TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM
KHOA KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ VẬN TẢI BIỂN
BÁO CÁO THỰC TẬP CƠ SỞ NGÀNH
HỌ TÊN SV: NGUYỄN THỊ THU
MÃ SV: 87142
LỚP: KTB61ĐH
NHÓM: N03
HẢI PHÒNG – 2022
i
MỤC LỤC
MỤC LỤC ............................................................................................................................ii
MỤC LỤC HÌNH ẢNH, BẢNG ......................................................................................... iv
MỞ ĐẦU .............................................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỢT THỰC TẬP CƠ SỞ NGÀNH ............................... 2
1.1.
Tuần 1 ..................................................................................................................... 2
1.2.
Tuần 2 ..................................................................................................................... 2
1.3.
Tuần 3 ..................................................................................................................... 4
1.4.
Tuần 4 ..................................................................................................................... 7
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ DOANH NGHIỆP CẢNG BIỂN ...................................... 9
HỒNG DIỆU ..................................................................................................................... 9
2.1
Tóm tắt sơ lược về cảng Hoàng Diệu ..................................................................... 9
2.2
Lịch sử hình thành................................................................................................... 9
2.3
Cơ cấu tổ chức và quản lý ..................................................................................... 10
2.3.1
Bộ máy quản lý .............................................................................................. 10
2.3.2
Bộ máy giúp việc gồm 07 phòng nghiệp vụ .................................................. 11
2.3.3
Đội sản xuất trực tiếp và đội phục vụ gồm 14 đơn vị .................................... 11
2.4
Cơ sở hạ tầng ........................................................................................................ 11
2.4.1
Hệ thống kho bãi ............................................................................................ 12
2.4.2
Hệ thống cầu tàu............................................................................................. 12
2.4.3
Trang thiết bị xếp dỡ ...................................................................................... 13
2.5
Các lĩnh vực hoạt động chủ yếu ............................................................................ 13
2.5.1
Hệ thống kết nối giao thơng với cảng Hồng Diệu ........................................ 14
2.5.2
Lĩnh vực hoạt động ........................................................................................ 14
2.6
Khách hàng, đối tác của doanh nghiệp cảng Hoàng Diệu .................................... 15
2.6.1
Quan hệ hợp tác.............................................................................................. 15
2.6.2
Khách hàng thân thiết..................................................................................... 15
2.7
Vai trị, vị trí của Cảng Hồng Diệu trong chuỗi cung ứng .................................. 15
2.7.1
Vị trí của Cảng Hồng Diệu ........................................................................... 15
2.7.2
Vai trị của Cảng Hồng Diệu ........................................................................ 16
ii
2.8
Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của cảng Hoàng Diệu trong .............. 17
những năm trở lại đây ..................................................................................................... 17
2.9
Các yêu cầu thực tế cho các công việc tại cảng Hoàng Diệu ............................... 20
2.9.1
Nguyên tắc vận hành xe nâng an toàn ............................................................ 20
2.9.2
Nguyên tắc bảo đảm an toàn khi xếp và vận chuyển hàng hóa bằng............. 20
container....................................................................................................................... 20
CHƯƠNG 3 : GIỚI THIỆU DOANH NGHIỆP BEE LOGISTICS .................................. 22
3.1
Tóm tắt sơ lược về Bee Logistics ......................................................................... 22
3.2
Lịch sử hình thành và phát triển ........................................................................... 23
3.3
Tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị cốt lõi của Bee Logistics........................................ 24
3.3.1
Tầm nhìn ........................................................................................................ 24
3.3.2
Sứ mệnh.......................................................................................................... 24
3.3.3
Giá trị cốt lõi .................................................................................................. 24
3.4
Cơ cấu tổ chức và quản lý ..................................................................................... 25
3.5
Nguồn nhân lực ..................................................................................................... 25
3.6
Các lĩnh lực hoạt động chính ................................................................................ 26
3.7
Cơ sở hạ tầng, trang thiết bị .................................................................................. 27
3.8
Khách hàng, mạng lưới hiệp hội của doanh nghiệp.............................................. 27
3.8.1
Khách hàng ..................................................................................................... 28
3.8.2
Mạng lưới hiệp hội ......................................................................................... 28
3.9
Thực trạng hoạt động của doanh nghiệp những năm gần đây .............................. 28
3.10 Một số vị trí làm việc điển hình và yêu cầu thực tế .............................................. 29
3.10.1 Nhân viên bán hàng (Sale) ............................................................................. 29
3.10.2 Nhân viên hiện trường (Ops ........................................................................... 30
3.10.3 Nhân viên điều vận (Trans Coordinator) ....................................................... 31
3.10.4 Hỗ trợ khách hàng (Cus Supp) ....................................................................... 31
3.10.5 Nhân viên chứng từ (Docs) ............................................................................ 31
3.10.6 Nhân viên mua hàng (Purchaser) ................................................................... 32
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................................ 33
TÀI LIỆU THAM KHẢO: ................................................................................................. 34
iii
MỤC LỤC HÌNH ẢNH, BẢNG
Hình 1. 1 Hãng tàu VOSCO ................................................................................................. 2
Hình 1. 2 Nhà kho mơ phỏng ............................................................................................... 4
Hình 1. 3: Kiện hàng của Bee đang được vận chuyển ......................................................... 5
Hình 1. 4: Hàng hóa đang được xếp dỡ tại cảng .................................................................. 6
Hình 2. 1: Sơ đồ tổng thể cảng Hồng Diệu……………………………………………...10
Hình 2. 2: Sơ đồ bộ máy tổ chức và quản lý cảng Hồng Diệu ......................................... 10
Hình 2. 3: Hình ảnh kho bãi ............................................................................................... 12
Hình 2. 4: Hệ thống cầu tàu tại cảng Hồng Diệu .............................................................. 13
Hình 2. 5:Tuyến đường sắt nối Hải Phịng-Hà Nội-Việt Trì-Lào Cai................................ 16
Hình 2. 6:Tàu PU TUO HAI cập cảng Hoàng Diệu ........................................................... 19
Hình 3. 1: Chi nhánh của Bee Logistics tại Việt Nam và Nước ngồi…………………...23
Hình 3. 2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức và quản lý của Bee Logistics .......................................... 25
Bảng 2. 1: Hệ thống cầu tàu .............................................................................................. .17
iv
MỞ ĐẦU
Thực tập đối với sinh viên là một phần quan trọng trong quá trình đào tạo. Thực tập
giúp mỗi sinh viên biết cách áp dụng lý thuyết và kiến thức đã học vào hoạt động thực tiễn,
từ đó có thể trang bị tốt nhưng kiến thức nền tảng, rèn luyện kỹ năng, có thái độ tốt, tích
cực trước khi tốt nghiệp cũng như sau khi ra trường có thể thích ứng tốt với mọi mơi trường
làm việc trong doanh nghiệp.
Mỗi sinh viên khoa sinh tế đều phải trải qua ba đợt thực tập đó là : thực tập cơ sở
ngành, thực tập chuyên ngành và thực tập tốt nghiệp. Thực tập cơ sở ngành là đợt thực tập
đầu tiên, đặt nền móng để hình thành những kỹ năng cơ bản và cũng là bàn đạp vững chắc
cho những đợt thực tập tiếp theo. Cùng với sự giúp đỡ của nhà trường, khoa, bộ môn và
các thầy cô hướng dẫn đã tạo điều kiện cho sinh viên chúng em được tiếp xúc, tìm hiểu cơ
bản về một số doanh nghiệp như : công ty VOSCO, BEE LOGISTICS, SEVEN SEE
LOGISTICS, … và được đến tìm hiều và tham quan trung tâm Logistics Tiểu vùng sơng
Mê Kơng, cảng Hồng Diệu,…đã giúp bọn em có những sự nhìn nhận mới mẻ, biết thêm
những quy trình làm việc tại cảng, những nghiệp vụ liên quan đến công việc sau này.
Báo cáo này là kết quả của quá trình tìm hiểu, tham quan, nghiên cứu, tham khảo tài
liệu và là sự đúc kết kiến thức đã được học tập trong đợt thực tập lần này. Tuy thời gian
thực tập, kiến thức cũng như khả năng khai thác thơng tin cịn hạn chế nên khơng tránh khỏi
những sai sót trong q trình làm báo cáo, em mong các thầy cơ có thể tận tình chỉ bảo
hướng dẫn và chiếu cố để chúng em có thể hồn thành tốt đợt thực tập cũng như báo cáo
lần này và có thể rút kinh nghiệm cho những lần thực tập sau.
Em xin chân thành cảm ơn!
1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỢT THỰC TẬP CƠ SỞ NGÀNH
*Quá trình thực tập:
Sinh viên khoa kinh tế đặc biệt ngành kinh tế vận chuyển có đợt thực tập kéo dài 4
tuần.
1.1. Tuần 1
Buổi 1 : Thứ 3 ngày 2 tháng 8 lúc 8h00 tại hội trường A8 trường Đại học Hàng hải
Việt Nam.
Nhà trường tổ chức buổi gặp mặt các nhóm thực tập để thơng báo quyết định và kế
hoạch thực tập. Hướng dẫ viết báo cáo thực tập cơ sở ngành, hướng dẫ chung về mục đích,
ý nghĩa, vai trò của đợt thực tập cơ sở ngành, định hướng thực tập cho sinh viên, yêu cầu,
cách thức đánh giá kết quả thực tập, những lưu ý về trang phục, kỹ thuật, tinh thần, thái độ
và an toàn trong quá trình thực tập, giải đáp những câu hỏi của sinh viên đặt ra ,…
Buổi 2 :Thứ 4 ngày 3 tháng 8 vào lúc13h30 tại phịng mơ phỏng tầng 5 nhà A4
trường Đại học Hàng hải Việt Nam.
Sinh viên đến và được học tập, tham khảo những cảng lớn trên thế giới, được nghe
về lai dắt tàu, công nghệ cảng, xếp dỡ kho hàng, cách thức xếp hàng, các loại container,
ứng dụng công nghệ xếp hàng trên cảng,…
1.2. Tuần 2 Cơng ty Cổ phần vận tải VOSCO:
Hình
1 Hãng
Hình1.1.1:
Hãngtàu
tàuVOSCO
Vosco
• Trụ sở chính : số 215 Lạch Tray, Ngơ Quyền, Hải Phịng.
• Hotline:(84-225)3731090.
2
• Fax:(84-225)3731007.
• Email:
Phân loại tàu biển: tàu container, tàu chở hàng đông lạnh, tàu chở hàng lỏng,
tàu Ro-Ro, tàu chở hàng rời,…
Các cỡ tàu hàng khơ:
• Capesize: khoảng 180.000 DWT.
• Panamax: khoảng 65,000–80,000 DWT tons.
• Supramax: 50.000 – 60.000 DWT.
• Handymax: 40.000 – 50.000 DWT.
• Handysize: < 40.000 DWT.
• Others: Ultra Max, Kamsamax, VLOC…
Những loại hàng khơ chính : Quặng sắt, quặng niken, quặng bauxit, than đá,
ngũ cốc: lúa mì, ngơ…, Hàng hóa tổng hợp: gạo đóng bao, đường đóng bao…, khác: sản
phẩm thép, phân bón, than cốc…
Trình tự kí kết hợp đồng:
• Hiểu rõ về con tàu , hiểu rõ về khả năng của thuyền viên , dự kiến thời
gian mở (open date) của tàu và gửi bản chào (Tonnage Offer) cho Charterers/ Brokers, đánh
giá và lựa chọn lơ hàng phù hợp nhất để đàm phán.
Trình tự kí kết hợp đồng vận tải :
• Đàm phán (Negotiation): offer & counters , chốt các điều khoản chính
(Fixing mainterms on subjects), kiểm tra các điều khoản chi tiết của hợp đồng (Charter
Party details): Main body & Riders clauses, lifting subjects and clean fix.
Các chứng từ vận tải
• Mate’s Receipt, Cargo Manifest, Stowage Plan , NOR (Notice of
Readiness), SOF (Statement of Facts), Draft Survey Report, Tally Report, Bill of Lading,
Freight invoice, Pre-fixture, Post-Fixture Analysis.
Tóm tắt quá trình tìm hiểu :Thứ 7 ngày 13 tháng 8 vào lúc 8h00 tại hội trường A8
trường Đại học Hàng hải Việt Nam. Đại diện công ty Cổ phần vận tải VOSCO báo cáo
3
chuyên đề về đàm phán, ký kết và thực hiện hợp đồng thuê tàu chuyến.Sinh viên lắng nghe
doanh nghiệp giới thiệu về các loại tàu biển, các cỡ tàu cho hàng khơ và những loại hàng
khơ chính. Tìm hiểu về những điều khoản chính trong hợp đồng, trình tự ký kết hợp đồng
và một số chứng từ cần chú ý . Nắm bắt được các bước thực hiện hợp đồng th tàu: cơng
việc chuẩn bị trước hành trình, những cơng việc tại cảng xếp hàng, hành trình đi tại cảng
dỡ hàng,công việc tại cảng dỡ và những việc cần làm khi kết thúc hợp đồng.
Từ đó buổi tìm hiểu trên bản thân em đã có thể phân biệt được các tàu chở cho các
loại hàng, nắm bắt được những điều khoản cần chú ý trong hợp đồng, các trình tự ký kết,
các bước để thực hiện hợp đồng cũng như biết được các loại chứng từ.
1.3. Tuần 3
Buổi 1 : Tìm hiểu về trung tâm Đào tạo Logisitics tiểu vùng Mê Kông-Nhật Bản tại
Việt Nam (JMLTC – Japan Mekong regional Logistics Training Center in Vietnam) báo
cáo chuyên đề.
Địa chỉ: P104 A5 484 Lach Tray, Quận Kênh Dương, Hải Phòng - 76 Ngơ Kim Tài,
Quận Kênh Dương, Hải Phịng.
Bao gồm khu văn phịng, lớp học, nhà kho mơ phỏng có tổng diện tích:1500m2, nhà
kho mơ phỏng: 540 m2, khu sân và bãi huấn luyện (2400 m2).
Hình 1. 2 Nhà kho mơ phỏng
Tóm tắt quá trình tìm hiểu : Thứ 3 ngày 16 tháng 8 lúc 13h30 tại trung tâm Logistics
Tiểu vùng sông Mê Kông số 76 đường Ngô Kim Tài, Quán Nam, Hải Phòng. Sinh viên
4
được giới thiệu sơ lược về trung tâm và các hoạt động đã được triển khai tại trung tâm như:
hoạt động đầu tư, giáo dục và đào tạo. Được tham quan cơ sở vật chất và trang thiết bị trong
kho như : pallet, băng chuyền, giá hàng, kiện hàng, xe tải, container, xe nâng,…
Sau buổi tham quan em có thể hình dung được những cơng việc cần làm khi ở kho
hàng, những lưu ý khi xếp hàng vào kho cũng như những trang thiết bị cần có của một kho
hàng để phục vụ những nghiệp vụ liên quan đến kho hàng cho công việc sau này.
Buổi 2 : Công ty Cổ phần giao nhận vận tải Con Ong (Bee Logistics) báo cáo chuyên
đề.
Tên công ty: Công ty cổ phần giao nhận vận tải Con Ong.
Tên tiếng Anh: Bee logistics Corporation.
Địa chỉ chi nhánh Hải Phịng: số 175, 176 Bình Kiều 2, Đơng Hải 2, Hải An,
Hải Phịng.
Website: />Cơ sở vật chất:
20 đầu xe tải, 30 đầu xe container.
5000m2 kho CFS và 5000m2 kho thường phục vụ vận tải đường biển và
hàng khơng ,Diện tích VP: 2000m2 mặt sàn.
Số lượng nhân sự khoảng 180 người.
Khách hàng của Bee: LG, YAZAKY, AUSTRONG, IKO,…
Cung cấp các dịch vụ như : Đại lý hải quan, vận chuyển hàng không, vận chuyển
đường biển, vận chuyển hàng rời, vận tải đa phương thức, vận tải xun biên giới, nhập
kho, đóng gới, dán nhãn,…
Hình 1. 3: Kiện hàng của Bee đang được vận chuyển
5
Tóm tắt quá trình tìm hiểu : Thứ bảy ngày 20 tháng 8 vào lúc 8h00 tại hội
trường A8 trường Đại học Hàng hải Việt Nam. Sinh viên được giới thiệu sơ lược về Bee
Logistics, được chia sẻ về quy trình xuất nhập khẩu và các vấn đề liên quan đến nhân sự.
Từ những kiến thức được chia sẻ, sinh viên có cái nhìn tổng qt hơn về q
trình xuất nhập khẩu cũng như vấn đề liên quan đến nhân sự của Bee Logistics nói riêng và
các cơng ty Logistics nói chung.
Buổi 3 : Tham quan cơng ty trách nhiện hữu hạn một thành viên Cảng Hoàng Diệu
số 3 Lê Thánh Tơng, Máy Tơ, Ngơ Quyền, Hải Phịng.
Hình 1. 4: Hàng hóa đang được xếp dỡ tại cảng
Địa chỉ: Số 3 Đường Lê Thánh Tông, Phường Máy Tơ, Quận Ngô Quyền, Thành
phố Hải Phòng, Việt Nam.
Điện thoại: 0225.3836011 / Fax: 0225.3747095.
Cơ sở hạ tầng:
Diện tích kho bãi chiếm khoảng 307,277m2 trong đó có 28,500m2 là kho và
278,000m2 là diện tích bãi.
Có tổng cộng 9 cầu tàu, với chiều dài là 1,385m.
Trang thiết bị bao gồm: cần trục chân đế, cần trục di động bánh lốp, xe nâng,
xe vận chuyển, cân điện tử, gầu ngoạm, phễu,…
Tóm tắt quá trình tìm hiểu : Thứ 7 ngày 20 tháng 8 vào lúc 13h30 tại công ty
trách nhiện hữu hạn một thành viên Cảng Hồng Diệu – số 3 Lê Thánh Tơng, Máy Tơ,
6
Ngơ Quyền, Hải Phịng. Sinh viên tham quan thực tế tìm hiểu một số hoạt động, cơ sở vật
chất , kỹ thuật, kho bãi, những điều cần chú ý khi chất xếp hàng trong kho,…
Qua buổi tham quan sinh viên có cơ hội tiếp xúc, nhận biết được kho bãi và
phân loại được các kho chứa hàng hóa, biết được quá trình làm việc tại cầu cảng.
1.4. Tuần 4
Nghe báo cáo chuyên đề của công ty Cổ phần Seven Sea Logistics và công ty Cổ
phần Thương mại và Tiếp vận Nam Dương.
*Công ty Cổ phần Seven Sea Logistics :
Địa chỉ văn phịng: Lơ 13 Lê Hồng Phong, F2 số 22,23 Phúc Lộc, phường Đằng Hải,
quận Hải An, TP Hải Phòng.
Địa chỉ website : www.7smarine.com
Cung cấp chuỗi dịch vụ logistics, tập trung chủ yêu vào:
Khai thác, quản lý, môi giới vận tải hàng rời trong nước và quốc tế.
Cung cấp các dịch vụ hàng hóa bằng đường biển, đường bộ, đại lý hải
Quan.
Đối tượng khách hàng của doanh nghiệp:nhà máy cọc Minh Đức, Kiến Hoa Đất
Việt, Fecon, Phan Vũ, Nhà Máy Đạm Đình Vũ, Cà Mau, Phú Mỹ, Ninh Bình, cơng ty Cổ
phần vận tải biển Traco 1, cơng ty Cổ phần cảng Cần Thơ,…
*Công ty Cổ phần Thương mại và Tiếp vận Nam Dương.
Tên Công ty: Công ty Cổ phần Thương mại và Tiếp vận Nam Dương.
Địa chỉ: Số 3, đường Lê Thánh Tơng, tầng 6, phịng 618, tịa nhà Thành Đạt 1, Ngơ
Quyền, Hải Phịng.
Cung cấp những dịch vụ :
Vận tải thủy nội địa: chuyển tải, dịch vụ tàu chuyến.
Logistics: dịch vụ thông quan hàng hóa, giao nhận và bảo quảm hàng hóa,
dịch vụ Door to Door.
Vận tải đường bộ: vận chuyển đường dài.
Thị trường hoạt động tại miền Bắc tại Bắc Ninh, Hải Phòng, Quảng Ninh.
Một số đối tác kinh doanh của Nam Dương: Huyndai Merchant Mairine, Viconship,
7
Gemadept,…
Tóm tắt q trình tìm hiểu : Thứ 7 ngày 27 tháng 8 vào lúc 8h00 tại hội trường A8
trường Đại học Hàng hải Việt Nam. Sinh viên được chia sẻ sơ lược về công ty Seven Sea
Logistics và các lĩnh lực hoạt động, bộ máy nhận sự cũng như đối tượng khách hàng của
doanh nghiệp. Ngoài ra sinh viên cịn được lắng nghe cơng ty Cổ phần Thương mại và Tiếp
vận Nam Dương chia sẻ về công ty và các vị trí việc làm.
Từ đây sinh viên mở rộng được hiểu biết về các lĩnh lực hoạt động của một cơng ty
Logistics có cái nhìn tổng qt về bộ máy nhân sự cũng như định hướng cho bản thân vị trí
và cơng việc trong tương lai.
8
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ DOANH NGHIỆP CẢNG BIỂN
HOÀNG DIỆU
2.1 Tóm tắt sơ lược về cảng Hồng Diệu
Cơng ty trách nhiện hữu hạn một thành viên Cảng Hồng Diệu có tên giao dịch
là: HOANG DIEU PORT ONE MEMBER LIMITED COMPANY.
Tên viết tắt: CẢNG HOÀNG DIỆU.
Nằm tại địa chỉ: Số 3 đường Lê Thánh Tông, Phường Máy Tơ, Quận Ngô Quyền,
thành phố Hải Phịng.
Cơng ty là loại hình hoạt động : Công ty trách nhiện hữu hạn một Thành Viên với
đại diện pháp luật là bà Trần Lưu Phương.
Công ty đã được cấp giấp phép hoạt động vào ngày 29/1/2016 .
Số hiệu : 0201712790 và đi vào hoạt động cùng ngày.
Ngành nghề chủ yếu của cơng ty đó là : Bốc xếp hàng hóa.
Cơng ty có mã số thuế là: 0201712790.
Thơng tin liên lạc của công ty bao gồm:
Điện thoại trụ sở: 0225.3836011.
Fax: 0225.3747095.
2.2 Lịch sử hình thành
Được hình thành từ năm 1974, trải qua hơn 140 năm xây dựng phát triển, Cảng Hải
Phòng đã trở thành cảng biển lớn nhất khu vực phía Bắc Việt Nam.Cảng Hồng Diệu là
một cảng thuộc Cảng Hải Phòng, nằm trong vùng tam giác kinh tế Hà Nội - Hải Phòng Quảng Ninh, đây là một khu vực có điều kiện cơ sở hạ tầng và kinh tế phát triển, Cảng
Hoàng Diệu là một địa điểm tin cậy cho việc xếp dỡ hàng hóa thơng qua Hải Phịng cũng
như các tỉnh và thành phố ở miền Bắc Việt Nam.
Từ ngày 01 tháng 02 năm 2016, Cảng Hồng Diệu chuyển đổi mơ hình hoạt động
thành Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Cảng Hoàng Diệu với tư cách pháp
nhân độc lập.
9
Hình 2. 1: Sơ đồ tổng thể cảng Hồng Diệu
2.3 Cơ cấu tổ chức và quản lý
Tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp là một vấn đề hết sức quan trọng trong quá
trình sản xuất kinh doanh. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, Công ty trách nhiện hữu
hạn một thành viên Cảng Hồng Diệu ln quan tâm đến việc kiện toàn bộ máy quản lý
sao cho phù hợp với năng lực sản xuất kinh doanh của Công ty.
Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý Cơng ty trách nhiện hữu hạn một thành viên Cảng
Hồng Diệu gồm có:
Hình 2. 2: Sơ đồ bộ máy tổ chức và quản lý cảng Hoàng Diệu
2.3.1 Bộ máy quản lý:
10
Hội đồng thành viên.
Ban Kiểm soát.
Giám đốc
Phó Giám đốc..
Kế tốn trưởng.
2.3.2 Bộ máy giúp việc gồm 07 phịng nghiệp vụ:
Phịng Hành chính Y tế.
Phịng Tài chính Kế tốn.
Phịng Tổ chức Tiền lương.
Phịng Kỹ thuật Vật tư - An tồn.
Phịng Kinh doanh Tiếp thị.
Phịng Hàng hóa.
Phịng Điều hành sản xuất.
2.3.3 Đội sản xuất trực tiếp và đội phục vụ gồm 14 đơn vị:
Đội Cơ giới.
Đội Đế.
Đội Hàng rời.
Kho Công cụ.
Các Đội xếp dỡ: Đội xếp dỡ 1, Đội xếp dỡ 2, Đội xếp dỡ 3.
Các Đội, kho thuộc khối kho hàng: đội Cân hàng, đội Giao nhận, kho3,
kho4, kho 6.
Đội Bảo vệ.
Khối tàu phục vụ (tàu HC 52, tàu Lam Kiều 02).
2.4 Cơ sở hạ tầng
Cảng Hồng Diệu có 09 cầu tàu với tổng chiều dài là :1,385m độ sâu trước bến:
-8,4m có khả năng tiếp nhận tàu đến 50000 tấn DWT giảm tải.
Với diện tích mặt bằng gần 330000m2 hệ thống 6 kho với tổng diện tích là gần
29000m2 và hơn 135000 m2 hệ thống lưu kho bãi chứa hàng được chia thành từng khu
11
riêng.
2.4.1 Hệ thống kho bãi
Các kho bao gồm: Kho 3 : 3.304 m2 ; Kho 4 : 4.545 m2 ; Kho 6 : 5.070m2;
Kho 10:7.560 m2; Kho 11 : 3.780 m2 ; Kho 12 : 4.760 m2 ; Kho 13 : 7.560 m2 .
Các bãi bao gồm: Bãi 1 : 8.000 m2 ; Bãi 3: 9000 m2 ; Bãi 4 : 7.179 m2;
Bãi 5 : 26.000 m2 ;Bãi 6 : 10.000 m2 ; Bãi 7 : 8.300 m2 ; Bãi 8 : 5.500 m2 ; Bãi 9 : 2.500m2;
Bãi 10 : 2.000 m2 ; Bãi 11 : 3.600 m2.
Hình 2. 3: Hình ảnh kho bãi
2.4.2 Hệ thống cầu tàu
Cảng Hoàng Diệu được trang bị nhiều hệ thống cầu tàu bao gồm :
Cầu
Từ (mét)
Đến (mét)
Độ dài (mét)
Độ sâu (mét)
Trọng tải (DWT)
1
.0
125.0
125.0
-7.5
50.000
2
125.0
250.0
125.0
-7.5
50.000
3
250.0
413.0
163.0
-7.5
50.000
4
413.0
579.0
166.0
-8.0
50.000
5
579.0
745.0
166.0
-8.0
50.000
6
745.0
911.0
166.0
-8.0
50.000
12
7
911.0
1075.0
164.0
-8.0
50.000
8
1075.0
1239.0
164.0
-8.0
50.000
9
1239.0
1403.0
164.0
-8.0
10.000
Bảng 2. 1 : Bảng hệ thống cầu tàu
2.4.3 Trang thiết bị xếp dỡ
Cảng Hồng Diệu có đầy đủ các trang thiết bị xếp dỡ bao gồm :
Cần trục chân đế (sức nâng 5-45 tấn) : 26 chiếc.
Xe nâng hàng Reachstacker (sức nâng 7-45 tấn) : 2 chiếc.
Xe nâng hàng chạc Forklift (sức nâng 4-30 tấn) : 23 chiếc.
Xe đầu kéo container (công suất 40 feed) : 21 chiếc.
Tàu hỗ trợ lai dắt (công suất 1300 CV) : 3 chiếc.
Cần trục bánh lốp tự hành (sức nâng 35-70 tấn) : 3 chiếc.
Xe xúc gạt (công suất 0,5-0,75 m3) : 15 chiếc.
Cân điện tử (cơng suất 80-120 tấn) : 3 chiếc.
Hình 2. 4: Hệ thống cầu tàu tại cảng Hoàng Diệu
Gầu ngoạm (cơng suất 2,5-12m3) : 60 chiếc.
Phễu rót :10 chiếc.
2.5 Các lĩnh vực hoạt động chủ yếu
13
2.5.1 Hệ thống kết nối giao thơng với cảng Hồng Diệu
Đường bộ :Hệ thống đường bộ kết nối Hải Phòng với các vùng lân cận:
Hà Nội - Hải Phòng: Đường 05 và cao tốc 5B.
Hải Phòng - Thái Bình - Nam Định: Đường số 10.
Hải Phịng - Quảng Ninh: Đường số 18 và đường cao tốc.
Hệ thống đường bộ này đóng một vai trị quan trọng trong việc lưu thơng hàng hóa
giữa Cảng Hải Phịng và vùng hậu phương miền Bắc Việt Nam.
Đường sắt :Cảng Hoàng Diệu là cảng duy nhất tại Việt Nam có hệ thống đường sắt
kết nối từ cầu cảng với hệ thống đường sắt quốc gia.
Đường thủy: Có thể vận chuyển hàng hóa từ cảng Hoàng Diệu bằng phương tiện
thủy tới các tỉnh ở phía Bắc Việt Nam.
Đường hàng khơng : Sân bay quốc tế Nội Bài cách Hải Phòng 120km và sân bay
quốc tế Cát Bi cách cảng Hoàng Diệu 5km, tạo điều kiện thuận lợi cho vận chuyển hàng
hóa bằng đường hàng khơng.
2.5.2 Lĩnh vực hoạt động
Cảng Hồng Diệu tập trung chủ yếu vào một số dịch vụ như:
Xếp dỡ, giao nhận, bảo quản hàng hóa.
Vận tải hàng hóa đường sắt
Vận tải hàng hóa bằng đường bộ..
Vận tải hàng hóa đường thủy nơi địa.
Kinh doanh bất động sản, cho th kho bãi, văn phịng.
Mơi giới thuê tàu biển; dịch vụ đại lý tàu biển; đại lý vận tải đường.
biển; dịch vụ giao nhận; kiểm đếm; nâng hạ hàng hóa; dịch vụ khai thuê
hải quan.
Dịch vụ xuất nhập khẩu hàng hóa; kho bãi và lưu giữ hàng hóa.
Sửa chữa container và Dịch vụ vệ sinh container.
Lai dắt và hỗ trợ tàu biển.
Sửa chữa thiết bị, cơ sở hạ tầng.
14
2.6 Khách hàng, đối tác của doanh nghiệp cảng Hoàng Diệu
2.6.1 Quan hệ hợp tác
Công ty trách nhiện hữu hạn một thành viên Cảng Hoàng Diệu là một trong 5 chi
nhánh cảng lớn thuộc cảng Hải Phịng, vì vậy cảng Hồng Diệu có mối quan hệ thân thiết
với các chi nhánh cảng còn lại như :Chi nhánh Cảng Chùa Vẽ, Chi nhánh Cảng Tân Vũ,
Công ty trách nhiện hữu hạn một thành viên Trung tâm Y Tế Cảng Hải Phòng, Công ty
trách nhiện hữu hạn một thành viên Đào tạo Kỹ thuật Nghiệp vụ Cảng Hải Phòng trên
phương diện quan hệ hợp tác cùng phát triển. Ngoài ra cảng Hoàng Diệu cịn hợp tác với
cảng nước ngồi như : hợp tác với Cảng Kobe (Nhật Bản), hợp tác với Cảng Hakata (Nhật
Bản).
2.6.2 Khách hàng thân thiết
Bên cạnh những mối quan hệ hợp tác thân thiết cả trong và ngoài nước, cảng
Hồng Diệu cịn có những khách hàng lớn và tiềm năng như : GLS Shipping, VINAFCO,
COSCO, VSICO, Công ty trách nhiện hữu hạn Maersk Line Việt Nam, Công ty trách nhiện
hữu hạn CMA-CGM Việt Nam, MITSUBISHI, HONDA, YANG MING,…
2.7
Vai trò, vị trí của Cảng Hồng Diệu trong chuỗi cung ứng
2.7.1 Vị trí của Cảng Hồng Diệu
Cảng Hồng Diệu là một cảng thuộc Cảng Hải Phòng, nằm trong vùng tam giác
kinh tế Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh, đây là một khu vực có điều kiện cơ sở hạ tầng
và kinh tế phát triển, Cảng Hoàng Diệu là một địa điểm tin cậy cho việc xếp dỡ hàng hóa
thơng qua Hải Phòng cũng như các tỉnh và thành phố ở miền Bắc Việt Nam.Cùng hệ thống
trang thiết bị xếp dỡ đồng bộ, cảng Hồng Diệu ít có đối thủ cho đến tận cuối thế kỷ 20.
Công ty trách nhiện hữu hạn một thành viên Cảng Hoàng Diệu là đơn vị duy nhất
của cảng Hải Phòng làm hàng tổng hợp, phục vụ cho các cơng trình lớn, những mặt hàng
phục vụ an ninh quốc phịng mà khơng cảng tư nhân nào có thể thay thế.
Đây là cảng duy nhất có hệ thống đường sắt kết nối với hệ thống đường sắt quốc gia
(Hải Phịng - Hà Nội - Việt Trì - Lào Cai) để vận chuyển các loại hàng rời như lưu huỳnh,
quặng, a-pa-tit đến Lào Cai, Với chiều dài khoảng 6km và là nơi duy nhất tiếp nhận các
thiết bị phục vụ cho các dự án lớn như thủy điện Sông Đà, Sơn La trước đây và các dự án
15
Nhiệt điện Mơng Dương, Thái Bình…
Hình 2. 5:Tuyến đường sắt nối Hải Phịng-Hà Nội-Việt Trì-Lào Cai
2.7.2 Vai trị của Cảng Hoàng Diệu
Bến cảng Hoàng Diệu là 1 trong 3 bến cảng của Cơng ty Cổ phần Cảng Hải Phịng
có vai trị quan trọng của khu vực phía Bắc với cơng suất đạt khoảng 10 triệu tấn/năm và
tại khu vực Hải Phịng hiện nay chỉ có Cảng Hồng Diệu đủ năng lực khai thác lượng hàng
bách hóa, nhất là phục vụ tuyến vận tải từ khu vực Tây Bắc về Hải Phịng.
Góp phần quan trọng trong phát triển kinh tế xã hội khu vực phía Bắc phục vụ cho
việc xuất nhập các tàu từ 5.000 tấn trở lên (cảng Vật Cách chỉ tiếp nhận được cỡ tàu dưới
3.500 tấn trở xuống), thường xuyên tiếp nhận và khai thác được từ 6 đến 7 tàu từ 20.000
tấn đến 50.000 tấn giảm tải cùng 1 thời điểm trong khi các cảng khác trong khu vực chỉ tiếp
nhận được các tàu hàng ngồi cơng ten nơ dưới 20.000 tấn giảm tải... Do vậy, bến cảng
Hoàng Diệu tiếp nhận hầu hết lượng hàng từ các dự án của các nhà máy lớn trong khu vực
phía Bắc (kể cả Quảng Ninh) do các mặt hàng sắt thép thiết bị và các mặt hàng rời khác
thường được các chủ tàu khai thác theo hình thức đi ghép hàng và thường sử dụng các tàu
lớn để cạnh tranh giá cước vận tải tối ưu nhất. Các mặt hàng từ các tỉnh miền Trung cũng
đều tập trung về bến cảng Hồng Diệu sau đó trung chuyển nội địa về các tỉnh tới vị trí
thuận lợi gắn kết được nhiều phương thức vận tải đặc biệt là đường sắt, có khả năng tiếp
nhận được các tàu hàng tổng hợp, hàng rời cỡ lớn cùng hệ thống trang thiết bị (đã hết thời
16
hạn khấu hao), kho bãi đồng bộ, lao động kinh nghiệm, tạo điều kiện tối ưu hóa trong các
phương thức vận tải.
Từ đó, đây là bến cảng có giá thành vận tải hàng hóa thấp nhất trong các cảng hiện
nay tại khu vực Hải Phịng, đóng góp nhiều lợi ích kinh tế cho tồn bộ khu vực phía Bắc
khi khai thác hàng bách hóa tổng hợp mà trong đó hàng hóa thơng qua bến cảng Hồng
Diệu thường đảm nhận 52% hàng tổng hợp (ngoài container); 73% hàng nhập khẩu cho
khu vực và đóng vai trị quan trọng trong phát triển kinh tế – xã hội khu vực.
Đánh giá rõ tầm quan trọng đó, trong suốt q trình sản xuất và phát triển, Công ty
trách nhiện hữu hạn một thành viên Cảng Hồng Diệu vẫn ln nỗ lực cùng Cảng Hải
Phịng tập trung triển khai nhiều giải pháp, cải cách các thủ tục, quy trình khai thác, thiết
lập hệ thống kết nối với cơ quan Hải quan, tăng cường hợp tác với các cơ quan quản lý nhà
nước như Biên phòng cửa khẩu, Cảng vụ hàng hải, để tạo điều kiện thuận lợi và rút ngắn
thời gian cho khách hàng làm hàng tại cảng.
2.8 Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của cảng Hoàng Diệu trong
những năm trở lại đây
Cũng như các cảng trong khu vực, trong suốt quá trình sản xuất, kinh doanh, Công
ty trách nhiện hữu hạn một thành viên Cảng Hoàng Diệu vẫn liên tục phải đối mặt với sự
cạnh tranh thị phần hàng hóa ngày càng tăng với các cảng trong khu vực. Ý thức rõ thách
thức và khó khăn đó, Cơng ty ln khắc phục mọi khó khăn, cùng những triển khai nhiều
năng động sáng tạo, nắm bắt thị trường, đề ra những chủ trương và biện pháp thích hợp để
thu hút nguồn hàng, đóng góp vào thành tích chung của Cảng Hải Phịng.
Năm 2019 :
Các chỉ tiêu sản xuất, kinh doanh chính hợp nhất của Cảng Hải Phòng đều đạt kết
quả khả quan. Sản lượng hàng hóa thơng qua cảng hơn 35,18 triệu tấn, bằng 100% kế hoạch,
tăng 5,9% so với thực hiện năm 2018, trong đó container 1.826.700 TEUS; doanh thu 2.202
tỷ đồng đạt 100% kế hoạch năm; lợi nhuận trước thuế ước 600 tỷ đồng đạt 109,1% kế
hoạch. Thu nhập tiền lương bình qn của người lao động tồn Cơng ty năm 2019 đạt 15,12
triệu đồng/người/tháng, tăng 18,7% so với năm 2018.
17
Ngày 9/10/2019, Thủ tướng Chính phủ đã ký quyết định chấp thuận đầu tư để Cảng
Hải Phòng xây dựng bến container số 3 và số 4 tại cảng cửa ngõ quốc tế Hải Phịng, dự
kiến hồn thành vào năm 2025. Đây là thời cơ, vận hội để Cảng Hải Phòng nói chung, cũng
như cảng Hồng Diệu nói riêng phát triển mới, cùng cơ sở vật chất hạ tầng được mở rộng,
trang thiết bị được đầu tư đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng, tiếp tục tạo ra nhiều giá trị
về kinh tế – xã hội cho thành phố Hải Phòng, tiếp nối truyền thống hàng trăm năm của đội
ngũ công nhân Cảng trên cảng.
Năm 2020
Tổng tài sản tại ngày 31/12/2021 đạt 564.386 tỷ đồng trong đó :
Doanh thu đạt 369.085 tỷ đồng.
Chi phí tiêu tốn khoảng 308.226 tỷ đồng.
Trong bối cảnh đại dịch Covid-19 vẫn đang diễn biến phức tạp trên toàn cầu, ảnh
hưởng tiêu cực rất lớn đến xuất nhập khẩu, tác động trực tiếp đến hoạt động vận tải sơng,
biển, dịch vụ cảng, logistics...tồn thể cán bộ cơng nhân lao động của Cảng Hồng Diệu,
cùng các đơn vị thuộc Cảng Hải Phòng, vẫn nỗ lực duy trì ổn định nhịp độ sản xuất kinh
doanh. Bên cạnh việc quyết liệt triển khai các biện pháp phòng chống dịch bệnh và giãn
cách xã hội theo Chỉ thị 16/CT-TTG ngày 31/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ nói chung
và của thành phố Hải Phịng nói riêng, cơng tác khai thác sản xuất vẫn ln được đẩy nhanh
tiến độ, có hiệu quả.
Vào năm 2020 ,trong hai ngày 14 và 15/4/2020, Cảng Hồng Diệu liên tiếp đón 03
tàu có kích thước “khủng” vào làm hàng sau khi các tàu này đã được kiểm dịch tại phao số
0 của thành phố Hải Phòng và được cấp phép vào Cảng.
Tàu BAO JIA dài 189,9 m, quốc tịch PANAMA, cập cầu 6 lúc 22h00
ngày 14/4, chở 31.145 tấn sắt thép các loại, dự kiến ngày 19/4/2020 dỡ xong hàng và rời
cầu.
Tàu XIN HAI TONG 15 dài 189,9 m, quốc tịch CHINA, cập cầu 5 lúc
00h00 ngày 15/4, tổng hàng dỡ 22.871 tấn sắt thép, thiết bị và tôn cuộn, dự kiến rời cầu
ngày 17/4/2020.
PU TUO HAI dài 190 m, quốc tịch PANAMA, cập cầu 7 lúc 00h00 ngày
18
15/4, tổng hàng dỡ 30.038 tấn tôn cuộn và dự kiến rời cầu ngày 17/4/2020.
Hình 2. 6:Tàu PU TUO HAI cập cảng Hoàng Diệu
Năm 2021
Tổng tài sản tại ngày 31/12/2021 đạt 562.404 tỷ đồng trong đó :
Doanh thu đạt 367.757 tỷ đồng.
Chi phí tiêu tốn khoảng 317.071 tỷ đồng.
6 tháng đầu năm 2022
Tính đến hết ngày 20/6/2022, các chỉ tiêu sản xuất kinh doanh của Cảng Hoàng Diệu
như sau:
Sản lượng hàng hóa thơng qua đạt 2.902.391 tấn (tương đương 51,1%
KH năm 2022).
Doanh thu ước đạt 196,067 tỷ đồng (tương đương 51,3% KH năm
2022).
Dự kiến đến hết 6 tháng đầu năm:
Sản lượng hàng hóa thơng qua Cảng Hoàng Diệu ước đạt 2.996.059 tấn
(tương đương 52,7% KH năm 2022).
Doanh thu 204.592 tỷ đồng (tương đương 53,5% KH năm 2022).
Đáng chú ý là chỉ tiêu lợi nhuận trước thuế ước đạt 36,982 tỷ đồng (tương đương
68,5% KH năm 2022).
19
2.9 Các yêu cầu thực tế cho các công việc tại cảng Hoàng Diệu
2.9.1 Nguyên tắc vận hành xe nâng an toàn
Chỉ những người được đào tạo mới được vận hành xe nâng.
Luôn luôn kiểm tra xe nâng( như đã huấn luyện) trước và sau khi vận
hành xe nâng. Phải báo cáo người có trách nhiệm nếu có hỏng hóc xảy ra.
Ln ln nâng hạ hàng hóa theo đúng tải trọng, kích thước thiết kế
của xe
Nĩa ln ln ở vị trí rộng nhất có thể để hàng hóa ln cân bằng khi
xếp dỡ, nâng hạ, vận chuyển,...
Khi đang vận hành phải giữ đúng tư thế( như đã hướng dẫn) để tránh
những tổn thương cho chân tay hoặc đầu khi có va đập vào những cơ phận đang vận hành
của xe.
Luôn báo hiệu bằng đèn, xin nhan hoặc kèm âm thanh khi xe đi vào
góc rẽ gấp, khuất tầm nhìn.
Để có tầm nhìn tốt nhất và an toàn nhất, người vận hành nên chạy lùi
khi nâng, xếp dỡ những kiện hàng quá khổ, cồng kềnh, khuất tầm nhìn.
Khi phải băng qua những đường ray, người vận hành nên cho xe chạy
theo hướng chéo và qua từng bánh một.
Tuyệt đối không được nâng hàng lên cao khi xe đang ở lưng chừng
dốc hoặc khi khung nâng đang nghiêng về phía trước hoặc phía sau.
2.9.2 Nguyên tắc bảo đảm an toàn khi xếp và vận chuyển hàng hóa bằng
container
Để giảm thiểu tổn thất hàng hóa ở mức thấp nhất khi xếp và vận chuyển
hàng hóa bằng container cần nắm chắc các nguyên tắc cơ bản sau:
Những kiện hàng có trọng lượng lớn thì nằm phía dưới với bao bì
đồng chất.
Kiện hàng có kích thước lớn thì xếp phía dưới.
Khơng xếp các mặt hàng khơng tương thích nhau vào chung một
20
container.
Phân bổ trọng lượng đều từ đầu container đến cuối container.
Chằng chống cho các khối hàng xếp riêng với nhau, hạn chế khoảng
không khi xếp hàng.
Không nên xếp hàng lên đến nóc container đặc biệt là hàng cần lưu
thơng gió.
Chọn container phù hợp với tính chât hàng hóa.
Bấm seal sau khi đóng hàng xong và kiểm tra seal trước khi dỡ hàng.
21