Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

Lý thuyết địa lí 7 – kết nối tri thức cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.11 MB, 81 trang )

BÀI 2. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU ÂU
1. Cơ cấu dân cư
- Số dân: 747 triệu người (2020).
- Cơ cấu dân số già:
+ Nhóm tuổi 0 – 14 chiếm tỉ lệ nhỏ, xu hướng giảm (Năm 1990 là 20,5%, năm
2020 là 16,1% => giảm 4,4%).
+ Nhóm tuổi trên 65 tuổi trở lên chiếm tỉ lệ cao, xu hướng tăng (Năm 1990 là
12,6%, năm 2020 là 19,1% => tăng 6,5%).
- Dân cư châu Âu có sự chênh lệch về tỉ lệ giới tính: Năm 2020, tỉ lệ giới tính
nam là 48,3%, trong khi tỉ lệ giới tính nữ là 51,7% => Tỉ lệ giới tính nam cao hơn
tỉ lệ giới tính nữ 3,4%.
- Hậu quả dân số già: thiếu hụt lao động.
- Biện pháp: thu hút lao động từ bên ngồi, khuyến khích sinh đẻ, kéo dài độ tuổi
lao động,...


Các nước châu Âu thu hút lực lượng lao động từ các khu vực khác
2. Đơ thị hóa
* Đặc điểm đơ thị hóa ở châu Âu:
- Đơ thị hóa diễn ra sớm: q trình cơng nghiệp hóa làm cho các đô thị tăng nhanh
=> xuất hiện các đô thị lớn.
- Các vùng công nghiệp, nhiều đô thị mở rộng và nói liền tạo thành dải đơ thị,
cụm đơ thị: dải đô thị kéo dài từ Li-vơ-pun (Anh) đến Côn (Đức).
- Đơ thị hóa đang mở rộng: Việc sản xuất CN ở nông thôn cùng mở rộng ngoại
ô thúc đẩy quá trình đơ thị hóa nơng thơn=> các đơ thị vệ tinh.
- Mức độ đơ thị hóa cao: tỉ lệ dân thành thị 74,3% (2019), hơn 50 thành phố trên
1 triệu dân.


Bản đồ tỉ lệ dân đô thị và một số đô thị ở châu Âu
* Các đô thị trên 5 triệu người ở châu Âu:


- Các đô thị từ 5 – 10 triệu người: Ln Đơn (Anh), Ma-đrít, Bac-xê-lơ-na (Tây
Ban Nha), Xanh Pê-tec-bua (Nga),…
- Các đô thị trên 10 triệu người: Pa-ri (Pháp), Mát-xcơ-va (Nga)
3. Di cư
- Là châu lục đơng dân từ thời cổ đại do q trình nhập cư.
- Cuối thế kỉ XX đến thế kỉ XXI, số lượng người nhập cư vào châu Âu lớn, có
hơn 82 triệu người di cư quốc tế đã được châu Âu tiếp nhận (2019).


- Việc di cư trong nội bộ châu Âu gia tăng do nhu cầu việc làm của người dân

Đoàn người vượt biển, nhập cư vào châu Âu



BÀI 1. VỊ TRÍ ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN CHÂU ÂU
1. Vị trí địa lí, hình dạng, kích thước

- Vị trí địa lí:


+ Bộ phận phía tây của lục địa Á - Âu, ngăn cách với châu Á bởi dãy U-ran.
+ Lãnh thổ nằm giữa các vĩ tuyến 36°B đến 71°B.
- Hình dạng: Đường bờ biển bị cắt xẻ mạnh, tạo thành nhiều bán đảo, biển, vũng
vịnh ăn sâu vào trong đất liền.
- Kích thước: nhỏ (Diện tích trên 10 triệu km2, chỉ lớn hơn châu Đại Dương).
2. Đặc điểm tự nhiên
a) Địa hình
Địa hình đồng bằng:
+ Chiếm 2/3 lớn diện tích châu lục, gồm ĐB. Bắc Âu, ĐB. Đông Âu, các đồng bằng

trung và hạ lưu sông Đa-nuýp,...
+ Đặc điểm địa hình khác nhau do nguồn gốc hình thành khác nhau.
Địa hình miền núi:
+ Địa hình núi già phía bắc và vùng trung tâm châu lục (dãy Xcan-đi-na-vi, U-ran,...).
Phần lớn có độ cao trung bình hoặc thấp.
+ Địa hình núi trẻ phía nam (dãy An-pơ, Cac-pat, Ban-căng...). Phần lớn có độ cao
trung bình dưới 2000m.


Một phần dãy núi An-pơ
b) Khí hậu
Khí hậu Châu Âu có sự phân hóa từ bắc xuống nam, từ tây sang đơng:
- Đới khí hậu cực và cận cực: lạnh quanh năm, lượng mưa trung bình dưới 500mm.
- Đới khí hậu ơn đới: có sự phân hóa thành các kiểu khí hậu khác nhau:
+ Khí hậu ơn đới hải dương: ôn hòa, mùa đông tương đối ấm, mùa hạ mát. Mưa
quanh năm, lượng mưa trung bình 800-1000mm.
+ Khí hậu ơn đới lục địa: mùa đơng lạnh, khơ, mùa hạ nóng ẩm. Mưa chủ yếu vào
mùa hạ, trung bình chỉ trên 500mm.
- Đới khí hậu cận nhiệt đới: có kiểu khí hậu cận nhiêt địa trung hải có mùa hạ
nóng, khơ; mùa đông ẩm và mưa nhiều. Lượng mưa khoảng 500-700mm.
c) Sơng ngịi
- Đặc điểm sơng ngịi:
+ Lượng nước dồi dào, chế độ nước phong phú đa dạng.


+ Nguồn cung nước chủ yếu từ: mưa, tuyết tan, băng hà núi cao,….
- Ý nghĩa:
+ Phát triển hệ thống thủy lợi
+ Giao thông vận tải đường thủy
+ Phát triển du lịch….


Một đoạn sông Đa-nuýp
d) Các đới thiên nhiên

- Đới lạnh:


+ Khí hậu cực và cận cực.
+ Chiếm một phần nhỏ diện tích lãnh thổ, gồm các đảo, quần đảo ở Bắc Băng Dương
và dải hẹp ở Bắc Âu.
+ Mặt đất bị tuyết bao phủ gần như quanh năm.
+ Sinh vật nghèo nàn chủ yếu là: rêu, địa y, cây bụi và một số loài động vật chịu
được lạnh.
- Đới ơn hịa:
+ Khí hậu ơn đới và cận nhiệt.
+ Chiếm phần lớn diện tích lãnh thổ.
+ Thiên nhiên thay đổi theo nhiệt độ và lượng mưa.
Vị trí

Khí hậu

Thực vật

Nhóm đất

Động vật

chính
Phía bắc Khí hậu lạnh ẩm ướt.
Phía tây


Rừng lá kim.

Pốt dôn.

Đa dạng về số

Mùa đông ấm, mùa hạ Rừng lá rộng

Đất rừng nâu

lồi và số

mát.

xám.

lượng cá thể

Phía

Mang tính chất lục

Thảo ngun ơn

Đất đen thảo

trong mỗi

đơng


địa.

đới.

ngun ơn

lồi.

đới.

nam
Phía

Cận nhiệt địa trung

Rừng lá cứng và

nam

hải.

cây bụi.


BÀI 3. KHAI THÁC, SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ THIÊN NHIÊN
1. Vấn đề bảo vệ môi trường
a) Bảo vệ môi trường khơng khí
- Ngun nhân: hoạt động sản xuất cơng nghiệp, tiêu thụ năng lượng, vận tải
đường bộ

- Các biện pháp:
+ Kiểm sốt lượng khí thải trong khí quyển
+ Đánh thuế các-bon, thuế tiêu thụ với các nhiên liệu có hàm lượng các-bon cao
như dầu mỏ, khí tự nhiên
+ Đầu tư phát triển công nghệ xanh, sử dụng năng lượng tái tạo thay thế năng
lượng hóa thạch
+ Giảm xe lưu thông trong thành phố, ưu tiên xe công cộng, xe đạp, đi bộ.

Người dân châu Âu sử dụng xe đạp để đi lại
b) Bảo vệ môi trường nước
- Nguyên nhân: các chất thải từ hoạt động sản xuất và sinh hoạt.
- Các biện pháp:


+ Tăng cường kiểm soát đầu ra của nguồn rác thải, hóa chất độc hại từ sản xuất
nơng nghiệp.
+ Đảm bảo xử lí rác thải, nước thải từ sinh hoạt và sản xuất công nghiệp trước
khi thải ra môi trường.
+ Kiểm sốt và xử lí các nguồn gây ơ nhiễm từ hoạt động kinh tế biển (vận tải,
du lịch,…)
+ Nâng cao ý thức người dân
2. Vấn đề bảo vệ đa dạng sinh học
- Tình trạng: Các hệ sinh thái trên cạn và dưới nước được bảo tồn tương đối tốt.
- Biện pháp:
+ Các nước châu Âu ban hành nhiều chính sách bảo vệ và phát triển rừng bền
vững.
+ Giảm thiểu các nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường đất và mơi trường nước.
3. Vấn đề ứng phó với biến đổi khí hậu

- Thực trạng: ảnh hưởng liên tiếp các hiện tượng thờit tiết cực đoan như: nắng

nóng gây cháy rừng ở các quốc gia Nam Âu, mưa lũ ở Tây và Trung Âu…


Cháy rừng ở châu Âu
- Biện pháp:
+ Trồng rừng và bảo vệ rừng: có vai trị trong việc giảm thiểu tác động biến đổi
khí hậu, giảm nguy cơ lũ lụt và hạn hán.
+ Hạn chế sử dụng nhiên liệu hóa thạch ở mức tối đa, phát triển năng lương tái
tạo thân thiện với mơi trường như: năng lượng gió, mặt trời..


BÀI 4. KHÁI QUÁT VỀ LIÊN MINH CHÂU ÂU
1. Khái quát về Liên minh châu Âu (EU)

- Liên minh châu Âu (EU) được thành lập vào ngày 1/11/1993.

- Thành viên: 27 quốc gia thành viên với số dân khoảng 447 triệu người (2020).

- Trụ sở: Brúc-xen (Bỉ).

- Đặc điểm: thiết lập một thị trường chung và có hệ thống tiền tệ chung (đồng

Ơ-rô).

Trụ sở của Liên minh châu Âu ở Brúc-xen (Bỉ)
2. Liên minh châu Âu – một trung tâm kinh tế lớn của thế giới
- EU có 3/7 nước cơng nghiệp hàng đầu thế giới (nhóm G7).
- Là nhà trao đổi hàng hóa dịch vụ lớn nhất thế giới, chiếm hơn 31% trị giá xuất
khẩu hàng hóa dịch vụ thế giới (2020).
- Là đối tác thương mại hàng đầu của 80 quốc gia.



- Là trung tâm tài chính lớn của thế giới. Các ngân hàng lớn, nổi tiếng tác động
lớn đến hệ thống tài chính tiền tệ của thế giới.
GDP và GPD/ người của các trung tâm kinh tế lớn trên thế giới năm 2020
Chỉ số

EU

Hoa Kì

Nhật Bản

Trung Quốc

GDP (tỉ USD)

15276

20937

4975

14723

GDP/ người (USD/ người)

34115

63544


39539

10500



BÀI 5. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN CHÂU Á
1. Vị trí địa lí, hình dạng và kích thước
- Vị trí châu Á:
+ Nằm ở bán cầu Bắc, trải dài từ vùng Xích đạo đến vùng cực Bắc.
+ Thuộc bán cầu Đông: Từ gần 30º Đ đến gần 170º T.
+ Tiếp giáp với 2 châu lục (châu Âu, châu Phi) và ba đại dương lớn (Bắc Băng
Dương, Thái Bình Dương, Địa Trung Hải).
- Hình dạng: Châu Á có dạng hình khối rõ rệt.
- Kích thước: Châu lục có diện tích lớn nhất thế giới (44 triệu km2 - kể cả các đảo).


2. Đặc điểm tự nhiên
a) Địa hình
- Đặc điểm địa hình của châu Á: đa dạng.
+ Phía bắc là các đồng bằng và cao nguyên thấp (Đồng bằng Tây Xi-bia và cao
nguyên Trung Xi-bia).
+ Ở trung tâm chủ yếu là các dãy núi cao đồ sộ (Hi-ma-lay-a, Thiên Sơn, AnTai,...).


+ Phía đơng thấp dần về ven biển, gồm núi, cao nguyên và đồng bằng ven biển
(đồng bằng Hoa Bắc…).
+ Phía nam và tây nam chủ yếu là các bán đảo với quần đảo (ví dụ: bán đảo Ấn
Độ, Mã Lai….).

- Ý nghĩa của địa hình đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên:
+ Địa hình núi cao hiểm trở chiếm tỉ lệ lớn trong tổng diện tích, gây khó khăn cho
giao thơng, sản xuất và đời sống.
+ Địa hình bị chia cắt mạnh => khi khai thác cần chú ý vấn đề chống xói mịn, sạt
lở đất.
+ Các khu vực cao nguyên, đồng bằng rộng lớn thuận lợi cho sản xuất và định
cư.
b) Khoáng sản
- Đặc điểm:
+ Có nguồn khống sản phong phú với trữ lượng lớn.
+ các khống sản chính như: than đá, dầu mỏ, sắt, crôm và một số kim loại màu
như đồng, thiếc,…
+ Phân bố rộng khắp trên lãnh thổ.
- Sự phân bố một số khống sản chính ở châu Á:
+ Dầu mỏ: Tây Á, Đông Nam Á.
+ Than: cao nguyên Trung Xi-bia và khu vực Đông Á.
+ Sắt: Đông Á và Nam Á.
- Ý nghĩa của tài nguyên khoáng sản đối với với các nước châu Á:
+ Tài nguyên khoáng sản phong phú là cơ sở cho sự phát triển các ngành khai
thác, chế biến và xuất khẩu.
+ Cung cấp nguyên vật liệu cần thiết cho công nghiệp luyện kim, sản xuất ô tơ.
+ Trong q trình khai thác cần chú ý sử dụng tiết kiệm và hiệu quả.


Khai thác dầu mỏ ở Việt Nam
c) Khí hậu
* Đặc điểm khí hậu châu Á:
- Phân hóa đa dạng thành nhiều đới.
- Mỗi đới lại gồm nhiều kiểu khí hậu, có sự khác biệt lớn về chế độ nhiệt, gió và
mưa.

- Khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa chiếm diện tích lớn nhất.
* Phạm vi các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa:
- Kiểu khí hậu gió mùa:
+ Phân bố: Đơng Á, Nam Á và Đông Nam Á
+ Đặc điểm: mùa đông lạnh khơ, ít mưa; mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều.
- Kiểu khí hậu lục địa:
+ Phân bố: các vùng nội địa và khu vực Tây Nam Á
+ Đặc điểm: mùa đông lạnh, khơ; mùa hạ khơ, nóng; lượng mưa thấp khoảng
200 – 500mm.


* Ý nghĩa của khí hậu đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên ở châu Á
- Thuận lợi: tạo nên sự đa dạng của các sản phẩm nơng nghiệp và hình thức du
lịch ở các khu vực khác nhau.
- Khó khăn: chịu nhiều tác động của biến đổi khí hậu, thiên tai như bão, hạn hán,
lũ lụt,…

d) Sông, hồ
* Đặc điểm sông, hồ châu Á:


- Mạng lưới sông khá phát triển với nhiều hệ thống sơng lớn, sơng phân bố khơng
đều và có chế độ nước phức tạp.
+ Khu vực Bắc Á: mạng lưới sơng dày. Sơng bị đóng băng vào mùa đơng và lũ vào
mùa xuân.
+ Khu vực Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á: mạng lưới sông dày, nhiều sông lớn;
mùa lũ trùng với mùa mưa, mùa cạn trùng với mùa khô.
+ Tây Nam Á và Trung Á: khí hậu lục địa khơ hạn, sơng ngịi kém phát triển.
- Một số sơng lớn như: Hồng Hà, Trường Giang, Mê Cơng, Ơ-bi, Lê-na,…


Tàu thuyền đi lại trên sông Trường Giang
- Ý nghĩa của các con sông đối với đời sống, sản xuất và bảo vệ tự nhiên:
+ Cái nơi hình thành một số nền văn minh như sơng Hồng Hà, sơng Ấn, sơng
Hằng,...


+ Ngày nay, có vai trị vơ cùng quan trọng trong giao thông, thuỷ điện, cung cấp
nước cho sản xuất, sinh hoạt, du lịch, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản.
e) Đới thiên nhiên
Đặc điểm các đới thiên nhiên ở châu Á (3 đới thiên nhiên):
- Đới lạnh:
+ Có khí hậu cực và cận cực, lạnh giá khắc nghiệt.
+ Phân bố ở 1 dải hẹp phía bắc.
+ Nghèo thành phần lồi: thực vật chủ yếu là rêu, địa y, khơng có thân gỗ và các
động vật chịu lạnh hoặc di cư.
- Đới ơn hịa:
+ Diện tích rất rộng, có sự phân hóa bắc - nam, đơng - tây.
+ Vùng Xi-bia rộng lớn ở phía bắc: khí hậu ơn đới lục địa lạnh, khô về mùa đông.
Rừng lá kim phát triển mạnh trên đất pốt dôn. Hệ động vật tương đối phong thú.
+ Phía đơng, đơng nam Trung Quốc và quần đảo Nhật Bản: khí hậu cận nhiệt gió
mùa. Có nhiều loài cây gỗ và động vật quý.
+ Các khu vực nằm sâu trong lục địa: khí hậu khơ hạn khắc nghiệt, hình hành các
thảo nguyên, hoang mạc, bán hoang mạc.


Cuộc sống trên thảo ngun ở Mơng Cổ
- Đới nóng:
+ Chủ yếu có khí hậu nhiệt đới gió mùa và cận xích đạo.
+ Thảm thực vật điển hình là rừng mưa nhiệt đới và rừng nhiệt đới gió mùa phân
bố ở Đơng Nam Á, Nam Á.

+ Rừng nhiệt đới có thành phần loài đa dạng, gỗ tốt và động vật quý hiếm.
- Vấn đề cần lưu ý trong sử dụng và bảo vệ tự nhiên ở châu Á
+ Phần lớn rừng, thảo nguyên ở châu Á đã bị con người khai phá chuyển thành
đất nông nghiệp, công nghiệp, khu dân cư, khu cơng nghiệp.
+ Rừng tự nhiên cịn lại rất ít, nhiều loài thực, động vật bị suy giảm nghiêm trọng.
=> Việc bảo vệ, khôi phục lại rừng là vấn đề rất quan trọng ở các quốc gia châu
Á.


BÀI 6. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU Á
1. Dân cư, tơn giáo
a) Dân cư
- Châu Á có số dân đông nhất trong các châu lục của thế giới. Năm 2020, dân số châu
Á đạt 4 641,1 triệu người, chiếm hơn 1 nửa dân số thế giới (59,5%).
- Số dân tăng nhanh trong khoảng thế kỷ XX. Hiện nay có xu hướng giảm do thực hiện
chính sách hạn chế gia tăng dân số.
- Là khu vực có cơ cấu dân số trẻ nhưng đang chuyển biến theo hướng già hóa.
- Cư dân thuộc nhiều chủng tộc: Mơn-gơ-lơ-it, Ơ-rơ-pê-ơ-it, Ơ-xtra-lơ-it.
b) Tôn giáo
- Châu Á là nơi ra đời của bốn tôn giáo lớn trên thế giới:
+ Ấn Độ giáo ra đời khoảng hơn một nghìn năm trước Cơng ngun.
+ Phật giáo ra đời vào thế kỉ VI trước Công nguyên tại Ấn Độ.
+ Ki-tơ giáo hình thành từ đầu Cơng nguyên tại Pa-le-xtin.
+ Hồi giáo ra đời vào thế kỉ VII tại Ả-rập Xê-út.

Phật giáo ra đời ở Ấn Độ (minh họa)


×