Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

giai sbt toan 6 bai 8 quan he chia het va tinh chat ket noi tri thuc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.28 KB, 5 trang )

BÀI 8: QUAN HỆ CHIA HẾT VÀ TÍNH CHẤT
Bài 2.1 (trang 31 Sách bài tập Tốn 6 Tập 1):
Tìm kí hiệu thích hợp ( ,  ) thay vào các dấu “?”
56 ? 7;

1 975 ? 25;

63 ? 8;

2 020 ? 20;

2 021 ? 3

Lời giải.
+) Vì 56: 7 = 8 nên 56

7

+) Vì 63: 8 = 7 (dư 7) nên 63  8
+) Vì 1 975: 25 = 79 nên 1 975
+) Vì 2 020: 20 = 101 nên 2 020

25
20

+) Vì 2 021: 3 = 673 (dư 2) nên 2 021  3
Bài 2.2 (trang 31 Sách bài tập Tốn 6 Tập 1):
Hãy tìm tất cả các ước số của 56.
Lời giải.
Chia 56 cho lần lượt các số tự nhiên từ 1 đến 56 ta thấy 56 chia hết cho 1; 2; 4; 7; 8; 14;
28; 56.


Do đó các số 1; 2; 4; 7; 8; 14; 28; 56 là ước của 56
Vậy Ư(56) = {1; 2; 4; 7; 8; 14; 28; 56}.
Bài 2.3 (trang 31 Sách bài tập Tốn 6 Tập 1):
Hãy tìm các bội số của 8 nhỏ hơn 100 và lớn hơn 50.
Lời giải.
Nhân 8 với lần lượt các số 0; 1; 2; 3; 4; … ta được: 0; 8; 16; 24; 32; 40; 48; 56; 64; 72;
80; 88; 96; 104; …
Do đó các số 0; 8; 16; 24; 32; 40; 48; 56; 64; 72; 80; 88; 96; 104; …là bội của 8
Bội số của 8 nhỏ hơn 100 và lớn hơn 50 là: 56; 64; 72; 80; 88; 96
Vậy bội số của 8 nhỏ hơn 100 và lớn hơn 50 là: 56; 64; 72; 80; 88; 96.


Bài 2.4 (trang 31 Sách bài tập Toán 6 Tập 1):
Khẳng định nào sau đây là đúng? Vì sao?
a) 2 021. 11 + 10 chia hết cho 11;
b) 97. 32 + 8 chia hết cho 8;
c) 2 020. 30 + 8. 5 chia hết cho 10.
Lời giải.
a) Vì 11 11 nên (2 021. 11) 11
10  11
Suy ra (2 021. 11 + 10)  11 (áp dụng tính chất chia hết của một tổng)
Do đó khẳng định a) là sai.
b) Vì 32 8 nên (97. 32) 8
8 8
Suy ra (97. 32 + 8) 8
Do đó khẳng định b) là đúng.
c) Vì 30 10 nên (2 020. 30) 10
8. 5 = 40 10
Suy ra (2 020. 30 + 8. 5) 10 (áp dụng tính chất chia hết của một tổng)
Do đó khẳng định c) là đúng.

Vậy các khẳng định đúng là b và c.
Bài 2.5 (trang 31 Sách bài tập Toán 6 Tập 1):
Khơng làm phép tính, hãy cho biết tổng nào sau đây chia hết cho 5.
a) 80 + 1 945 + 15;
b) 1 930 + 100 + 2 021.
Lời giải.
a) Vì 80 5; 1 945 5; 15 5 nên (80 + 1 945 + 15) 5 (áp dụng tính chất chia hết của một
tổng)
Vậy tổng 80 + 1 945 + 15 chia hết cho 5.


b) Vì 1 930 5; 100 5; 2 021  5 nên (1 930 + 100 + 2 021)  5 (áp dụng tính chất chia hết
của một tổng)
Vậy tổng 1 930 + 100 + 2 021 không chia hết cho 5.
Bài 2.6 (trang 31 Sách bài tập Toán 6 Tập 1):
Áp dụng tính chất chia hết của một tổng, hãy tìm x thuộc tập {15; 17; 50; 23} sao cho
x + 20 chia hết cho 5.
Lời giải.
Để (x + 20) chia hết cho 5 mà 20 chia hết cho 5, áp dụng tính chất chia hết của một tổng
nên x phải chia hết cho 5
Các số chia hết cho 5 trong tập trên là: 15; 50
Vì x thuộc tập {15; 17; 50; 23} do đó x  {15; 50}
Vậy x  {15; 50}.
Bài 2.7 (trang 31 Sách bài tập Tốn 6 Tập 1):
Áp dụng tính chất chia hết của một tổng, hãy tìm x thuộc tập {12; 19; 45; 70} sao cho
x - 6 chia hết cho 3.
Lời giải.
Để (x - 6) chia hết cho 3 mà 6 chia hết cho 3, áp dụng tính chất chia hết của một tổng
nên x chia hết cho 3
Vì x thuộc tập {12; 19; 45; 70} do đó x  {12; 45}

Vậy x  {12; 45}.
Bài 2.8 (trang 32 Sách bài tập Tốn 6 Tập 1):
Áp dụng tính chất chia hết của một tổng, hãy tìm x thuộc tập {20; 27; 50; 60} sao cho
x + 32 không chia hết cho 4.
Lời giải.
Để (x + 32) không chia hết cho 4 mà 32 chia hết cho 4, áp dụng tính chất chia hết của
một tổng nên x khơng chia hết cho 4
Vì x thuộc tập {20; 27; 50; 60} do đó x  {27; 50}


Vậy x  {27; 50}.
Bài 2.9 (trang 32 Sách bài tập Toán 6 Tập 1):
a) Tại sao tổng 22 + 23 + 24 + 25 chia hết cho 3?
b) Tại sao tổng 420 + 421 + 422 + 423 chia hết cho 5?
Lời giải.
a) Ta có: 22 + 23 + 24 + 25

= (2 2 + 23 ) + (2 4 + 25 )
= (2 2.1 + 2 2+1 ) + (2 4.1 + 2 4+1 )
= (2 2.1 + 2 2.2) + (2 4.1 + 2 4.2)
= 22.(1 + 2) + 2 4.(1 + 2)
= 22.3 + 24.3
= 3.(2 2 + 2 4 )
Vì 3 3 nên 3.(22 + 24 ) 3 hay ( 22 + 23 + 24 + 25 ) 3
Vậy tổng 22 + 23 + 24 + 25 chia hết cho 3
b) Ta có: 420 + 421 + 422 + 423

= (4 20 + 4 21 ) + (4 22 + 4 23 )
= (4 20.1 + 4 20+1 ) + (4 22.1 + 4 22+1 )
= (4 20.1 + 4 20.4) + (4 22.1 + 4 22.4)

= 420.(1 + 4) + 4 22.(1 + 4)
= 420.5 + 422.5
= 5.(420 + 422 )
Vì 5 5 nên 5.(420 + 422 ) 5 hay ( 420 + 421 + 422 + 423 ) 5
Vậy tổng 420 + 421 + 422 + 423 chia hết cho 5.
Bài 2.10 (trang 32 Sách bài tập Toán 6 Tập 1):
Khi chia số tự nhiên a cho 12, ta được số dư là 6. Hỏi a có chia hết cho 2 khơng? Có chia
hết cho 4 không?
Lời giải.


Vì khi chia số tự nhiên a cho 12, ta được số dư là 6 nên a = 12. q + 6 (gọi q là thương của
phép chia a cho 12)
+) Vì 12 2 nên (12. q) 2
6 2
Do đó (12. q + 6) 2 (áp dụng tính chất chia hết của một tổng) hay a 2
Vậy a chia hết cho 2.
+) Vì 12 4 nên (12. q) 4
nhưng 6  4
Do đó (12. q + 6)  4 (áp dụng tính chất chia hết của một tổng) hay a  4
Vậy a không chia hết cho 4.
Bài 2.11 (trang 32 Sách bài tập Tốn 6 Tập 1):
Để mở khóa két, Mai cần tìm được 8 chữ số ghép từ 4 số có hai chữ số, được cho trong
bảng số dưới đây, các số đó được sắp xếp từ nhỏ đến lớn sao cho chúng chia hết cho 4
hoặc chia hết cho 5. Em hãy giúp Mai mở két nhé!

Lời giải.
+) Các số chia hết cho 4 trong bảng số trên là: 24; 48
+) Các số chia hết cho 5 trong bảng số trên là: 30; 75
Do đó 4 số có hai chữ số chia hết cho 4 hoặc chia hết cho 5 là: 24; 48; 30; 75.

Vì 24 < 30 < 48 < 75 nên cách sắp xếp từ nhỏ đến lớn là: 24; 30; 48; 75
Vậy để mở két Mai cần bấm lần lượt các chữ số 2; 4; 3; 0; 4; 8; 7; 5.



×