Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

vo thuc hanh cong nghe 7 bai 1 ket noi tri thuc gioi thieu ve trong tr

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (275.88 KB, 6 trang )

Câu 1 trang 5 Vở thực hành Công nghệ 7: Quan sát Hình 1.1 (SGK), nêu các vai
trị của trồng trọt tương ứng với các ảnh trong hình.
Lời giải:
- Hình 1.1a: Cung cấp lương thực, thực phẩm
- Hình 1.1b: Cung cấp ngun liệu làm thức ăn cho chăn ni
- Hình 1.1c: Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
- Hình 1.1: Cung cấp các sản phẩm xuất khẩu.
Câu 2 trang 5 Vở thực hành Công nghệ 7: Từ thực tiễn cuộc sống của bản thân
và quan sát thế giới xung quanh, em hãy kể thêm các vai trò của trồng trọt.
Lời giải:
Các vai trò của trồng trọt là:
- Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người;
- Cung cấp nguyên liệu làm thức ăn cho chăn nuôi.
- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến đồ mĩ nghệ, thủ công nghiệp.
- Cung cấp nguyên liệu cho xuất khẩu;
- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến nước giải khát, nhiên liệu sinh
học.
- Tạo việc làm, tăng thu nhập cho người lao động;
- Tạo cảnh quan, bảo vệ mơi trường, phát triển du lịch, giữ gìn bản sắc văn hóa.
Câu 3 trang 5 Vở thực hành Cơng nghệ 7: Trồng trọt có vai trị như thế nào đối
với gia đình và bản thân em?
Lời giải:
Trồng trọt có vai trị đối với gia đình và bản thân em là:
- Cung cấp lương thực, thực phẩm cho gia đình.
- Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.
- Tạo việc làm, tăng thu nhập cho các thành viên trong gia đình.
Câu 4 trang 6 Vở thực hành Công nghệ 7: Đọc nội dung mục I.2 (SGK), nêu
những lợi thế để phát triển trồng trọt của Việt Nam. Ý nghĩa của các lợi thế đó là
gì?
Lời giải:
- Những lợi thế để phát triển trồng trọt của Việt Nam:


+ Nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới, có các mùa rõ rệt quanh năm
+ Phần lớn diện tích của nước ta là đất trồng với địa hình rất đa dạng như đồng
bằng, trung du, miền núi, cao ngun, ven biển..
+ Có truyền thống nơng nghiệp, nhân dân ta cần cù, thơng minh và có nhiều kinh
nghiệm trong trồng trọt
+ Nhà nước ta rất quan tâm và có nhiều chính sách hỗ trợ để phát triển trồng trọt.
+ Khoa học công nghệ ngày càng phát triển, nhiều loại thiết bị, công nghệ hiện đại
được ứng dụng trong trồng trọt.
- Ý nghĩa của các lợi thế đó là:


Trong tương lai, trồng trọt nước ta sẽ có cơ hội phát triển, cung cấp ngày càng
nhiều các sản phẩm chất lượng cao phục vụ cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu,
góp phần nâng cao vị thế của trồng trọt nói riêng và nơng nghiệp nói chung.
Câu 5 trang 6 Vở thực hành Công nghệ 7: Hãy liên hệ với thực tiễn và cho biết
địa phương em có những lợi thế và khó khăn gì để phát triển trồng trọt
Lời giải:
* Địa phương em có những lợi thế để phát triển trồng trọt là:
- Truyền thống trồng cây nông nghiệp từ lâu.
- Địa phương quan tâm, hỗ trợ chính sách phát triển nông nghiệp cho người dân.
- Nhiều con em địa phương tham gia học tập về nông nghiệp quay trở lại quê hương
làm ăn kinh tế.
- Khí hậu 4 mùa thuận lợi cho trồng cây hoa màu.
* Địa phương em có những khó khăn cho việc phát triển nơng nghiệp là:
- Diện tích chủ yếu là đồi núi gây khó khăn cho việc giao thương.
- Việc ứng dụng công nghệ cao chưa được chú trọng.
Câu 6 trang 6 Vở thực hành Cơng nghệ 7: Quan sát Hình 1.2 (SGK), nêu tên các
nhóm cây trồng theo mục đích sử dụng tương ứng với mỗi ảnh trong hình. Em hãy
kể thêm ít nhất 2 loại cây thuộc mỗi nhóm.
Lời giải:

Hình
Nhóm cây trồng
Tên cây
1.2a
Cây lương thực
Cây ngô, cây lúa
1.2b
Cây rau
Cây xu hào, cây bắp
cải
1.2c
Cây ăn quả
Cay cam, cây vải
1.2d
Cây công nghiệp
Cây cà phê, cây điều
1.2e
Cây thuốc, cây gia vị
Cây đinh lăng, cây rau
mùi
1.2g
Cây hoa, cây cảnh
Cây hoa lan, cây hoa
cúc
Câu 7 trang 6 Vở thực hành Công nghệ 7: Hãy kể tên các loại cây trồng phổ
biến ở gia đình, địa phương em và xếp chúng vào nhóm thích hợp theo mục đích
sử dụng.
Lời giải:
Các loại cây trồng phổ biến ở gia đình, địa phương em:
Nhóm cây trồng

Tên cây
Cây lương thực
Cây ngô, cây lúa
Cây rau
Cây xu hào, cây bắp cải
Cây ăn quả
Cay cam, cây vải
Cây công nghiệp
Cây cà phê, cây điều


Cây thuốc, cây gia vị
Cây đinh lăng, cây rau mùi
Cây hoa, cây cảnh
Cây hoa lan, cây hoa cúc
Câu 8 trang 7 Vở thực hành Cơng nghệ 7: Hồn thành nội dung trong bảng dưới
đây với các loại cây trồng mà em biết
Lời giải:
Loại cây trồng
Bộ phận sử dụng
Mục đích sử dụng
Cây lúa
Hạt
Lương thực, thực phẩm
Cây khoai
Củ
Lương thực, thực phẩm
Cây rau cải
Thân, lá
Lương thực, thực phẩm

Cây bưởi
Quả
Lương thực, thực phẩm
Cây gừng
Củ
Gia vị, chữa bệnh
Câu 9 trang 7 Vở thực hành Công nghệ 7: Đọc nội dung mục III.1 (SGK) kết
hợp quan sát Hình 1.3 (SGK), nêu ưu và nhược điểm của phương thức trồng trọt
ngoài tự nhiên
Lời giải:
- Ưu điểm:
+ Tiến hành đơn giản, dễ thực hiện
+ Có thể thực hiện trên diện tích lớn.
+ Cây có khả năng thích nghi thời tiết, thân thiện môi trường.
- Nhược điểm:
+ Dễ bị tác động bởi sâu, bệnh hại.
+ Các điều kiện bất lợi của thời tiết ( giá rét, hạn hán, bão, lụt..)
+ Khả năng trồng trái vụ thấp
=> Năng suất cây trồng thấp
Câu 10 trang 7 Vở thực hành Công nghệ 7: Kể tên các loại cây trồng đang áp
dụng phương thức trồng trọt ngồi tự nhiên ở gia đình, địa phương em?
Lời giải:
Các loại cây trồng đang áp dụng phương thức trồng trọt ngồi tự nhiên ở gia đình,
địa phương em:
+ Cây ngô
+ Cây lúa
+ Cây khoai
Câu 11 trang 7 Vở thực hành Công nghệ 7: Đọc nội dụng mục III.2, kết hợp
quan sát Hình 1.4 (SGK), nêu ưu và nhược điểm của phương thức trồng trọt trong
nhà có mái che.

Lời giải:
- Ưu điểm:
+ Cây ít bị sâu, bệnh
+ Có thể tạo ra năng suất cao


+ Chủ động trong việc chăm sóc.
+ Có thể sản xuất được rau quả trái vụ, an toàn.
- Nhược điểm:
+ Đầu tư lớn
+ Kĩ thuật cao
+ Khả năng thích nghi thời tiết kém
+ Quy mô sản xuất nhỏ
Câu 12 trang 8 Vở thực hành Công nghệ 7: Kể tên các loại cây trồng mà gia
đình, địa phương em đang áp dụng phương thức trồng trọt trong nhà có mái che.
Lợi ích của phương thức trồng trọt này là gì?
Lời giải:
* Các loại cây trồng mà gia đình, địa phương em đang áp dụng phương thức trồng
trọt trong nhà có mái che:
- Cây hoa lan
- Cây rau diếp
- Cây hoa cúc
* Lợi ích của phương thức trồng trọt trong nhà có mái che là:
- Cây ít bị sâu, bệnh
- Có thể tạo ra năng suất cao
- Chủ động trong việc chăm sóc.
- Có thể sản xuất được rau quả trái vụ, an tồn.
Câu 13 trang 8 Vở thực hành Cơng nghệ 7: Hãy mơ tả một mơ hình nhà trồng
cây đang được áp dụng ở địa phương em hoặc em biết
Lời giải:

Mơ tả một mơ hình nhà trồng cây đang được áp dụng ở địa phương em:
Mơ hình nhà kính liên hồn:
- Hệ thống mái có thể sử dụng bằng nhựa PE hoặc kính thủy tinh
- Áp dụng được nhiều cơng nghệ canh tác bán tự động và tự động.
- Thời gian sử dụng phụ thuộc vào vật liệu làm mái.
Câu 14 trang 8 Vở thực hành Công nghệ 7: Kể tên một số loại cây trồng mà gia
đình, địa phương em đang áp dụng phương thức trồng trọt kết hợp. Mơ tả quy trình
trồng trọt loại cây trồng đó.
Lời giải:
* Một số loại cây trồng mà gia đình, địa phương em đang áp dụng phương thức
trồng trọt kết hợp là: cây chè, cây lúa.
* Mơ tả quy trình trồng trọt cây trên:
+ Cây lúa: Quá trình gieo mạ được tiến hành trong nhà có mái che. Khi mạ mọc
dài khoảng 15 – 20 cm thì người dân tiến hành nhổ và đem trồng ngồi ruộng.
+ Cây tre: Q trình ươm cây được tiến hành trong nhà có mái che. Sau khi đem
trịng đại trà được tiến hành trồng ngồi tự nhiên.


Câu 15 trang 8 Vở thực hành Công nghệ 7: Đọc nội dung mục IV (SGK), nêu
tóm tắt những đặc điểm cơ bản của trồng trọt công nghệ cao.
Lời giải:
Đặc điểm cơ bản của trồng trọt công nghệ cao:
- Ưu tiên sử dụng giống cây trồng mới có năng suất cao, chất lượng tốt và thời gian
sinh trưởng ngắn.
- Thay thế đất trồng bằng giá thể hoặc dung dịch dinh dưỡng giúp cây trồng sinh
trưởng, phát triển tốt hơn.
- Ứng dụng công nghệ hiện đại giúp nâng cao hiệu quả sản xuất, giải phóng sức lao
động.
- Lao động có trình độ, quy trình sản xuất khép kín.
Câu 16 trang 9 Vở thực hành Cơng nghệ 7: Nêu một mơ hình trồng trọt công

nghệ cao đang được áp dụng ở địa phương em hoặc em biết.
Lời giải:
Mơ hình trồng trọt cơng nghệ cao đang được áp dụng ở địa phương em là: mơ hình
trồng cây rau thủy canh.
Câu 17 trang 9 Vở thực hành Công nghệ 7: Đọc nội dung mục V (SGK) rồi
hoàn thành các yêu cầu trong bảng dưới đây:
Lời giải:
Ngành nghề
Nhiệm vụ chính
Phẩm chất cần có
Kĩ sư trồng trọt
Giám sát và quản lí
u thiên nhiên, u
tồn bộ q trình trồng thích cơng việc chăm
trọt; nghiên cứu cải
sóc cây trồng, thích
tiến và ứng dụng tiến
khám phá quy luật sinh
bộ khoa học kĩ thuật
trưởng và phát triển
vào trồng trọt.
của cây trồng.
Kĩ sư bảo vệ thực vật
Nghiên cứu và phòng
Yêu thiên nhiên, thích
trừ các tác nhân gây
nghiên cứu khoa học,
hại để bảo vệ cây trồng thích khám phá quy
luật phát sinh, phát
triển của cơn trùng và

các lồi sâu, bệnh.
Kĩ sư chọn giống cây
Bảo tồn và phát triển
u thích cây trồng,
trồng
các gióng cây trồng
thích nghiên cứu khoa
hiện có; nghiên cứu
học, cẩn thận, kiên trì
các giống cây trồng
và tỉ mỉ.
mới.
Câu 18 trang 9 Vở thực hành Công nghệ 7: Điền tên ngành nghề phù hợp với
mỗi ảnh trong Hình 1.6 (SGK)
Lời giải:


- Hình 1.6.a: ngành kĩ sư trồng trọt
- Hình 1.6.b: ngành kĩ sư bảo vệ thực vật
- Hình 1.6.c: ngành kĩ sư chọn giống cây trồng
Câu 19 trang 9 Vở thực hành Công nghệ 7: Từ nội dung trong mục V (SGK),
kết hợp với quan sát thực tế, em nhận thấy bản thân phù hợp với ngành nghề nào
trong lĩnh vực trồng trọt? Vì sao?
Lời giải:
- Bản thân em phù hợp với ngành nghề trong lĩnh vực trồng trọt: kĩ sư trồng trọt.
- Lí do: đây là ngành nghề em u thích từ nhỏ. Bản thân gia đình xuất phát từ nơng
nghiệp, em muốn mình có thể làm được điều gì đó cho gia đình, q hương. Em
muốn sau này được học tập, tìm hiểu về nghề để góp phần làm giàu cho quê hương
mình đang sinh sống.




×