Bài 36: Động vật
36.1. Trang 59 SBT Khoa học tự nhiên 6: Sự đa dạng của động vật được thể hiện
rõ nhất ở:
A. Cấu tạo cơ thể và số lượng lồi.
B. Số lượng lồi và mơi trường sống.
C. Mơi trường sống và hình thức dinh dưỡng.
D. Hình thức dinh dưỡng và hình thức vận chuyển.
Đáp án: B
36.2. Trang 59 SBT Khoa học tự nhiên 6: Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt
nhóm động vật có xương sống với nhóm động vật khơng xương sống là?
A. Hình thái đa dạng.
B. Có xương sống.
C. Kích thước cơ thể lớn.
D. Sống lâu.
Đáp án: B
Dựa vào việc có hay khơng có xương sống mà người ta có thể phân chia động vật
thành hai ngành chính là ngành động vật khơng xương sống và ngành động vật có
xương sống.
36.3. Trang 59 SBT Khoa học tự nhiên 6: Tìm thơng tin phù hợp để hồn thành
bảng sau:
Đáp án:
Nhóm
Lớp/Ngành
Ruột khoang
Đại diện
Sứa, hải quỳ
Giun trịn
Giun tóc, giun kim
Động vật khơng Giun dẹp
xương sống
Giun đốt
Động vật có
xương sống
Sán bã trầu, sán lông
Giun quế, vắt
Thân mềm
Mực, ốc sên
Chân khớp
Tôm sông, chuồn chuồn
Các lớp cá
Cá chim, cá hồi, cá đuối
Lưỡng cư
Nhái bén, cá cóc Tam Đảo
Bị sát
Cá sấu, tắc kè
Chim
Chim cánh cụt, chim cơng
Động vật có vú (Thú)
Mèo, chó, chuột hamster
36.4. Trang 59 SBT Khoa học tự nhiên 6: Tập hợp các lồi nào sau đây thuộc lớp
Động vật có vú (Thú)?
A. Tơm, muỗi, lợn, cừu
B. Bị, châu chấu, sư tử, voi
C. Cá voi, vịt trời, rùa, thỏ
D. Gấu, mèo, dê, cá heo
Đáp án: D
Tôm, muỗi, châu chấu, vịt trời, rùa đều không thuộc lớp Thú.
36.5. Trang 60 SBT Khoa học tự nhiên 6: Hoàn thành nội dung sau sao cho phù
hợp.
…(1)… là lớp động vật thuộc nhóm động vật có xương sống, sống dưới nước, hô
hấp bằng …(2)…, di chuyển bằng …(3)… Chúng có hình dạng rất khác nhau, phổ
biến là hình thoi, dẹp hai bên, thích nghi với đời sống bơi lội. Một số đại diện
thuộc lớp động vật này như …(4)…
(1) Cá
(2) mang
(3) vây
(4) cá chuồn, cá ngừ, cá mập,…
36.6. Trang 60 SBT Khoa học tự nhiên 6: Các khẳng định sau đây đúng hay sai?
Đáp án:
36.7. Trang 60 SBT Khoa học tự nhiên 6: Kể tên một số loài động vật mà em
biết, Nêu vai trị của chúng đối với con người và hồn thành bảng sau:
Đáp án:
Tên lồi động vật
Vai trị
Cá chép
Cung cấp thực phẩm
Tơm càng xanh
Cung cấp thực phẩm, có giả trị xuất khẩu
Ong mật
Thụ phấn cho cây, cung cấp mật ong, sáp ong
Ếch đồng
Cung cấp thực phẩm, tiêu diệt sâu hại, là vật thí nghiệm
Châu chấu
Là thức ăn cho một số sinh vật khác, phá hoại mùa màng
Chim sâu
Tiêu diệt sâu hại
Bò
Cung cấp thực phẩm, nguyên liệu cho công nghiệp
36.8. Trang 61 SBT Khoa học tự nhiên 6: Quan sát hình 36 minh họa một số loài
động vật. Em hãy hoàn thành bảng tên các lồi động vật có trong hình mà em biết
và cho biết lồi đó thuộc ngành/lớp động vật nào.
Đáp án:
Tên lồi động vật
Lớp/Ngành
Hươu cao cổ
Động vật có vú
Cá mập
Cá
Chim hồng hạc
Chim
Voi
Động vật có vú
Tơm hùm
Chân khớp
Ngựa vằn
Động vật có vú
Hổ
Động vật có vú
36.9. Trang 61 SBT Khoa học tự nhiên 6: Em hãy lấy ví dụ để chứng minh động
vật vừa có lợi, vừa có hại đối với con người.
Đáp án:
- Có lợi:
+ Cung cấp thực phẩm (bị, dê, lợn, gà,…)
+ Làm cảnh (chó, mèo, cá,…)
+ Bảo vệ, giữ an ninh (chó)
- Có hại:
+ Làm hại cây trồng (rầy nâu, rệp, châu chấu,…)
+ Làm hư hỏng đồ đạc, gia cụ (chuột, gián, mối,…)
36.10. Trang 61 SBT Khoa học tự nhiên 6: Rau sống, gỏi cá, nem chua, tiết
canh,… là những món ăn tái, sống. Khi ăn các loại thực phẩm tái, sống khơng đảm
bảo vệ sinh có nguy cơ mắc bệnh rất cao. Em hãy cùng bạn tìm hiểu các nội dung
sau:
- Các bệnh có thể mắc khi ăn các loại thức ăn tái, sống, không đảm bảo vệ sinh.
- Tác nhân gây bệnh và hậu quả.
- Tác nhân gây bệnh đó thuộc nhóm sinh vật nào (lớp/ngành, giới), đặc điểm cơ thể
của tác nhân đó.
Đáp án:
- Ăn đồ ăn tái, sống dễ dẫn đến các bệnh do giun, sán và vi khuẩn gây nên.
- Tác nhân gây bệnh và hậu quả:
Tên bệnh
Tác nhân
Hậu quả
Sán dây, sán lá gan, sán bã trầu…
Khiến người bệnh xanh xao,
thiếu dinh dưỡng, viêm não,…
Bệnh giun
Giun đũa, giun móc, giun kim…
Khiến người bệnh xanh xao,
thiếu dinh dưỡng, có thể bị tắc
ruột, tắc ống mật,…
Bệnh do vi
khuẩn HP
gây ra
Vi khuẩn HP
Viêm loét dạ dày, có thể dẫn
tới ung thư dạ dày
Bệnh sán