Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

ĐẦU TƯ QUỐC TẾ_Hermosa-Components-Baseline-Analysis

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.51 KB, 15 trang )

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH
----�----

TIỂU LUẬN MÔN HỌC

ĐẦU TƯ QUỐC TẾ
ĐỀ TÀI

HERMOSA BEACH COMPONENTS


Mục lục
1. Tình huống

3

2. Giải quyết tình huống

5

2.1. Thiết lập bản dự toán vốn đầu tư từ góc nhìn dự án

5

2.2. Thiết lập bản dự toán vốn đầu tư từ góc nhìn cơng ty mẹ

8



2.3. Quan điểm của cơng ty con so với cơng ty mẹ

12

TP. HỒ CHÍ MINH
NĂM 2021

2


1. Tình huống
Tập đoàn Hermosa Beach Components tại California hằng năm xuất khẩu
24,000 bộ bóng đèn mật độ thấp (low-density light bulbs) đến Argentina bằng một giấy
phép nhập khẩu hết hạn trong 5 năm. Ở Argentina, những bóng đèn này được bán theo
giá peso Argentina tương đương với giá 60 USD một bộ. Chi phí sản xuất trực tiếp ơ
Mỹ và chi phí vận chuyển tổng cộng là 40 USD một bộ. Thị trường cho loại bóng đèn
này ơ Mỹ khá ổn định, không tăng trương cũng không suy giảm, và Hermosa nắm giữ
phần lớn thị phần. Chính phủ Argentina đã đề nghị Hermosa mơ một nhà máy sản xuất
ơ đó để thay thế việc nhập khẩu bằng sản xuất trong nước. Nếu Hermosa chấp nhận
đầu tư, công ty sẽ điều hành nhà máy trong 5 năm và sau đó bán tòa nhà cùng các loại
máy móc cho các nhà đầu tư Argentina theo giá trị sổ sách ròng tại thời điểm bán cùng
với chi phí vốn lưu động ròng. (Vốn lưu động ròng là chênh lệch giữa tài sản ngắn hạn
và nợ ngắn hạn). Hermosa sẽ được trả tất cả các khoản lợi nhuận ròng và quỹ khấu hao
hằng năm. Hermosa định giá các khoản đầu tư nước ngoài một cách truyền thống theo
đồng dollar Mỹ.
❖ Đầu tư
Các khoản chi phí dự kiến của Hermosa tính theo USD trong năm 2012 là như
sau:
Nhà xương và trang thiết bị


1 triệu USD

Vốn lưu động thuần

1 triệu USD

Tổng vốn đầu tư

2 triệu USD

Tất cả các chi phí đầu tư sẽ chi vào năm 2012, dòng tiền từ hoạt động kinh
doanh sẽ xuất hiện vào cuối năm 2013 đến năm 2017
❖ Khấu hao và thu hồi vốn đầu tư
Cơ sơ vật chất cùng các loại máy móc thiết bị khi sử dụng trong 5 năm sẽ khấu
hao theo đường thẳng. Vào cuối năm thứ 5, 1 triệu USD vốn lưu động ròng có thể được
hoàn trả về Mỹ, cũng như giá trị sổ sách ròng còn lại của nhà máy.
3


❖ Giá bán bóng đèn
Bóng đèn sản xuất nội địa sẽ được bán theo giá đồng peso Argentina tương
đương với 60 USD.
❖ Chi phí sản xuất cho từng bộ
Chi phí nguyên liệu như sau:
Nguyên liệu mua tại Argentina (theo giá USD)

20 USD

Nguyên liệu nhập khẩu từ Hermosa Beach


10 USD

Tổng chi phí biến đổi

30 USD

❖ Giá trị chuyển nhượng
Giá trị chuyển nhượng 10 USD của các nguyên liệu thô nhập từ Mỹ bao gồm 5
USD cho các chi phí sản xuất trực tiếp và gián tiếp diễn ra ơ Mỵ, 5 USD còn lại là lợi
nhuận trước thuế của Hermosa Beach.
❖ Thuê
Thuế thu nhập doanh nghiệp là 40% ơ cả Argentina và Mỹ. Sẽ không tính thuế
trên thặng dư vốn đối với doanh thu tương lai của công ty con Argentina, dù cho doanh
thu đó sinh ra ơ Argentina hay Mỹ.
❖ Tỉ lệ chiêt khấu
Hermosa Components áp dụng tỉ lệ chiết khấu 15% để định giá tất cả các dự án
nội địa và nước ngoài.
* Yêu cầu:
Hermosa Components: Phân tích đường cơ sở (Baseline Analysis)
Hãy định giá vốn đầu tư đề xuất ở Argentina bởi Hermosa Components (U.S.). Ban
quản lý Hermosa muốn bảng phân tích đường cơ sở được trình bày theo USD (coi
như tỉ giá hối đoái không thay đổi trong suốt thời gian của dự án). Hãy làm một bản
4


dự toán vốn đầu tư từ góc nhìn dự án và một bản dự toán vốn đầu tư từ góc nhìn
công ty mẹ. Bạn kêt luận được gì từ những phân tích trên?
2. Giải quyết tình huống
2.1. Thiết lập bản dự toán vốn đầu tư từ góc nhìn dự án

❖ Đầu tư
Các khoản chi phí dự kiến của Hermosa tính theo USD trong năm 2012 là như
sau:
THÔNG TIN DỰ ÁN
Tòa nhà và thiết bị (USD)

1,000,000

Vốn lưu động ròng (USD)

1,000,000

Tổng mức đầu tư (USD)

2,000,000

Chi phí vật liệu mua ơ Argentian (USD/bộ)

20

Chi phí vật liệu nhập khẩu từ USA (USD/bộ)

10

Chi phí phát sinh gián tiếp/trực tiếp (USD/bộ)

5

Đầu tư ban đầu (USD)


1,000,000

Đầu tư khấu hao (USD)

1,000,000

Tỷ lệ chiết khấu ơ Argentina

15%

Thuế TNDN

40%

Để đánh giá đề xuất đầu tư vào Argentina của Hermosa Components
(Mỹ), ta sẽ tính NPV và IRR từ góc nhìn dự án.
* Để xác định NPV và IRR, trước tiên cần xác định doanh thu bán hàng cho mỗi
năm. Vì giá bán và khối lượng không thay đổi nên doanh thu cho mỗi năm của dự án
có thể được xác định bằng cách nhân khối lượng với giá bán:
5


DT = 24,000*60 = 1,440,000 (USD)
* Tiếp theo, hãy tính chi phí của các thành phần của Mỹ và chi phí sản xuất và
vận chuyển trực tiếp bằng cách nhân chi phí vật liệu và chi phí vận chuyển với khối
lượng. Bơi vì các biến này khơng thay đởi, chi phí sẽ như nhau cho mỗi năm:
+ Chi phí mua vật liệu: 24,000*20 = 480,000 (USD)
+ Chi phí vận chuyển: 24,000*10 = 240,000 (USD)
* Xác định chi phí khấu hao mỗi năm. Bơi vì dự án có thời gian hoạt động là 5
năm và vốn đầu tư ban đầu là 1,000,000 (USD), vì vậy mức khấu hao được tính bằng

cách chia vốn đầu tư ban đầu cho 5 năm của dự án:

* Tiếp theo sẽ xác định lợi nhuận trước thuế bằng cách trừ đi chi phí nguyên vật
liệu, chi phí vận chuyển và phần khấu hao vào doanh thu:
EBT = 1,440,000 – 480,000 – 240,000 – 200,000 = 520,000 (USD)
* Tính thu nhập ròng bằng cách lấy lợi nhuận trước thuế trừ đi thuế:
EAT = EBT*(1 – 40%) = 520,000 *(1 – 40%) = 312,000 (USD)
* Cộng khấu hao để xác định dòng tiền hằng năm của dự án:
Dòng tiền hằng năm DA = EAT + KH = 312,000 + 200,000 = 512,000 (USD)
* Xác định khoản đầu tư ban đầu bằng cách cộng các khoản đầu tư có thể khẩu
hao và khoản đầu tư ban đầu:
Khoản đầu tư ban đầu = 1,000,000 + 1,000,000 = 2,000,000 (USD)

6


* Xác định dòng tiền cho mỗi năm, tính toán lợi nhuận trên vốn:
Dòng tiền cho mỗi năm:
+ Năm 2012: - 2,000,000 (USD)
+ Từ năm 2013 – 2016: 512,000 (USD)
+ Năm 2017: 512,000 + 1,000,000 = 1,512,000 (USD)
* Xác định NPV và IRR của khoản đầu tư được đề xuất của công ty H tại Argentina:
Ngân lưu ròng trong suốt đời sống của dự án
Dự án

0
-

2,000,00
0


1

2

3

4

512,000

512,000

512,000

512,000

5
1,512,00
0

Lãi suất chiết khấu là r = 15%
Hiện giá của khoản đầu tư tại năm 2012 là: 2,000,000 (USD)
Công thức tính hiện giá của dòng thu nhập tại năm 2012 là:

PV0 (dòng thu nhập) = + + + +
= 2,213,480 (USD)
NPV = Giá trị hiện tại của dòng thu nhập – Giá trị hiện tại của khoản đầu tư
= 2,213,480 – 2,000,000 = 213,480 (USD)
IRR được tính bằng cách tìm lãi suất chiết khấu trong phương trình: NPV = 0

7


⇨ Giá trị hiện tại của dòng thu nhập = 2,000,000 (USD)
⇨ PV0 (dòng thu nhập) = + + + + = 0
⇨ IRR = 18.71%
NĂM THỨ N

DÒNG TIỀN

GIÁ TRỊ HIỆN TẠI (USD)

0

-2,000,000

-2,000,000

1

512,000

445,217

2

512,000

387,146


3

512,000

336,648

4

512,000

292,738

5

1,512,000

751,731

NPV

213,480

IRR

18.71%

⇨ NPV = 213,480 > 0 và IRR = 18.71% > Chi phí sử dụng vốn của dự án là r =
15%
⇨ Chấp nhận dự án
Vậy nên đầu tư vào dự án này.

2.2.

Thiết lập bản dự toán vốn đầu tư từ góc nhìn cơng ty mẹ

* Dữ liệu thơng tin
THƠNG TIN DỰ ÁN
Giá x́t khẩu 1 đơn vị nguyên liệu sang công ty con
(USD/Bộ)
Sản lượng (Bộ)
Chi phí trực tiếp và gián tiếp/bộ xuất khẩu (USD/Bộ)
Thuế TNDN của Mỹ
Lợi nhuận khi xuất khẩu 1 bộ bóng đèn từ Mỹ sang

10
24,000
5
40%
20
8


Argentina (USD/Bộ)
Tỷ lệ chiết khấu

15%

Trong đó: Lợi nhuận khi xuất khẩu 1 bộ bóng đèn từ Mỹ sang Argentina = Giá bán Chi phí sản xuất trực tiếp ơ Mỹ và chi phí vận chuyển (60 - 40)
Để đánh giá đề xuất đầu tư vào Argentina của Hermosa Components (Mỹ), ta sẽ
tính NPV và IRR từ góc nhìn của cơng ty mẹ.
* Để xác định NPV và IRR, trước tiên cần xác định doanh thu từ việc xuất khẩu

linh kiện sang Argentina cho mỗi năm. Vì giá bán và khối lượng không thay đổi nên
doanh thu cho mỗi năm có thể được xác định bằng cách nhân khối lượng với giá bán:
DT = 24,000*10 = 240,000 (USD)
* Tiếp theo, hãy tính chi phí trực tiếp và gián tiếp/bộ xuất khẩu của các ngun
liệu thơ nhập từ Mỹ. Bơi vì các biến này không thay đổi, chi phí sẽ như nhau cho mỗi
năm:
Chi phí trực tiếp và gián tiếp/bộ xuất khẩu: 24,000*5 = 120,000 (USD)
* Xác định lợi nhuận thu được từ việc xuất khẩu linh kiện mỗi năm:
Lợi nhuận từ viêc xuất khẩu linh kiện (EBT): 240,000 - 120,000 = 120,000 (USD)
* Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp tại Mỹ:
Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Mỹ: 120,000*40% = 48,000 (USD)
* Tính thu nhập ròng từ xuất khẩu linh kiện bằng cách lấy lợi nhuận trước thuế
trừ đi thuế:
EAT = 120,000 - 48,000 = 72,000 (USD)
9


* Xác định dòng tiền cho mỗi năm công ty Hermosa thu về từ công ty con tại
Argentina. Dòng tiền cho mỗi năm:
+ Từ năm 2013 – 2016: 512,000 (USD)
+ Năm 2017: 512,000 + 1,000,000 = 1,512,000 (USD)
* Xác định số tiền Hermosa bị lỗ do không xuất khẩu hàng:
Lỗ do Hermosa mất hàng xuất khẩu: 24,000*20 = 480,000 (USD)
(= Sản lượng bán * lợi nhuận từ xuất khẩu)
* Xác định phần thuế được ít đi do không xuất khẩu:
Phần thuế ít đi do mất hàng xuất khẩu: 480,000*40% = 192,000 (USD)
* Tính tổng dòng tiền ròng công ty mẹ thu về sau thuế:
+ Từ năm 2013 – 2016: 72, 000 + 512,000 - 480,000 + 192,000 = 296,000 (USD)
+ Năm 2017: 72,000 + 1,512,000 - 480,000 + 192,000 = 1,296,000 (USD)
* Xác định NPV và IRR của khoản đầu tư được đề xuất của công ty H tại

Argentina:
Ngân lưu ròng trong suốt đời sống của dự án
0

Dự án
-

2,000,00

1

2

3

4

296,000

296,000

296,000

296,000

0

5
1,296,00
0


Lãi suất chiết khấu là r = 15%
Hiện giá của khoản đầu tư tại năm 2012 là: 2,000,000 (USD)
10


Công thức tính hiện giá của dòng thu nhập tại năm 2012 là:

PV0 (dòng thu nhập) = + + + +
= 1,489,414 (USD)
NPV = Giá trị hiện tại của dòng thu nhập – Giá trị hiện tại của khoản đầu tư
= 1,489,414 – 2,000,000 = –510,585 (USD)
IRR được tính bằng cách tìm lãi suất chiết khấu trong phương trình: NPV = 0
⇨ Giá trị hiện tại của dòng thu nhập = 2,000,000 (USD)
⇨ PV0 (dòng thu nhập) = + + + + = 0
IRR = -7.90%
NĂM THỨ N

DÒNG TIỀN

GIÁ TRỊ HIỆN TẠI (USD)

0

-2,000,000

-2,000,000

1


296,000

257,391

2

296,000

223,818

3

296,000

194,624

4

296,000

169,238

5

1,296,000

644,341

NPV


-510,585

IRR

5.92%

⇨ NPV = -510,585 < 0 và IRR = 5.92% < Chi phí sử dụng vốn của dự án là r =
15%
⇨ Loại trừ dự án
11


Vậy Công ty mẹ không nên đầu tư vào dự án này.
2.3. Quan điểm của công ty con so với công ty mẹ
Sau khi lập bảng dự toán vốn đầu tư của dự án, tập đoàn Hermosa chưa thể đưa
ra quyết định rằng mình có nên đầu tư vào Argentina hay không mà còn phải so sánh
với bảng dự toán vốn đầu tư dưới góc nhìn của cơng ty mẹ. Bơi một số dự án có thể
khả thi đối với công ty con nhưng lại không khả thi đối với công ty mẹ, dòng tiền vào
sau thuế đối với công ty con có thể rất khác so với dòng tiền vào sau thuế đối với công
ty mẹ, hiểu đơn giản là dòng tiền vào sau thuế tại công ty con được đánh giá đem lại
lợi nhuận cao nhưng khi chuyển về cơng ty mẹ thì lại là con số khơng đáng kể .
Bảng 1. Phân tích dự toán vốn công ty Hermosa góc nhìn dự án
(Đơn vị: USD)
2012
1

Sản lượng

2


Giá bán

3

Doanh thu

2013

2014

2015

2016

2017

24,000

24,000

24,000

24,000

24,000

60

60


60

60

60

1,440,000

1,440,000

1,440,000

1,440,000

1,440,000

480,000

480,000

480,000

480,000

480,000

240,000

240,000


240,000

240,000

240,000

Chi phí
mua
4

nguyên liệu
tại
Argentina
Chi phí
nhập khẩu

5

nguyên liệu
từ công ty
Hermosa

12


6
7

8


Khấu hao
Tổng chi
phí
Lợi nhuận
trước thuế

200,000

200,000

200,000

200,000

200,000

920,000

920,000

920,000

920,000

920,000

520,000

520,000


520,000

520,000

520,000

208,000

208,000

208,000

208,000

208,000

312,000

312,000

312,000

312,000

312,000

512,000

512,000


512,000

512,000

512,000

Thuế
9

TNDN của
Argentina

10

11

12

Lợi nhuận
sau thuế
Dòng tiền
thuần
Giá trị

-

thanh lý

-


-

-

1,000,000

Hiện giá
13

của dòng

445,217

387,146

336,648

292,738

751,731

-1,554,783

-1,167,637

-830,989

-538,251

213,480


tiền
14
15

Vốn đầu tư
ban đầu
NPV

2,000,00
0

Giá trị ta cần quan tâm nhất là NPV kỳ cuối cùng vì nó là NPV của dự án. Ở kỳ
cuối cùng của dự án là 213,480 USD. Bơi vì NPV dương, Hermosa có thể chấp nhận
dự án này nếu suất chiết khấu 15% đã tính đến đầy đủ các rủi ro của dự án.

13


Bảng 2. Phân tích dự toán vốn công ty Hermosa góc nhìn dự án
(Đơn vị: USD)
2012

2013

2014

2015

2016


2017

240,000

240,000

240,000

240,000

240,000

120,000

120,000

120,000

120,000

120,000

120,000

120,000

120,000

120,000


120,000

48,000

48,000

48,000

48,000

48,000

72,000

72,000

72,000

72,000

72,000

512,000

512,000

512,000

512,000


1,512,000

480,000

480,000

480,000

480,000

480,000

192,000

192,000

192,000

192,000

192,000

Doanh thu từ xuất
1

khẩu linh kiện
sang Argentina

2


3

4

Tổng chi phí trực
tiếp và gián tiếp
Lợi nhuận từ việc
bán linh kiện
Thuế TNDN của
Mỹ
Lợi nhuận ròng

5

trên doanh thu bán
linh kiện sau thuế
Dòng tiền từ

6

Argentina (công ty
con) đến Hermosa
(Mỹ)
Lỗ do Hermosa

7

mất hàng xuất
khẩu


8

Phần thuế ít đi do
mất hàng xuất

14


khẩu
9

Dòng tiền ròng sau
thuế

-288,000

-288,000

-288,000

-288,000

-288,000

296,000

296,000

296,000


296,000

1,296,000

257,391

223,819

194,625

169,239

644,341

-1,742,609

-1,518,790

-1,324,165

-1,154,926

-510,585

Tổng dòng tiền thu
10 hồi về công ty mẹ
sau thuế
11


12

Hiện giá của dòng
tiền
Vốn đầu tư ban
đầu

-2,000,000

2,000,000

13 NPV

Giá trị ta cần quan tâm nhất là NPV kỳ cuối cùng vì nó là NPV của dự án. Ở kỳ
cuối cùng của dự án là -510,585 USD. Bơi vì NPV âm, Hermosa không nên chấp nhận
dự án này nếu suất chiết khấu 15% đã tính đến đầy đủ các rủi ro của dự án.
Vậy, nếu xét từ góc nhìn của dự án thì Hermosa nên đầu tư vào Argentina,
nhưng xét theo góc nhìn từ cơng ty mẹ, rõ ràng khi đầu tư vào Argentina, Hermosa bị
tổn thất tương đối lớn. Tuy nhiên, tuỳ vào chiến lược của công ty, Hermosa có thể lựa
chọn nên đầu tư hay không? Có thể, Hermosa vẫn quyết định đầu tư vì những chiến
lược dài hạn khác.

---HẾT---

15



×