Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

Hệ thống điểm danh dùng RFID qua Web Server | Quản lý User qua MySQL | Import Export Excel

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.6 MB, 37 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
KHOA CƠ ĐIỆN – ĐIỆN TỬ
--🙢🙢🙢--

BÁO CÁO MƠN HỌC
LẬP TRÌNH WEB ỨNG DỤNG TRONG IOT
Dự án: Hệ thống quản lý điểm danh Online bằng thẻ RFID qua Web Server

Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Minh Phúc
Sinh viên thực hiện:

MSSV

Trịnh Phạm Minh Hải

119000081

Nguyễn Thượng Lưu

119000722

Lớp: 19TD111

Nhóm 6
- Đồng Nai 11/2022 –


MỤC LỤC
MỤC LỤC................................................................................................................. 1
DANH MỤC HÌNH ẢNH.........................................................................................3
DANH MỤC BẢNG BIỂU.......................................................................................4


Lời mở đầu................................................................................................................5
CHƯƠNG I: MỞ ĐẦU.............................................................................................6
1.1. Lý do chọn đề tài.............................................................................................6
1.2. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................6
1.3. Phạm vi nghiên cứu.........................................................................................6
1.4. Bố cục báo cáo................................................................................................6
CHƯƠNG II: TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHỆ RFID............................................8
1.1. Giới thiệu về công nghệ RFID........................................................................8
1.2. Lịch sử............................................................................................................8
1.3. Cấu tạo............................................................................................................9
1.4. Ứng dụng của RFID trong cuộc sống............................................................10
1.5. Ứng dụng của RFID trong điểm danh chấm công.........................................10
1.6. Tương lai công nghệ RFID............................................................................11
1.7. Ưu nhược điểm RFID....................................................................................11
CHƯƠNG III: CƠ SỞ LÝ THUYẾT......................................................................13
2.1. Sơ đồ khối hệ thống......................................................................................13
2.2. Nguyên lý hoạt động hệ thống.......................................................................14
2.3. Phần cứng hệ thống.......................................................................................14
2.3.1. Kit ESP8266 NodeMCU.........................................................................14
2.3.2. Module RFID-RC522.............................................................................17
2.3.3. Thẻ, tag RFID Mifare RC522.................................................................18
2.4. Phần mềm hỗ trợ lập trình.............................................................................19
2.5. Khái niệm Web server...................................................................................20
2.5.1. Cách giao tiếp với Web server.................................................................21

Nhóm 6 - Trường đại học Lạc Hồng.

Trang 1



CHƯƠNG IV: LẬP TRÌNH VÀ THIẾT KẾ...........................................................23
4.1. Sơ đồ kết nối phần cứng................................................................................23
4.2. Cấu hình chân địa chỉ....................................................................................23
4.3. Lưu đồ giải thuật hệ thống............................................................................24
4.4. Lưu đồ giải thuật import-export Excel..........................................................25
CHƯƠNG V: KẾT QUẢ NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ................................................26
5.1. Kết quả..........................................................................................................26
5.1.1. Kết quả mơ hình phần cứng....................................................................26
5.1.2. Kết quả lập trình.....................................................................................27
5.1.3. Kết quả database.....................................................................................28
5.1.4. Kết quả Web Server................................................................................28
5.2. Nhận xét đánh giá..........................................................................................32
5.3. Giới hạn.........................................................................................................33
CHƯƠNG VI: KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN.......................................34
6.1. Kết luận.........................................................................................................34
6.2. Hướng phát triển...........................................................................................34
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................35
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN.....................................................36

Nhóm 6 - Trường đại học Lạc Hồng.

Trang 2


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1 – Ứng dụng của RFID mà nó mang lại.....................................................10
Hình 2.2 - Thiết bị IFF (trái) và thiết bị RFID (tích cực) hiện đại ngày nay............11
Hình 2.3 - Cấu tạo của thẻ RFID.............................................................................12
Hình 3.1 – Sơ đồ khối hệ thống...............................................................................15
Hình 3.2 – Kit ESP8266 NodeMCU trong thực tế...................................................16

Hình 3.3 – Sơ đồ chân Kit ESP8266 NodeMCU.....................................................17
Hình 3.4 - Sơ đồ nguyên lý cho ESP8266...............................................................18
Hình 3.5 - Sơ đồ chân Module RFID RC522...........................................................19
Hình 3.6 - Sơ đồ nguyên lý của Module RFID RC522............................................20
Hình 3.7 – Thẻ Mifare S50......................................................................................21
Hình 3.8 - Phần mềm Arduino IDE.........................................................................21
Hình 3.9 - Phần mềm Visual Studio Code...............................................................22
Hình 3.10 - Phần mềm XAMPP..............................................................................22
Hình 3.11 – Cách thức giao tiếp với Web server......................................................23
Hình 4.1 – Sơ đồ đấu nối hệ thống..........................................................................25
Hình 4.2 - Lưu đồ giải thuật hệ thống......................................................................26
Hình 4.3 – Lưu đồ import data từ excel lên Web Server..........................................27
Hình 4.4 – Lưu đồ export data từ database vào Excel.............................................27
Hình 5.1 – Mơ hình sau thời gian thực hiện...........................................................28
Hình 5.2 - Kết quả code của nhóm..........................................................................29
Hình 5.3 - Thơng tin user trên MySQL....................................................................29
Hình 5.4 – Giao diện đăng nhập của hệ thống.........................................................30
Hình 5.5 – Giao diện đặt lại mật khẩu.....................................................................30
Hình 5.6 – Giao diện trang chủ................................................................................31
Hình 5.7 - Giao diện cập nhập lại địa chỉ Login......................................................31
Hình 5.8 - Giao diện quản lý thơng tin người dùng.................................................32
Hình 5.9 - Giao diện Import file Excel để xuất user vào Web, Database.................32

Nhóm 6 - Trường đại học Lạc Hồng.

Trang 3


Hình 5.10 – Giao diện nhập thơng tin người dùng...................................................33
Hình 5.11 - Giao diện quẹt thẻ RFID để điểm danh................................................33

Hình 5.12 – Xuất thông tin người dùng từ database sang file Excel........................34

Nhóm 6 - Trường đại học Lạc Hồng.

Trang 4


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1 – Các chế độ boot của ESP8266 và cấu hình chân GPIO.........................17
Bảng 4.1 - Cấu hình chân địa chỉ phần cứng...........................................................24

Nhóm 6 - Trường đại học Lạc Hồng.

Trang 5


Lời mở đầu
Ngày nay, ngành công nghệ kỹ thuật ngày càng phát triển. Các máy móc đều
được tự động hóa đáp ứng nhu cầu con người và đem lại hiểu quả cao cho các
doanh nghiệp trong nhiều lĩnh vực như cơng nghiệp, nơng nghiệp,…Bên cạnh trang
thiết bị máy móc hiện đại, nhân lực cũng là một trong những yếu tố quan trọng
quyết định đến sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp. Chính vì nhu cầu nhân
lực cao và có nhiều phức tạp nên nhu cầu quản lý địi hỏi cũng cần phải cải tiến để
có thể đáp ứng nhu cầu người dùng một cách tốt nhất. Hiện nay, có rất nhiều cách
để quản lý nhân sự khác nhau, cụ thể như điểm danh trực tiếp (hình thức này yêu
cầu có một người giám sát và phải có danh sách kèm theo bên cạnh, người giám sát
thường sẽ gọi tên và đối chiếu với danh sách để kiểm tra. Hình thức này mất khá
nhiều thời gian, lại khơng mang tính chun nghiệp. Bên cạnh đó u cầu người
quản lý phải có phương pháp xác định người được điểm danh là đúng.), điểm danh
bằng hình thức làm bài kiểm tra giấy hay áp dụng trong trường học gây mất thời

gian và độ chính xác chưa cao. Vì vậy việc quản lý kiểm sốt bằng hình thức quẹt
thẻ cơng nghệ RFID giúp tối ưu hơn xác định đối tượng, nhanh, gọn, tính chính xác
cao. Nhận thấy nhu cầu và tầm quan trọng của cơng nghệ RFID là rất lớn, nhóm
quyết định thực hiện thiết “Hệ thống điểm danh chấm công Online sử dụng công
nghệ RFID qua Web Server”. áp dụng công nghệ RFID quản lý người dùng qua
database và Web có thể nhập xuất thơng tin người dùng từ MySQL sang Excel giúp
dễ dàng quản lý. Và qua đề tài này, nhóm cũng muốn tìm hiểu thêm về quản lý ứng
dụng của công nghệ vào đời sống đồng thời vận dụng và hiểu sâu hơn về các kiến
thức đã học.

Nhóm 6 - Trường đại học Lạc Hồng.

Trang 6


CHƯƠNG I: MỞ ĐẦU
1.1. Lý do chọn đề tài
Đi học, đi làm, đi thi. Bạn mất 15- 20 phút để chờ người giám sát cầm tờ danh
sách, gọi tên đến lượt mình thì vào phịng thi hay vào cơng ty. Cầm tờ danh sách
điểm danh cả ngàn người trong công ty. Hay còn việc, đi học chờ tới mòi mỏi, khi
cả lớp 500 sinh viên chỉ chờ giáo viên gọi tên, thì mới hơ có để được ra về.
Q cực khổ, Bạn phải xếp hàng dài để chờ đến lượt mình. Có người khơng đủ
kiên nhẫn để chờ đợi và giải pháp của họ “chen ngang”. Một giải pháp thông minh
hơn để giải quyết việc này, đó là “Điểm danh sử dụng công nghệ RFID qua Web
Server quản lý User qua Database”. Và đó là đề tài, mà nhóm sẽ đi nghiên cứu

1.2. Mục tiêu nghiên cứu


Tìm hiểu và nắm vững giao tiếp kit ESP 8266 và Module RFID-RC522.




Tìm hiểu và thiết kế hệ thống cơ sở dữ liệu và thiết kế giao diện Web.



Tiến hành đưa dữ liệu từ ESP lên Web lên Database.



Nghiên cứu nhập xuất dữ liệu từ Excel lên Database và Web.

1.3. Phạm vi nghiên cứu
Sau khi tìm hiểu và nghiên cứu đề tài, nhóm em đã liệt kê ra được một số phần
mềm để hỗ trợ cho đề tài gồm:
- Sử dụng phần mềm Arduino để lập trình giao tiếp ESP8266 với Web
- MySQL (quản lý cơ sở dữ liệu)
- Sử dụng Visual Studio Code để lập trình web
- Sử dụng Xampp để tạo máy chủ ảo
- Sử dụng Github để quản lý làm việc nhóm
- Excel để Import dữ liệu vào database

1.4. Bố cục báo cáo
Báo cáo này bao gồm 5 chương
Chương 1: Mở Đầu.

Nhóm 6 - Trường đại học Lạc Hồng.

Trang 7



Ở chương này trình bày lý do chọn đề tài, vấn đề, mục tiêu nghiên
cứu, phạm vi và bố cục đề tài.
Chương 2: Tổng quan về công nghệ RFID
Giới thiệu phần mềm, trình bày những lợi ích, lợi thế, tầm quan trọng của
phần mềm nghiên cứu.
Chương 3: Cơ Sở Lý Thuyết
Trình bày đầy đủ các lý thuyết, tổng quan mơi trường làm việc trên phần mềm,
cách sử dụng các công cụ cần thiết để vận hành mô phỏng.
Chương 4: Áp Dụng Mô Phỏng Dây Chuyền Sản Xuất Lốp OTR Công ty
Sailun.
Ở chương này hướng dẫn chi tiết ứng dụng, áp dụng mô phỏng dây chuyền
sản xuất lốp OTR công ty Sailun – giai đoạn 3 (Lưu hóa lốp đến lưu kho sản phẩm).
Trình bày các dữ liệu cần thiết thu thập được và mô phỏng cải tiến áp dụng
group/FMS, so sánh, đánh giá sản lượng qua biểu đồ thời gian trên phần mềm
Technomatix.
Chương 5: Kết Luận và Báo Cáo Kết Quả.
Kết luận, đánh giá kết quả mô phỏng của dây chuyền.

Nhóm 6 - Trường đại học Lạc Hồng.

Trang 8


CHƯƠNG II: TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHỆ RFID
1.1. Giới thiệu về công nghệ RFID
RFID ( Radio Frequency Identification Detection) là cơng nghệ nhận dạng đối
tượng bằng sóng vơ tuyến. Là một phương pháp nhận dạng tự động dựa trên việc
lưu trữ dữ liệu từ xa, sử dụng thiết bị thẻ RFID và một đầu đọc RFID.

Ngày nay, trên thế giới Công nghệ RFID được ứng dụng rộng rãi trong lĩnh
vực kinh doanh, an ninh, ngân hàng, y học,...Tuy nhiên ở Việt Nam công nghệ này
chưa được phổ biến nhiều. Là một nước đi sau, chúng ta có lợi thế áp dụng những
công nghệ tiên tiến nhất để phát triển, như vậy chúng ta sẽ tiết kiệm được thời gian.

Hình 2.1 – Ứng dụng của RFID mà nó mang lại

1.2. Lịch sử
Có thể cho rằng, thiết bị đầu tiên được biết tới là một cơng cụ tình báo và được
sáng chế bởi Lev Teremin cho chính phủ Liên xơ cũ vào năm 1945. Đây là một thiết
bị nghe trộm chứ không phải là nhãn nhận dạng. Công nghệ RFID được bắt đầu áp
dụng từ những năm đầu thập niên 20 của thế kỷ trước. Một cơng nghệ tương tự đó

Nhóm 6 - Trường đại học Lạc Hồng.

Trang 9


là bộ tách sóng IFF, được sáng chế bởi người Anh vào năm 1939 và được quân đồng
minh sử dụng trong thế chiến thứ II để nhận dạng máy bay ta và địch. Cơng trình
sớm nhất về việc nghiên cứu RFID là tập tài liệu nổi tiếng của Harry Stockman,
được mang tên "Communication by Means of Reflected Power" ("Phương tiện liên
lạc dựa trên năng lượng phản hồi") (tháng 10 năm 1948).

Hình 2.2 - Thiết bị IFF (trái) và thiết bị RFID (tích cực) hiện đại ngày nay

1.3. Cấu tạo
Gồm 2 phần chính:



READER RFID (đầu đọc)
 Dùng truy vấn các Tag



Thẻ RFID
 ACTIVE TAG: là loại tag có gắn pin (một loại gắn pin cố định, một loại có
thể thay thế).
 PASSIVE TAG: là loại tag được sử dụng rộng rãi hiện nay, giá thành rẻ.

Nhóm 6 - Trường đại học Lạc Hồng.

Trang 10


Hình 2.3 - Cấu tạo của thẻ RFID

1.4. Ứng dụng của RFID trong cuộc sống


Quản lý đối tượng, nhân sự



Kiểm sốt vào ra, chấm cơng điện tử, kiểm sốt thang máy



Quản lý hàng hóa bán lẻ trong siêu thị




Nghiên cứu động vật học



Quản lý hàng hóa trong xí nghịêp, nhà kho...



Quản lý xe cộ qua trạm thu phí.



Lưu trữ thơng tin bệnh nhân trong y khoa (mang theo người bệnh nhân đặc
biệt là bệnh nhân tâm thần)

1.5. Ứng dụng của RFID trong điểm danh chấm công
Trong quản lý nhân sự và chấm công, khi vào, ra công ty để bắt đầu hay kết
thúc một ngày hoặc ca làm việc, nhân viên chỉ cần đưa thẻ của mình đến gần máy
đọc thẻ (không phải nhét vào), ngay lập tức máy phát ra một tiếng bíp, dữ liệu vào,
ra của nhân viên đó đã được ghi nhận và lưu trữ trên máy chấm công. Trong trường
hợp nếu những nhân viên nghỉ việc, thẻ nhân viên sẽ được thu hồi và tái sử dụng mà
không ảnh hưởng đến chất lượng thẻ. Ưu điểm nổi bật của thẻ RFID so với thẻ mã
vạch (Barcode) hay thẻ mã từ (Mag.Stripe card) là thẻ RFID không bị trầy xước,
mài mòn khi dùng. Sử dụng thẻ chấm cơng loại cảm ứng, người phụ trách hệ thống

Nhóm 6 - Trường đại học Lạc Hồng.

Trang 11



sẽ lấy toàn bộ dữ liệu từ các máy đọc thẻ về, sau khi cập nhật dữ liệu sẽ có ngay báo
cáo thống kê nhanh để ban giám đốc biết số lượng nhân viên đang có mặt, số nhân
viên nghỉ hoặc biết được trình độ tay nghề từng nhân viên; nhân viên nào hết hạn
hợp đồng lao động; bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế...
So sánh giải pháp chấm công vân tay và giải pháp chấm công bằng thẻ:
*Mật độ sử dụng: (mật độ tối ưu về thời gian đáp ứng ca làm việc)
 Chấm công bằng vân tay: trung bình 150 người / máy.
 Máy Chấm cơng bằng thẻ cảm ứng: trung bình 450 người / máy
*Ưu điểm:
 Ưu điểm của máy chấm công bằng vân tay: Không thể chấm công hộ người
khác, không cần mang theo thẻ.
 Ưu điểm của máy chấm công bằng thẻ cảm ứng: Chấm cơng nhanh, đơn
giản, ổn định, có thể kết hợp với thẻ nhân viên.
*Khuyết điểm:
 Khuyết điểm của máy chấm cơng bằng vân tay:
 Tính ổn định tùy thuộc vào môi trường.
 Thời gian chấm công lâu hơn dùng thẻ.
 Chi phí bảo hành cao.
 Khuyết điểm của máy chấm cơng bằng thẻ cảm ứng:
 Nhân viên có thể dùng thẻ để chấm công dùm.

1.6. Tương lai công nghệ RFID
Công nghệ RFID được Bill Gates đánh giá là công nghệ của tương lai, thay thế
cho công nghệ mã vạch bởi tính năng vượt trội như an tồn, chính xác ,lưu trữ được
lượng lớn thơng tin, ít bị nhiễu do ngoại cảnh...

1.7. Ưu nhược điểm RFID
*Ưu điểm:

 Kích thước nhỏ

Nhóm 6 - Trường đại học Lạc Hồng.

Trang 12


 Đọc - ghi thông tin
 Tốc độ đọc, độ chính xác cao
 Đọc nhiều thẻ cùng lúc
 Xử lý hồn tồn tự động
*Nhược điểm:
 Chi phí triển khai cao.
 Khả năng kiểm sốt thiết bị cịn hạn chế.
 Thẻ dễ bị nhiễu sóng trong mơi trường nước và kim loại, phụ thuộc vào các
yếu tố môi trường như nhiệt độ, độ ẩm...
 Các đầu đọc có thể đọc chồng lấn lên nhau.
 Các chuẩn RFID chưa thống nhất.

Nhóm 6 - Trường đại học Lạc Hồng.

Trang 13


CHƯƠNG III: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1. Sơ đồ khối hệ thống
Sau q trình phân tích ngun lý hệ thống, nhóm tiến hành thi công lập sơ đồ
khối cho hệ thống quản lý điểm danh bằng thẻ RFID qua Web Server

Hình 3.1 – Sơ đồ khối hệ thống


Khối vi xử lý: nhận tín hiệu tác động từ khối đọc dữ liệu, xử lý sau đó xuất dữ
liệu sang khối Web Server thực thi.
Khối xuất data: Cấp dữ liệu ID thẻ sang khối đọc data
Khối đọc data: nhận thông tin dữ liệu ID từ khối xuất data, sau đó truyền dữ liệu
cho khối vi xử lý.
Khối server: nhận dữ liệu từ khối xử lý trung tâm. Xuất địa chỉ ID này lên Web.
Người dùng có thể sử dụng web server, để quản lý người dùng từ việc ứng dụng thẻ
ID.
Internet: thu nhận và chuyển các thông tin do esp cập nhật lên web server, cũng
như gửi các yêu cầu từ khối server sang khối cơ sở dữ liệu.
Khối cơ sở dữ liệu: nhận hoặc xuất dữ liệu sang khối Web Server.
Khối Excel: xuất hoặc nhận dữ liệu từ khối database

Nhóm 6 - Trường đại học Lạc Hồng.

Trang 14


Khối nguồn(3v/3v3): cấp nguồn cho khối vi xử lý, khối đọc dữ liệu.

2.2. Nguyên lý hoạt động hệ thống
Khi đưa thẻ RFID vào vùng hoạt động của đầu đọc RFID. Sóng vơ tuyến phát ra
đầu đọc sẽ cung cấp cho thẻ RFID một dịng điện đủ nhỏ để kích hoạt hệ thống
mạch điện nằm trong thể giúp nó gửi lại tín hiệu hồi đáp và thực hiện trao đổi dữ
liệu theo yêu cầu của bộ điều khiển kết nối với đầu đọc RFID.
Sau khi nhận được dữ liệu từ thẻ bộ điều khiển sẽ đưa ra các yêu cầu điều khiển
tùy vào từng ứng dụng cụ thể và sau đó sẽ hiển thị thông tin người dùng sang Web
Server.


2.3. Phần cứng hệ thống
2.3.1. Kit ESP8266 NodeMCU
Module ESP8266 được phát triển bởi công ty bán dẫn Trung Quốc: Espressif
Systems. Cung cấp giải pháp giao tiếp Wi-Fi cho các thiết bị IoT. Điểm đặc biệt của
dịng ESP8266 là nó được tích hợp các mạch RF như balun, antenna switches, TX
power amplifier và RX filter ngay bên trong chip với kích thước rất nhỏ chỉ 5x5mm
nên các board sử dụng ESP8266 không cần kích thước board lớn cũng như khơng
cần nhiều linh kiện xung quanh. Ngoài ra, giá thành của ESP8266 cũng rất thấp đủ
để hấp dẫn các nhà phát triển IoT và cũng như là các bạn sinh viên.

Hình 3.2 – Kit ESP8266 NodeMCU trong thực tế.

Nhóm 6 - Trường đại học Lạc Hồng.

Trang 15


Thông số, đặt điểm kỹ thuật:
- Điện áp hoạt động: 3.3V
- Điện áp vào: 5V thông qua cổng USB
- WiFi: 2.4 GHz hỗ trợ chuẩn 802.11 b/g/n
- Nhiệt độ hoạt động: -40°C ~ +125°C
- Số chân I/O: 11 (tất cả các chân I/O đều có Interrupt/PWM/I2C/One-wire, trừ
chân D0)
- Số chân Analog Input: 1 (điện áp vào tối đa 3.3V)
- Bộ nhớ Flash: 4MB
- Giao tiếp: Cable Micro USB ( tương đương cáp sạc điện thoại )
- Giao tiếp dữ liệu: UART / HSPI / I2C / I2S / GPIO / PWM
- Hỗ trợ bảo mật: WPA/WPA2
- Lập trình trên các ngơn ngữ: C/C++, Micropython, NodeMCU – Lua


Hình 3.3 – Sơ đồ chân Kit ESP8266 NodeMCU.

Nhóm 6 - Trường đại học Lạc Hồng.

Trang 16


*Các chế độ Boot của ESP8266
MTDO

GPIO0

GPIO2

Mode

Description

LOW

HIGH

HIGH

UART

Download code from UART

LOW


LOW

HIGH

Flash

Boot from SPI Flash

HIGH

x

x

SDIO

Boot from SD card

Bảng 3.1 – Các chế độ boot của ESP8266 và cấu hình chân GPIO.

Chân MTD0 là chân GPIO15 của ESP8266. Ta có thể kết nối với điện trở kéo lên
hoặc kéo xuống, dùng nút nhấn,… trên board để tạo tín hiệu High/Low cho các
chân để chọn bộ nhớ chứa code trên board mà ESP8266 có thể đọc vào và thực thi
(ví dụ như SPI Flash, SD Card). Ngồi ra ESP8266 cịn có chế độ cho phép nạp
code ứng dụng từ máy tính thơng qua UART và lưu vào bộ nhớ SPI Flash trên
board. Chế độ này dùng để nạp code mới cho các board ESP8266.

Hình 3.4 - Sơ đồ nguyên lý cho ESP8266.


Nhóm 6 - Trường đại học Lạc Hồng.

Trang 17


2.3.2. Module RFID-RC522
Module RFID RC522 sử dụng IC MFRC522 của Phillip dùng để đọc và ghi dữ
liệu cho thẻ NFC tần số 13.56 MHz, với mức giá rẻ thiết kế nhỏ gọn, module này là
sự lựa chọn hàng đầu cho các ứng dụng về ghi đọc thẻ RFID.

Hình 3.5 - Sơ đồ chân Module RFID RC522

Thông số kỹ thuật:
 Nguồn: 3.3VDC, 13 - 26mA
 Dòng ở chế độ chờ: 10-13mA
 Tần số sóng mang: 13.56MHz
 Khoảng cách hoạt động: 0🙢60mm🙢mifare 1 card🙢
 Giao tiếp: SPI - Tốc độ truyền dữ liệu: tối đa 10Mbit/s
 Các loại card RFID hỗ trợ: mifare1 S50, mifare1 S70, mifare UltraLight,
mifare Pro, mifare Desfire
 Kích thước: 40mm×60mm

Nhóm 6 - Trường đại học Lạc Hồng.

Trang 18


Hình 3.6 - Sơ đồ nguyên lý của Module RFID RC522

2.3.3. Thẻ, tag RFID Mifare RC522

Thẻ này sử dụng chuẩn ISO/IEC 14443 A phù hợp với module RFID MFRC522.
Một số đặc tính của thẻ:
 Là loại thẻ thụ động, khơng sử dụng pin.
 Khoản cách tối đa lên đến 100mm phụ thuộc vào cấu trúc của anten.
 Tần số hoạt động là 13.56 Mhz.
 EEPROM của thẻ là 1 Kbyte, được tổ chức thành 16 sectors với 4 khối. Mỗi
khối chứa 16 byte.
 Thời gian lưu trữ data có thể lên đến 10 năm.
 Khả năng đọc ghi là 100.000 lần.

Nhóm 6 - Trường đại học Lạc Hồng.

Trang 19


Hình 3.7 – Thẻ Mifare S50

2.4. Phần mềm hỗ trợ lập trình
* Arduino IDE
Arduino IDE là một phần mềm với một mã nguồn mở, được sử dụng chủ yếu để
viết và biên dịch mã vào module Arduino. Nó bao gồm phần cứng và phần mềm.
Phần cứng chứa đến 300,000 board mạch được thiết kế sẵn với các cảm biến, linh
kiện. Phần mềm giúp bạn có thể sử dụng các cảm biến, linh kiện ấy của Arduino
một cách linh hoạt phù hợp với mục đích sử dụng.

Hình 3.8 - Phần mềm Arduino IDE

Nhóm 6 - Trường đại học Lạc Hồng.

Trang 20



*Visual Studio Code

Hình 3.9 - Phần mềm Visual Studio Code

Visual Studio Code chính là ứng dụng cho phép biên tập, soạn thảo các đoạn
code để hỗ trợ trong quá trình thực hiện xây dựng, thiết kế website một cách nhanh
chóng. Visual Studio Code hay còn được viết tắt là VS Code. Trình soạn thảo này
vận hành mượt mà trên các nền tảng như Windows, macOS, Linux.
*XAMPP

Hình 3.10 - Phần mềm XAMPP

Phần mềm Xampp là phần mềm được sử dụng để thiết lập website theo ngơn ngữ
PHP. XAMPP có cơng dụng thiết lập web server, nó có cài đặt sẵn các công cụ như
PHP, Apache, MySQL… Xampp sở hữu thiết kế giao diện thân thiện với người
dùng, cho phép các lập trình viên có thể đóng mở hoặc reboot các tính năng của
server mọi lúc. Ngoài ra, Xampp cũng được xây dựng theo source code mở.
2.5. Khái niệm Web server.
Web server dịch ra tiếng Việt nghĩa là máy chủ. Web server là máy tính lớn được
kết nối với tập hợp mạng máy tính mở rộng. Đây là một dạng máy chủ trên internet
mỗi máy chủ là một IP khác nhau và có thể đọc các ngơn ngữ như
file *.htm và *.html… Tóm lại máy chủ là kho để chứa tồn bộ dữ liệu hoạt động
trên internet mà nó được giao quyền quản lý.
Web server có thể là phần cứng hoặc phần mềm, hoặc cả hai.

Nhóm 6 - Trường đại học Lạc Hồng.

Trang 21



Ở khía cạnh phần cứng, web server là một máy tính lưu trữ các file thành phần
của một website (các tài liệu, hình ảnh,…) và có thể phân phát chúng tới thiết bị của
người dùng. Web server kết nối tới Internet và có thể truy cập tới thơng qua một tên
miền.
Ở khía cạnh phần mềm, web server điều khiển người sử dụng web truy cập tới
các file được lưu trữ trên một HTTP server (máy chủ HTTP). HTTP server là một
phần mềm hiểu được các địa chỉ web (URL) và giao thức trình duyệt web (HTTP).
2.5.1. Cách giao tiếp với Web server.
Khi một trình duyệt cần một file lưu trữ trên một web server, trình duyệt sẽ yêu
cầu (request) file đó thơng qua HTTP. Khi một u cầu gửi tới đúng web server
(phần cứng), HTTP server (phần mềm) sẽ gửi file được u cầu c ng thơng qua
HTTP.

Hình 3.11 – Cách thức giao tiếp với Web server.

Web server hỗ trợ giao thức HTTP (Giao thức truyền phát siêu văn bản). HTTP là
cách truyền các siêu văn bản giữa hai máy tính.
HTTP cung cấp các quy tắc rõ ràng, về cách client và server giao tiếp với nhau:
Chỉ client có thể tạo ra các HTTP request tới các server. Các server chỉ có thể
phản hồi HTTP request của client.
Khi yêu cầu một file thông qua HTTP, client phải cung cấp URL của file đó.
Web server phải trả lời mọi HTTP request.
Trên web server, HTTP server chịu trách nhiệm xử lý và trả lời các request đã
được client gửi đến:

Nhóm 6 - Trường đại học Lạc Hồng.

Trang 22





Khi nhận một request, HTTP server sẽ kiểm tra xem URL được yêu cầu có
khớp với một file hiện có khơng.



Nếu có, web server gửi nội dung file trả lại client. Nếu không, một
application server sẽ tạo ra file cần thiết.



Nếu không thể xử lý, web server trả lại một thơng điệp lỗi cho client.

Nhóm 6 - Trường đại học Lạc Hồng.

Trang 23


CHƯƠNG IV: LẬP TRÌNH VÀ THIẾT KẾ
4.1. Sơ đồ kết nối phần cứng

Hình 4.1 – Sơ đồ đấu nối hệ thống

4.2. Cấu hình chân địa chỉ
NodeMCU ESP8266
D2
D5

D7
D6
GND
D1
3V/3V3

<------------>
<------------>
<------------>
<------------>
<------------>
<------------>
<------------>

RFID RC522
SDA/SS
SCK
MOSI
MISO
GND
RST
3V/3V3

Bảng 4.1 - Cấu hình chân địa chỉ phần cứng

Nhóm 6 - Trường đại học Lạc Hồng.

Trang 24



×