Tải bản đầy đủ (.doc) (125 trang)

Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam Chi nhánh Thanh Hoá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 125 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ VÀ QUẢN LÝ HỮU NGHỊ

HÀ ĐÌNH CHIẾN

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ VIỆT NAM
CHI NHÁNH THANH HÓA

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ


HÀ NỘI - 2020
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHỆ VÀ QUẢN LÝ HỮU NGHỊ

HÀ ĐÌNH CHIẾN

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ VIỆT NAM
CHI NHÁNH THANH HÓA
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 60 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: GS.TS PHAN HUY ĐƯỜNG


HÀ NỘI – 2020
LỜI CAM ĐOAN


Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu đề tài “Nâng cao chất
lượng tín dụng tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam - Chi nhánh Thanh Hố” là
cơng trình nghiên cứu độc lập của riêng tôi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong
luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và được phép công bố. Các tài liệu
tham khảo đều được trích dẫn đầy đủ trong danh mục tài liệu tham khảo của Luận
văn này.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Hà Đình Chiến


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn này, tôi đã nhận được sự
giúp đỡ và cộng tác của nhiều tập thể và cá nhân. Trước hết, tôi xin trân trọng cảm
ơn Ban Giám hiệu, Lãnh đạo Phòng Đào tạo Sau đại học cùng Quý Thầy giáo, Cô
giáo và CBNV Trường Đại Công Nghệ và Quản Lý Hữu Nghị đã truyền đạt kiến
thức, giảng dạy, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong hai năm học tập, cũng như
q trình nghiên cứu.
Tơi xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn đến Thầy giáo hướng dẫn khoa học
– GS.TS. Phan Huy Đường, đã tận tình hướng dẫn và tạo mọi điều kiện giúp đỡ tơi
hồn thành luận văn này.
Trong quá trình học tập, thực hiện luận văn tôi đã nhận được sự động viên,
hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi của Ban Giám đốc và các anh chị đồng nghiệp tại
Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam - Chi nhánh Thanh Hoá trong việc thu thập thơng
tin, số liệu để hồn thành luận văn. Tơi xin cảm ơn và trân trọng sự giúp đỡ quý
báu này.
Cuối cùng, tơi xin chân thành cảm ơn gia đình, tập thể lớp Cao học Quản lý
kinh tế khoá 1 và bạn bè đã chia sẻ cùng tơi những khó khăn, động viên và tạo mọi
điều kiện cho tôi học tập, nghiên cứu.
Tuy có nhiều cố gắng nhưng luận văn cũng khơng tránh khỏi những hạn chế,

thiếu sót. Kính mong Quý Thầy, Cô giáo và bạn bè, đồng nghiệp tiếp tục giúp đỡ,
đóng góp ý kiến để đề tài được hồn thiện.
Một lần nữa, tơi xin trân trọng cảm ơn!

Thanh Hóa, tháng 09 năm 2020
TÁC GIẢ

Hà Đình Chiến


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT......................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG.................................................................................... ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ............................................................................iv
ĐẶT VẤN ĐỀ..........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài.........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................2
2.1. Mục tiêu chung...................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thê...................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................................2
3.1 Đối tượng nghiên cứu.........................................................................................2
3.2 Phạm vi nghiên cứu............................................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................3
4.1 Phương pháp thu thập số liệu..............................................................................3
4.3 Công cụ xử lý số liệu...........................................................................................4
5. Kết cấu đề tài.........................................................................................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG TÍN DỤNG TRONG CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.................5
1.1. Ngân hàng thương mại (NHTM)........................................................................5
1.1.1. Khái niệm........................................................................................................5

1.1.2. Các hoạt động của Ngân hàng thương mại......................................................5
1.2. Tín dụng.............................................................................................................7
1.2.1. Khái niệm tín dụng..........................................................................................7
1.2.2. Phân loại tín dụng............................................................................................9
1.2.3. Các hình thức tín dụng..................................................................................12
1.3. Chất lượng tín dụng trong các ngân hàng thương mại.....................................13


1.3.1. Khái niệm chất lượng tín dụng thương mại...................................................13
1.3.2. Vai trò của nâng cao chất lượng tín dụng trong các ngân hàng thương mại...14
1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng.....................................................16
1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng tín dụng trong các ngân hàng thương
mại..........................................................................................................................22
1.4 Kinh nghiệm nâng cao chất lượng tín dụng ở một số ngân hàng trong nước.....27
1.4.1 Khái quát về tình hình hoạt động của Hệ thống ngân hàng ở Việt Nam.........27
1.4.2. Kinh nghiệm của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triên Việt
Nam......................................................................................................................... 29
1.4.3. Kinh nghiệm của Ngân hàng Công thương Việt Nam (ViettinBank).............30
1.4.5. Bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng HTX- Chi nhánh Thanh Hóa...............32
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
HỢP TÁC XÃ VIỆT NAM CHI NHÁNH THANH HÓA..................................34
2.1. Tổng quan về Ngân hàng Hợp Tác Xã Việt Nam – Chi nhánh Thanh Hoá.......34
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triên.................................................................34
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức........................................................35
2.1.3. Về kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng HTX- Chi nhánh Thanh Hóa
................................................................................................................................ 38
2.2. Đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Hợp Tác Xã Việt Nam –
Chi nhánh Thanh Hoá..............................................................................................45
2.2.1 Đánh giá về cơ sở pháp lý của hoạt động tín dụng.........................................45
2.2.2. Đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng của Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam

– Chi nhánh Thanh Hóa...........................................................................................46
2.3. Đánh giá của các đối tượng điều tra về chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Hợp
Tác Xã Việt Nam – Chi nhánh Thanh Hoá..............................................................65
2.3.1. Ý kiến đánh giá của Cán bộ ngân hàng về Chất lượng tín doanh nghiệp.......65
2.3.2. Ý kiến đánh giá của KH về Chất lượng tín dụng của Ngân hàng HTX VN –


Chi nhánh Thanh Hóa..............................................................................................69
2.4 Đánh giá chung về chất lượng tín dụng của Ngân hàng Hợp Tác Xã Việt Nam –
Chi nhánh Thanh Hoá..............................................................................................71
2.4.1. Những kết quả đạt được................................................................................71
2.4.2. Những tồn tại, hạn chế...................................................................................73
2.4.3. Nguyên nhân của tồn tại, hạn chế..................................................................73
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ VIỆT NAM - CHI NHÁNH
THANH HÓA........................................................................................................78
3.1. Định hướng nâng cao chất lượng tín dụng của Ngân hàng Hợp Tác Xã Việt
Nam – Chi nhánh Thanh Hoá..................................................................................78
3.1.1. Định hướng phát triên của Ngân hàng Hợp Tác Xã Việt Nam - Chi nhánh
Thanh Hóa............................................................................................................... 78
3.1.2. Định hướng nâng cao chất lượng tín dụng của Ngân hàng Hợp Tác Xã Việt
Nam – Chi nhánh Thanh Hoá..................................................................................79
3.1.3. Định hướng và mục tiêu nâng cao chất lượng tín dụng của Ngân hàng Hợp
Tác Xã Việt Nam – Chi nhánh Thanh Hoá..............................................................80
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Hợp Tác
Xã Việt Nam – Chi nhánh Thanh Hố.....................................................................82
3.2.1. Áp dụng chính sách tín dụng linh hoạt, phù hợp...........................................82
3.2.2. Đa dạng hóa sản phẩm tín dụng và phương thức tín dụng vốn.....................83
3.2.3. Xây dựng và hồn thiện chính sách khách hàng............................................84
3.2.4. Cải tiến quy trình tín dụng.............................................................................85

3.2.5. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, chất lượng cán bộ tín dụng của Chi
nhánh....................................................................................................................... 86
3.2.6. Nâng cao chất lượng thẩm định dự án vay vốn đối với khách hàng..............88
3.2.7. Tăng cường kiêm tra, kiêm soát khách hàng sau khi vay vốn.......................89


3.2.8. Mở rộng và hoàn thiện hoạt động marketing trong hoạt động tín dụng.........90
3.2.9. Hồn thiện hệ thống thơng tin tín dụng.........................................................91
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...............................................................................94
1. Kết luận...............................................................................................................94
2. Kiến nghị............................................................................................................. 96
2.1. Kiến nghị đối với Nhà nước, Chính phủ, các Bộ, ngành..................................96
2.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng nhà nước............................................................96
2.3. Kiến nghị với Ngân hàng Hợp Tác Xã Việt Nam.............................................97
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................99


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

CBTD
CLTD
CN
KH
NH
NHNN
NHTM
NHTƯ
QTDND
TCTD
TD

TDNH
TMCP

Cán bộ tín dụng
Chất lượng tín dụng
Chi nhánh
Khách hàng
Ngân hàng
Ngân hàng Nhà nước
Ngân hàng thương mại
Ngân hàng trung ương
Quỹ tín dụng nhân dân
Tổ chức tín dụng
Tín dụng
Tín dụng ngân hàng
Thương mại cổ phần

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Kết quả huy động vốn tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam - Chi nhánh
Thanh Hoá, giai đoạn 2013-2016............................................................................39
Bảng 2.2: Thị phần huy động vốn của một số ngân hàng trên địa bàn tỉnh Thanh
i


Hố, giai đoạn 2013 – 2016.....................................................................................40
Bảng 2.3: Thị phần tín dụng của một số ngân hàng trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá giai
đoạn 2013-2016.......................................................................................................42
Bảng 2.4: Kết quả hoạt động thanh toán và dịch vụ của Ngân hàng HTXVN - Chi
nhánh Thanh Hoá, giai đoạn 2013-2016..................................................................43
Bảng 2.5: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Hợp Tác Xã Việt Nam Chi nhánh Thanh Hóa giai đoạn 2013-2016............................................................45

Bảng 2.6: Tổng dư nợ của Ngân hàng HTXVN- CN Thanh Hóa, 2013-2016.........47
Bảng 2.7: Tình hình dư nợ tín dụng theo kỳ hạn tại Chi nhánh Ngân hàng HTX
Thanh Hoá, giai đoạn 2013-2016............................................................................49
Bảng 2.8: Tình hình dư nợ tín dụng khách hàng theo ngành nghề tại Ngân hàng
HTX - Chi nhánh Thanh Hoá, giai đoạn 2013-2016................................................51
Bảng 2.9: Tình hình thu nhập từ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng HTXVN-Chi
nhánh Thanh Hóa, giai đoạn 2013-2016..................................................................53
Bảng 2.10: Tỷ số lợi nhuận từ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng HTX Chi nhánh
Thanh Hóa, giai đoạn 2013 - 2016..........................................................................55
Bảng 2.11. Tình hình nợ quá hạn tin dụng tại Ngân hàng HTXVN - Chi nhánh
Thanh Hóa, giai đoạn 2013-2016............................................................................56
Bảng 2.12: Tỷ lệ nợ quá hạn ngắn hạn tại Ngân hàng HTXVN Chi nhánh Thanh
Hóa, giai đoạn 2013-2016.......................................................................................58
Bảng 2.13: Tỷ lệ nợ quá hạn trung-dài hạn tại Ngân hàng HTXVN- Chi nhánh
Thanh Hóa, giai đoạn 2013-2016............................................................................59
Bảng 2.14: Tỷ lệ nợ quá hạn tại Ngân hàng HTXVN - Chi nhánh Thanh Hóa, giai
đoạn 2013-2016.......................................................................................................59
Bảng 2.15: Tỷ lệ nợ xấu nội bảng tại Ngân hàng HTXVN - Chi nhánh Thanh Hóa,
giai đoạn 2013-2016................................................................................................60
Bảng 2.16: Tình hình nợ xấu của một số ngân hàng tại Thanh Hố........................61
Bảng 2.17: Tình hình nợ xấu ngoại bảng tại Ngân hàng HTXVN Chi nhánh Thanh
ii


Hố, giai đoạn 2013-2016.......................................................................................62
Bảng 2.18: Tình hình trích lập dự phòng rủi ro cụ thê tại Ngân hàng HTXVN - Chi
nhánh Thanh Hố, giai đoạn 2014-2016..................................................................63
Bảng 2.19: Tình hình lãi treo ngoại bảng tại Ngân hàng HTXVN - Chi nhánh
Thanh Hố giai đoạn 2013-2016.............................................................................64
Bảng 2.20: Vòng quay vốn tín dụng tại Ngân hàng HTXVN - Chi nhánh Thanh

Hoá, giai đoạn 2014-2016.......................................................................................64
Bảng 2.21. Bảng ý kiến đánh giá của CB Ngân hàng về thực hiện quy trình tín dụng
................................................................................................................................. 66
Bảng 2.22. Bảng ý kiến đánh giá của CB Ngân hàng về thực hiện cơng tác chăm sóc
khách hàng trong hoạt động TD..............................................................................67
Bảng 2.23.Bảng ý kiến đánh giá của CB Ngân hàng về thực hiện công tác thanh tra,
kiêm tra, hỗ trợ KH và xử lý nợ...............................................................................68
Bảng 2.24. Bảng ý kiến đánh giá của KH về chất lượng tín dụng tại Ngân hàng
HTX- Chi nhánh Thanh Hóa...................................................................................70

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức hoạt động của Ngân hàng Hợp Tác Xã Việt Nam - Chi
nhánh Thanh Hóa....................................................................................................37
Biêu đồ 2.1: Dư nợ tín dụng của Ngân hàng HTXVN Chi nhánh Thanh Hóa.........42
Biêu đồ 2.2: Tình hình tăng trưởng dư nợ Ngân hàng Hợp tác xã - Chi nhánh Thanh
iii


Hóa, giai đoạn 2013-2016.......................................................................................48
Biêu đồ 2.3: Cơ cấu tín dụng phân theo kỳ hạn tại Ngân hàng HTX - Chi nhánh
Thanh Hóa, 2013-2016............................................................................................49
Biêu đồ 2.4: Cơ cấu dư nợ tín dụng theo ngành nghề tại Ngân hàng HTX – Chi
nhánh Thanh Hóa, giai đoạn 2013-2016..................................................................52
Biêu đồ 2.5: Cơ cấu nợ quá hạn TD phân theo kỳ hạn từ năm 2013-2016 tại Ngân
hàng HTXVN- CN Thanh Hóa................................................................................57

iv


ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngân hàng là ngành dịch vụ đã có lịch sử tồn tại và phát triên hàng trăm năm
mang lại siêu lợi nhuận, song đồng thời nó cũng là ngành chịu nhiều rủi ro. Một
trong những rủi ro đáng sợ đối với các ngân hàng là rủi ro tín dụng. Đây là một
trong những ngun nhân chính gây ra tình trạng mất khả năng thanh toán của ngân
hàng, bằng chứng là đã xảy ra những cuộc khủng hoảng tài chính trên thế giới... Có
thê nói, bất kỳ một ngân hàng của quốc gia nào trên thế giới đều cũng có thê sống
chung với rủi ro và cũng có thê lâm vào tình trạng khủng hoảng. Vì thế, vấn đề nâng
cao chất lượng tín dụng là một nội dung hết sức quan trọng và là vấn đề cần thiết
không những đối với ngân hàng, mà còn tác động mạnh đối với khách hàng và toàn
xã hội.
Việt Nam được biết đến là một quốc gia có tốc độ tăng trưởng kinh tế khá
cao, nhưng tốc độ tăng trưởng kinh tế (GDP) của Việt Nam năm 2016 chỉ đạt 6,21%
so với năm trước, thấp hơn mục tiêu đặt ra là 6,7%. Tuy nhiên, trong bối cảnh kinh
tế thế giới khơng thuận, tình hình trong nước vẫn gặp nhiều khó khăn thì mức tăng
trên đã là một thành công. Theo Tổng cục Thống kê cho biết, trong năm nay mức
tăng trưởng của quý sau luôn cao hơn quý trước, cụ thê: Quý 1 tăng 5,48%; quý 2
tăng 5,78%; quý 3 tăng 6,56%; quý 4 tăng 6,68% và điều này cho thấy kinh tế đã có
dấu hiệu phục hồi rõ rệt. Trong sự tăng trưởng đó, phải khẳng định có vai trò đóng
góp vơ cùng quan trọng của hệ thống ngân hàng.
Một trong các chức năng cơ bản của ngân hàng là trung gian tài chính, có
nghĩa là ngân hàng thực hiện huy động vốn từ những chủ thê dư thừa vốn rồi thực
hiện cho vay đối với những chủ thê thiếu hụt vốn. Nhờ hoạt động tín dụng của ngân
hàng mà những chủ thê dư thừa vốn có một địa điêm an tồn đê đầu tư trong khi đó
những chủ thê thiếu hụt vốn có một nguồn cho vay vô cùng lớn. Đối với hoạt động
của ngân hàng thì hoạt động tín dụng là một lĩnh vực quan trọng, quan hệ tín dụng
là quan hệ xương sống, quyết định mọi hoạt động kinh tế trong nền kinh tế quốc dân
và nó còn là nguồn sinh lợi chủ yếu, quyết định sự tồn tại, phát triên của ngân hàng.

1



Hiện nay, hoạt động tín dụng ở NHTM rất đa dạng phong phú giúp cho các
ngân hàng càng ngày càng thu được nhiều lợi nhuận hơn. Thu nhập hoạt động tín
dụng trong ngân hàng thường chiếm từ 60-80%. Tuy nhiên, do những yếu tố khách
quan lẫn yếu tố chủ quan, hoạt động tín dụng tại các ngân hàng thương mại
(NHTM) ở nước ta hiện nay còn tiềm ẩn rất nhiều rủi ro. Những rủi ro đó khi phát
sinh sẽ khơng chỉ ảnh hưởng tới kết quả kinh doanh của ngân hàng mà còn ảnh
hưởng dây chuyền tới sự ổn định và phát triên của cả nền kinh tế. Chính vì vậy,
nâng cao chất lượng tín dụng là mối quan tâm của không chỉ các nhà lãnh đạo ngân
hàng mà còn của các nhà quản lý kinh tế.
Là một cán bộ tin dụng làm việc tại Ngân hàng Hợp tác xã (HTX)Việt Nam Chi nhánh Thanh Hóa, nhận thức rất rõ những rủi ro trong hoạt động tín dụng cũng
như sự cần thiết của việc nâng cao chất lượng tín dụng, với những kinh nghiệm làm
việc thực tế, tôi chọn nghiên cứu đề tài: “Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân
hàng Hợp tác xã Việt Nam - Chi nhánh Thanh Hóa” làm luận văn thạc sĩ.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng, đề tài nhằm đề xuất một
số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam
– Chi nhánh Thanh Hóa, trong giai đoạn 2020-2020.
2.2. Mục tiêu cụ thê
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng tín dụng trong các
Ngân hàng thương mại (NHTM);
- Đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng tại Ngân hàng HTX - Chi nhánh
Thanh Hoá
- Đề xuất các giải pháp một số giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại
Ngân hàng HTX Chi nhánh Thanh Hoá trong thời gian tới
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Các nội dung liên quan đến chất lượng tín dụng của Ngân hàng Hợp tác xã

Việt Nam (Ngân hàng HTXVN)- Chi nhánh Thanh Hoá.
2


3.2 Phạm vi nghiên cứu
+ Về không gian: Tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam - Chi nhánh Thanh Hóa.
+ Về thời gian: Số liệu và dự liệu thứ cấp được thu thập trong giai đoạn từ
năm 2013-2016 và số liệu sơ cấp điều tra trong năm 2020.
+ Nội dung: Đề tài chỉ đề cập đến lý luận, thực tiễn và thực trạng về chất
lượng tín dụng của Ngân hàng HTX Chi nhánh Thanh Hóa.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1 Phương pháp thu thập số liệu
Thu thập số liệu thứ cấp: Được thu thập từ các báo cáo tổng kết, đánh giá
hàng năm về hoạt động tín dụng của NHHTXVN - Chi nhánh Thanh Hóa giai đoạn
2013-2016; tham khảo các luận văn, luận án, nghiên cứu khoa học về chất lượng tín
dụng của NHTM, giáo trình, sách chun khảo về nghiệp vụ NHTM…
Số liệu sơ cấp: Tiến hành thu thập thông tin thông qua khảo sát điều tra các
cán bộ của NHHTXVN - Chi nhánh Thanh Hóa và khách hàng bằng phiếu khảo sát.
Mẫu phiếu điều tra gồm 20 câu hỏi về chất lượng tín dụng tại NH HTXVN – Chi
nhánh Thanh Hóa. Phiếu điều tra được gửi và lấy ý kiến của 30 cán bộ Chi nhánh và
60 khách hàng doanh nghiệp, cá nhân. Các phiếu điều tra được phát trực tiếp tại Hội
sở Chi nhánh.
4.2 Phương pháp phân tích thống kê và so sánh
Trên cơ sở số liệu thu thập được, tác giả sử dụng các phương pháp tổng hợp
và phân tích số liệu đê phân tổ và xử lý thơng tin, phân tích đánh giá số liệu. Với
các phương pháp sau:
- Phương pháp so sánh: So sánh biến động về số tuyệt đối và tương đối của
các chỉ tiêu theo thời gian, không gian.
- Phương pháp phân tổ thống kê;
- Phương pháp thống kê mô tả;

- Phương pháp phân tích nhân tố….
- Các phương pháp khác
3


4.3 Công cụ xử lý số liệu
Việc xử lý và tính tốn các số liệu phục vụ nghiên cứu được tiến hành trên
máy tính với sự hỗ trợ của phần mềm EXCEL.
5. Kết cấu đề tài
Luận văn được chia thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về nâng cao chất lượng tín dụng
trong các Ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng chất lượng tín dụng tại Ngân hàng hợp tác xã Việt
Nam - Chi nhánh Thanh Hoá.
Chương 3: Định hướng và giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại
Ngân hàng hợp tác xã Việt Nam - Chi nhánh Thanh Hoá.

4


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG TÍN DỤNG TRONG CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Ngân hàng thương mại (NHTM)
1.1.1. Khái niệm
Theo luật các tổ chức tín dụng được Quốc hội nước Cộng hồ Xã hội Chủ
nghĩa Việt Nam thông qua ngày 16/06/2010 xác định: Ngân hàng thương mại là loại
hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động
kinh doanh khác theo quy định nhằm mục tiêu lợi nhuận. Như vậy, có thê phát biêu
khái niệm về NHTM: “Ngân hàng thương mại là một doanh nghiệp được thành lập
theo quy định của pháp luật đê thực hiện chức năng hoạt động kinh doanh trong lĩnh

vực tiền tệ, tín dụng và dịch vụ ngân hàng”. (Luật tổ chức tín dụng,…)
1.1.2. Các hoạt động của Ngân hàng thương mại
1.1.2.1 Hoạt động huy động vốn
Ngồi nguồn vốn tự có (vốn điều lệ và các quỹ), hoạt động huy động vốn có
ý nghĩa quan trọng đối với NHTM trong việc tạo lập nguồn vốn đê hoạt động kinh
doanh. Trong hoạt động này, NHTM được sử dụng các công cụ và biện pháp mà
pháp luật cho phép đê huy động các nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội làm nguồn vốn
tín dụng cho vay đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế. Hoạt động huy động vốn của
NHTM bao gồm:
- Nhận tiền gửi và phát hành giấy tờ có giá.
NHTM được nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng
khác dưới hình thức tiền gửi khơng kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại tiền gửi
khác đê phục vụ nhu cầu hoạt động kinh doanh.
Sau khi được Ngân hàng nhà nước chấp thuận, NHTM được phép phát hành
các chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá khác đê huy động vốn của các tổ
chức, cá nhân trong và ngoài nước.
Nguồn vốn huy động từ nhận tiền gửi và phát hành giấy tờ có giá là nguồn
vốn chủ yếu của NHTM, là tài sản bằng tiền của các chủ thê trong nền kinh tế mà
ngân hàng tạm thời quản lý và sử dụng nhưng có nghĩa vụ hồn trả kịp thời đầy đủ
cho khách hàng theo đúng cam kết.
5


- Vay vốn
Đê đáp ứng nhu cầu vốn phục vụ hoạt động kinh doanh, NHTM có thê đi vay
Ngân hàng trung ương, ngân hàng thương mại khác hoặc vay vốn từ ngân hàng
nước ngoài. Ngân hàng trung ương sẽ cho NHTM vay thơng qua hình thức chiết
khấu, tái chiết khấu, bổ sung nguồn vốn tín dụng ngắn hạn, bổ sung vốn thanh tốn
bù trừ……Thơng thường NHTM chỉ vay Ngân hàng trung ương đê đảm bảo khả
năng chi trả các khoản hoặc quá két tiền mặt. NHTM cũng có thê vay vốn từ các

NHTM khác thông qua thị trường liên ngân hàng.
- Huy động vốn khác
NHTM có thê tiếp nhận nguồn vốn từ các tổ chức tín dụng, ngân sách nhà
nước, các tổ chức tài chính quốc tế đê tài trợ các chương trình, dự án phát triên kinh
tế, xã hội, cải tạo mơi trường mơi sinh…
Ngồi ra, NHTM còn huy động được nguồn vốn phát sinh trong quá trình
làm đại lý, chuyên tiền, các dịch vụ ngân hàng… đê bổ sung nguồn vốn huy động
phục vụ hoạt động kinh doanh.
1.1.2.2. Hoạt động tín dụng
Hoạt động tín dụng là hoạt động cấu thành nên tài sản có và có ý nghĩa quan
trọng đối với khả năng tồn tại và phát triên của mỗi ngân hàng. NHTM được cấp tín
dụng cho tổ chức và cá nhân dưới hình thức cho vay, chiết khấu, tái chiết khấu, cầm
cố giấy tờ có giá, bảo lãnh, cho th tài chính và các hình thức khác theo quy định
của pháp luật
- Cho vay
NHTM trực tiếp cho các tổ chức, cá nhân vay vốn ngắn hạn, trung hạn và dài
hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và
đời sống. NHTM cho vay theo nguyên tắc đối tượng vay phải hoàn trả gốc và lãi
khi khoản vay đến hạn và được kiêm tra, giám sát quá trình sử dụng vốn vay của tổ
chức, cá nhân vay vốn. Hoạt động cho vay đi kèm với các rủi ro trong hoạt động tín
dụng nên ngân hàng thương mại được sử dụng các biện pháp đảm bảo tài sản từ các
đối tượng vay như: Thế chấp, cầm cố, bảo lãnh… và trích lập quỹ dự phòng rủi ro
đê bù đắp các khoản cho vay không thu được nợ.
6


- Chiết khấu, tái chiết khấu, cầm cố thương phiếu và các giấy tờ có giá
NHTM cấp tín dụng dưới hình thức chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ
có giá ngắn hạn khác.
- Bảo lãnh ngân hàng

NHTM được bảo lãnh bằng uy tín và khả năng tài chính của mình đê bảo
lãnh vay vốn, bảo lãnh thanh tốn, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh dự thầu
và các bảo lãnh khác cho các tổ chức, cá nhân.
- Cho th tài chính
Là loại hình tín dụng trung hạn và dài hạn, trong đó ngân hàng thương mại
(thơng qua các Cơng ty cho th tài chính của mình) dùng vốn đê mua tài sản, thiết
bị theo yêu cầu của bên thuê và cho bên thuê thuê trong một thời gian nhất định.
1.1.2.3 Các hoạt động khác
- Hoạt động dịch vụ thanh tốn
- Góp vốn đầu tư, mua cổ phần của doanh nghiệp
- Tham gia thị trường tiền tệ
- Hoạt động ủy thác và đại lý liên quan đến hoạt động ngân hàng, kê cả việc
quản lý tài sản, vốn đầu tư của các tổ chức, cá nhân theo hợp đồng
- Hoạt động kinh doanh bảo hiêm
- Kinh doanh dịch vụ chứng khoán.
- Các dịch vụ khác theo quy định của pháp luật
1.2. Tín dụng
1.2.1. Khái niệm tín dụng
 “Tín dụng
Tín dụng là sự chuyên nhượng tạm thời một lượng giá trị từ người sở hữu người cho vay sang người sử dụng - người đi vay, (sau đây gọi tắt là người cho vay
và người đi vay) và sau một thời gian nhất định được quay trở lại với người cho vay
một lượng giá trị lớn hơn ban đầu. (Phan Thị Cúc, 2008). “Lượng giá trị” được nói
đến trong khái niệm này được hiêu là tiền hoặc hàng hóa. Tiền hoặc hàng hóa được
7


chuyên nhượng tạm thời từ người cho vay sang người đi vay nghĩa là trong tín dụng
xuất hiện mối quan hệ giữa người cho vay và người đi vay và đó chính là mối quan
hệ vay mượn.”
“Người cho vay là những chủ thê có tiền hoặc hàng hóa dư thừa và có nhu

cầu muốn mang số tiền hoặc hàng hóa dư thừa đó cho người khác vay nhằm kiếm
lợi nhuận. Thơng thường, đê đảm bảo an tồn, người cho vay chỉ đồng ý cho vay
đối với các đối tượng khách hàng là những người quen biết và có khả năng hoàn trả
được nợ. Với các đối tượng người lạ, người cho vay khơng đồng ý cho vay, vì rủi ro
mất vốn khá cao.“Người đi vay là những chủ thê có nhu cầu cần sử dụng tiền hoặc
hàng hóa đê phục vụ mục đích của mình, nhưng khơng có đủ tiền hoặc hàng hóa.
Đồng thời, người đi vay là những đối tượng chỉ có quyền sử dụng tiền hoặc hàng
hóa chứ khơng có quyền sở hữu đối với tiền hoặc hàng hóa đó. Vì vậy, khi người đi
vay, vay được tiền hoặc hàng hóa thì phải có nghĩa vụ hồn trả số tiền hoặc hàng
hóa đó đầy đủ, đúng thời hạn đã thỏa thuận. Thông thường, đê vay được tiền hoặc
hàng hóa, người đi vay phải có tài sản đảm bảo cho khoản vay đó.”
“Tín dụng chính là mối quan hệ vay mượn tiền hoặc hàng hóa giữa người
cho vay và người đi vay. Quan hệ vay mượn này phải dựa trên hai nguyên tắc cơ
bản là: Tiền hoặc hàng hóa phải được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận và phải
được hoàn trả cả gốc và lãi đúng thời hạn. [5] Nếu một trong hai nguyên tắc trên bị
vi phạm thì mối quan hệ này sẽ khơng tồn tại được lâu dài. Chính vì thế, bản chất
của tín dụng ngân hàng được thê hiện qua các giai đoạn của q trình vận động và
mối quan hệ của nó trong q trình tái sản xuất:
+ Phân phối tín dụng dưới hình thức cho vay: Giai đoạn này vốn tiền tệ từ
trung gian tài chính là các ngân hàng được chuyên sang người vay.
+ Sử dụng vốn: Người đi vay sau khi nhận được quyền sử dụng vốn sẽ sử
dụng cho các mục đích khác nhau như tiêu dùng hay sản xuất. Tuy nhiên, tiền tệ là
một loại hàng hóa đặc biệt, do đó người đi vay chỉ có quyền sử dụng tạm thời trong
một khoảng thời gian nhất định chứ khơng có quyền sở hữu nó.
+ Hồn trả tín dụng: Đây là giai đoạn kết thúc đê hoàn thành một chu trình
quay vòng vốn, vốn tín dụng lại quay trở lại hình thức tín dụng ban đầu đê có
8


thêm phần giá trị tăng thêm, người vay phải đảm bảo hồn trả cả gốc và lãi cho

ngân hàng.
 Tín dụng ngân hàng (TNNH):
Ngân hàng chuyên nhượng cho doanh nghiệp, cá nhân ( KH ) quyền sử dụng
một lượng giá trị từ nguồn vốn huy động và vốn chủ sở hữu thơng qua hình thức
cấp tín dụng. Cấp tín dụng là việc thỏa thuận đê tổ chức, cá nhân sử dụng một
khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo ngun tắc có hồn
trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh
ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác, (Ngân hàng Nhà nước, 2010).
Vậy TDNH được khái niệm như sau: Tín dụng ngân hàng là quan hệ vay
mượn phát sinh từ việc ngân hàng sử dụng nguồn vốn tự có, nguồn vốn huy động để
thực hiện cho vay đối với các tổ chức kinh tế, cá nhân, dân cư với những điều kiện
và trong một thời gian nhất định mà hai bên đã thỏa thuận dựa trên ngun tắc có
hồn trả
(Ngũn Thị Thu Đơng, 2012).
1.2.2. Phân loại tín dụng
Trong nền kinh tế thị trường, hoạt động tín dụng rất đa dạng và phong phú
với nhiều hình thức khác nhau. Đê sử dụng và quản lý tín dụng có hiệu quả thì phải
tiến hành phân loại tín dụng. Có thê nhiều tiêu thức đê phân loại tín dụng song thực
tế các nhà kinh tế học thường phân loại theo các tiêu thức sau:
1.2.2.1. Theo thời gian (hạn) tín dụng
Phân chia theo thời hạn có ý nghĩa quan trọng đối với ngân hàng, vì thời
gian liên quan mật thiết đến tính an tồn và sinh lợi của tín dụng cũng như khả năng
hoàn trả của khách hàng. Theo thời gian, tín dụng được phân chia thành:
- Tín dụng ngắn hạn: Từ 12 tháng trở xuống được sử dụng đê bù đắp sự thiếu
hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp, hoặc cá nhân, hộ gia đình
- Tín dụng trung hạn: Theo quy định hiện nay của NHNN Việt Nam, tín dụng
trung hạn có thời hạn từ 1 đến 5 năm, còn các nước trên thế giới, loại tín dụng này
có thời hạn đến 7 năm. Tín dụng trung hạn chủ yếu sử dụng đê đầu tư mua sắm
9



TSCĐ như phương tiện vận tải, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị, công nghệ, mở rộng
sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới có quy mơ nhỏ và thời hạn thu hồi
vốn nhanh…”
- Tín dụng dài hạn: “Là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm (ở Việt Nam),
trên 7 năm (đối với các nước trên thế giới). Tín dụng dài hạn đáp ứng các nhu cầu
dài hạn như tài trợ cho cơng trình xây dựng, các thiết bị, phương tiện vận tải có quy
mơ, giá trị lớn, thời gian sử dụng lâu,...”
Việc xác định thời hạn trên cũng chỉ có tính chất tương đối vì nhiều khoản
tín dụng khơng xác định trước được chính xác thời hạn. Phân chia tín dụng theo thời
gian có ý nghĩa quan trọng với ngân hàng vì thời gian liên quan mật thiết đến tính
sinh lợi và an tồn của tài sản.
Tỷ trọng tín dụng ngắn hạn tại các ngân hàng thường cao hơn tín dụng
trung và dài hạn. Các ngân hàng chủ yếu tài trợ cho tài sản lưu động của doanh
nghiệp, cá nhân. Tín dụng trung và dài hạn có tỷ trọng thấp hơn do rủi ro cao hơn,
nguồn vốn đắt và khan hiếm hơn. Có nhiều nhân tố ảnh hưởng đến tỷ lệ này như
kỳ hạn và tính ổn định của nguồn vốn, khả năng dự báo và dự phòng rủi ro trong
trung và dài hạn…
1.2.2.2. Theo mục đích của tín dụng
Căn cứ vào tiêu thức này, tín dụng được chia làm các loại:
- Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công-thương nghiệp
- Cho vay tiêu dùng cá nhân
- Cho vay mua bán bất động sản
- Cho vay sản suất nông nghiệp
- Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu…
1.2.2.3. Theo hình thức đảm bảo
Căn cứ vào tiêu thức này, tín dụng được chia làm hai loại:
- Tín dụng có bảo đảm: Là hình thức cấp tín dụng có tài sản hoặc người bảo
lãnh đứng ra làm đảm bảo cho khoản nợ vay. Ngân hàng nắm giữ tài sản của người
vay đê xử lý thu hồi nợ khi người vay không thực hiện được các nghĩa vụ đã được

10


cam kết trong hợp đồng tín dụng. Hình thức này được áp dụng đối với những khách
hàng khơng có uy tín cao với ngân hàng. Mặc dù là có tài sản đảm bảo, nhưng hình
thức tín dụng này vẫn có độ rủi nhất định vì tài sản có thê bị mất giá hay người bảo
lãnh không thực hiện nghĩa vụ của mình.”
- Tín dụng khơng có bảo đảm: Là loại tín dụng khơng có tài sản thế chấp,
cầm cố, hoặc khơng có sự bảo lãnh của người thứ ba. Việc cấp tín dụng chỉ dựa vào
uy tín của bản thân khách hàng. Muốn vậy, ngân hàng phải đánh giá hiệu quả sử
dụng tiền vay của người vay, khách hàng không được phép giao dịch với bất kỳ
ngân hàng nào khác. Mặc dù, khơng có tài sản đảm bảo, nhưng đây là một loại tín
dụng ít rủi ro cho ngân hàng, vì khách hàng phải có uy tín rất lớn và khả năng trả nợ
rất cao thì mới được cấp tín dụng mà không cần đảm bảo.”
1.2.2.4. Theo đối tượng khách hàng
Tín dụng đối với doanh nghiệp lớn: Ở đây khách hàng của ngân hàng sẽ là
các doanh nghiệp tầm cỡ có uy tín cao trên thị trường, việc phân nhóm doanh
nghiệp thế nào là lớn tùy thuộc vào quy định của từng ngân hàng dựa trên quy mô
tổng nguồn vốn và số lao động bình quân năm. Khả năng gặp rủi ro trong tín dụng
là thấp nhưng lãi suất ngân hàng được hưởng sẽ không cao do phải cạnh tranh với
các ngân hàng khác. Vị thế của ngân hàng so với khách hàng là không lớn, đôi khi
ngân hàng là bên phải “nhượng bộ” trong việc ký kết hợp đồng tín dụng. Các khoản
tài trợ thường cao ngân hàng được hưởng lợi về quy mô khoản vay. Đây là đối
tượng khách hàng đem lại thu nhập lớn nhất trong khối khách hàng doanh nghiệp
(KHDN), được các NHTM rất quan tâm và ưu đãi.
Tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ: Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở sản
xuất, kinh doanh độc lập, có đăng ký kinh doanh theo pháp luật hiện hành, có vốn
đăng ký khơng q 10 tỷ đồng hoặc số lao động trung bình hàng năm khơng q
300 người. Đây cũng là bộ phận chiếm tỷ trọng lớn nhất trên thị trường với sức
cạnh tranh không cao và ln có nhu cầu được tài trợ vốn đê tiến hành hoạt động

sản xuất kinh doanh một cách liên tục, đây là đối tượng hứa hẹn nhiều tiềm năng
cho ngân hàng.”

11


Tín dụng hộ gia đình và cá nhân: Các hộ gia đình và cá nhân hoạt động kinh
doanh với quy mô nhỏ, siêu nhỏ họ hoạt động chủ yếu tại các vùng nông thôn, hoặc
ven đô thị. Hiện nay lượng khách hàng này nhỏ lẻ này cũng đã chiếm một thị phần
tương đối lớn của các Ngân hàng, họ chú trọng đến các hộ kinh doanh, cá nhân vay
tiền mức độ rủi ro sẽ thấp hơn.
1.2.3. Các hình thức tín dụng
Chiết khấu chứng từ có giá: Là hoạt động khách hàng đem thương phiếu
mà mình có được do mua bán chịu trong hoạt động kinh doanh, nhưng do thương
phiếu đó chưa đến hạn đê thanh toán mà khách hàng lại cần tiền và khách hàng sẽ
mang thương phiếu đó đến NHTM xin chiết khấu. [6]
Đặc điêm của hình thức chiết khấu là khách hàng luôn nhận được giá trị thấp
hơn giá trị của thương phiếu và NHTM trở thành người chủ của thương phiếu. Ngân
hàng không phải là người cho vay đối với chủ thương phiếu mà đây chỉ là hình thức
trao đổi trái quyền và đối với ngân hàng việc bỏ tiền hiện tại đê thu về một khoản
lớn hơn trong tương lai với một mức lãi suất nhất định được coi như là hoạt động
tín dụng. Bản chất của chiết khấu thương phiếu là ngân hàng ứng tiền cho người
bán và thay thế người mua trả tiền trước cho người bán.
Cho vay: Là hình thức ngân hàng cho khách hàng mượn một lượng tiền nhất
định với cam kết trong hợp đồng tín dụng (HĐTD) là khách hàng phải hoàn trả cả
gốc và lãi trong một khảng thời gian nhất định. [6]
Bảo lãnh: Là hình thức NHTM cam kết thực hiện các nghĩa vụ tài chính hộ
khách hàng của mình. Trong trường hợp này NHTM khơng xuất tiền ra trực tiếp
cho khách hàng và chỉ thực hiện nghĩa vụ tài chính hộ khách hàng khi khách hàng
khơng còn khả năng chi trả. [6]

Cho thuê tài chính: Là việc ngân hàng bỏ tiền ra mua tài sản và sau đó cho
khách hàng thuê theo những thoả thuận nhất định về thời gian và giá cả... đồng thời,
đê được sử dụng tài sản đó thì định kỳ theo thoả thuận giữa hai bên mà khách hàng
phải thanh toán cho NHTM một khoản tiền nhất định. [6]

12


1.3. Chất lượng tín dụng trong các ngân hàng thương
mại
1.3.1. Khái niệm chất lượng tín dụng thương mại
Với tư cách là một trung gian tài chính trong nền kinh tế hoạt động chủ
yếu và thường xuyên nhất là nhận tiền gửi và cho vay, chất lượng tín dụng ln
là mối quan tâm hàng đầu của các ngân hàng thương mại. Chất lượng tín dụng
cho vay đương nhiên được tạo nên bởi chất lượng của từng khoản tín dụng. Như
vậy, bản chất của chất lượng tín dụng cho vay và chất lượng tín dụng của một
khoản vay là một.
Hoạt động tín dụng là một hoạt động sinh lời chủ yếu của ngân hàng trong
nền kinh tế thị trường, nhưng cũng là nơi chứa đựng nhiều rủi ro nhất. Chính vì thế
vấn đề chất lượng tín dụng là vấn đề quan trọng, sống còn đối với tất cả các ngân
hàng. Tuy vậy, đê đưa ra một khái niệm đúng nhất về chất lượng tín dụng là rất khó
trong thực tế. Bởi vì với mỗi quan điêm khác nhau sẽ có những quan niệm khác
nhau về chất lượng tín dụng.
- Chất lượng tín dụng theo quan điểm của khách hàng:
Khách hàng là đối tượng sử dụng các dịch vụ của ngân hàng, đặc biệt là dịch
vụ tín dụng vì nó là một nguồn tài trợ quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp. Mục
tiêu của họ là tối đa hoá giá trị tài sản của mình hay nói cụ thê hơn là tối đa hố giá
trị sử dụng của khoản vốn vay. Chính vì thế với khách hàng đê đánh giá chất lượng
tín dụng của ngân hàng cái họ quan tâm đầu tiên là lãi suất, kỳ hạn, quy mô, phương
thức giải ngân và phương thức thu nợ của khoản tín dụng mà ngân hàng cung cấp

có thoả mãn nhu cầu của họ hay không, làm sao đê các thủ tục được giải quyết một
cách nhanh gọn, tiết kiệm thời gian và chi phí hợp lý. Nếu tất cả các yếu tố này đều
đáp ứng được nhu cầu của khách hàng thì khoản tín dụng đó được coi là có chất
lượng tốt và ngược lại.
Do đó theo quan điêm của khách hàng thì chất lượng tín dụng là:“Sự thoả
mãn nhu cầu của họ về khoản tín dụng trên các phương diện, lãi suất, quy mô, thời
hạn, phương thức giải ngân, phương thức thu nợ...” [6] .
- Chất lượng tín dụng theo quan điểm của ngân hàng:
Mục tiêu của ngân hàng là hoạt động kinh doanh có hiệu quả đê đem lại thu
13


×