Tải bản đầy đủ (.docx) (53 trang)

(TIỂU LUẬN) báo cáo thực tập tốt nghiệp 2 CÔNG TY TNHH THỰC PHẨM LONG PHƯỚC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 53 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA CƠNG
NGHỆ HĨA HỌC VÀ THỰC PHẨM

Báo cáo: Thực tập tốt nghiệp 2
CÔNG TY TNHH THỰC PHẨM LONG PHƯỚC

CBHD: Trần Nguyễn Thiên Thanh
Ngày thực tập: 13/12/2021 – 06/02/2022
Sinh viên thực hiện:
Đinh Thị Hương Giang
Nguyễn Thị Quỳnh Hoa

1


Thành phố Hồ Chí Minh, 2022 TRƯỜNG ĐẠI HỌC
SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ
MINH KHOA CƠNG NGHỆ HĨA HỌC VÀ THỰC
PHẨM

Báo cáo: Thực tập tốt nghiệp 2
CÔNG TY TNHH THỰC PHẨM LONG PHƯỚC

CBHD: Trần Nguyễn Thiên Thanh
Ngày thực tập: 13/12/2021 – 06/02/2022
Sinh viên thực hiện:
Đinh Thị Hương Giang
Nguyễn Thị Quỳnh Hoa

2




Thành phố Hồ Chí Minh, 2022
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................................. 6
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY LONG PHƯỚC................................................... 2
1.1.

Giới thiệu..................................................................................................................... 2

1.2.

Thông tin doanh nghiệp............................................................................................... 2

1.3.

Địa điểm xây dựng....................................................................................................... 3

1.4.

Cơ cấu tổ chức cơng ty................................................................................................ 3

1.5.

Chính sách quản lý nhân sự....................................................................................... 10

1.6.

Phương hướng sản xuất và phát triển của Công ty..................................................... 11


1.7.

Các hệ thống quản lý chất lượng............................................................................... 12

1.8.

Vị thế doanh nghiệp và đối thủ cạnh tranh................................................................ 13

1.9.

Các loại sản phẩm hiện có tại cơng ty........................................................................ 13

CHƯƠNG 2: NGUN VẬT LIỆU DÙNG TRONG SẢN XUẤT SỮA VÀ CÁC SẢN
PHẨM TỪ SỮA....................................................................................................................... 15
2.1. Nguyên liệu chính.......................................................................................................... 15
2.2. Giới thiệu về sữa nguyên liệu......................................................................................... 15
2.3. Tính chất vật lý............................................................................................................... 17
2.3.1. Tỷ trọng................................................................................................................... 17
2.3.2. Điểm đơng đặc........................................................................................................ 18
2.3.3. Tính axit.................................................................................................................. 18
2.3.4. Độ dẫn điện............................................................................................................. 19
2.4. Thành phần hóa học....................................................................................................... 19


2.4.1. Nước........................................................................................................................ 19
2.4.2. Chất béo sữa............................................................................................................ 19
2.4.3. Protein..................................................................................................................... 20
2.5. Nguyên liệu phụ............................................................................................................. 20
2.5.1. Đường..................................................................................................................... 20
2.5.2. Chất ổn định............................................................................................................ 21

2.5.3. Men giống............................................................................................................... 22
2.6. Bao bì............................................................................................................................. 22
2.6.1. Chức năng của bao bì (Trịnh Khánh Sơn, giáo trình Cơng nghệ Bao bì)................22
2.6.2. Gía trị của bao bì..................................................................................................... 23
2.7. Một số hoạt động đối với sữa nguyên liệu...................................................................... 24
2.7.1. Kiểm tra cảm quan sữa nguyên liệu........................................................................ 24
2.7.2. Xác định độ chua của sữa bằng cồn......................................................................... 24
2.7.3. Đo tỉ trọng của sữa nguyên liệu............................................................................... 25
2.7.4. Phương pháp đo dư lượng kháng sinh trong sữa bò................................................ 25
2.7.5. Sử dụng thiết bị eko test kết hợp cùng chuẩn độ acid và base................................26
2.7.6. Cơ chế tác động...................................................................................................... 26
CHƯƠNG 3: QUY TRÌNH SẢN XUẤT SỮA THANH TRÙNG............................................ 30
3.1. Sữa thanh trùng.............................................................................................................. 30
3.1.1. Sơ đồ quy trình....................................................................................................... 30
3.1.2. Thuyết minh quy trình............................................................................................ 31
CHƯƠNG 4: SẢN PHẨM........................................................................................................ 35
4.1. Kiểm tra chất lượng sản phẩm sữa thanh trùng.............................................................. 35
4.2. Bảo quản sản phẩm........................................................................................................ 36
CHƯƠNG 5: AN TOÀN – VỆ SINH LAO ĐỘNG VÀ PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY TẠI
NHÀ MÁY............................................................................................................................... 37
4


5.1. Quy định về an toàn, vệ sinh lao động............................................................................
5.2. Phịng cháy chữa cháy....................................................................................................

DANH MỤC HÌNH
Hình 1. 1

Chính sách giao hàng của cơng ty.............


Hình 1. 2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức cơng ty TNHH Thực phẩm Long Phước....................................
Hình 3. 1

Sơ đồ quy trình sản xuất sữa thanh trùng.

Hình 3.

2Bồn thanh trùng sữa tươi..........................

Hình 3.

3Thiết bị đồng hóa áp lực cao....................

Hình 3.

4Bồn làm nguội sữa....................................

Hình 3.

5Hệ thống in date các sản phẩm.................


DAN
Bảng 2. 1

Chỉ tiêu cảm quan của sữa tươi the

Bảng 2. 2


Chỉ tiêu hóa lý của sữa tươi theo T

Bảng 2. 3

Chỉ tiêu vi sinh của sữa tươi theo T

Bảng 2.

4Một số chỉ tiêu vật lý quan trọng củ

Bảng 2.

5Tiêu chuẩn chất lượng của đường (

Bảng 4.

2Chỉ tiêu cảm quan sữa thanh trùng.......

Bảng 4.

3Chỉ tiêu hóa học và vật lý sữa thanh trù

6


LỜI CẢM ƠN
Sữa và các sản phẩm từ sữa là những loại thức uống thơm ngon và mang giá trị dinh
dưỡng cao cho con người. Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều sản phẩm sữa tươi đến từ các
nhà sản xuất khác nhau, trong đó có nhà máy sữa Long Phước. Chúng tôi mong rằng những
thông tin mà chúng tơi trình bày dưới đây sẽ khái qt lên được những kiến thức, cũng như

những kinh nghiệm bổ ích mà chúng tôi đã học được sau chuyến thực tập thực tế tại nhà máy.
Chúng em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến Công ty TNHH thực phẩm Long Phước –
Bà Rịa Vũng Tàu, đặc biệt cảm ơn cô giám đốc Trần Nguyễn Thiên Thanh đã tạo cơ hội cho
chúng em được thực tập trải nghiệm tại nhà máy, cảm ơn chị Huỳnh Ly đã tận tình, ân cần
hướng dẫn chúng em trong suốt quá trình thực phẩm. Trong suốt quá trình thực tập tại nhà máy,
các cán bộ và nhân viên anh Hoàng lớn, anh Hoàng nhỏ, anh Hồng, anh Trường, anh Luân và
chị Hằng đã hết lòng tạo điều kiện tốt nhất để chúng em được học hỏi, biết thêm nhiều kỹ năng
mềm và có thêm kinh nghiệm khi gặp và giải quyết vấn đề. Chúng em xin chân thành cảm ơn
cô và các anh chị đã giúp đỡ chúng em hồn thành tốt kì thực tập vừa qua.
Chúng em xin cảm ơn thầy cô Khoa Công nghệ Hoá học – Thực phẩm đã tạo điều kiện
cho chúng em được trải nghiệm thực tế, đây là cơ hội để chúng em hiểu rõ hơn những gì đã
được học đồng thời nâng cao các kỹ năng mềm cần có khi đi làm.

1


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY LONG PHƯỚC
1.1. Giới thiệu
Công ty trách nghiệm hữu hạn Thực phẩm Long Phước được thành lập vào năm 2019 với
giám đốc Trần Nguyễn Thiên Thanh. Trước khi đi đến quyết định thành lập, công ty chỉ là một
cơ sở sản xuất, kinh doanh và cung cấp các mặt hàng từ nguyên liệu sữa bò phân phối cho khu
vực tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
Dịng chữ LPT trên logo có thể được hiểu là Long Phước Food, là tên của cơng ty, nhưng
cũng có thể được hiểu là Love Pure Food, có nghĩa là tình yêu đối với thực phẩm tinh khiết,
thực phẩm sạch.
Do quy mơ cơng ty cịn tương đối nhỏ nên đối tượng khách hàng mục tiêu mà công ty
nhắm đến là các điểm dừng chân của các xe liên tỉnh, các trường tiểu học, trung học có học
sinh bán trú trên địa bàn tỉnh. Nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu cho những khách hàng mục tiêu,
hiện nay công ty đang cố gắng phát triển và hoàn thiện hơn về quy trình sản xuất và đang nỗ
lực hơn để tạo ra nhiều sản phẩm chất lượng cho người tiêu dùng.

1.2.

Thông tin doanh nghiệp



Tên công ty: Công Ty TNHH Thực phẩm Long Phước



Nhãn hiệu: BRmilk



Chủ sở hữu: Trần Nguyễn Thiên Thanh



Địa chỉ: đường số 105C, ấp Tây, xã Long Phước, thành phố Bà Rịa – Vũng Tàu

 Với công nghệ hiện đại sản xuất theo quy trình khép kín, nguồn ngun liệu từ xã Tóc
Tiên, Châu Pha. Đây là vùng dự án phát triển bò sữa của tỉnh BR – VT từ năm 2003.
Đến nay bị đã được thuần hố giống địa phương, khơng có chất tăng trưởng, có sức đề
kháng cao, mang lại nhiều nguồn dinh dưỡng tự nhiên như: Chất đạm, chất béo, canxi,
các vitamin và khoáng chất tốt cho sức khoẻ.


Công ty được nhận giấy chứng nhận ATTP số: 71/GCNATTP – SCT.

 Bản tự công bố sản phẩm Sữa tươi nguyên chất thanh trùng BRmilk (đã đăng ký Sở

Công thương số: 01/LP/2019)
2


 Bản tự công bố sản phẩm Sữa chua uống nguyên chất thanh trùng BRmilk (đã đăng ký
Công thương số: 02/ LP/ 2019.


Cơng ty có dịch vụ nhận giao hàng tận nơi trên địa bàn thành phố Bà Rịa và các huyện

lân cận với các chính sách như sau:

STT

1.

Miễn phí giao hàng cho đơn hàng trên 100k (trong khu vực Bà

Rịa )

2.

Miễn phí giao hàng cho đơn hàng trên 250k (các huyện Châu Đức, TX
Phú Mỹ, Long Điền và thành phố Vũng Tàu)

3.

Miễn phí giao hàng cho đơn hàng trên 350k (khu vực huyện Xun Mộc,
Đất Đỏ)
Hình 1. 1 Chính sách giao hàng của công ty



Thông tin liên lạc:

Số điện thoại: 0902373958 (gặp Mrs Thu)
Số điện thoại: 0969910404 (gặp Mr Trường)
1.3. Địa điểm xây dựng
Trụ sở chính và nhà máy của Công ty TNHH Thực phẩm Long Phước tọa lạc ở địa chỉ
đường số 105C, ấp Tây, xã Long Phước, thành phố Bà Rịa - Vũng Tàu với tổng diện tích
2000m2, trong đó diện tích nhà xưởng chiếm 1000m 2, diện tích văn phịng 50m 2, diện tích cịn
lại là mảng cây xanh và đường đi của xe, nội bộ,..
1.4.

Cơ cấu tổ chức công ty

Sơ đồ tổ chức
Cơ cấu tổ chức quản lý, quản trị và kiểm sốt của cơng ty bao gồm:

3


Hội đồng quản trị

Giám đốc

Phịng kỹ thuật

Phịng hành chính

Kế tốn trưởng


Quản lý sản xuất

Kế tốn kho

Nhân viên sản xuất

Chăm sóc
khách hàng

Nhân viên vận hành

Nhân viên giao hàng

Hình 1. 2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty TNHH Thực phẩm Long Phước
Hội đồng quản trị: là cơ quan quản lý cơng ty, có tồn quyền nhân danh cơng ty để thực
hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty không thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.
Khi tiến hành cuộc họp Hội đồng quản trị công ty cần lưu ý để tiến hành theo đúng quy định
pháp luật.
Giám đốc: Giám đốc là người quản lý dẫn dắt hoặc giám sát một khu vực cụ thể của một
công ty. Các cơng ty sử dụng thuật ngữ này thường có nhiều giám đốc trải rộng trên các chức
năng hoặc vai trị kinh doanh khác nhau (ví dụ: giám đốc nhân sự). Đối với công ty TNHH
Thực phẩm Long Phước, do đang trong q trình phát triển quy mơ, nên giám đốc hiện tại là
người dẫn dắt và giám sát toàn bộ khu vực trong công ty, một số quyền hạn của giám đốc:
-

Mọi chỉ dẫn tại công ty lúc này đều thuộc quyền của giám độc.

ty


Quyết định các vấn đề liên quan trực tiếp tới việc kinh doanh hàng ngày của công

-

Tổ chức thực hiện các quyết định của hội đồng quản trị
4


-

Tổ chức, lên kế hoạch thực hiện việc kinh doanh của doanh nghiệp

Kiến nghị các phương án thay đổi cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý công ty Bổ nhiệm
hoặc miễn nhiệm các chức danh quản lý trong công ty (ngoại trừ các chức danh thuộc
thẩm quyền của hội đồng quản trị)

-

-

Quyết định mức lương, phụ cấp với người lao động trong công ty

-

Tuyển dụng lao động

-

Kiến nghị các phương án xử ký lỗ hoặc trả cổ tức trong kinh doanh


Các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật, được ghi rõ trong điều lệ công ty

hoặc quyết định của hội đồng quản trị.
Các phòng ban:
Phòng hành chính: là bộ phận khơng thể thiếu trong cơng ty. Phịng hành chính là phịng
chức năng thuộc bộ máy quản lý, điều hành của bất kỳ cơ quan nào. Bộ phận này không chỉ
mang trọng trách tham mưu cho lãnh đạo về cơng tác nhân sự mà cịn có trách nhiệm hoàn
thành các nhiệm vụ lưu trữ, văn thư hành chính và quản lý tài sản cho cơ quan. Hãy cùng tham
khảo chức năng và một số nhiệm vụ cơ bản của Phịng Tổ chức hành chính sau đây:
-

Tham mưu và giúp lãnh đạo thực hiện công tác tổ chức, cán bộ

-

Bảo vệ chính trị nội bộ

-

Đảm nhiệm cơng tác hành chính – tổng hợp, văn thư – lưu trữ

-

Phụ trách công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật

-

Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát theo quy định hiện hành

-


Quản lý công tác bảo vệ và tổ xe

Phịng hành chính bao gồm kế tốn trưởng, kế tốn kho và chăm sóc khách hàng.
1. Kế tốn trưởng: Kế toán trưởng là người được bổ nhiệm đứng đầu bộ phận kế tốn nói
chung của các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, xí nghiệp, cơ sở... và là người phụ trách,
chỉ đạo chung và tham mưu chính cho lãnh đạo về tài chính và các chiến lược tài chính,
kế tốn cho doanh nghiệp. Kế toán trưởng là người hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, điều
chỉnh những công việc mà các kế toán viên đã làm sao cho hợp lý nhất. Trong các đơn
vị kinh doanh, doanh
5


nghiệp, Kế tốn trưởng ln đứng dưới, làm việc dưới quyền Giám đốc Tài chính (CFO).
Nhiệm vụ của kế tốn trưởng:
-

Tổ chức cơng việc kế tốn của cơng ty; điều tra, giám sát việc dùng nguồn tài sản,
nguồn tài chính, nguồn nhân lực trong doanh nghiệp.

-

Tổ chức công việc phù hợp với yêu cầu của luật pháp hiện hành, dựa trên cơ cấu, đặc

trưng hoạt động buôn bán của công ty
-

Phụ trách việc lập và trình duyệt kế hoạch cơng việc, các mẫu tài liệu, giấy tờ thuộc bộ
phận kế toán để áp dụng cho việc thể hiện các hoạt động buôn bán của công ty; xây
dựng việc kiểm kê, giám sát các hoạt động buôn bán của công ty; dựa vào dõi, giám sát

việc phân tích và tổng hợp thơng báo nguồn tài chính.

-

Bảo đảm tiến độ cơng việc của bộ phận kế tốn trong cơng ty cũng như tại các chi nhánh
trực thuộc đơn vị.

-

Áp dụng các công cụ kỹ thuật cao, các kinh nghiệm tiên tiến của thế giới trong cơng
việc nâng cao và hồn thiện kiến thức của bản thân cũng như của các nhân viên trong bộ
phận. Cung cấp kịp thời và đầy đủ các thơng báo kế tốn vế hoạt động bn bán, các
khoản thu chi của doanh ghiệp cho lãnh đạo, đưa ra các ý kiến đóng góp của mình để
giúp lãnh đạo tìm kiếm được phương án giải quyết vấn đề một cách hiệu quả nhất.

-

Đảm bảo tính hợp pháp, tính kịp thời và tính chính xác trong việc lập sổ sách tài liệu kế

tốn, tính tốn giá thành sản phẩm, mức lương, các bút tốn tính thuế, bảo hiểm, cơng nợ với
chủ đầu tư, khách hàng, ngân hàng cũng như các đối tác bn bán khác.
-

Kiểm sốt quy trình lập tài liệu sổ sách, các bút toán thanh toán, các quy trình kiểm kê
tài sản, điều tra các báo cáo nguồn tài chính, bảng cân đối kế tốn cũng như các tài liệu
khác có liên quan của cơng ty và của các bộ phận

-

Tham gia vào việc phân tích hoạt động buôn bán của doanh nghiệp dựa trên các số liệu

nguồn tài chính kế tốn nhằm mục đích xác định được nguồn dự trữ nguồn tài chính nội
bộ, giảm thiểu các chi phí trong q trình hoạt động bn bán của doanh nghiệp.

-

Đưa ra dự báo nguồn tài chính hoặc cách giải quyết vấn đề trong việc hỗ trợ ban lãnh

đạo doanh nghiệp phòng ngừa rủi
6


-

Đưa ra các kiến nghị, các giải pháp trong việc thu hút nguồn nguồn tài chính cho doanh

nghiệp nhằm đảm bảo tính ổn định của ngân sách.
-

Thực hiện các giao dịch với ngân hàng trong việc vay tín dụng.

Đảm bảo việc tuân thủ các nguyên tắc nguồn tài chính kế toán, nguyên tắc quỹ cũng

như các nguyên tắc khác.
-

Tham gia vào việc lập và ứng dụng các sổ sách kế tốn, các bảng biểu dựa trên nguồn

kiến thức về cơng nghệ thông báo.
-


Tạo điều kiện giúp đỡ, động viên, khuyến khích các nhân viên dưới quyền trong cơng

việc chun ngành.
2.

Kế tốn kho: là một bộ phần khơng thể thiếu của các doanh nghiệp, bởi trong quá

trình sản xuất nào cũng cịn tồn động những hàng tồn kho. Kế tốn phải hàng ngày kiểm tra,
ghi chép, lập chứng từ, báo cáo xuất nhập tồn. Trách nhiệm của kế tốn kho:
-

Khi có phát sinh các nghiệp vụ phải lập đầy đủ và kịp thời các chứng từ như: Nhập, xuất

hàng hóa, vật tư …
-

Lập phiếu nhập kho (kèm chứng từ đầu vào: Hợp đồng, GTGT, Invoice, Packing List,

Phiếu Xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, …
-

Lập phiếu xuất kho (kèm chứng từ đầu ra: Phiếu yêu cầu xuất vật tư, Phiếu Xuất kho

kiêm vận chuyển nội bộ, GTGT, …)

-

-

Hoạch toán doanh thu, giá vốn, công nợ.


-

Theo dõi công nợ nhập xuất vật tư, lập biên bản xác minh công nợ theo định kỳ.

Tính giá nhập xuất vật tư hàng nhập khẩu, lập phiếu nhập xuất và chuyển cho bộ phận

liên quan.
-

Kiểm tra các hóa đơn nhập hàng từ nhà sản xuất, xử lý tất cả các trường hợp thiếu hụt

vật tư, hàng hóa.
-

Theo dõi lượng nhập, xuất, tồn vật tư ở tất cả các khâu, các bộ phận trong hệ thống sản

xuấ, kịp thời đề xuất việc lập kế hoạch dự trữ vật tư vv…
-

Trực tiếp tham gia kiểm đếm số lượng hàng nhập xuất kho cùng thủ kho, nếu hàng nhập

xuất có giá trị lớn.
7


-

Tham gia công tác kiểm kê định kỳ (hoặc đột xuất), đối chiếu số liệu nhập xuất của thủ


kho và kế toán. Chịu trách nhiệm lập biên bản kiểm kê.
-

Lập báo cáo tồn kho, báo cáo nhập xuất tồn

Kế toán kho địi hỏi phải có sự hiểu biết nhất định về vật tư hàng hóa trong kho, nhất là

những vật tư có nhiều chủng loại, quy cách mẫu mã khác nhau, vật tư là hóa chất dể cháy nổ,
dể hư hỏng vv…
3.

Chăm sóc khách hàng: là một bộ phận của công ty nhằm thỏa mãn nhu cầu và

mong đợi của khách hàng. Đây là bộ phận phục vụ cái mà họ mong muốn được phục vụ và làm
những việc cần thiết để giữu các khách hàng mình đang có.
Phịng kỹ thuật bao gồm bộ phận quản lý sản xuất và bộ phận QC
Quản lý sản xuất gồm:
1.

Nhân viên sản xuất: đảm bảo tiến độ sản xuất kịp thời, số lượng cũng như chất

lượng hàng hóa đạt tiêu chuẩn theo đúng kế hoạch đề ra. Công việc của nhân viên sản xuất
khác nhau ở từng công ty khác nhau. Ở công ty này, quy mơ nhỏ, quản lý sản xuất có thể kiêm
nhiệm nhiều công việc khác như quản lý thu mua nguyên vật liệu, hoặc quản lý giao hàng…
Tuy nhiên sẽ có những cơng việc dù ở bất kỳ cơng ty nào thì nhân viên quản lý đều phải thực
hiện như:
-

Nhận đơn đặt hàng từ bộ phận kinh doanh, phân tích số liệu, lập kế hoạch – lịch trình


sản xuất.
-

Ước tính, thỏa thuận về thời gian, ngân sách sản xuất. Đảm bảo việc sản xuất hàng hóa

theo đúng thời gian và khoảng ngân sách đã định.
-

Theo dõi, đề xuất phương án điều chỉnh nếu phù hợp.

-

Lập báo cáo theo dõi, thống kê sản xuất.

-

Tuyển dụng, phân bổ, đánh giá hiệu suất làm việc của nhân viên

-

Lên kế hoạch về nhu cầu, điều phối, luân chuyển trang thiết bị vật tư

-

Quản lý sản xuất, phát hiện, đánh giá, khắc phục các lỗi sản phẩm hàng hóa.

8


2.


Nhân viên vận hành: Nhân viên vận hành thường làm việc trong môi trường sản

xuất. Chịu trách nhiệm đảm bảo các loại máy móc được vận hành trơn tru và bảo trì máy móc
để q trình sản xuất sản phẩm/dịch vụ không bị ảnh hưởng. Tuỳ vào từng loại máy móc mà
nhân viên vận hành sẽ được yêu cầu các kiến thức và kỹ năng riêng. Cơng việc chính của nhân
viên vận hành máy là:
-

Thiết lập các cài đặt cho máy móc, thiết bị.

Khởi động máy móc và điều chỉnh khi cần thiết để cải thiện hiệu suất, công suất làm

việc của nó.
-

Vận hành máy móc thiết bị theo hướng dẫn.

-

Khắc phục sự cố và thực hiện bảo trì.

Kiểm sốt chất lượng, báo cáo sự cố với cấp trên khi bất cứ vấn đề kỹ thuật gì
xảy ra.
-

Tuân thủ tất cả các quy định về an toàn và sức khỏe.

-


Vệ sinh máy móc và đảm bảo vệ sinh trong khu vực làm việc.

3.

Nhân viên giao hàng: là người chịu trách nhiệm trong việc vận chuyển hàng hóa

đến các địa điểm trong đơn hàng. Công việc bao gồm:
-

Chất hàng lên xe, vận chuyển và giao hàng đến với khách hàng cá nhân/doanh nghiệp

đúng thời hạn và an toàn.
-

Xem lại đơn hàng trước và sau khi giao hàng để đảm bảo đơn hàng đã hồn thành, thu

đúng phí và khiến khách hàng hài lịng.
-

Nhân viên giao hàng xe máy, ơ tơ hay phương tiện vận chuyển tùy hàng hóa

-

Hỗ trợ bốc, dỡ hàng hóa lên/ xuống xe.

-

Nhận thanh tốn giá trị hàng hóa được giao.

tốt.


Trả lời các câu hỏi, xử lý khiếu nại từ phía khách hàng, cung cấp dịch vụ khách hàng

-

Tuân theo lộ trình được chỉ định và thời gian giao hàng.

-

Tuân thủ luật giao thông vận tải và giữ hồ sơ lái xe an toàn.

-

Lập báo cáo và các tài liệu liên quan đến việc giao hàng.

-

Vận hành máy móc, thiết bị như ơ tơ, xe tải, xe nâng... đúng cách.

9


Bộ phận QC
Nhân viên QC: là nhân viên kiểm soát chất lượng sản phẩm. Hay nói một cách dễ hiểu,
nhân viên QC là người đứng trên vị trí của khách hàng để trải nghiệm, tìm ra các lỗi, gửi yêu
cầu sửa chữa và đảm bảo chất lượng sản phẩm đầu ra. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn
những thông tin chi tiết, cụ thể về QC cũng như các cơng việc, vai trị, các yếu tố cần thiết của
một nhân viên QC và cơ hội thăng tiến. Vai trò của nhân viên QC là:
-


Là bộ lọc của quá trình sản xuất: Nhân viên QC cần phân tích và lựa chọn nguyên liệu
ngay ở bước đầu vào của quá trình sản xuất, sau đó lại lọc ra các lỗi trong q trình làm
việc của cơng nhân, kịp thời sửa chữa và cuối cùng là chọn lọc các sản phẩm đầu ra đủ
tiêu chuẩn.

-

Người phân tích: Khi phát hiện ra một lỗi trong quy trình sản xuất, đầu tiên nhân viên

QC phải tìm ra được nguyên nhân gây ra lỗi đó, phân tích một cách tồn diện tại sao lại xảy ra
sai sót, báo cáo các kết quả điều tra và yêu cầu sửa chữa.
-

Người hiểu thấu sản phẩm: QC là những người làm việc trực tiếp với khách hàng về

chất lượng sản phẩm và là người đàm phán nghiên cứu về sản phẩm. Yêu cầu cơ bản để trở
thành QC.
Bố trí nhân sự
Cơ cấu tổ chức nhân sự: Tổng số cán bộ - công nhân viên là 13 người. Số kỹ sư trong
công ty hiện nay là 3 người, trong đó Phịng Kỹ thuật có 1 kỹ sư; Phịng Cơng nghệ và phát
triển sản phẩm mới có 1 kỹ sư.
Thời gian làm việc của nhân viên văn phòng theo giờ hành chính: bắt đầu lúc 7h và tan
làm lúc 17h. Đối với cơng nhân thì ngày làm việc chia làm 2 ca (mỗi ca 12 tiếng).
1.5.
-

Chính sách quản lý nhân sự
Chính sách đào tạo, lương thưởng, trợ cấp.

Ngồi các chính sách BHXH, BHYT, BHTN theo luật định Cơng ty cịn có các chế độ

bảo hiểm tai nạn 24/24, tiền ăn giữa ca, hỗ trợ chi phí phúng điếu, mai táng.

-

Hằng năm, căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh, được Đại hội đồng cổ đơng trích lập
Quỹ Phúc Lợi. Giám đốc phối hợp cùng các phòng ban bàn bạc thống nhất mức chi cụ
thể


10


trong các ngày Lễ, Tết cho người lao động, quà cho con người lao động đạt học sinh giỏi các
cấp hoặc gia đình khó khăn và tham quan nghỉ mát.
-

Đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động mùa vụ, hợp đồng khốn có

thời hạn dưới 12 tháng, ngoài lương và tiền ăn giữa ca các khoản khác sẽ được giải quyết tùy
theo khả năng của đơn vị.
-

Căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh hằng năm và mức độ hồn thành cơng việc của
người lao động, Công ty chi khoản tiền thưởng lương tháng 13, ngoài khoản tiền thưởng
lương tháng 13 các khoản tiền khác Cơng ty chi để tạo điều kiện gắn bó của người lao
động với Công ty trong thời gian công tác tiếp theo.

-

Việc khen thưởng được thực hiện theo quy chế khen thưởng của Công ty, thưởng cho

phong trào phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, nâng cao hiệu quả công việc. Thưởng
cho phong trào tiết kiệm nguyên nhiên vật liệu so với định mức. Thưởng phong trào thi
đua cho cá nhân, tập thể theo Nghị định 121/2005/NĐ-CP ngày 30/9/2005 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng
và luật sửa đổi một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng quy định.

-

Theo yêu cầu SXKD, NSDLĐ công ty xây dựng kế hoạch xét chọn, bồi dưỡng, đào tạo,
nâng cao trình độ văn hóa, lý luận chính trị, chun môn, nghiệp vụ cho người13 lao
động, ưu tiên xét chọn những người nhiệt tình, cơng tác hiệu quả cao. Đối tượng được
đưa đi học phải hồn tất chương trình đồng thời phải bảo đảm công việc được giao.

-

Trường hợp cá nhân bỏ học, không đạt kết quả hoặc không làm việc tại cơng ty ít nhất 2
năm sau khi được đào tạo, thì phải đền bù tồn bộ chi phí đào tạo, tiền lương, thưởng
trong thời gian đào tạo và những thiệt hại do cá nhân đảm đương công việc gây ra cho
Công ty trong 5 năm tiếp theo (trừ trường hợp bất khả kháng).

-

Hằng năm Công ty sẽ tổ chức học nâng cao tay nghề cho công nhân kỹ thuật đến hạn

nâng lương và tổ chức xét nâng lương cho người lao động theo đúng quy định.
1.6. Phương hướng sản xuất và phát triển của Công ty
Các mục tiêu chủ yếu của công ty

11



-

Huy động và sử dụng vốn đạt hiệu quả cao nhất trong quá trình tổ chức hoạt động kinh

doanh và các lĩnh vực khác, không ngừng phát triển các ngành nghề kinh doanh của Cơng ty
nhằm tối đa hóa lợi nhuận, tăng cổ tức cho các cổ đông.

-

-

Cải thiện điều kiện làm việc và nâng cao thu nhập cho người lao động.

-

Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước.

-

Đầu tư thêm một số thiết bị để hoàn thiện bộ thiết bị

-

Phát triển thêm một số sản phẩm mới đa dạng hóa các mặt hàng sản phẩm

-

Phát triển Công ty ngày càng lớn mạnh, bền vững.


-

Chiến lược phát triển trung và dài hạn

-

Hướng phát triển tập trung chủ yếu: sản xuất các sản phẩm từ sữa.

Từng bước mở rộng thị trường và quy mô sản xuất hoạt động ra các quận huyện không

chỉ xung quanh Bà Rịa – Vũng Tàu, bên cạnh đó tiến hành đa dạng hóa sản phẩm, dịch vụ
nhằm tăng tính cạnh tranh, tăng doanh số.
-

Khai thác hết lợi thế của doanh nghiệp, tăng tính hiệu quả đảm bảo phát triển bền vững,

ổn định và lâu dài cho doanh nghiệp.
-

Tiếp tục triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư mua sắm trang thiết bị, công cụ, dụng cụ,

phương tiện vận tải. Nguồn đầu tư được trích từ quỹ đầu tư phát triển nếu thiếu lấy từ vốn kinh
doanh của Công ty
1.7. Các hệ thống quản lý chất lượng
-

Để thực hiện quản lý một cách hiệu quả, công ty đã và đang xây dựng các tiêu chuẩn

quản lý và đã được chứng nhận các hệ thống quản lý chất lượng ISO sau:


-

-

ISO 9001:2008: chứng nhận về Hệ thống quản lý chất lượng.

-

ISO 14001:2004: chứng nhận về Hệ thống quản lý môi trường.

ISO 50001:2011 (là đơn vị đầu tiên trong nước được cấp giấy chứng nhận): chứng nhận

về Hệ thống quản lý năng lượng.
-

ISO 22000: chứng nhận tích hợp các hệ thống.

HACCP: chương trình tiên quyết đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm. Được áp dụng

trong tất cả các khâu trong quá trình sản xuất trong các phân xưởng

12


-

Bên cạnh đó, cơng ty cịn xây dựng các tiêu chuẩn quản lý khác như quản lý nhân sự,

quản lý khách hàng, quản lý hàng tồn kho… và đạt được nhiều tiến bộ như sau:
-


Kiểm soát chặt định mức sản xuất, đảm bảo thu hồi thành phẩm, giảm tiêu hao nguyên

vật liệu.
-

Kết hợp với Sở Tài nguyên môi trường thực hiện dự án “sản xuất sạch hơn” lắp đặt thiết

bị tiết kiệm năng lượng cho lị hơi, ngồi việc tiết kiệm năng lượng trong sản xuất còn đảm bảo
thực hiện tốt công tác môi trường, không gây ô nhiễm ảnh hưởng đến môi trường xung quanh.
1.8. Vị thế doanh nghiệp và đối thủ cạnh tranh
-

Một số đối thủ cạnh tranh trong khu vực: Long Thành milk…

Nhận định tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh trong các năm tới sẽ cịn gặp nhiều

khó khăn, các đối thủ cạnh tranh cùng ngành hàng sẽ có sự cạnh tranh lớn để dành thị phần
phát triển sản lượng doanh số của mình. Do cơng ty cịn mới nên việc cạnh tranh là điều tương
đối khó, chính vì vậy cần tập trung cải tiến và hoàn thiện tối đa, tập trung tăng cường kinh phí
cho cơng tác chăm sóc thị trường, cơng tác truyền thơng, các chính sách khuyến khích để tăng
sản lượng doanh số.
1.9. Các loại sản phẩm hiện có tại cơng ty
-

Cơng ty TNHH thực phẩm Long Phước hiện đang sản xuất và kinh danh 3 loại mặt hàng

chính bao gồm sữa bò tươi thanh trùng, sữa chua uống, sữa chua hủ, sữa chua bịch và bánh
flan.
ST

T
1

Sữa bị tươi thanh

trùng có đường / không
đường

13


14

2

Sữa chua uống

3

Sữa chua hủ

4

Sữa chua bịch

5

Bánh flan



CHƯƠNG 2: NGUYÊN VẬT LIỆU DÙNG TRONG SẢN XUẤT SỮA VÀ CÁC
SẢN PHẨM TỪ SỮA
2.1. Nguyên liệu chính
Nguyên liệu chính được cơng ty sử dụng là sữa bị tươi, nguồn góc từ xã Tóc Tiên, Châu
Pha, nơi có dự án phát triển đàn bò sữa của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu từ năm 2003, đến nay bò
đã được thuần giống đia phương.
2.2. Giới thiệu về sữa nguyên liệu
Sữa là chất bài tiết đặc trưng của động vật có vú, trong đó có khoảng 4500 lồi, được sản
xuất để đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng đầy đủ và một số yêu cầu phòng vệ và sinh lý khác của trẻ
sơ sinh của loài. Sữa của tất cả các loài về cơ bản là giống nhau, nhưng có sự khác biệt đáng kể
theo từng loài. Ngoài việc cung cấp tất cả các nhu cầu dinh dưỡng của trẻ sơ sinh, nhiều thành
phần phụ của sữa có vai trị bảo vệ (ví dụ: oligosaccharides, immunoglobulin, protein liên kết
kim loại và enzym) (O’Mahony, 2014). Ở nước ta, sữa bò là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho
ngành công nghiệp thực phẩm
Sữa tươi chất lượng tốt có một số đặc điểm sau:
-

Màu sắc: sữa tốt có màu vàng ngà đến màu vàng nhạt. Sữa có màu vàng càng đậm khi

hàm lượng bơ càng nhiều, sữa có màu xanh lơ có thể do lấy bớt bơ hoặc pha thêm nước, sữa có
màu xám hoặc đỏ nhạt có thể do thú cho sữa bị viêm hoặc do ảnh hưởng của thức ăn. Những vi
sinh vật gây ô nhiễm sữa có thể làm thay đổi màu sắc sữa thẫm hơn hoặc nhạt đi.
Mùi vị: mùi vị thơm ngon đặc biệt của sữa. Sữa có thể có vị đắng, mùi vị của
hành, tỏi,
… do thức ăn chăn nuôi gây nên, có thể có mùi vị của thuốc sát trùng do việc sát trùng
dụng cụ, chuồng trại hoặc do để sữa gần nơi chứa thuốc sát trùng, có thể có mùi vị kim
loại do dụng cụ bằng kim loại gây nên, có thể có mùi vị chua, cháy đắng,… do vi sinh
vật gây nên, có thể có



15


vị mặn do lẫn sữa bị bị viêm vú, có thể có mùi vị ơi khét do lên men phân hủy chất béo,… sữa
đã đun nấu có mùi vị khác với sữa tươi không qua xử lý.
-

Độ sạch: Sữa phải không lẫn đất, cát, rác và những chất bẩn khác. Hàm lượng những
chất này trong một lít khơng vượt q 3mg
Bảng 2. 1 Chỉ tiêu cảm quan của sữa tươi theo TCVN 7405:2018
Tên chỉ tiêu
Màu sắc
Mùi vị

Trạng thái
Tạp chất lạ nhìn
thấy bằng mắt thường.

Bảng 2. 2 Chỉ tiêu hóa lý của sữa tươi theo TCVN 7405:
Tên chỉ tiêu
1.

Hàm lượng chất khô, % khối lượng, không

2.

Hàm lượng chất béo, % khối lượng, không

3.


Hàm lượng protein, % khối lượng, không

4.

Tỷ trọng của sữa ở 20oC, g/ml, không nhỏ

5.

Độ axit chuẩn độ, oT

nhỏ hơn

nhỏ hơn

nhỏ hơn

hơn


6.

Điềm đóng băng, oC

16


×