Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

đồ án lý thuyết ô tô xe ZILL 117 (đã duyệt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (215.8 KB, 36 trang )

1

MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU................................................................................................................4
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU ĐỒ ÁN................................................................................5
1.Đường đặc tính ngồi của động cơ đốt trong...................................................................5
2. Đồ thị cân bằng lực kéo..................................................................................................5
3. Đồ thị nhân tố động lực học...........................................................................................5
4. Đồ thị cân bằng cơng suất..............................................................................................5
+ Tính tốn......................................................................................................................... 5
5. Đồ thị gia tốc.................................................................................................................. 6
6. Đồ thị gia tốc ngược của ô tô.........................................................................................6
7. Đồ thị xác định thời gian tăng tốc của ô tô.....................................................................6
8. Đồ thị thời gian và quãng đường tăng tốc ô tô...............................................................6
9. Đồ thị quãng đường tăng tốc của ơ tơ.............................................................................7
CHƯƠNG II: TÍNH TỐN ĐỘNG LỰC HỌC.............................................................9
I. Đường đặc tính ngồi của động cơ đốt trong............................................................9
1.1 Khái niệm.....................................................................................................................9
1.2. Cơng thức tính............................................................................................................. 9
1.3. Bảng số liệu...............................................................................................................11


ĐỒ ÁN LÍ THUYẾT Ơ TƠ

GVHD:

1.4. Ứng dụng của đồ thị..................................................................................................12
II. Đồ thị cân bằng lực kéo........................................................................................12
2.1. Khái niệm.................................................................................................................. 12
2.3 Bảng thơng số tính tốn và đồ thị...............................................................................16
III .Đồ thị nhân tố động lực học.................................................................................17


3.2 Cơng thức tính............................................................................................................18
3.4 . Ứng dụng của đồ thị.................................................................................................19
IV . Đồ thị cân bằng công suất..................................................................................20
4.1.

Khái niệm...............................................................................................................20

4.2.

Cơng thức tính........................................................................................................20
V. Đồ thị gia tốc.........................................................................................................22

5.1

Khái niệm...............................................................................................................22

5.4. Ứng dụng đồ thị........................................................................................................25
VI. Đồ thị gia tốc ngược............................................................................................25
6.1.1.Cơng thức tính.........................................................................................................25
6,4 Ứng dụng đồ thị.........................................................................................................27
VII. Đồ thị xác định thời gian và quãng đường tăng tốc của ô tô..............................27
7.1. Đồ thị xác định thời gian tăng tốc............................................................................27
2


ĐỒ ÁN LÍ THUYẾT Ơ TƠ

GVHD:

7.1.1. Khái niệm...............................................................................................................27

7.1.2.
7.2

Cơng thức tính....................................................................................................27
Đồ thị xác định quãng đường tăng tốc của ô tô......................................................30

7.2.1. Khái niệm...............................................................................................................30
7.2.2. Cơng thức tính........................................................................................................30
KẾT LUẬN..................................................................................................................36

3


ĐỒ ÁN LÍ THUYẾT Ơ TƠ

GVHD:

LỜI NĨI ĐẦU
Trong thời đại đất nước đang trên cịn đường phát triển Cơng nghiệp hóa – Hiện đại hóa,
từng bước phát triển đất nước.Trong xu thế của thời đại khoa học kỹ thuật của thế giới
ngày một phát triển cao. Để hòa chung với sự phát triển đó đất nước ta đã có chủ chương
phát triển một số ngành mũi nhọn, trong đó địi hỏi đất nước cần có đội ngũ cán bộ, cơng
nhân kỹ thuật, kỹ sư có trình độ, tay nghề cao.
Nắm bắt được điều đó Trường Đại học Cơng nghệ Giao thông vận tải đã không ngừng
phát triển nâng cao chất lượng đào tạo đội ngũ cán bộ, cơng nhân có tay nghề và trình độ
cao mà cịn đào tạo với số lượng đông đảo.
Khi đang là một sinh viên trong trường chúng em đước thực hiện rất nhiều đồ án trong
đó có “ Đồ án Lý thuyết ơ tơ ”. Đây là một điều kiện rất tốt cho chúng em xâu chuỗi lại
những kiến thức mà chúng em đã được học học tại trường, bước đầu tiếp xúc làm quen
với cơng việc tính tốn thiết kế ơ tơ

Trong q trình tính tốn chúng em đã được sự quan tâm chỉ dẫn, sự giúp đỡ nhiệt tình
của thầy giáo bộ mơn. Tuy vậy nhưng không thể tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót
trong q trình thực hiện tính tốn trong đồ án
Để hoành thành tốt, khắc phục những hạn chế và thiếu sót chúng em rất mong được sự
góp ý kiến, sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo Đỗ Thành Phương và các bạn để sau này
khi ra trường bắt tay vào cơng việc, q trình cơng tác của chúng em được thành công
một cách tốt nhất.
Em xin chân thành cảm ơn !
Sinh viên thực hiện

4


ĐỒ ÁN LÍ THUYẾT Ơ TƠ

GVHD:

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU ĐỒ ÁN
Đối tượng nghiên cứu :
Tính tốn và xây dựng đồ thị động lực học của xe ZIL 117
Phạm vi nghiên cứu :
1.Đường đặc tính ngồi của động cơ đốt trong
+ Khái niệm
+ Tính tốn
+ Vẽ đồ thị
+ Nêu ứng dụng của đồ thị
2. Đồ thị cân bằng lực kéo
+ Khái niệm
+ Tính tốn
+ Vẽ đồ thị

+ Nêu ứng dụng của đồ thị
3. Đồ thị nhân tố động lực học
+ Khái niệm
+ Tính tốn
+ Vẽ đồ thị
+ Nêu ứng dụng của đồ thị
4. Đồ thị cân bằng công suất
+ Khái niệm
+ Tính tốn
+ Vẽ đồ thị
+ Nêu ứng dụng của đồ thị

5


ĐỒ ÁN LÍ THUYẾT Ơ TƠ

GVHD:

5. Đồ thị gia tốc
+ Khái niệm
+ Tính tốn
+ Vẽ đồ thị
+ Nêu ứng dụng của đồ thị
6. Đồ thị gia tốc ngược của ô tơ
+ Khái niệm
+ Tính tốn
+ Vẽ đồ thị
+ Nêu ứng dụng của đồ thị
7. Đồ thị xác định thời gian tăng tốc của ơ tơ

+ Khái niệm
+ Tính tốn
+ Vẽ đồ thị
+ Nêu ứng dụng của đồ thị
8. Đồ thị thời gian và quãng đường tăng tốc ô tô
+ Khái niệm
+ Tính tốn
+ Vẽ đồ thị
+ Nêu ứng dụng của đồ thị
9. Đồ thị quãng đường tăng tốc của ô tơ
+ Khái niệm
+ Tính tốn
+ Vẽ đồ thị
+ Nêu ứng dụng của đồ thị
Mục tiêu nghiên cứu: Nhằm hiểu biết, tìm hiểu một cách khoa học về thơng số kỹ thuật ơ
tơ để từ đó vận dụng vào tính tốn đồ án môn học lý thuyết ô tô, trong bảo dưỡng, khai
thác, chẩn đoán kĩ thuật để nâng cao hiệu quả động của ô tô.
6


ĐỒ ÁN LÍ THUYẾT Ơ TƠ

GVHD:

7


ĐỒ ÁN LÍ THUYẾT Ơ TƠ

GVHD:


Bảng thơng số cơ bản của xe ô tô ZIL 117

Số liệu đồ án
Đại lượng

Giá trị

Đơn vị

Khối lượng khơng tải (G0)

2880

kg

Khối lượng tồn tải (Ga)

3255

kg

Cơng suất Nemax

300=223,7 kW

HP

Tốc độ quay nN


4000

v/p

Momen Memax

57

kGm

Tốc độ quay nM

2700 - 2900

v/p

Vận tốc vmax

200

km/h

Tỉ số truyền ih1

2,02

Tỉ số truyền ih2

1,42


Tỉ số truyền ih3

1,00

Truyền lực chính i0

3,54

Chiều rộng B

2068

mm

Chiều cao H

1520

mm

Kí hiệu lốp

8,90 - 15

Loại động cơ

Xăng

Công thức bánh xe


4x2

8


ĐỒ ÁN LÍ THUYẾT Ơ TƠ

GVHD:

CHƯƠNG II: TÍNH TỐN ĐỘNG LỰC HỌC
I. Đường đặc tính ngồi của động cơ đốt trong
1.1 Khái niệm
Đường đặc tính ngồi của động cơ là những đường biểu thị mối quan hệ giữa cơng
suất có ích (Ne), mơ men xoắn có ích (Me), tiêu hao nhiên liệu trọng một giờ (), công
suất tiêu hao nhiên liệu riêng () theo số vòng quay của trục khuỷu động cơ (, khi bướm ga
( đối với động cơ xăng) mở hoàn toàn hoặc thanh răng ( đối với động cơ điezel) của bơm
ga cao áp ở vị trí cung cấp nhiên liệu lớn nhất.
1.2. Cơng thức tính

+ a, b, c: hệ số thực nghiệm phụ thuộc vào chủng loại động cơ.
-Đối với động cơ xăng: a=b=c=1
-

Đối với động cơ diesel 2 kì: a=0,87; b=1,13; c=1

-

Đối với động cơ diesel 4 kì có buồng cháy trực tiếp: a= 0,5; b=1,5; c=1

-


Đối với động cơ diesel 4 kì có buồng cháy dự bị: a=0,6; b=1,4; c=1

-

Đối với động cơ diesel 4 kì có buồng cháy xốy lốc: a=0,7; b=1,3; c=1

+ Nemax : cơng suất hữu ích cực đại.
+ nN : số vòng quay của trục khuỷu động cơ ứng với công suất lớn nhất
+ Ne : giá trị công suất hữu ích của động cơ ứng với số vịng quay của trục khuỷu
ne. Những giá trị ne được xác định nhờ cơng thức trên (n e có thể lấy bất kỳ từ ne min
đến nemax).
Đối với xe ZIL 117 là loại động cơ xăng
Vậy ta chọn hệ số thực nghiệm: a = 1; b = 1; c = 1

9


ĐỒ ÁN LÍ THUYẾT Ơ TƠ

GVHD:

Trong đó :
+ v - vận tốc (m/s)
+ rb - bán kính làm việc trung bình của bánh xe (m)

+ ro - bán kính thiết kế của bánh xe
+ λ - hệ số biến dạng của lốp
Đối với lốp có áp suất thấp: λ = 0,930÷0,935
Đối với lốp có áp suất cao: λ = 0,945÷0,950

Chọn lốp áp suất thấp : λ = 0,93


it - tỉ số truyền lực của hệ thống truyền lực
it = i0 . ihn .ipc
Trong đó :
+ i0 : tỉ số truyền lực chính
+ ihn : tỉ số truyền của hộp số ở số truyền cao nhất
+ ipc : tỉ số truyền ở hộp của hộp số phụ hay hộp số phân phối ở số cao

10


ĐỒ ÁN LÍ THUYẾT Ơ TƠ

GVHD:

Có các giá trị Ne và ne có thể tính được các giá trị mơmen xoắn Me của động cơ
theo cơng thức:

Trong đó : Me - Mơ men xoắn của động cơ
Ta có :

Nemax = 300 ( HP ) = 223,7 ( kw )
= 200 ( Km/h ) = 55,56 ( m/s )

1.3. Bảng số liệu
Kết quả tính tốn và đồ thị

ne (v/p)


Ne (kW)

Me (N.m)

480

29.68

590.55

960

64.94

632.95

1440

99.09

657.21

1920

134.18

667.47

2400


166.43

662.34

2880

193.53

641.83

3360

213.16

605.93

3840

223

554.66

4320

220.72

488

4800


204.01

405.95

4856

201.02

395.38

11


ĐỒ ÁN LÍ THUYẾT Ơ TƠ

GVHD:

250.00

800.00
700.00

200.00

600.00
500.00

150.00


400.00
100.00

300.00
200.00

50.00

100.00
0.00

0

1000

2000

3000

4000

5000

Hình 1.3: Đồ thị đường đặc tính ngồi của động cơ

1.4. Ứng dụng của đồ thị
Dựa vào đồ thị ta có thể biết được :
-

Cơng suất lớn nhất của xe


-

Mô men xoắn lớn nhất của xe

-

Vận tốc lớn nhất của xe

II. Đồ thị cân bằng lực kéo
2.1. Khái niệm
Phương trình cân bằng lực kéo: Pk =Pf ± Pi ± Pj + Pω
Trong đó:

12

0.00
6000

Ne (kW)
Me (N.m)


ĐỒ ÁN LÍ THUYẾT Ơ TƠ

GVHD:

+ Pk - lực kéo tiếp tuyến phát ra ở bánh xe chủ động
+ Pf - lực cản lăn
+ Pi - lực cản dốc

+ Pj - lực cản qn tính
Phương trình lục kéo của ơtơ có thể biểu diễn bằng đồ thị. Chúng ta xây dựng
quan hệ giữa lực kéo phát ra tại bánh xe chủ động Pk và các lực chuyển động phụ thuộc
vào vân tốc chuyển động của ôtô v, nghĩa là: P = f(v).
2.2. Cơng thức tính

Trong đó :
+ Pk : Lưc keo têp tuyên ơ banh xe chu đ ông
+ Mk : Mômen xoăn ơ banh xe chu đông
+ rb : Ban kinh lam viêc cua banh xe chu đông
+ ηt : Hiêu suât cua hê thông truyên lưc
Chọn ηt = 0,93 (bảng I-2 trong giao trình Lý thut ơ tơ)

Pf = f.G.cosα (N)
Trong đó:
+ Pf - Lực cản lăn
+ f - Hệ số cản lăn

13


ĐỒ ÁN LÍ THUYẾT Ơ TƠ

GVHD:

+ G - Khối lượng tồn tải
Pω = K.F.v2 (N)
Trong đó:
+ Pω - Lực cản khơng khí
+ K - Hệ số cản khơng khí

Chọn K = 0,2 (bảng I-4 trong giáo trình Lý thuyết ơ tơ)
+ F- Diện tích cản chính diện của ơ tơ (m2)
Đối với xe ô tô du lịch: F = 0,8.B0.H
Ở đây: B0: Chiều rộng lớn nhất của ô tô (m)
H: Chiều cao lớn nhất của ơ tơ (m)
Ta có F = 0,8. 2,068. 1,52 = 2,53 m2
Xét ô tô chuyển động đều trên đường nằm ngang, tức là j=0, a=0. Phương trình
cân bằng lực kéo được biểu thị như sau:
Pc = Pf + Pw
Xét trường hợp xe đi trên đường nhựa tốt, ta có các lực cản và tổng cản :
+ Chọn hệ số cản lăn với v < 22 m/s
+ Với vận tốc v ≥ 22 m/s

Trong đó: + - Là hệ số cản lăn ứng với tốc độ chuyển động của xe
+ v - Tốc độ chuyển động của ơ tơ tính theo m/s
-

Lực cản tổng cộng của mặt đường :

14


ĐỒ ÁN LÍ THUYẾT Ơ TƠ

GVHD:

Trong đó : m - Hệ số phân bố tải trọng với xe 4x2 lấy m = 0,75
- Trọng lượng của ôtô phân bố lên cầu chủ động
Lấy hệ số bám trên đường nhựa khô và sạch φ = 0,7
⇒ 16764,06


15


ĐỒ ÁN LÍ THUYẾT Ơ TƠ

GVHD:

2.3 Bảng thơng số tính toán và đồ thị

Me
ne (v/p) Ne (kW)
480
960

(N.m)

v1

Pk1

v2

Pk2

v3

Pk3

29.68


590.55

2.74

10070.00

3.9

7078.91

5.53

4985.15

63.48

631.57

5.48

10769.47

7.80

7570.62 11.07 5331.42
16.6

1440


1920

99.09

134.18

657.21

667.47

8.22

10.96

11206.68 11.69 7877.97

0

15.5

22.1

11381.64

9

8000.95

19.4
2400


166.43

662.34

13.70

11294.16

9

193.53

641.83

16.44

10944.43

9

7939.46

213.16

605.93

19.18

10332.26


8

7693.61

223

554.66

21.92

9458.01

8

7263.27

220.72

488

24.66

8321.33

16

8

1


5418.03

4

5114.98

44.2
6648.70

35.0
4320

5591.17

38.7

31.1
3840

7
33.2

27.2
3360

5634.47

27.6


23.3
2880

4

5547.86

8

4682.18

49.8
5849.65

1

4119.47


ĐỒ ÁN LÍ THUYẾT Ơ TƠ

GVHD:

38.9
4800

204.01

405.95


27.40

6922.22

8

55.3
4866.12

39.4
4856

201.02

v
0

395.38

27.72

6741.98

P�

Pf
479

16764.06


27.72

724

16764.06

39.43

975

16764.06

55.56

1480

16764.06

3

5

3426.84

55.5
4739.41

Pf+Pw=Pc
479


6

3337.62

Pw
0

1113
1762
3066

680
1377
2776

B
18000.00
16000.00
14000.00
12000.00
Pk1
Pk2
Pk3
P�
Pf+Pw=Pc
Pf

10000.00
8000.00
6000.00

4000.00
2000.00
0.00
0.00

10.00

20.00

30.00

17

40.00

50.00

60.00


ĐỒ ÁN LÍ THUYẾT Ơ TƠ

GVHD:

Hình 2.3: Đồ thị cân bằng lực kéo
2.4. Ứng dụng đồ thị
- Sử dụng đồ thị cân bằng lực kéo của ơ tơ có thể xác định được các chỉ tiêu
động lực học của ô tô khi chuyển động ổn định.
- Xác định vmax
- Vượt độ dốc

- Xác định lực cản ( hay hệ số cản lăn ứng với vận tốc chuyển động của ô tơ ứng
với mỗi vận tốc của ơ tơ ta có một hệ số cản lăn khác nhau ).
III .Đồ thị nhân tố động lực học
3.1 Khái niệm
Nhân tố động lực học của ô tô là tỷ số giữa lực kéo tiếp tuyến P k trừ đi lực cản
khơng khí Pw và chia cho trọng lượng tồn bộ của ơ tơ G , tỷ số này ký hiệu là D.
3.2 Công thức tính
Nhân tố động lực học :

Trong đó :
+ G- trọng lượng tồn tải của ơ tơ ; G = 3255 (kg)
+ Pk - Lực kéo tiếp tuyến tại các bánh xe chủ động
+ P- Lực cản khơng khí.
1
2.74
5.48
8.22
10.96
13.70
16.44

Pw1
6.61
26.43
59.47
105.72
165.19
237.88

D1

30.33
32.38
33.60
33.98
33.54
32.27

v2
3.9
7.80
11.69
15.59
19.49
23.39

Pw2
26.92
53.55
120.28
213.92
334.33
481.52
18

D2
21.25
22.66
23.38
23.47
22.92

21.74

v3
5.53
11.07
16.60
22.14
27.67
33.21

Pw3
26.92
107.86
242.53
431.43
673.86
970.71

D3
14.94
15.74
15.99
15.68
14.82
13.40


ĐỒ ÁN LÍ THUYẾT Ơ TƠ
19.18
21.92

24.66
27.40
27.72

323.78
422.90
535.23
660.77
676.30

30.16
27.23
23.47
18.87
18.28

GVHD:
27.28
31.18
35.08
38.98
39.43

655.00
855.67
1083.11
1337.32
1368.38

19.92

17.46
14.37
10.64
10.16

38.74
44.28
49.81
55.35
55.56

1320.90
1725.71
2183.66
2696.42
2759.14

11.43
8.91
5.83
2.20
1.74

-

Đồ thị tia nhân tố động lực học khi tải trọng thay đổi

-

Những đường đặc tính động lực học của ơ tơ lập ra ở góc phần tư bên phải của đồ

thị tương ứng với trường hợp ơ tơ có tải trọng đầy, cịn góc phần tư bên trái của đồ
thị, ta vạch từ gốc toạ độ nhưng tia làm với trục hồnh các góc α khác nhau mà :

tgα = D/ Dx = Gx/G ; Dx=2,5D
Như vậy mỗi tia ứng với một tải trọng Gx nào đó tính ra phần trăm so với tải trọng đầy
của ơ tơ.
Trong trường hợp Gx = G thì tgα = 1, lúc này tia làm với trục hoành một góc α =
450, các tia có α > 450 ứng với Gx > G (khu vực quá tải), các tia có α < 450 ứng với Gx < G
(khu vực chưa quá tải).

19


ĐỒ ÁN LÍ THUYẾT Ơ TƠ

GVHD:

D1

D2

D3

40.00
35.00
30.00
25.00
20.00
15.00
10.00

5.00

0.00

10.00

20.00

30.00

40.00

50.00

0.00
60.00

Hình 3.3: Đồ thị nhân tố động lực học

3.4 . Ứng dụng của đồ thị
Xác định nhân tố động lực học của ô tô
- Xác định vận tốc lớn nhất của ô tô , giá trị này có đước khi ơ tơ chuyển động ở
-

số truyền cao nhất của hộp số và động cơ làm việc ở chế độ toàn tải.
Trị số D phụ thuộc vào các thông số kết cấu của ô tô mà ở đồ thị lức kéo không

-

biểu thị được để xác định cho mỗi ô tô cụ thể.

Khi ô tô chuyển động ở số thấp ( có lớn hơn nhỏ ) sẽ có nhân tố động lực học

-

lớn hơn ở số cao ( có nhỏ hơn nhưng lại lớn ).
Dùng đồ thị để giải các bài toán về động lực học của ô tô.

IV . Đồ thị cân bằng công suất
4.1. Khái niệm
Ta có thể biểu diễn các giá trị đã tính tốn được của phương trình cân bằng cơng
suất của ô tô trên đồ thị có tọa độ N-v .
4.2.

Công thức tính

20


ĐỒ ÁN LÍ THUYẾT Ơ TƠ

GVHD:

Trong đó: + Nk - Công suất phát ra tại bánh xe chủ động (w)

Trong đó:
+ Nf - cơng suất tiêu hao cho cản lăn của các bánh xe (w)
+ f - Hệ số cản lăn của mặt đường
+ G - trọng lượng toàn tải của ơ tơ ; G = 1500 (kg)

Trong đó:

+

- Cơng suất tiêu hao lực cản khơng khí (w)

+ W - Nhân tố cản của khơng khí (Ns2/m2)
+ K - Hệ số cản khơng khí (Ns2/m4)
Đối với loại xe du lịch vỏ kín, chọn K = 0,35
+ F - Diện tích cản chính diện của ơ tơ (m2)
+ v - Vận tốc của ơ tơ (m/s).
4.3 Bảng số liệu tính tốn và đồ thị.
v1
Ne1
2.74
29.67
5.48
63.46
8.22
99.05
10.96
134.13
13.70
166.38
16.44
193.47

Nk1
v2
Ne2
Nk2
27.59

3.9
42.09
39.15
59.02
7.80
63.50
59.05
92.12
11.69
99.03
92.09
124.75
15.59
134.12
124.73
154.73
19.49
166.39
154.74
179.93
23.39
193.50
179.95
21

v3
Ne3
Nk3
5.53
29.64

27.57
11.07
63.46
59.02
16.60
99.03
92.09
22.14
134.14
124.75
27.67
166.35
154.71
33.21
193.48
179.93


ĐỒ ÁN LÍ THUYẾT Ơ TƠ
19.18
21.92
24.66
27.40
27.72

213.09
222.93
220.65
203.95
200.96


198.18
207.32
205.21
189.67
186.89

GVHD:
27.28
31.18
35.08
38.98
39.43

213.06
222.91
220.65
203.96
200.94

198.14
207.31
205.21
189.68
186.87

38.74
44.28
49.81
55.35

55.56

213.07
222.93
220.64
203.95
200.94

v
0
27.72

Nf
0
8.32

Nw
0
16.39

Nf+Nw
0
24.71

39.43
55.99

11.84
16.81


47.17
135.06

59.01
151.87

250.00

198.15
207.33
205.19
189.68
186.87

160
140

200.00
120
100

150.00

80
100.00

60
40

50.00

20
0.00
0.00

10.00

20.00

30.00

40.00

50.00

Hình 4.3: Đồ thị cân bằng công suất
22

0
60.00

Nk1
Ne1
Nk2
Ne2
Nk3
Ne3
Nf
Nf+Nw



ĐỒ ÁN LÍ THUYẾT Ơ TƠ

GVHD:

4.4 Ứng dụng đồ thị
-

Dùng để xác định trị số các thành phần của công suất cản ở các tay số khác nhau
với các số truyền khác nhau, xác định công suất dự trữ ở các tốc độ khác nhau, ở
các số truyền khác nhau.

-

Dựa vào công suất dự trữ kết hợp với các đồ thị cân bằng lực kéo, đồ thị nhân tố
động lực học, đồ thị tăng tốc của ô tô. . . Để giải quyết bài toán về động lực học và
động lực học của ơ tơ như tìm khả năng tăng tốc, leo dốc của ơ tơ, tìm tốc độ lớn
nhất của ơ tơ trên mỗi loại đường, tìm được số truyền hợp lý.

V. Đồ thị gia tốc
5.1 Khái niệm
Trong quá trình chuyển động của ơ tơ thì thời gian chuyển động đều chỉ chiếm một
phần rất nhỏ qua thống kê thời gian chuyển động đều chỉ chiếm khoảng 15% thời gian
chuyển động có gia tốc chiếm khoảng (30 45%) thời gian lăn trơn và phanh chiếm (30
40%) tổng thời gian chuyển động của ơ tơ.
Cơng thức tính:

Trong đó :
+ D - Nhân tố động lực học của ô tô
+ J - Trị số của gia tốc
+ ψ - Hệ số cản tổng cộng của mặt đường

+ g - Gia tốc trọng trường

23


ĐỒ ÁN LÍ THUYẾT Ơ TƠ

GVHD:

( vì chỉ xét xe chuyển động trên đường nằm ngang ⇒ ψ = f = 0,05 )
+ – hệ số tính đến ảnh hưởng của các khối lượng vận động quay:
+ Hệ số có thể xác định theo công thức kinh nghiệm sau :

5.2 . Bảng số liệu và đồ thị

v1
2.74
5.48
8.22
10.96
13.7
16.44
19.18
21.92
24.66
27.4
27.72

J1
23.79

25.43
26.40
26.71
26.36
25.34
23.66
21.32
18.32
14.66
14.19

v2
3.9
7.8
11.69
15.59
19.49
23.39
27.28
31.18
35.08
38.98
39.43

J2
18.04
19.26
19.89
19.97
19.49

18.46
16.88
14.74
12.06
8.82
8.40

24

v3
5.53
11.07
16.6
22.14
27.67
33.21
38.74
44.28
49.81
55.35
55.56

J3
13.14
13.87
14.09
13.81
13.03
11.74
9.95

7.65
4.86
1.56
1.14


ĐỒ ÁN LÍ THUYẾT Ơ TƠ

GVHD:

200
180
160
140
120
J1
J2
J3

100
80
60
40
20
0

0

10


20

30

40

50

60

Hình 5.3: Đồ thị gia tốc
5.4. Ứng dụng đồ thị
-

Dùng đồ thị để xác định gia tốc của ô tô ở một tốc độ nào đó ở tỉ số truyền đã cho.
Dùng để xác định thời điểm sang số hợp lý ( thời điểm đổi tay số truyền khi tăng
tốc) để đảm bảo độ giảm tốc độ là nhỏ nhất và thời gian đổi số truyền là ngắn nhất

và đạt tốc độ cao nhất, nhanh nhất ở các số truyền sau ( b,c,d).
- Dùng đồ thị này để xác định thời gian và quãng đường tăng tốc của ô tô.
VI. Đồ thị gia tốc ngược
6.1 .Khái niệm
Thời gian và quãng đường tăng tốc của ôtô là những thông số quan trọng để
đánh giá chất lượng động lực học của ôtô. Ta sử dụng đồ thị gia tốc của ôtô để
xác định thời gian tăng tốc của ơtơ.
6.1.1.Cơng thức tính
- Từ biểu thức:
- Thời gian tăng tốc của ô tô từ tốc độ v1 đến tốc độ v2 sẽ là:
25



×