Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

Bài giảng Hóa học 11 Bài 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (79.71 KB, 22 trang )

BÀI GIẢNG HÓA HỌC 11

BÀI 2: AXIT-BAZƠ-MUỐI


AXIT-BAZƠ-MUỐI





Axit và bazơ theo thuyết
A-rê-ni-ut.
Khái niệm về axit-bazơ theo
thuyết Bờ-Rôn-Stét.
Hằng số phân li axit và bazơ.
Muối.


AXIT-BAZƠ-MUỐI
I. Axit và bazơ theo thuyết A-rê-ni-ut.
1.Định nghĩa.
Axit là chất khi tan trong nước phân li ra cation
H+.
HCl
H+ + ClCH3COOH
H+ + CH3COO-


I. Axit và bazơ theo thuyết Arê-ni-ut.
1.Định nghĩa.


Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra anion
OH-.
VD:
KOH

K+

+

OH-

NaOH

Na+

+

OH-


I. Axit và bazơ theo thuyết A-rê-ni-ut.
2. Đa axit, đa bazơ.
a. Đa axit.
Đơn axit (monoaxit): là axit mà mỗi phân tử
chỉ phân li 1 nấc ra ion H+.
VD: HCl, CH3COOH…
Đa axit (poliaxit): là những axit mà 1 phân
tử phân li nhiều nấc ra ion H+



VD ĐA AXIT:
H2SO4:
H2SO4

H+ + HSO4- : sự điện li hoàn toàn

HSO4-

H+ + SO42-

K=10-2

1 phân tử H2SO4 phân li 2 nấc ra ion
H+, nó là điaxit.


VD ĐA AXIT:
H3PO4:
H3PO4
H2PO4-

H+ + H2PO4H+ + HPO42-

K=7,6.10-3
K=6,2.10-8

HPO42H+ + PO43K=4,4.10-13
1 phân tử H3PO4 phân li 3 nấc ra ion H+,
nó là triaxit.



2. Đa axit, đa bazơ.
b. Đa bazơ.
Đơn bazơ (monobazơ): là những bazơ mà
mỗi phân tử chỉ phân li 1 nấc ra nhóm OHVD: KOH, NaOH…
Đa bazơ (polibazơ) : là những bazơ mà mỗi
phân tử phân li nhiều nấc ra nhóm OH-.
VD: Ca(OH)2…


I. Axit và bazơ theo thuyết A-rê-ni-ut.
3. Hiđroxit lưỡng tính.
Hiđroxit lưỡng tính là chất khi tan trong
nước vừa có thể phân li như axit, vừa có thể
phân li như bazơ.
VD: Zn(OH)2
Zn(OH)2

2OH- + Zn2+

Zn(OH)2

2H+

(H2ZnO2)

Phân li kiểu bazơ

+ ZnO22- Phân li kiểu axit



1 số hiđroxit lưỡng tính thường gặp:
Zn(OH)2, Al(OH)3, Pb(OH)2, Sn(OH)2, Cr(OH)3…

Đặc điểm:
ít tan trong nước.
Có tính axit và bazơ yếu.


II. Khái niệm về axit và bazơ theo
thuyết Bờ-Rôn-Stet.
1. Định nghĩa.
Axit là chất nhường proton (H+).
Bazơ là chất nhận proton.
Axit

Bazơ

+

H+


II. Khái niệm về axit và bazơ theo thuyết
Bờ-Rôn-Stet.
VD1:

CH3COOH + H2O

CH3COO- + H3O+


H+
CH3COOH là axit, H2O là bazơ.
Trong phản ứng nghịch: CH3COO- là bazơ,
H3O+ là axit.


VD2:
NH3 + H2O

NH4+

H+

NH3 và OH- là bazơ.
H2O và NH4+ là axit.

+ OH-


VD3: HCO3- + H2O

CO32- + H3O+

H+
HCO3- và H3O+ là axit, H2O và CO32- là
bazơ HCO - + H O
H CO + OH3

2


2

3

H+

HCO3-, OH- là bazơ, H2O và H2CO3
là axit
HCO3- và H2O là chất lưỡng
tính


II. Khái niệm về axit và bazơ theo
thuyết Bờ-Rôn-Stet.
Nhận xét:
H2O là chất lưỡng tính.
Axit và bazơ có thể là phân tử
hoặc ion.


2. Ưu điểm của thuyết Bờ-Rôn-Stet.
Tổng quát hơn, áp dụng cho bất kì dung mơi
nào, cả khi vắng mặt dung môi.


III. Hằng số phân li axit và bazơ
1. Hằng số phân li axit.
CH3COOH
Ka=


CH3COO- + H+

[CH3COO-].[H+]
[CH3COOH]

Ka=f(T)
Giá trị Ka càng nhỏ, lực axit của nó càng
yếu.


2. Hằng số phân li bazơ.
NH3

+
Kb=

HOH

NH4+ + OH-

[NH4+].[OH-]

Kb=f(T)

[NH3]

Giá trị Kb của bazơ càng nhỏ, lực
bazơ của nó càng yếu.



IV. Muối
1. Định nghĩa.
Muối là hợp chất khi tan trong nước phân
li ra cation kim loại (hoặc cation NH4+) và
anion gốc axit.
VD:
NaHCO3

Na+ + HCO3-

(NH4)2SO4

2NH4+ +

SO42-


IV. Muối
1. Định nghĩa.
Phân loại:
Muối trung hoà: trong phân tử khơng cịn
hiđro VD: NaCl, Na2CO3, (NH4)2SO4…
Muối axit: trong phân tử còn hiđro.
VD: NaHCO3, NaH2PO4, NáHO4…
Muối kép
VD: NaCl.KCl, KCl.MgCl2.6H2O…


2. Sự điện li của muối trong nước.

Muối

cation kim loại + anion gốc axit
(NH4+)

VD:
K2SO4
NaHCO3
HCO3-

2K+ +
Na+ +
H+

HCO3+

CO32-

SO42-


2. Sự điện li của muối trong nước.
VD:
[Ag(NH3)2]Cl

[Ag(NH3)2]+ + Cl-

[Ag(NH3)2]+

Ag+


+

2NH3



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×