. 2H2O) do còn lẫn tạp chất là Fe2O3 và SiO2.
B. Từ 1 tấn boxit (chứa 60% Al2O3) có thể điều chế được gần 0,318 tấn Al với hiệu suất 100%.
C. Sản xuất 2,7 tấn Al tiêu hao 18 tấn C làm anot, nếu các q trình là hồn tồn và sản phẩm oxi hóa chỉ là CO2.
D. Criolit được sử dụng để hạ nhiệt độ nóng chảy, tăng độ dẫn điện và ngăn cản Al bị oxi hóa bởi khơng khí.
Câu 173: Để nhận biết ba axit đặc, nguội: HCl, H2SO4, HNO3 đựng riêng biệt trong ba lọ bị mất nhãn, ta dùng thuốc thử là
A. Fe.
B. CuO.
C. Al.
D. Cu.
Câu 174: Có thể phân biệt 3 dung dịch: KOH, HCl, H2SO4 (lỗng) bằng một thuốc thử là
A. giấy quỳ tím.
B. Al.
C. BaCO3.
D. Zn.
Câu 175: Có các chất bột: CaO, MgO, Al2O3. Chỉ dùng thêm một chất nào trong số các chất cho dưới đây để nhận biết?
A. Nước
B. Axit clohiđric
C. Axit sunfuric lỗng
D. Dung dịch NaOH
Câu 176: Có các dung dịch: NaCl, MgCl2, AlCl3, CuCl2. Chỉ dùng thêm một chất nào trong số các chất cho dưới đây để nhận biết?
A . dung dịch HCl
B. Dung dịch H2SO4
C. dung dịch NaOH

D. dung dịch AgNO3
Câu 177: Có các chất bột: AlCl3, Al, Al2O3. Chỉ dùng thêm một chất nào trong số các chất cho dưới đây để nhận biết?
A. dung dịch HCl
B. dung dịch NaOH
C. dung dịch CuSO4
D. dung dịch AgNO3
Câu 178: Phản ứng hoá học xảy ra trong trường hợp nào dưới đây không thuộc loại phản ứng nhiệt nhôm?
A. Al tác dụng với Fe2O3 nung nóng.
B. Al tác dụng với axit H2SO4 đặc, nóng.
C. Al tác dụng với CuO nung nóng.
D. Al tác dụng với Fe3O4 nung nóng.
Câu 179: Cho dung dịch NH3, khí CO2, dung dịch HCl, dung dịch KOH, dung dịch Na2CO3.
a. Các chất dùng để tạo kết tủa nhôm hiđroxit từ nhôm clorua:
A. NH3; HCl; Na2CO3
B. CO2; HCl; NH3
C. Na2CO3; NH3; KOH
D. KOH, Na2CO3; CO2.
b. Các chất dùng để tạo kết tủa nhôm hidrôxit từ Natri aluminat:
A. HCl; CO2
B. NH3; Na2CO3
C. KOH; Na2CO3
D. NH3; CO2.
Câu 180: Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là
A. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan. B. chỉ có kết tủa keo trắng.
C. có kết tủa keo trắng và có khí bay lên.
D. khơng có kết tủa, có khí bay lên
Câu 181: Có 4 dung dịch muối riêng biệt: CuCl2, ZnCl2, FeCl3, AlCl3. Nếu thêm dung dịch KOH (dư) rồi thêm tiếp dung dịch
NH3 (dư) vào 4 dung dịch trên thì số chất kết tủa thu được là A. 4.
B. 1.
C. 3. D. 2

Câu 182: Nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được dung
dịch trong suốt. Chất tan trong dung dịch X là
A. Ca(HCO3)2. B. CuSO4.
C. Fe(NO3)3.
D. AlCl3.
Câu 1 8 3 : Hoà tan hỗn hợp gồm: K2O, BaO, Al2O3, Fe3O4 vào nước (dư), thu được dung dịch X và chất rắn Y. Sục
khí CO2 đến dư vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa là
A. Fe(OH)3.
B. Al(OH)3.
C. K2CO3.
D. BaCO3.
Câu 184: Thuốc thử dùng để phân biệt 3 dung dịch riêng biệt: NaCl, NaHSO4, HCl là
A. (NH4)2CO3. B. BaCO3.
C. BaCl2.
D. NH4Cl
Câu 185 . Giải thích tại sao để điều chế Al người ta điện phân Al2O3 nóng chảy mà khơng điện phân AlCl3 nóng chảy là:
A. AlCl3 nóng chảy ở nhiệt độ cao hơn Al2O3
B. AlCl3 là hợp chất cộng hoá trị nên khơng nóng chảy mà thăng hoa
C. Điện phân AlCl3 tạo ra Cl2 rất độc
D. Điện phân Al2O3 cho ra Al tinh khiết hơn

Trang 18


Chương 6: Kim Loại Kiềm – Kiềm Thổ - Nhôm
Câu 186 . Cho khí CO (dư) đi vào ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO thu được chất rắn Y. Cho
Y vào dung dịch NaOH (dư), khuấy kĩ, thấy cịn lại phần khơng tan Z. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần không tan Z
gồm
A. MgO, Fe, Cu.
B. Mg, Fe, Cu.

C. MgO, Fe3O4, Cu.
D. Mg, Al, Fe, Cu
Câu 187 . Một nguyên tố X thuộc 4 chu kì đầu của bảng HTTH, mất dễ dàng 3 electron tạo ra ion M3+ có cấu hình khí hiếm.
Cấu hình electron của ngun tử X là:
A. 1s22s22p1
B. 1s22s22p63s23p1
C. 1s22s22p63s23p63d104s2 D. 1s22s22p63s23p3

II. CÁC DẠNG BÀI TẬP
DẠNG 1: KIM LOẠI KIỀM – KIỀM THỔ - NHÔM TÁC DỤNG VỚI NƯỚC
- Khi cho kim loại kiềm, kiềm thổ (trừ Mg, Be) tác dụng với nước ở nhiệt độ thường sẽ thu được dung dịch chứa ion OH M + H2O → M+ + OH- + ½ H2
M + 2H2O → M2+ + 2OH- + H2
Ta thấy: nOH- = 2nH2
- Nếu có kim loại Al thì OH- sẽ tác dụng với Al:
Al + OH- + H2O → AlO2- + 3/2 H2
Câu 1: Cho một mẫu hợp kim K-Ca tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (ở đktc). Thể tích dung dịch
axit HCl 2M cần dùng để trung hoà dung dịch X là
A. 150ml.
B. 75ml.
C. 60ml.
D. 30ml
Câu 2: Cho m gam hoãn hợp Na, Ba vào nước thu được dung dich A và 6,72 lít khí ở (đktc). Thể
tích dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,5M và HCl 1M để trung hoà vừa đủ dung dịch A là:
A. 0,3 lít.
B. 0,2 lít.
C. 0,4 lít.
D. 0,1 lít.
Câu 3: Hịa tan m (g) K vào 200g nước thu được dung dịch có nồng độ là 2,748%. Vậy m có giá trị là?
A. 7,8g
B. 3,8g

C. 39g
D. 3,9g
Câu 4: Hòa tan một lượng gồm 2 kim loại kiềm vào nước thu được 200ml dung dịch A và 1,12 lít H2 (đktc). Tìm pH của dd A?
A. 12
B. 11,2
C. 13,1
D. 13,7
Câu 5 (ĐHKA – 2010): Hịa tan hồn toàn 8,94g hỗn hợp gồm Na, K, Ba vào nước, thu được dd X và 2,688 lít khí H2 (đktc).
Dung dịch Y gồm HCl và H2SO4, tỉ lệ mol tương ứng là 4:1. Trung hòa dd X bởi dd Y, tổng khối lượng các muối được tạo ra là?
A. 13,7g
B. 18,46g
C. 12,78g
D. 14,62g
Câu 6 (ĐHKA – 2008): Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2 và nước (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra
hồn tồn, thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là?
A. 10,8g
B. 5,4g
C. 7,8g
D. 43,2g
Câu 7 (ĐHKB – 2007): Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng dư nước thì thốt ra V lít khí. Nếu cũng cho m
gam X vào dung dịch NaOH dư thì được 1,75V lít khí, (biết thể tích các khí đo trong cùng điều kiện), thành phần phần trăm
theo khối lượng của Na trong X là?
A. 39,87%
B. 77,31%
C. 49,87%
D. 29,87%
Câu 8: Hòa tan 46g hỗn hợp gồm Ba và 2 kim loại kiềm A, B thuộc 2 chu kì liên tiếp vào nước thu được dd D và 11,2 lít khí
(đktc). Nếu thêm 0,18 mol Na2SO4 vào dd D thì sau phản ứng vẫn cịn dư ion Ba2+. Nếu thêm 0,21 mol Na2SO4 vào dd D thì
sau phản ứng còn dư Na2SO4. Vậy 2 kim loại kiềm là?
A. Li và Na

B. Na và K
C. K và Rb
D. Rb và Cs
Câu 9 (ĐHKB – 2009): Hịa tan hồn tồn 2,9g hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó vào nước, thu được 500ml dung dịch
chứa một chất tan có nồng độ 0,04M và 0,224 lít H2 (đktc). Kim loại M là?
A. Ca
B. Ba
C. K
D. Na

DẠNG 2: BÀI TOÁN CO2, SO2 TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH BAZƠ
I. TÁC DỤNG VỚI NaOH, KOH
- Khi choCO2 (hoặc SO2) tác dụng với NaOH, KOH đều xảy ra 3 khả năng tạo muối. Ta thường lập tỉ lệ

k=
Nếu :

k

nNaOH
nNaOH
hoặc k =
nCO2
nSO2

≤ 1: Chỉ tạo muối NaHCO3

 1< k < 2: Tạo 2 muối NaHCO3 và Na2CO3
 k ≥ 2: Chỉ tạo muối Na2CO3
* Chú ý: Với những bài tốn khơng thể tính k, ta có thể dựa vào dữ kiện đề bài đã cho để tìm ra khả năng tạo muối như thế nào.

- Hấp thu CO2 vào NaOH dư chỉ tạo muối Na2CO3
- Hấp thu CO2 dư vào NaOH chỉ tạo muối NaHCO3

Trang 19


Chương 6: Kim Loại Kiềm – Kiềm Thổ - Nhôm
- Hấp thu CO2 vào NaOH tạo dd muối. Sau đó thêm BaCl2 vào dd muối thấy có kết tủa, thêm tiếp Ba(OH)2 dư vào thấy xuất
hiện thêm kết tủa: Tạo 2 muối Na2CO3 và NaHCO3
- Nếu bài tốn khơng cho bất kì dữ liệu nào thì phải chia trường hợp để giải.

II. TÁC DỤNG VỚI Ca(OH)2, Ba(OH)2
Tương tự như trên, trường hợp này cũng có 3 khả năng tạo muối, ta lập tỉ lệ:

k=

Nếu :

k

nCO2
nCa ( OH )2

hoặc

k=

nSO2
nCa (OH )2


≤ 1: Chỉ tạo muối CaCO3

 1< k < 2: Tạo 2 muối Ca(HCO3)2 và CaCO3
 k ≥ 2: Chỉ tạo muối Ca(HCO3)2
* Chú ý: Với những bài tốn khơng thể tính k, ta có thể dựa vào dữ kiện đề bài đã cho để tìm ra khả năng tạo muối như thế nào.
- Hấp thu CO2 vào nước vôi trong dư chỉ tạo muối CaCO3
- Hấp thu CO2 dư vào nước vơi trong (lúc đầu có kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan): chỉ tạo muối Ca(HCO3)2
- Hấp thụ CO2 vào nước vôi trong thấy tạo kết tủa, sau đó thêm NaOH dư vào thấy có kết tủa nữa: Tạo 2 muối
- Hấp thụ CO2 vào nước vôi trong thấy tạo kết tủa, lọc bỏ kết tủa rồi đun nóng nước lọc lại thấy kết tủa nữa: tạo 2 muối.
- Nếu bài tốn khơng cho bất kì dữ liệu nào thì phải chia trường hợp để giải.

III. TÁC DỤNG VỚI HỖN HỢP GỒM CẢ NaOH / KOH VÀ Ca(OH)2 / Ba(OH)2
Lập tỉ lệ:

k=
Nếu :

k

nOH −
nCO2

≤ 1: Chỉ tạo ion HCO3-

 1< k < 2: Tạo 2 ion HCO3- và CO32 k ≥ 2: Chỉ tạo ion CO32-

2OH- + CO2 → CO32- + H2O
OH- + CO2 → HCO3-

* Chú ý: PTHH tạo muối:


 Special Note: Hai dạng tốn này có một số cơng thức giải nhanh.
1. Cơng thức tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết một lượng CO 2 vào dd Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 :

n↓ = nOH − − nCO2
- Sử dụng công thức trên với điều kiện:

n↓ ≤ nCO2 , nghĩa là bazơ phản ứng hết.

- Nếu bazơ dư thì n↓ = nCO2
2. Cơng thức tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết một lượng CO 2 vào dd chứa hỗn hợp gồm NaOH và
Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 :
- Trước hết tính nCO32− = nOH − − nCO2 rồi so sánh với

nCa2+ hoặc nBa 2+ để xem chất nào phản ứng hết. Lượng kết tủa

tính theo số mol chất phản ứng hết.
- Điều kiện là:
3. Cơng thức tính

nCO 2− ≤ nCO2
3

VCO2 cần hấp thụ hết vào 1 dd Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 để thu được 1 lượng kết tủa theo yêu cầu:

nCO2 = n↓

nCO2 = nOH − − n↓

Dạng này có 2 kết quả: 


Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 0,1mol C2H5OH rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình chứa 75ml dd Ba(OH) 2 2M. Tổng khối
lượng muối thu được sau phản ứng là?
A. 32,65g
B. 19,7g
C. 12,95g
D. 35,75g
Câu 2 (CĐ KA – 2010): Hấp thụ hồn tồn 3,36 lít CO2 (đktc) vào 125ml dd Ba(OH)2 1M, thu được dd X. Coi thể tích dd
không thay đổi, nồng độ mol chất tan trong dd X là?
A. 0,4M
B. 0,2M
C. 0,6M
D. 0,1M
Câu 3: Hấp thụ hết 11,2 lít CO2 (đktc) vào 350 ml dd Ba(OH)2 1M. Tính khối lượng kết tủa thu được?
A. 39,4g
B. 78,8g
C. 19,7g
D. 20,5g

Trang 20


Chương 6: Kim Loại Kiềm – Kiềm Thổ - Nhôm
Câu 4: Hấp thụ hết 1,344 lít CO2 (đktc) vào 350 ml dd Ca(OH)2 1M. Tính khối lượng kết tủa thu được?
A. 64g
B. 10g
C. 6g
D. 60g
Câu 5: Hấp thụ hết 7,84 lít CO2 (đkc) vào 300ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Tính khối lượng kết
tủa thu được?

A. 19,7g
B. 49,25g
C. 39,4g
D. 10g
Câu 6: Hấp thụ hết 6,72 lít CO2 (đkc) vào 300ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và
Ba(OH)2 0,6M. Tính khối lượng kết tủa thu được?
A. 15g
B. 35,46g
C. 19,7g
D. 17,73g
Câu 7: Hấp thụ 13,44l CO2(đktc) vào 500ml dd hỗn hợp NaOH 1M và Ca(OH)2 0,2M. Tính khối
lượng kết tủa thu được?
A. 20g
B. 10g
C. 30g
D. 15g
Câu 8: Hấp thụ hết V lít CO2 (đkc) vào 300ml dung dịch Ba(OH)2 1M được 19,7 gam kết tủa.
Tìm V?
A. 2,24 lít
B. 11,2 lít
C. 2,24 hoặc 11,2 lít
D. 2,24 hoặc 3,36 lít
Câu 9: Hấp thụ 10 lít hỗn hợp CO2 và N2 (đktc) vào 200ml dd Ca(OH)2 0,2M thấy tạo thành 1g
kết tủa. Tính %VCO2 trong hỗn hợp đầu?
A. 2,24%
B. 15,68%
C. 2,24% hoặc 4,48%
D. 2,24% hoặc 15,68%
Câu 10 (ĐHKA – 2008): Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 ở đktc vào 500ml dd hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M,
sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là?

A. 19,7g
B. 17,73g
C. 9,85g
D. 11,82g
Câu 11 (ĐHKA – 2007): Hấp thụ hồn tồn 2,688 lít CO2 (đktc) vào 2,5 lít dd Ba(OH)2 nồng độ a mol/lít, thu được 15,76g kết
tủa. Giá trị của a là?
A. 0,032M
B. 0,048M
C. 0,06M
D. 0,04M
Câu 12 (ĐHKB – 2007): Nung 13,4g hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị 2, thu được 6,8g chất rắn và khí X.
Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 75ml dd NaOH 1M, khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là?
A. 5,8g
B. 6,5g
C. 4,2g
D. 6,3g

DẠNG 3: TOÁN VỀ MUỐI CACBONAT
- Có 2 dạng thường gặp:
+) Phản ứng nhiệt phân

 Muối Hidrocacbonat cho muối cacbonat: 2MHCO3
M(HCO3)2

to

→ M2CO3 + CO2 + H2O
to

→ MCO3 + CO2 + H2O


 Muối cacbonat của KL kiềm thổ chỉ bị nhiệt phân ở nhiệt độ cao cho oxit bazo:
MCO3
+) Phản ứng trao đổi:

to

→ MO + CO2

→ tạo khí CO2
 Với một số muối → tạo kết tủa.
 Với axit

- Hay sử dụng: Định luật bảo toàn khối lượng và Định luật tăng giảm khối lượng.
- Lưu ý: Khi cho từ từ dd HCl vào hỗn hợp muối cacbonat và hidrocacbonat, phản ứng xảy ra theo trình tự:
Đầu tiên: H+ + CO32- → HCO3Sau đó: HCO3- + H+ → CO2 + H2O

 Special Note:
- Gặp dạng: Muối cacbonat + ddHCl


→ Muối clorua + CO2 + H2O. Tính nhanh khối lượng muối clorua bằng cơng thức:

mmuốiclorua = mmuốicacbonat + 11.nCO2
- Gặp dạng: Muối cacbonat + H2SO4 loãng


→ Muối sunfat + CO2 + H2O. Tính nhanh khối lượng muối sufat bằng CT:

mmuoáisunfat = mmuoáicacbonat + 36.nCO2

Câu 1: Khi nung 30g hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 thì khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng chỉ bằng một nửa khối lượng
ban đầu. Tính thành phần % theo khối lượng các chất ban đầu?
A. 28,41% và 71,59%
B. 40% và 60%
C. 13% và 87%
D. 50,87% và 49,13%
Câu 2: Khi nung một lượng hidrocacbonat của kim loại hóa trị 2 và để nguội, thu được 17,92 lít khí (đktc) và 80g bã rắn. Xác
định tên muối hidrocacbonat nói trên?
A. Ca(HCO3)2
B. NaHCO3
C. Cu(HCO3)2
D. Mg(HCO3)2

Trang 21


Chương 6: Kim Loại Kiềm – Kiềm Thổ - Nhôm
Câu 3: Nung nóng 100g hỗn hợp NaHCO3 và Na2CO3 đến khối lượng không đổi thu được 69g hỗn hợp rắn. % khối lượng của
NaHCO3 trong hỗn hợp là?
A. 80%
B. 70%
C. 80,66%
D. 84%
Câu 4 (ĐHKB – 2008): Nhiệt phân hoàn toàn 40g một loại quặng đơlơmit có lẫn tạp chất trơ, sinh ra 8,96 lít CO2 (đktc). Thành
phần % về khối lượng của CaCO3.MgCO3 trong loại quặng nêu trên là?
A. 40%
B. 50%
C. 84%
D. 92%
Câu 5: Cho 24,4g hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2. Sau phản ứng thu được 39,4g kết tủa. Lọc

tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu được m gam muối clorua. Tính m?
A. 41,6g
B. 27,5g
C. 26,6g
D. 16,3g
Câu 6: Hịa tan hồn tồn 23,8g hỗn hợp một muối cacbonat của kim loại hóa trị I và một muối cacbonat của kim loại hóa trị II
bằng dd HCl dư thì thấy thốt ra 4,48 lít khí CO2 (đktc). Cơ cạn dd sau phản ứng thì lượng muối khan thu được là?
A. 26g
B. 28g
C. 26,8g
D. 28,6g
Câu 7: Hịa tan hồn tồn 19,2 gam hỗn hợp XCO 3 và Y2CO3 vào dung dịch HCl dư thấy thốt ra 4,48 lit khí (đktc). Khối lượng
muối sinh ra trong dung dịch là:
A. 21,4 g
B. 22,2 g
C. 23,4 g
D. 25,2 g
Câu 8: Hịa tan hồn tồn 4 gam hỗn hợp MCO3 và M/CO3 vào dung dịch HCl thấy thoát ra V lit khí (đktc). Cơ cạn dung dịch
thu được 5,1 gam muối khan. Giá trị của V là:
A. 1,12
B. 1,68
C. 2,24
D. 3,36
Câu 9: Nung m (g) hỗn hợp X gồm 2 muối carbonat trung tính của 2 kim loại A và B đều có hóa trị 2. Sau một thời gian thu
được 3,36 lit CO2 (đkc) còn lại hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thì thu được ddC và khí D. Phần
dung dịch C cô cạn thu 32,5g hỗn hợp muối khan. Cho khí D thốt ra hấp thụ hồn toàn bởi dung dịch Ca(OH)2 dư thu được
15g kết tủa. Tính m?
A. 34,15g
B. 30,85g
C. 29,2g

D. 34,3g
Câu 10 (ĐHKA – 2010): Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30ml dd HCl 1M vào 100ml dd chứa Na2CO3 và NaHCO3 0,2M, sau phản
ứng thu được số mol CO2 là?
A. 0,03
B. 0,01
C. 0,02
D. 0,015
Câu 11(ĐHKB – 2009): Cho từ từ dd chứa a mol HCl vào dd chứa b mol Na 2CO3 đồng thời khuấy đều, thu được V lít
khí(đktc) và dd X.Khi cho dư nước vơi trong vào dd X thấy có xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a,b là:
A.V = 22,4(a – b)
B. V = 11,2(a – b)
C.V = 11,2(a + b)
D.V = 22,4(a + b)
DẠNG 4: PHẢN ỨNG NHIỆT NHƠM
- Nhận dạng: Cho bột nhơm phản ứng với các oxit kim loại. Tính hiệu suất phản ứng hoặc thành phần khối lượng sau phản ứng....
2yAl + 3MxOy → yAl2O3 + 3x M
- Chú ý:
+) Trường hợp phản ứng xảy ra hoàn toàn (H = 100%), nếu cho sản phẩm tác dụng với dung dịch kiềm có khí H2 thốt ra thì
sản phẩm sau phản ứng có Al dư , M và Al2O3.
+) Trường hợp phản ứng xảy ra khơng hồn tồn (H<100%), khi đó sản phẩm có Al dư, Al2O3, MxOy dư, M.
+ Hay sử dụng Định luật bảo toàn khối lượng, định luật bảo tồn ngun tố....
Câu 1: Nung nóng hỗn hợp gồm 15,2 gam Cr2O3 và m gam Al. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 23,3 gam hỗn hợp
X. Cho toàn bộ X phản ứng với HCl dư thấy thoát ra V (l) H2 (đktc). Giá trị của V là:
A. 7,84 lít
B. 4,48 lít
C. 3,36 lít
D. 10,08 lít
Câu 2 (CĐ KA,B – 2008): Đốt nóng một hỗn hợp gồm Al và 16g Fe2O3 (trong điều kiện khơng có khơng khí) đến khi phản
ứng xảy ra hồn tồn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng vừa đủ với Vml dd NaOH 1M sinh ra 3,36 lít H2 (đktc). Giá trị
của V là?

A. 100ml
B. 150 ml
C. 200ml
D. 300ml
Câu 3: Trộn 5,4g Al với 17,4g bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm (giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử Fe3O4 thành Fe).
Hịa tan hồn tồn hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng dd H2SO4 loãng, dư thì thu được 5,376 lít H2 (đktc). Hiệu suất phản ứng
nhiệt nhôm là?
A. 62,5%
B. 60%
C. 20%
D. 80%
Câu 4 (ĐHKB – 2009): Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện khơng có khơng khí. Sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được một hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dd NaOH dư thu được dd Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H 2
(đktc). Sục khí CO2 dư vào dd Y, thu được 39 g kết tủa. Giá trị của m là?
A. 45,6g
B. 48,3g
C. 36,7g
D. 57g
Câu 5: Sau khi thực hiện phản ứng nhiệt nhô
m với Fe3O4 thu được chất rắn A và nhận thấy khối lượng nhôm tăng 0,96g. Cho A tác dụng với dd NaOH dư thu được 0,672 lít
khí (đktc), giả sử hiệu suất các phản ứng là 100%, khối lượng của a là?
A. 1,08g
B. 1,62g
C. 2,1g
D. 5,1g

Trang 22


Chương 6: Kim Loại Kiềm – Kiềm Thổ - Nhôm

Câu 6 ( ĐHKA – 2008): Nung nóng m gam hỗn hợp Al và Fe2O3 (trong mơi trường khơng có khơng khí) đến khi phản ứng xảy
ra khồn tồn, thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Tác dụng với dd H2SO4 loãng, dư sinh ra 3,08 lít khí H2 ở đktc.
- Phần 2: Tác dụng với dd NaOH dư sinh ra 0,84 lít khí H2 ở đktc. Giá trị của m là?
A. 22,75g
B. 21,4g
C. 29,4g
D. 29,43g
Câu 7: Đốt nóng một hỗn hợp X gồm bột Fe3O4 và bột Al trong môi trường không có khơng khí. Nếu cho những chất cịn lại
sau phản ứng tác dụng với dung dịch NaOH dư sẽ thu được 0,3 mol H2; còn nếu cho tác dụng với HCl dư sẽ thu được 0,4 mol
H2. Vậy số mol Al trong hỗn hợp X là?
A. 0,3 mol
B. 0,4 mol
C. 0,25 mol
D. 0,6 mol
Câu 8: Khi cho 41.4 gam hỗn hợp X gồm Fe 2O3, Al2O3 và Cr2O3 tác dụng với dung dịch NaOH đặc, dư thu được chất rắn có
khối lượng 16 gam. Để khử hồn tồn 41.4 gam X bằng phản ứng nhiệt nhôm cần dùng 10.8 gam Al. Thành phần % theo khối
lượng của Cr2O3 trong hỗn hợp X là:
A. 30,23%
B. 50,67%
C. 36,71%
D. 66,67%
Câu 9: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và oxit Fe thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch
NaOH dư thu được dung dịch Y, phần khơng tan Z và 0.672 (l) khí (đktc). Cho dung dịch HCl vào dung dịch Y đến khi thu
được lượng kết tủa lớn nhất, lọc lấy kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 5.1 gam chất rắn. Cho Z tác dụng với
dung dịch H2SO4 đặc nóng, sau phản ứng thu được dung dịch E chỉ chứa 1 loại muối sắt sulfat và 2.688 (l) SO 2 (đktc). Các pứ
xảy ra hồn tồn. Cơng thức của oxit Fe là:
A. FeO hay Fe2O3
B. FeO hay Fe3O4
C. FeO

D. Fe2O3

DẠNG 5: TỐN VỀ SỰ LƯỠNG TÍNH CỦA Al(OH)3, Zn(OH)2
Dạng 1: Cho từ từ a mol OH- vào dd chứa b mol Al3+. Tìm khối lượng kết tủa.
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3
Nếu OH- dư: Al(OH)3 + OH- → AlO2- + H2O
- Khi đó tùy theo tỉ lệ mol OH-; số mol Al3+ mà có kết tủa hoặc khơng có kết tủa hoặc vừa có kết tủa vừa có muối tan.
* Để giải nhanh bài tốn này ta có cơng thức tính nhanh:

 nOH− = 3.n↓

Dạng này phải có hai kết quả. Công thức: 

 nOH− = 4.nAl3+ − n↓

Dạng 2: Cho từ từ H+ vào dd chứa AlO2- (hay Al(OH)4-) tạo kết tủa.
AlO2- + H+ + H2O → Al(OH)3
Nếu H+ dư: Al(OH)3 + 3H+ → Al3+ + 3H2O
- Khi đó tùy theo tỉ lệ mol H+; số mol AlO2- mà có kết tủa hoặc khơng có kết tủa hoặc vừa có kết tủa vừa có muối tan.
* Để giải nhanh bài tốn này ta có cơng thức tính nhanh:

 nH+ = n↓

Dạng này phải có hai kết quả. Công thức: 

 nH+ = 4.n[Al(OH)4 ]− − 3.n↓

Dạng 3: Công thức

VddNaOH cần cho vào dd Zn 2+ để xuất hiện 1 lượng kết tủa theo yêu cầu:


nOH − = 2n↓

nOH − = 4nZn2+ − 2n↓

Dạng này có 2 kết quả: 

Câu 1: Cho từ từ 0,7 mol NaOH vào dd chứa 0,1 mol Al2(SO4)3. Số mol kết tủa thu được?
A. 0,2
B. 0,15
C. 0,1
D. 0,05
Câu 2: Cho V lít dd Ba(OH)2 0,5M vào 200ml dd Al(NO3)3 0,75M thu được 7,8g kết tủa. Giá trị của V là?
A. 0,3 và 0,6 lít
B. 0,3 và 0,7 lít
C. 0,4 và 0,8 lít
D. 0,3 và 0,5 lít
Câu 3: dd A chứa KOH và 0,3 mol K[Al(OH)4]. Cho 1 mol HCl vào dd A thu được 15,6g kết tủa. Số mol KOH trong dd là?
A. 0,8 hoặc 1,2 mol
B. 0,8 hoặc 0,4 mol
C. 0,6 hoặc 0 mol
D. 0,8 hoặc 0,9 mol
Câu 4: Cho 2,7g Al vào 200ml dd NaOH 1,5M thu được dd A. Thêm từ từ 100ml dd HNO3 vào dd A thu được 5,46g kết tủa.
Nông độ của HNO3 là?
A. 2,5 và 3,9M
B. 2,7 và 3,6M
C. 2,7 và 3,5M
D. 2,7 và 3,9M

Trang 23



Chương 6: Kim Loại Kiềm – Kiềm Thổ - Nhôm
Câu 5 (ĐHKB – 2007): Cho 200ml dd AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dd NaOH 0,5M; lượng kết tủa thu được là 15,6g. Giá trị
lớn nhất của V là?
A. 1,2
1,8
C. 2,4
D. 2
Câu 6 (ĐHKB – 2010): Cho 150ml dd KOH 1,2M tác dụng với 100ml dd AlCl3 nồng độ x mol/l, thu được dd Y và 4,68g kết
tủa. Loại bỏ, thêm tiếp 175ml dd KOH 1,2M vào Y, thu được 2,34g kết tủa. Giá trị của x là?
A. 1,2M
B. 0,8M
C. 0,9M
D. 1M
Câu 7 (CĐ – 2007): Thêm m gam Kali vào 300ml dd chứa Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M thu được dd X. Cho từ từ dd X vào
200ml dd Al2(SO4)3 0,1M thu được kết tủa Y. Để thu được lượng kết tủa Y lớn nhất thì giá trị của m là?
A. 1,59g
B. 1.17g
C. 1,71g
D. 1,95g
Câu 8 (CĐ – 2009): Hịa tan hồn tồn 47,4g phèn chua KAl(SO4)2.12H2O vào nước, thu được dd X. Cho toàn bộ X tác dụng
với 200ml Ba(OH)2 1M, sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?
A. 46,6g
B. 54,4g
C. 62.2g
D. 7,8g
Câu 9 (CĐ – 2009): Nhỏ từ từ 0,25 lít dd NaOH 1,04M vào dd gồm 0,024 mol FeCl3; 0,016 mol Al2(SO4)3 và 0,04 mol H2SO4
thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?
A. 4,128g

B. 2,568g
C. 1,56g
D. 5,064g
Câu 10 (ĐHKA – 2010): Hịa tan hồn tồn m gam ZnSO4 vào nước được dd X. Nếu cho 110 ml dd KOH 2M vào X thì thu
được 3a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140ml ml dd KOH 2M vào X thì thu được 2a gam kết tủa. Giá trị của m là?
A. 32,2g
B. 24,25g
C. 17,71g
D. 16,1g
Câu 11: Cho 38.795 gam hỗn hợp bột nhôm và nhôm clorua vào lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được dung dịch A (kết tủa
vừa tan hết) và 6.72 (l) H2 (đktc). Thêm 250ml dung dịch HCl vào dung dịch A thu được 21.84 gam kết tủa. Nồng độ dung dịch
HCl là:
A. 1.12M hay 3.84M
B. 2.24M hay 2.48M
C. 1.12, hay 2.48M
D. 2.24M hay 3.84M
Câu 12: Tính thể tích dd NaOH 1M cần cho vào 200 ml dd ZnCl2 2M để được 29,7 gam kết tủa?
Câu 13: Cần cho bao nhiêu lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa 0,5 mol AlCl 3 để được
31,2 gam kết tủa?
Câu 14: Cho 3,42gam Al2(SO4)3 tác dụng với 25 ml dung dịch NaOH tạo ra được 0,78 gam kết tủa. Tính nồng độ mol của
NaOH đã dùng?
Câu 15: thêm 100ml dd AlCl3 1M vào 200ml dd NaOH thì thu được kết tủa. đem kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu
được 2,55g chất rắn. tính CM của dd NaOH đã dùng?
Câu 16: Cần cho một thể tích dung dịch NaOH 1M lớn nhất là bao nhiêu vào dung dịch
chứa đồng thời 0,6mol AlCl3 và 0,2mol HCl để xuất hiện 39gam kết tủa?
Câu 17: Cần cho bao nhiêu lít dung dịch HCl 1M vào dung dịch chứa 0,7mol Na[Al(OH) 4] để thu
được 39 gam kết tủa?
Câu 18: Thể tích dung dịch HCl 1M cực đại cần cho vào dung dịch chứa đồng thời 0,1mol
NaOH và 0,3mol Na[Al(OH)4] là bao nhiêu để xuất hiện 15,6gam kết tủa?
Câu 19: Hịa tan 3,9 gam Al(OH)3 bằng 50ml NaOH 3M được dung dịch A. Tính thể tích dung dịch (lít) HCl 2M cần cho vào

dung dịch A để xuất hiện trở lại 1,56 gam kết tủa?
Câu 20: Cho 3,42gam Al2(SO4)3 tác dụng với 25 ml dung dịch NaOH tạo ra được 0,78 gam kết tủa. Tính nồng độ mol của
NaOH đã dùng?
Câu 21: Trong một cốc đựng 200ml dung dịch AlCl 3 2M. Rót vào cốc 200ml dung dịch NaOH có nồng độ a mol/lít, ta được
một kết tủa; Đem sấy khô và nung đến khối lượng không đổi được 5,1g chất rắn. Tính a?
Câu 22: Có một dung dịch chứa 16,8g NaOH tác dụng với dung dịch có hịa tan 8 gam Fe 2(SO4)3. Sau đó lại thêm vào
13,68gam Al2(SO4)3. Từ các phản ứng ta thu được dung dịch A có thể tích 500ml và kết tủa. Tính nồng độ mol các chất trong
dung dịch A?
Câu 23: Hòa tan 21 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 bằng HCl được dung dịch A và 13,44 lít H2 (đktc). Tính thể tích dung dịch
(lít) NaOH 0,5M cần cho vào dung dịch A để thu được 31,2 gam kết tủa?
Câu 24: Hòa tan 3,9 gam Al(OH) 3 bằng 50ml NaOH 3M được dung dịch A. Tính thể tích dung dịch (lít) HCl 2M cần cho vào
dung dịch A để xuất hiện trở lại 1,56 gam kết tủa?

Trang 24


Chương 6: Kim Loại Kiềm – Kiềm Thổ - Nhôm

Trang 25


×