PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYỆN ĐƠNG HƯNG
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 7
NĂM HỌC 2018 - 2019
Môn thi: TỐN
Thời gian: 120 phút (khơng kể thời gian giao đề)
ĐỀ CHÍNH THỨC
3
3
0, 6 0, 7 5
7
Bài 1(4đ) a) Khơng dùng máy tính, hãy tính giá trị của biểu thức: S 13
11
11
2, 2
2, 7 5
7
13
1 1 1 1 1
1
b. Cho biểu thức: A 2 3 4 5 ... 100
3 3 3 3 3
3
1
Tính giá trị của biểu thức B 4 A 100 .
3
Bài 2(4đ) a, Cho Q =
27 - 2x
. Tìm các số nguyên x để Q có giá trị nguyên ?
12 - x
b) Tìm x, biết: x 5
x 1
x 5
x 13
0
Bài 3 : ( 4 điểm)
2
a) Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức : P (2 x 5 y ) 2 15 y 6 x xy 90
x
y
z
t
với x, y, z, t là các số tự
x y z x y t y zt x z t
10
nhiên khác 0. Chứng minh M 1025 .
b) Cho biểu thức M
Bài 4 (4 điểm)
Cho tam giác ABC, O là trung điểm của BC. Từ B kẻ BD vng góc với AC
(D thuộc AC). Từ C kẻ CE vng góc với AB (E thuộc AB).
a. Chứng minh rằng: OD
1
BC .
2
b. Trên tia đối của tia DE lấy điểm N, trên tia đối của tia ED lấy điểm M sao cho
DN = EM. Chứng minh rằng: Tam giác OMN là tam giác cân.
Bài 5: (2.0 điểm)
Cho tam giác ABC có góc A tù. Kẽ AD AB và AD = AB (tia AD nằm giữa hai tia AB và
AC). Kẽ AE AC và AE = AC (tia AE nằm giữa hai tia AB và AC). Gọi M là trung điểm của BC.
Chứng minh rằng: AM DE.
Bài 6: (2điểm).
Trong hình bên, đường thẳng OA là đồ thị của
hàm số y = f(x) = ax.
y 2
a) Tính tỉ số 0
.
x0 4
b) Giả sử x0 = 5. Tính diện tích tam giác OBC
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
MƠN TỐN 7
NĂM HỌC 2018 - 2019
( Thời gian làm bài: 120 phút)
Bài
1
(4đ)
Câu
1.a
(2 đ)
Nội dung
Điểm
a) Tính giá trị của S
1 1 1 1
3
3
3
3
3
3
3
0, 6
0, 75
3
13 5 7 4
13
7
13
5
7
4
S
11
11
11
11
11
11
1 1 1 1
11
1 1
2, 2
2, 75
7
13
7
5
13
4
7 5 13 4
2đ
(Mỗi bước thực hiện tính ghi 0,5đ; nếu dùng máy tính chỉ đúng kết quả khơng ghi
điểm)
1.b
(2 đ)
1 1 1 1 1
1
A 2 3 4 5 ... 100
3 3 3 3 3
3
1 1 1 1
1
3 A 1 2 3 4 ... 99
3 3 3 3
3
1
3
1,0
1
1
A 1 100
4
3
0,5
A 3 A 1
100
1
1 1
1
A 0 A 1 100 1 100
4
3 4 3
1
1
1 1
B 4. A 100 4. 1 100 100 1
3
4 3 3
2
(4đ)
2.a
2,0đ
0,5
Điều kiện :
x Z ; x ≠ 12
2.(12 - x) + 3
3
27 - 2x
=
=2+
12 - x
12 - x
12 - x
Ta có 2 Z ; x Z ; x ≠ 12
3
nên Q có giá trị nguyên khi và chỉ khi
có giá trị nguyên
12 x
Biến đổi
Mà
Q=
3
có giá trị nguyên khi và chỉ khi 12 x Ư(3)
12 x
Ư(3) = -3; -1; 1; 3
+ Nếu 12 - x = - 3 thì x = 15 (thỏa mãn điều kiện)
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
+ Nếu 12 - x = -1 thì x = 13 (thỏa mãn điều kiện)
+ Nếu 12 - x = 1 thì x = 11 (thỏa mãn điều kiện)
+ Nếu 12 - x = 3 thì x = 9 (thỏa mãn điều kiện)
Vậy Q có giá trị nguyên khi và chỉ khi x 9; 11; 13; 15
2.b
.2,0đ
x 5 x 5
hoặc x 5
x 5
x 1
x13
x1
12
0,5đ
0,5đ
0 , hoặc 1 x 5 0
12
x 5 0
0
x 1 0
12
2đ
0 x 5 1 x 5 0
x1
(Thiếu x + 1 0, trừ 0,25đ)
x5
x 5 1
1 x 5 0 x 5 1
12
x 6
x 5 1
x 4
(Thiếu một giá trị x – 5 = –1 , trừ 0,25đ)
3.a
0,25
b) Tìm x, biết: x 5 x 1 x 5 x 1 3 0
x1
3
(4đ)
0,25
0,25
0,25
0,5đ
. Vậy: x = 4, x = 5, x = 6
0,5đ
Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức : P (2 x 5 y ) 2 15 y 6 x xy 90
2,5đ
Ta có P (2 x 5 y ) 2 15 y 6 x xy 90
0,5
2
2
(2 x 5 y ) 2 6 x 15 y xy 90
2
(2 x 5 y )2 9.(2 x 5 y) 2 xy 90
8.(2 x 5 y ) 2 xy 90
Ta thấy (2 x 5 y ) 2 0 với mọi x, y nên 8.(2 x 5 y ) 2 0 với mọi x, y
0,25
xy 90 0 với mọi x, y
Khi đó 8.(2 x 5 y) 2 xy 90 0 với mọi x, y
Suy ra 8.(2 x 5 y ) 2 xy 90 0 với mọi x, y
Hay P ≤ 0 với mọi x, y
0,25
Dấu‘‘=’’ xảy ra khi (2 x 5 y ) 2 0 và xy 90 0
0,25
+ Với (2 x 5 y ) 2 0 thì 2 x 5 y
x y
5 2
0,25
+ Với xy 90 0 thì xy = 90
0,25
x y
k ta được x = 5k ; và y = 2k
5 2
Mà xy = 90 nên 5k .2k = 90
Tìm được k = 3 hoặc k = -3
+ Nếu k = 3 thì x = 15 ; y = 6
+ Nếu k = -3 thì x = -15 ; y = - 6
0,25
Đặt
0,25
Kết luận : Vậy giá trị lớn nhất của P là 0 khi và chỉ khi x = 15 ; y = 6
hoặc x = -15 ; y = - 6
x
x
x
y
z
x
y
b) Ta có:
y
y
x yt x y
0,1
z
z
y zt zt
t
t
x zt zt
0,25
x
y
z
t
(
)(
)
z t z t => M < 2
M < x y x y
+ Có M10 < 210 (Vì M > 0) mà 210= 1024 < 1025
Vậy M10 < 1025
4
(4đ)
0.25
0,25
Vẽ hình ghi giả thiết kết luận
A
D
N
E
M
0,5
B
O
C
I
1
BC .
2
Trên tia đối của tia OD lấy điểm I sao cho OI = OD. Nối I với C.
Chứng minh được ΔOBD = ΔOCI (c.g.c)
BD = CI
và BDO OIC Mà hai góc này ở vị trí so le trong
DB // CI
Mà CD BD CD CI
Chứng minh được ΔBDC = ΔICD (c.g.c)
Chứng minh : OD
0,5
0,5
0,5
0,5
BC = DI
1
BC .
2
Chứng minh ΔOMN cân
Nối O với E
Từ đó OD
Chứng minh tương tự câu a có OE
1
BC .
2
OD = OE ΔOED cân tại O
Chứng minh được OEM ODN
-Chứng minh được ΔOEM = ΔODN (c.g.c)
OM = ON Điều phải chứng minh
5
(2đ)
Chứng minh: AM DE
Trên tia đối của tia MA lấy điểm F sao cho MF = MA
AMB FMC ( c. g .c )
(2)
AB AD CF (1);
ABM FCM
BAC
1800 (3)
Từ (2) CF AB FCA
EAD
BAD
900 ; AE AC CAD
EAD
CAE
900
AD AB BAE
EAD
CAD
EAD
180 0 BAC
EAD
1800 (4)
BAE
EAD
ADE CFA (c. g.c)
Từ (3) và (4) FCA
AED CAF
CAE
900 nên
900 hay
FAE
900
mà CAF
AED FAE
AEK KAE
AKE vuông tại K AM DE
6 (2đ)
Điểm A thuộc đồ thị hàm số y = ax nên tọa độ (2;1) của A phải thỏa mãn hàm số y = ax.
Do đó, 1 = a.2 a =
1
1
. Vậy hàm số được cho bởi công thức y = x.
2
2
Hai điểm A và B thuộc đồ thị hàm số nên hoành độ và tung độ của chúng tỉ lệ thuận
với nhau.
y
1 2 y 2
Suy ra 0 0
(theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau)
x0 2 4 x0 4
Vậy
y0 2 1
= .
x0 4 2
Nếu x0 = 5 thì y0 =
0,5
0,25
0,25
0,5
2,0đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,25
0,25
0,5
0,25
1
5
x0 = = 2,5.
2
2
0,25
Diện tích tam giác OBC là:
Áp dụng công thức S =
SOBC =
1
. 5. 2,5 = 6,25.
2
1
(a.h) ta có:
2
0, 5