Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

giai khoa hoc tu nhien 7 bai 8 toc do chuyen dong ket noi tri thuc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.94 KB, 4 trang )

Bài 8. Tốc độ chuyển động
A/ Câu hỏi đầu bài
Câu hỏi trang 45 SGK Khoa học tự nhiên 7: Ở lớp 5, các em đã biết dùng công
thức v 
số

s
để giải các bài tập về chuyển động đều trong môn Tốn. Theo em, thương
t

s
đặc trưng cho tính chất nào của chuyển động? Tại sao?
t

Trả lời:
Thương số

s
s
đặc trưng cho sự nhanh hay chậm của chuyển động vì thương số
t
t

cho biết quãng đường mà vật đi được trong một đơn vị thời gian.
B/ Câu hỏi giữa bài
I. Khái niệm tốc độ
Câu hỏi 1 trang 45 SGK Khoa học tự nhiên 7: Hãy tìm ví dụ minh họa cho hai
cách xác định sự nhanh, chậm của chuyển động ở trên.
Trả lời:
Cách 1: Hai vận động viên A và B cùng xuất phát chạy cùng nhau. Trong thời gian
1 phút, bạn A chạy được quãng đường 250 m và bạn B chạy được quãng đượng


240 m. Trong cùng 1 khoảng thời gian, bạn A chạy được quãng đường nhiều hơn
bạn B. Vậy chuyển động của bạn A nhanh hơn chuyển động của bạn B.
Cách 2: Bạn Nam và bạn Hà tham gia cuộc thi chạy 60m trong tiết thể dục. Thời
gian của bạn Nam là 10 s, thời gian chạy của bạn Hà là 9,5 s. Thời gian để chạy cùng
một quãng đường của bạn Hà ít hơn bạn Nam. Vậy chuyển động của bạn Hà nhanh
hơn chuyển động của bạn Nam.
Câu hỏi 1 trang 46 SGK Khoa học tự nhiên 7: Bạn A chạy 120 m hết 35 s. Bạn B
chạy 140 m hết 40 s. Ai chạy nhanh hơn?
Trả lời:


Tốc độ chạy của bạn A là:
s 120 24
v 

t 35
7

3,43 (m/s)

Tốc độ chạy của bạn B là:
s 140 7
v 
  3,5 (m/s)
t 40 2

Ta thấy 3,5 > 3,43.
Vậy tốc độ chạy của bạn B nhanh hơn tốc độ chạy của bạn A.
II. Đơn vị đo tốc độ
III. Bài tập vận dụng cơng thức tính tốc độ

Câu hỏi 1 trang 47 SGK Khoa học tự nhiên 7: Biết nữ vận động viên Việt Nam –
Lê Tú Chinh hoạt Huy chương Vàng Seagames 2019 chạy 100 m hết 11,54 s. Tính
tốc độ của vận động viên này.
Trả lời:
Tóm tắt
s = 100 m
t = 11,54 s
v=?
Giải
Tốc độ của vận động viên này là:

s 100
v 
t 11,54

8,67m / s

Vậy tốc độ của vận động viên là 8,67 m/s.
Câu hỏi 2 trang 47 SGK Khoa học tự nhiên 7: Bạn A đi bộ từ nhà đến một siêu
thị cách nhà 2,4 km với tốc độ 4,8 km/h. Tính thời gian đi và thời điểm đến siêu thị
của bạn đó. Biết bạn A khởi hành lúc 8 h 30 min.
Trả lời:


Thời gian bạn A đi từ nhà đến siêu thị là:

t

s 2,4


 0,5h  30min
v 4,8

Thời điểm bạn A đến siêu thị là:
8 h 30 min + 30 min = 9 h
Vậy thời gian bạn A đi đến siêu thị là 30 min và thời điểm đến siêu thị là 9 h.
Câu hỏi 3 trang 47 SGK Khoa học tự nhiên 7: Bạn B đi xe đạp từ nhà đến trường
với tốc độ 12 km/h hết 20 min. Tính quãng đường từ nhà bạn B đến trường.
Trả lời:
Tóm tắt
v = 12 km/h
t = 20 min =

1
h
3

s=?
Giải
Quãng đường từ nhà bạn B đến trường là:
1
s  v.t  12.  4km
3

Vậy quãng đường từ nhà bạn B đến trường là 4 km.
Em có thể 1 trang 48 SGK Khoa học tự nhiên 7: Sử dụng được cơng thức tính tốc
độ để giải các bài tập cũng như các tình huống đơn giản liên quan đến tốc độ trong
cuộc sống.
Trả lời:
Em có thể sử dụng cơng thức tính tốc độ để tính tốc độ em đi từ nhà đến trường. Bên

cạnh đó, em có sử dụng để tính tốc độ chạy của các học sinh trong lớp trong giờ thể
dục.


Em có thể 2 trang 48 SGK Khoa học tự nhiên 7: Giới thiệu được tốc độ khác nhau
của một số vật (bao gồm vật sống và vật không sống).
Trả lời:
Tốc độ khác nhau của một só vật (bao gồm vật sống và vật không sống)
Đối tượng chuyển động

Vật sống

Vật khơng sống

Tốc độ (m/s)

Con rùa

0,055

Người đi bộ

1,5

Xe máy điện

7

Ơ tơ


14



×