Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Giáo án điện tử Xác suất của biến cố (bài tập)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.71 KB, 5 trang )

Tiết 33: XÁC SUẤT CỦA BIẾN CỐ (Bài tập)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
 Khái niệm xác suất của biến cố.
 Hiểu và sử dụng được định nghóa cổ điển của xác suất.
 Biết cách tính xác suất của biến cố trong các bài toán cụ thể,
hiểu ý nghóa của nó.
2. Kó năng: Giúp học sinh
 Biết tính xác suất của biến cố theo định nghóa cổ điễn của xác
suất.
3. Tư duy - Thái độ:
 Cẩn thận, chính xác.
 Phát triển tư duy logic.
II. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
 Chuẩn bị 1 con súc sắc, 1 bộ tú.
 GV soạn giáo án.
 HS chuẩn bị bài trước ở nhà.
III. GI Ý VỀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
 Phương pháp gợi mở vấn đáp.
IV.TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định lớp:
2:Kiểm tra bài cũ: (5 phút): Cơng thức tính xác suất biến cố?
Các bước tính xác suất?
Bước 1 : Mơ tả khơng gian mẫu. Xác định số các kết quả có thể xảy ra của phép thử n(Ω)= ?
Bước 2: Đặt tên cho các biến cố bằng các chữ cái A,B….


Bước 3 : Xác định các tập con A,B .. của khơng gian mẫu
Tính n(A); n (B)………
Bước 4 : Tính


n( A) n( B )
;
....
n ( Ω) n ( Ω)

3. Daïy bài mới:
TG
10

Hoạt động Gv& Hs

Nội dung

Câu hỏi 1: Một em cho thầy biết thế Bài 1:
nào là không gian mẫu?
Gieo ngẫu nhiên một con súc sắc cân đối
Câu hỏi 2: Khi gieo Gieo ngẫu và đồng chất hai lần .
nhiên một con súc sắc
a) : Mô tả không gian mẫu
cân đối và đồng chất
hai lần có dạng L1:L2 Thì
L1 có mấy cách chọn?
Học sinh trả lời 6 cách

b) Xác định các biến cố sau

L2 có mấy cách chọn?

A: “Tổng số chấm xuất hiện trong hai lần
gieo không bé hơn 10 ”.


Học sinh trả lời 6 cách

B: Mặt 5 chấm xuất hiện ít nhất 1 lần
theo qui tắc nhân ta có bao nhiêu
Giaûi:
cách chọn
học sinh trả lời 6.6=36 cách
Câu hỏi 3

{

Xác định các tập con A .. của không
.
gian mẫu
b)

Câu hỏi 4
Xác định các tập con B của không
gian mẫu
Câu hỏi 5
Xác định các phần tử biến
cố A,B

}

a) Ta đã biết , Ω = ( i, j ) 1 ≤ i, j ≤ 6
gồm 36 kết
quả đồng khả năng xuất hiện.
n ( Ω ) = 36


Gọi biến cố A: “Tổng số chấm xuất hiện trong
hai lần gieo không bé hơn 10
A = { ( 4, 6 ) , ( 6, 4 ) , ( 5,5 ) , ( 5, 6 ) , ( 6,5 ) , ( 6, 6 ) }
n(A)= 6
Gọi biến cố B : “’Mặt 5 chấm xuất hiện ít nhất
1 lần”
( 1,5 ) , ( 2,5 ) , ( 3,5 ) , ( 4,5 ) , ( 5,5 ) ,

B=

( 6,5 ) , ( 5,1) , ( 5, 2 ) , ( 5,3) , ( 5, 4 ) , ( 5, 6 ) 
n(B) = 11
Xaùc suất caùc biến cố là:

Câu hỏi 6:

.

P ( A) =

Xác suất của biến cố A,B
P ( B) =

n ( A)
6 1
=
=
n ( Ω ) 36 6
n ( B ) 11

=
n ( Ω ) 36


15

Câu hỏi 1

Bài 5

Bước 1: Lấy 4 con tú lơ khơ trong 52 Từ cỗ bài tú lơ khơ 52 con rút ngẫu nhiên cùng một lúc 4 con.
con thì số phần tử của khơng gian Tính xác suất sao cho:
mẫu tính ntn?
a) 4 con đều là con át
Dẫn dắt
b) Được ít nhất 1 con át
Bước 2: Đặt tên cho các biến cố bằng
các chữ cái A,B,C..
+) Kí hiệu A, B ,C là các biến cố cần
tính xác suất của câu a,b,c

c) Được 2 con át và 2 con K
+) Không gian mẫu là tổ hợp chập 4 của 52(con) Vậy :
n ( Ω ) = C524 = 270725

Bước 3 : Xác định các tập con A,B .. +) Kí hiệu A, B ,C là
các biến cố cần tính xác suất của câu a,b,c
của khơng gian mẫu
a) Ta có Gọi A là biến cố :’’Trong bốn con bài rút ra 4 con
Tính n(A); n (B)………

đều là con át
Câu hỏi 2: số phần tử của A
n( A)
1
n( A)
n( A) = C 4 = 1; P(A)=
=
p ( A) =
=?
4
n (Ω )
n(Ω) 270725
Bước 4: Tính
b) Câu hỏi 3
Thế nào là biến cố đối của A?
Gv & Hs: xây dựng cách tính

b)
Gọi B là biến cố:’’Trong bốn B con bài rút ra có ít nhất một
con át’’ thì là biến cố ’ Trong bốn con bài rút ra khơng có
con át nào’’
n( B ) = C484 = 194580
n( B ) 194580
P( B )=
=
≈ 0, 7187
n(Ω) 270725

c) Gọi C là biến cố ‘’trong 4 con bài
rút ra Được 2 con át và 2 con K’’


nên

Gv và hs : xây dựng cách tính

P ( B ) = 1 − P( B) = 0, 2813
g 4 con bài rút ra Được 2 con át và 2 con K’’

13


Cho học sinh hoạt động nhóm
Thầy quan sát hướng dẫn

n(C ) = C42 .C42 = 36
Bài tập làm thêm
n(C )
36
nên P(C)=
=
≈ 0, 000133
Bài 1:
n(Ω) 270725
Một lớp học có 15 học sinh nam 10 học sinh nữ
Gọi 4 học sinh lên bảng làm bài tập
Tính xác suất để 4 học sinh được gọi có
A: Tất cả là nam
B: Tất cả là nữ
C: 1 Nam. 3 nữ
D: 2 nam, 2 nữ

E: 3 nam, 1 nữ
G: Cả nam, cả nữ
+)Không gian mẫu là tổ hợp chập 4 của 25 học sinh
n(Ω) = C254 = 12650
+)Gọi A B,C,D,E,G

c) Gọi
C là
biến
cố ‘’
tron


là biến cố tương tương ứng khi gọi 4 học sinh lên bảng
n( A) 1365
273
n( A) = C154 = 1365 ⇒ P(A)=
=
=
n(Ω) 12650 2530
n( A)
210
21
n( B ) = C104 = 210 ⇒ P(B)=
=
=
n(Ω) 12650 1265
n( A) 1800
36
n(C ) = C151 C103 = 1800 ⇒ P(C)=

=
=
n(Ω) 12650 253
n( A) 4725 189
n( D) = C152 C102 = 4725 ⇒ P(D)=
=
=
n(Ω) 12650 506
n( A) 4550
91
n( E ) = C153 C110 = 4550 ⇒ P(E)=
=
=
n(Ω) 12650 253
n(G ) = C151 C103 + C152 C101 + C153 C101 = 11075

+)

+)Xác suất cần tìm là:
n(G ) 11075 443
=
=
n(Ω) 12650 506
4. Củng cố (2 phút): GV yêu cầu HS phát biểu các bước tính xác suất?
P(G)=

5. Dặn dòø: Xem lại các bài đã chữa BTVN Bài tập 4 sgk 74
Bài tập 4: gieo một con xúc sắc cân đối

x 2 + bx + 2 = 0


đồng chất. Giả sử com súc sắc xuất hiện mặt b Chấm. Xét phương trình : Tính xác suất sao cho:
a) phương trình có nghiệm
b) phương trình vơ nghiệm
c) phương trình có nghiệm nguyên
Hướng dẫn:
Không gian mẫu là n(Ω) = 6
Gọi các biến cố A,B,C lần lượt là biến cố tương ứng các ý a) b) c.
x 2 + bx + 2 = 0

-

Con xúc sắc suất hiện mặt b chấm

thỏa mãn phương trình :có nghiệm
∆ = b 2 − 8 ≥ 0 ⇒ b = { 3, 4,5, 6}
P(A)=

n( A) 4 2
= =
n (Ω ) 6 3

chấm thỏa mãn phương trình :vô nghiệm

Vậy n (A)= 4 xác suất biến cố A là
-

Con xúc sắc suất hiện mặt b x 2 + bx + 2 = 0



∆ = b 2 − 8 < 0 ⇒ b = { 1, 2}
P(A)=

Vậy n (A)= 2 xác suất biến cố A là

n( A) 2 1
= =
n (Ω ) 6 3

-

Con xúc sắc suất hiện mặt b x 2 + bx + 2 = 0

chấm thỏa mãn phương trình :có nghiệm nguyên
∆ = b 2 − 8 ≥ 0 ⇒ b = { 3, 4,5, 6}
P(C)=

n(C ) 1
=
n ( Ω) 6

C= {3}Vậy n (C)= 1 xác suất biến
cố C là



×