Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

giai sbt dia li 6 bai 3 ti le ban do tinh khoang cach thuc te dua vao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (309.81 KB, 3 trang )

Bài 3. TỈ LỆ BẢN ĐỒ. TÍNH KHOẢNG CÁCH THỰC TẾ DỰA VÀO TỈ LỆ BẢN ĐỒ
Câu 1 trang 10 SBT Địa Lí 6: Lựa chọn đáp án đúng.
a) Tỉ lệ bản đồ có ý nghĩa để
A. mơ tả bản đồ.
B. thể hiện các đối tượng, hiện tượng địa lí lên bản đồ.
C. quy định mức độ chi tiết, tỉ mỉ của nội dung bản đồ.
D. tính khoảng cách thực tế trên bản đồ.
b) Bản đồ có tỉ lệ càng nhỏ thì
A. càng thể hiện được nhiều đối tượng.
B. kích thước bản đồ càng lớn.
C. lãnh thổ thể hiện càng lớn.
D. lãnh thổ thể hiện càng nhỏ.
Lời giải:
a) Chọn D.
b) Chọn A.
Câu 2 trang 11 SBT Địa Lí 6: Hãy chú thích tên dạng tỉ lệ cho hai hình sau:

Lời giải:

(1) Tỉ lệ thước; (2) Tỉ lệ số
Câu 3 trang 11 SBT Địa Lí 6: Dựa vào bản đồ Hành chính Việt Nam (trang 110 SGK), em
hãy cho biết chiều dài đoạn sông Mê Công từ Thủ đô Viêng Chăn (Lào) đến Thủ đô Phnôm
Pênh (Cam-pu-chia).
Lời giải:


- Theo đề bài, ta có tỉ lệ 1 : 10 000 000 nghĩa là cứ
1 cm trên bản đồ tương ứng với 10 000 000 cm
trên thực tế.
- Công thức: Khoảng cách thức tế = Khoảng cách
hai địa điểm trên bản đồ x tỉ lệ bản đồ.


- Học sinh đo khoảng cách trên bản đồ bằng thước
rồi áp dụng cơng thức trên sẽ tính được chiều dài
đoạn sơng Mê Công từ Thủ đô Viêng Chăn (Lào)
đến Thủ đô Phnôm Pênh (Cam-pu-chia).
Câu 4 trang 11 SBT Địa Lí 6: Cho bản đồ Hành chính Việt Nam có kích thước lần lượt là:
Bản đồ A: 15,5 x 20 cm, bản đồ B: 28 x 35 cm, bản đồ C: 84 x 116 cm
Em hãy cho biết:
- Bản đồ có tỉ lệ lớn nhất.
- Bản đồ thể hiện được ít chi tiết nhất.
Lời giải:
- Bản đồ có tỉ lệ lớn nhất là bản đồ C.
- Bản đồ thể hiện được ít chi tiết nhất là bản đồ A.
Câu 5 trang 11 SBT Địa Lí 6: Điền số liệu vào chỗ trống trong bảng theo mẫu dưới đây cho
phù hợp:

Lời giải:
Bản đồ

Khoảng cách trên bản đồ (cm)

Khoảng cách thực tế

Tỉ lệ bản đồ

A
B
C
D
E


1
1
1
1
1

5 km
3 000 m
60 km
10 km
100 m

1 : 500 000
1 : 300 000
1 : 6 000 000
1 : 1 000 000
1 : 10 000


Câu 6 trang 11 SBT Địa Lí 6: Thành phố A và thành phố B có khoảng cách thực tế là 500
km, xác định khoảng cách trên bản đồ của hai thành phố, ở các bản đồ có tỉ lệ sau:
- Tỉ lệ 1:1 000 000
- Tỉ lệ 1:500 000
- Tỉ lệ 1:6 000 000
- Tỉ lệ 1:10 000 000
Lời giải:
- Khoảng cách thực tế giữa thành phố A và thành phố B là 500 km (50 000 000 cm).
- Với bản đồ có tỉ lệ 1 : 1 000 000, tức là 1 cm trên bản đồ bằng 1 000 000 cm ngoài thực tế,
khoảng cách trên bản đồ giữa A và B là: 50 000 000 : 1 000 000 = 50 cm. Tương tự, ta có
bảng kết quả sau:

Tỉ lệ bản đồ

Khoảng cách trên bản đồ (cm)

1 : 1 000 000

50

1 : 500 000

100

1 : 6 000 000

8,33

1 : 10 000 000

5



×