Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

2021 2022 TP hồ chí minh khối 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.71 KB, 6 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ĐỀ CHÍNH THỨC
Đề thi gồm 2 trang

KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 12 CẤP THÀNH PHỐ
NĂM HỌC 2021 - 2022
Khóa thi ngày: 07/4/2022
Mơn thi: ĐỊA LÍ
Thời gian làm bài: 120 phút
(Khơng kể thời gian giao đề )

Câu 1. (4 điểm) Dựa vào Tập bản đồ Địa lí lớp 12 và kiến thức đã học, hãy so sánh đặc
điểm địa hình vùng núi Tây Bắc và Đơng Bắc. Hướng địa hình vùng núi Đơng Bắc có ảnh
hưởng như thế nào đến khí hậu của vùng?
Câu 2. (4 điểm) Dựa vào Tập bản đồ Địa lí lớp 12 và kiến thức đã học, hãy so sánh mạng
lưới đô thị giữa hai vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 3. (4 điểm) Dựa vào Tập bản đồ Địa lí lớp 12 và kiến thức đã học, hãy phân tích việc
khai thác thế mạnh về kinh tế biển của Đông Nam Bộ.
Câu 4. (4 điểm) Cho bảng số liệu sau:
TỔNG DIỆN TÍCH RỪNG NƯỚC TA PHÂN THEO VÙNG GIAI ĐOẠN 2010 – 2020
(Đơn vị: nghìn ha)
Tổng diện tích rừng
2010
2015
2016
2019
2020
Cả nước
13388,1 14061,9 14377,7 14609,2 14677,2
Đồng bằng sơng Hồng


434,9
491,6
487,8
486,9
487,3
Trung du miền núi phía Bắc
4675,0 5082,6 5098,0 5278,5 5327,5
Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ
4726,9 5179,8 5522,0 5553,6 5569,9
Tây Nguyên
2874,4 2562,0 2558,7 2559,9 2562,0
Đông Nam Bộ
408,0
473,9
485,1
480,9
480,1
Đồng bằng sông Cửu Long
268,9
272,0
226,1
249,3
250,4
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, Tổng cục Thống kê)
a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu tổng diện tích rừng nước ta phân theo vùng năm
2020.
b. Nhận xét và giải thích tốc độ tăng trưởng tổng diện tích rừng nước ta phân theo vùng
giai đoạn 2010 – 2020.
Câu 5. (4 điểm) Đọc văn bản dưới đây:
XÂY DỰNG VÙNG NGUYÊN LIỆU NÔNG, LÂM SẢN ĐẠT CHUẨN

Ngày 29/3, tại TP Hồ Chí Minh, Bộ Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn tổ chức
hội nghị triển khai Đề án thí điểm xây dựng vùng nguyên liệu nông, lâm sản đạt chuẩn
phục vụ tiêu thụ trong nước và xuất khẩu giai đoạn 2022 - 2025 và Đề án khuyến nông
cộng đồng giai đoạn 2022 - 2025.
Một trong những hạn chế lớn nhất của ngành nông nghiệp hiện nay là việc phát triển các
vùng nguyên liệu nông, lâm sản vẫn bộc lộ nhiều hạn chế như sản xuất nhỏ lẻ, manh mún,
thiếu sự hợp tác liên kết giữa các hộ nông dân và liên kết với các doanh nghiệp chế biến,
tiêu thụ. Nhiều vùng nguyên liệu tuy đã dần hình thành nhưng chưa được tổ chức và quản
trị, hạ tầng yếu kém, thiếu cơ sở thông tin dữ liệu sản xuất để thực hiện truy xuất nguồn
gốc sản phẩm, xây dựng mã vùng trồng, nhất là ở các vùng nguyên liệu hàng hóa lớn liên
vùng phục vụ chế biến và xuất khẩu. Do chưa hình thành được các vùng nguyên liệu gắn
với liên kết phục vụ chế biến, tiêu thụ với các doanh nghiệp nên việc triển khai các chính
sách của nhà nước chưa được thực hiện đồng bộ, nhất là các chính sách tín dụng, bảo hiểm
Typing by Nguyễn Địa Lý

1


nông nghiệp, quản lý chất lượng vùng trồng gắn với liên kết theo chuỗi giá trị. Tất cả
những hạn chế trên là nguyên nhân dẫn đến chất lượng và tính cạnh tranh sản phẩm nông
nghiệp hạn chế, hiệu quả sản xuất chưa cao. Trong khi rủi ro, lãng phí sản xuất còn cao,
tổn thất sau thu hoạch còn đáng kể, thu nhập của người nơng dân cịn thấp.
Để khắc phục những hạn chế trên, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp
UBND 14 tỉnh xây dựng “Đề án thí điểm xây dựng vùng ngun liệu nơng, lâm sản đạt
chuẩn phục vụ tiêu thụ trong nước và xuất khẩu giai đoạn 2022 - 2025” và “Đề án khuyến
nông cộng đồng giai đoạn 2020 - 2025”. Trong đó, “Đề án thí điểm xây dựng vùng
ngun liệu nơng, lâm sản đạt chuẩn phục vụ tiêu thụ trong nước và xuất khẩu giai đoạn
2022 - 2025” hướng đến hình thành 5 vùng sản xuất nguyên liệu sản phẩm nông, lâm
nghiệp quy mô hàng hóa tập trung, hiện đại, ứng dụng cơng nghệ tiên tiến trên cơ sở liên
kết bền vững giữa các hợp tác xã nông nghiệp với các doanh nghiệp chế biến, tiêu thụ

nhằm thúc đẩy nhanh, hiệu quả và bền vững q trình cơ cấu lại ngành nơng nghiệp, xây
dựng nông thôn mới. Cụ thể, xây dựng 5 vùng nguyên liệu đạt chuẩn, quy mơ hàng hóa
tập trung với tổng diện tích gần 167 nghìn ha, gồm: Cây ăn quả vùng miền núi phía bắc;
Gỗ rừng trồng chứng chỉ bền vững vùng Duyên hải miền trung; Cà phê vùng Tây Nguyên;
Lúa gạo vùng Tứ Giác Long Xuyên; Trái cây vùng Đồng Tháp Mười.
Đại diện Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho biết, việc triển khai 2 đề án trên là
cơ sở quan trọng để đẩy mạnh cơ cấu lại ngành nông nghiệp trong bối cảnh hội nhập kinh
tế và những thách thức của biến đổi khí hậu ngày càng lớn. Đồng thời, tạo động lực, khơi
dậy được tiềm năng phát triển cho các địa phương để có thể mở rộng và phát triển các
vùng nguyên liệu, phát triển nông nghiệp bền vững gắn với thị trường tiêu thụ, tăng thu
nhập cho nông dân.
CAO TÂN />Em hãy trả lời các câu hỏi sau:
a. Ý nghĩa của việc triển khai “Đề án thí điểm xây dựng vùng ngun liệu nơng, lâm sản
đạt chuẩn phục vụ tiêu thụ trong nước và xuất khẩu giai đoạn 2022 - 2025” và “Đề án
khuyến nơng cộng đồng giai đoạn 2020 - 2025”?
b. Trình bày mục tiêu của “Đề án thí điểm xây dựng vùng nguyên liệu nông, lâm sản đạt
chuẩn phục vụ tiêu thụ trong nước và xuất khẩu giai đoạn 2022 - 2025”?
c. Nêu những hạn chế của ngành nông nghiệp nước ta hiện nay?
d. Những hạn chế trên ảnh hưởng như thế nào đến hiệu quả sản xuất nông nghiệp nước ta?
- Hết Lưu ý: Thí sinh được sử dụng Tập bản đồ Địa lí lớp 12
Họ và tên thí sinh: ...............................................................................
Số báo danh: .......................................................................................

Typing by Nguyễn Địa Lý

2


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

ĐỀ CHÍNH THỨC
Đề thi gồm 2 trang

KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 12 CẤP THÀNH PHỐ
NĂM HỌC 2021 - 2022
Khóa thi ngày: 07/4/2022
Mơn thi: ĐỊA LÍ
Thời gian làm bài: 120 phút
(Khơng kể thời gian giao đề )

ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
Câu 1. (4 điểm). Dựa vào Tập bản đồ Địa lí lớp 12 và kiến thức đã học, hãy so sánh đặc
điểm địa hình vùng núi Tây Bắc và Đơng Bắc. Hướng địa hình vùng núi Đơng Bắc có
ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu của vùng?
NỘI DUNG
ĐIỂM
*Giống nhau
Hướng nghiêng chung: Tây Bắc - Đông Nam
0,25
Xen kẽ giữa các dãy núi là các cao ngun và các thung lũng sơng
0,25
Có các thung lũng sơng cùng hướng với địa hình
*Khác nhau
- Phạm vi: Vùng núi Đông Bắc nẳm ở tả ngạn sông Hồng; vùng núi Tây Bắc nằm
0, 25
giữa sông Hồng và sơng Cả
-Về hướng: Vùng núi Đơng Bắc có hướng vịng cung; vùng núi Tây Bắc có
0,25
hướng tây bắc - đông nam
- Về cấu trúc: Vùng núi Đông Bắc gồm 4 cánh cung lớn (kể tên), mở rộng ra về

phía bắc và phía đơng, chụm lại ở Tam Đảo; Vùng núi Tây Bắc gồm 3 dải địa
0,5
hình cùng hướng tây bắc –đông nam.
- Về độ cao: Vùng núi Đông Bắc là vùng đồi núi thấp; Vùng núi Tây Bắc là vùng
0,5
núi cao nhất nước ta
- Về hình thái:
+Vùng núi Đơng Bắc: Những đỉnh núi cao trên 2000m nẳm trên thượng nguồn
sông Chảy; Giáp biên giới Việt – Trung là các khối núi đá vôi đồ sộ ở Hà Giang,
Cao Bằng; cịn ở trung tâm là vùng đồi thấp có độ cao trung bình 500 - 600m.
0,5
Theo hướng các dãy núi là hướng vịng cung của các thung lũng sơng Cầu, sơng
Thương, sơng Lục Nam.
+ Vùng núi Tây Bắc: phía đơng là dãy Hoàng Liên Sơn cao đồ sộ với đỉnh
Phanxipang 3143m; phía tây là các dãy núi cao trung bình sát biên giới Việt –
0,5
Lào, ở giữa là các cao nguyên (kể tên). Xen giữa các dãy núi là các thung lũng
sông cùng hướng: sông Đà, sông Mã, sông Chu
Ảnh hưởng của địa hình vùng núi Đơng Bắc đến khí hậu của vùng
1,0
- Do hướng núi vòng cung đã ảnh hưởng đến khí hậu của vùng:
+ Mùa đơng: gió mùa Đơng Băc tràn về, cánh cung núi sẽ hút gió làm cho mùa
0.5
đông đến sớm và kết thúc muộn.
+ Mùa hạ: do cánh cung Đông Triều quay mặt lồi về phía đơng nam, gió mùa
0,5
Đơng Nam từ vịnh Bắc Bộ thổi lên gây mưa nhiều tại các sườn đón gió như n
Tử, Móng Cái,… và mưa ít tại các sườn khuất gió

Typing by Nguyễn Địa Lý


3


Câu 2. (4 điểm). Dựa vào Tập bản đồ Địa lí lớp 12 và kiến thức đã học, hãy so sánh
mạng lưới đô thị giữa hai vùng Bắc Trung Bộ và Dun hải Nam Trung Bộ.
NỘI DUNG
ĐIỂM
Giống nhau:
0,5
- Khơng có đô thị loại đặc biệt.
0,25
- Các đô thị chủ yếu phân bố ở ven biển.
0,25
Khác nhau:
* Qui mô:
3,5
- Qui mô đân số đô thị ở Duyên Hải Nam Trung Bộ lớn hơn ở Bắc Trung Bộ.
0,25
- Bắc Trung Bộ:
+ Có 3 đô thị từ 200 001 – 500 000 người: Thanh Hóa, Vinh, Huế.
+ Có 3 đơ thị từ 100 000 – 200 000 người: Hà Tĩnh, Ba Đồn, Đồng Hới. +
0,75
Có 8 đơ thị dưới 100 000 người: Bỉm Sơn, Sầm Sơn, Hồng Mai, Cửa Lị,
Hồng Lĩnh, Kỳ Anh, Đơng Hà, Quảng Trị.
- Dun hải Nam Trung Bộ:
+ Có 1 đô thị từ 500 001 - 1000 000 người: Đà Nẵng.
+ Có 4 đơ thị từ 200 001 – 500 000 người: Quy Nhơn, Ninh Hòa, Nha Trang,
Phan Thiết.
0,5

+ Có 7 đơ thị từ 100 000 – 200 000 người: Tam Kỳ, Quảng Ngãi, An Nhơn, Sơng
Cầu, Tuy Hịa, Cam Ranh, Phan Rang – Tháp Chàm.
+ Có 2 đơ thị dưới 100 000 người: Hội An, La Gi.
* Phân cấp đô thị:
- Bắc Trung Bộ: đa số là đô thị loại 3, 4.
0,25
+ 3 đô thị loại 1: Thanh Hóa, Vinh, Huế.
+ 1 đơ thị loại 2: Đồng Hới.
0,75
+ 5 đô thị loại 3: Bỉm Sơn, Sầm Sơn, Cửa Lị, Hà Tĩnh, Đơng Hà.
+ 5 đơ thị loại 4: Hoàng Mai, Hồng Lĩnh, Kỳ Anh, Ba Đồn, Quảng Trị.
- Duyên hải Nam Trung Bộ: nhiều đô thị loại 2.
0,25
+ 3 đô thị loại 1: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang.
+ 5 đô thị loại 2: Tam Kỳ, Quảng Ngãi, Tuy Hịa, Phan Rang – Tháp Chàm, Phan
Thiết.
0,5
+ 2 đơ thị loại 3: Hội An, Cam Ranh.
+ 4 đô thị loại 4: An Nhơn, Sơng Cầu, Ninh Hịa, La Gi.
- Duyên hải Nam Trung Bộ có có Đà Nẵng là thành phố trực thuộc trung ương.
0,25
Câu 3. (4 điểm). Dựa vào Tập bản đồ Địa lí lớp 12 và kiến thức đã học, hãy phân tích
việc khai thác thế mạnh về kinh tế biển của Đông Nam Bộ.
NỘI DUNG
ĐIỂM
- Khai thác nguồn lợi sinh vật biển:
0,25
+ Nằm gần ngư trường lớn: Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa Vũng Tàu, Cà
0,25
Mau – Kiên Giang

+ Có nguồn lợi hải sản phong phú: cá biển và tơm biển
0,25
+ Có vùng ni trồng thuỷ sản, rừng ngập mặn
0,25
- Khai thác tài nguyên du lịch biển đảo:
0,25
+ Du lịch biển: Vũng Tàu
0,25
+ Khu dự trữ sinh quyển thế giới: Cần Giờ
0,25
+ Điểm du lịch: Cần Giờ, Vũng Tàu, Quần đảo Côn Sơn
0,25
Typing by Nguyễn Địa Lý

4


- Khai thác khoáng sản biển:
0,25
+ Mỏ dầu mỏ: Hồng Ngọc, Rạng Đông, Bạch Hổ, Rồng/Bể dầu Cửu Long và
0,25
Nam Cơn Sơn
+ Khí tự nhiên: Lan Đỏ, Lan Tây
0,25
+ Sản xuất muối: Vũng Tàu
0,25
- Khai thác giao thông vận tải biển:
0,25
+ Có cảng biển: Vũng Tàu, Sài Gịn, Nhà Bè, Đồng Nai
0,25

+ Có đường biển trong nước (dẫn chứng) và thế giới (dẫn chứng)
0,5
Câu 4. (4 điểm).
a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu tổng diện tích rừng nước ta phân theo vùng
năm 2020.
NỘI DUNG
ĐIỂM
Vẽ biểu đồ: tròn đúng, đẹp, chính xác.
2,0
2,0
Vẽ sai, thiếu yếu tố biểu đồ : - 0,25 điểm/yếu tố sai, thiếu sót
b. Nhận xét và giải thích tốc độ tăng trưởng tổng diện tích rừng nước ta phân theo
vùng giai đoạn 2010 – 2020.
NỘI DUNG
ĐIỂM
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG TỔNG DIỆN TÍCH RỪNG NƯỚC TA
PHÂN THEO VÙNG, GIAI ĐOẠN 2010-2020
(Đơn vị: %)
Tổng diện tích rừng
2010 2015 2016
2019
2020
Cả nước
100 105 107,4 109,1
109,6
Đồng bằng sông Hồng
100 113 112,2 111,96 112,04
Trung du miền núi phía Bắc
100 108,7 109,04 110,8
114

Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung 100 109,6 116,8 117,5
117,8
Tây Nguyên
100 89,1 89,01 89,05
89,13
Đông Nam Bộ
100 116,2 118,9 117,9
117,7
Đồng bằng sông Cửu Long
100 101,2 84,0
92,7
93,1
Trong giai đoạn 2010 - 2020:
- Tốc độ tăng trưởng tổng diện tích rừng của Đồng bằng sông Hồng tăng 9,6%,
0,5
Trung du miền núi phía Bắc tăng 12,04%, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền
Trung tăng 17,8%, Đơng Nam Bộ tăng 17,7% do chính sách bảo vệ rừng và trồng
rừng mới được quan tâm.
Trong giai đoạn 2010 – 2020:
- Tốc độ tăng trưởng tổng diện tích rừng của Tây Nguyên giảm 10,87% và Đồng
0,5
bằng sông Cửu Long giảm 6,9% do nạn chặt phá rừng bừa bãi, cháy rừng, đốt
rừng làm nương rẫy và việc sử dụng tài ngun rừng khơng hợp lí……

Typing by Nguyễn Địa Lý

5


Câu 5. (4 điểm).

a. Ý nghĩa của việc triển khai “Đề án thí điểm xây dựng vùng ngun liệu nơng, lâm
sản đạt chuẩn phục vụ tiêu thụ trong nước và xuất khẩu giai đoạn 2022 - 2025” và “Đề
án khuyến nông cộng đồng giai đoạn 2020 - 2025”?
NỘI DUNG
ĐIỂM
- Đẩy mạnh cơ cấu lại ngành nông nghiệp trong bối cảnh hội nhập kinh tế và những
0,25
thách thức của biến đổi khí hậu ngày càng lớn.
- Tạo động lực, khơi dậy được tiềm năng phát triển cho các địa phương.
0,25
- Mở rộng và phát triển các vùng nguyên liệu, phát triển nông nghiệp bền vững gắn
0,25
với thị trường tiêu thụ,
- Tăng thu nhập cho nơng dân.
0,25
b. Trình bày mục tiêu của “Đề án thí điểm xây dựng vùng ngun liệu nơng, lâm sản
đạt chuẩn phục vụ tiêu thụ trong nước và xuất khẩu giai đoạn 2022 - 2025”?
NỘI DUNG
- Hướng đến hình thành 5 vùng sản xuất nguyên liệu sản phẩm nơng, lâm nghiệp
quy mơ hàng hóa tập trung, hiện đại, ứng dụng công nghệ tiên tiến trên cơ sở liên
kết bền vững giữa các hợp tác xã nông nghiệp với các doanh nghiệp chế biến, tiêu
thụ nhằm thúc đẩy nhanh, hiệu quả và bền vững quá trình cơ cấu lại ngành nông
nghiệp, xây dựng nông thôn mới.
- Cụ thể, xây dựng 5 vùng nguyên liệu đạt chuẩn, quy mô hàng hóa tập trung với
tổng diện tích gần 167 nghìn ha, gồm: Cây ăn quả vùng miền núi phía bắc; Gỗ rừng
trồng chứng chỉ bền vững vùng Duyên hải miền trung; Cà-phê vùng Tây Nguyên;
Lúa gạo vùng Tứ Giác Long Xuyên; Trái cây vùng Đồng Tháp Mười.
c. Nêu những hạn chế của ngành nông nghiệp nước ta hiện nay?

ĐIỂM


0,5

0,5

NỘI DUNG
ĐIỂM
- Sản xuất nhỏ lẻ, manh mún, thiếu sự hợp tác liên kết giữa các hộ nông dân và liên
0,25
kết với các doanh nghiệp chế biến, tiêu thụ.
- Nhiều vùng nguyên liệu tuy đã dần hình thành nhưng chưa được tổ chức và quản
trị, hạ tầng yếu kém, thiếu cơ sở thông tin dữ liệu sản xuất để thực hiện truy xuất
0,25
nguồn gốc sản phẩm, xây dựng mã vùng trồng, nhất là ở các vùng nguyên liệu hàng
hóa lớn liên vùng phục vụ chế biến và xuất khẩu.
- Chưa hình thành được các vùng nguyên liệu gắn với liên kết phục vụ chế biến,
tiêu thụ với các doanh nghiệp nên việc triển khai các chính sách của nhà nước chưa
0,5
được thực hiện đồng bộ, nhất là các chính sách tín dụng, bảo hiểm nông nghiệp,
quản lý chất lượng vùng trồng gắn với liên kết theo chuỗi giá trị.
d. Những hạn chế trên ảnh hưởng như thế nào đến hiệu quả sản xuất nơng nghiệp
nước ta?
NỘI DUNG
ĐIỂM
- Chất lượng và tính cạnh tranh sản phẩm nông nghiệp hạn chế, hiệu quả sản xuất
0,25
chưa cao.
- Rủi ro, lãng phí sản xuất cịn cao.
0,25
- Tổn thất sau thu hoạch còn đáng kể,

0,25
- Thu nhập của người nơng dân cịn thấp.
0,25
Chỉ những thí sinh làm bài ngắn gọn, khoa học, chính xác, dàn ý rõ ràng, logic mới
đạt điểm tối đa.
===== HẾT =====
Typing by Nguyễn Địa Lý

6



×