Tải bản đầy đủ (.pdf) (153 trang)

Luận văn thạc sĩ UEH khung pháp lý và ứng dụng mô hình định giá doanh nghiệp trong hoạt động mua bán và sáp nhập tại việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.38 MB, 153 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPHCM

MAI THỊ THU HUYỀN

KHUNG PHÁP LÝ VÀ
ỨNG DỤNG MƠ HÌNH ĐỊNH GIÁ DOANH NGHIỆP
TRONG HOẠT ĐỘNG
MUA BÁN VÀ SÁP NHẬP TẠI VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TPHCM – 2010

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPHCM

MAI THỊ THU HUYỀN

KHUNG PHÁP LÝ VÀ
ỨNG DỤNG MƠ HÌNH ĐỊNH GIÁ DOANH NGHIỆP
TRONG HOẠT ĐỘNG
MUA BÁN VÀ SÁP NHẬP TẠI VIỆT NAM

Chuyên ngành: KINH TẾ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Mã số: 60.31.12


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. TRẦN THỊ KỲ

TPHCM – 2010

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của tơi, có sự hỗ trợ từ Cô
hướng dẫn là TS. Trần Thị Kỳ. Các nội dung nghiên cứu và kết quả trong đề tài
này là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất cứ cơng trình nào.
Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá
được chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi trong phần tài liệu
tham khảo. Ngồi ra, trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng
như số liệu của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác, và đều có chú thích nguồn
gốc sau mỗi trích dẫn để dễ tra cứu, kiểm chứng.

TP.HCM, ngày 20 tháng 7 năm 2010

Mai Thị Thu Huyền

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


ii


LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin chân thành cảm ơn Cơ Trần Thị Kỳ đã tận tình chỉ bảo, góp ý
và động viên tơi trong suốt q trình thực hiện luận văn tốt nghiệp này.
Nhân đây, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến Quý Thầy Cô, những người đã tận
tình truyền đạt kiến thức cho tơi trong hai năm học cao học vừa qua.
Những lời cảm ơn sau cùng tơi xin cảm ơn gia đình tơi đã hết lịng quan tâm và
tạo điều kiện tốt nhất để tơi hồn thành được luận văn tốt nghiệp này.
Người viết: Mai Thị Thu Huyền

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN......................................................................................................... ii
MỤC LỤC .............................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ............................................................................. vii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .......................................................................viii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................... ix
LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết hình thành đề tài nghiên cứu .................................................. x
2. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................. xi
3. Mục tiêu nghiên cứu và kết cấu của đề tài: ..............................................xii
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ MUA BÁN VÀ SÁP NHẬP
VÀ NHỮNG PHƢƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ
1.1 TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG MUA BÁN VÀ SÁP NHẬP
(M&A) ................................................................................................................ 1

1.1.1 Khái niệm về hoạt động M&A ...............................................................1
1.1.2 Phân loại hoạt động Mua bán và Sáp nhập ............................................2
1.1.3 Nguyên tắc Mua bán Sáp nhập ...............................................................3
1.1.4 Động cơ đằng sau các vụ sáp nhập, mua lại ...........................................4
1.1.5 Các cách thức tiến hành mua bán sáp nhập ............................................4
1.1.6 Lợi ích và thiệt hại của M&A.................................................................8
1.1.7 Vai trị của định giá doanh nghiệp trong thị trường M&A ....................9
1.2 CÁC PHƢƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ DOANH NGHIỆP ........................ 10
1.2.1 Các phương pháp định giá ....................................................................10
1.2.2 Phương pháp chiết khấu dòng tiền (DCF - Discounted cashflows
valuation techniques) ................................................................................ 11

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


iv

1.2.3 Phương pháp định giá tương đối hay Phương pháp so sánh
(Relative valuation techniques) ................................................................ 13
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG M&A TRÊN THẾ GIỚI VÀ
TẠI VIỆT NAM
2.1

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG M&A TRÊN THẾ GIỚI ............... 16

2.1.1 Trước và trong khủng hoảng ................................................................16
2.1.2 Thực trạng và xu hướng M&A thế giới thời hậu khủng hoảng: ..........19
2.1.3 So sánh với xu hướng M&A ở các kỳ khủng hoảng trước: .................21
2.1.4 Kinh nghiệm M&A ở các nước trên thế giới .......................................22

2.2 HOẠT ĐỘNG M&A TẠI VIỆT NAM ................................................... 23
2.2.1 Tổng quan về thị trường M&A tại Việt Nam .......................................23
2.2.2 Yếu tố cung – cầu trong hoạt động M&A tại Việt Nam ......................26
2.2.3. Các hình thức M&A phổ biến ở Việt Nam .........................................28
2.2.4 Các giao dịch M&A tại Việt Nam ........................................................30
CHƢƠNG 3
KHUNG PHÁP LÝ VÀ ỨNG DỤNG MƠ HÌNH TÀI CHÍNH ĐỊNH GIÁ
DOANH NGHIỆP TRONG HOẠT ĐỘNG MUA BÁN SÁP NHẬP TẠI
VIỆT NAM
3.1 KHUNG PHÁP LÝ CỦA HOẠT ĐỘNG MUA BÁN SÁP NHẬP ....... 41
3.1.1 Khái niệm .............................................................................................41
3.1.2 Đặc điểm ...............................................................................................43
3.1.3 Các điều kiện tiến hành hợp nhất, sáp nhập, mua lại ...........................44
3.1.4 Thực hiện Mua bán Sáp nhập ...............................................................48
3.1.5 Hậu Mua bán Sáp nhập ........................................................................52
3.1.6 Những điểm cần hoàn chỉnh trong luật khi điều chỉnh hoạt động M&A
tại Việt Nam: .................................................................................................60
3.1.7 Một số khác biệt trong M&A cơng ty chứng khốn và M&A doanh
nghiệp ............................................................................................................63

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


v

3.2 ỨNG DỤNG MƠ HÌNH TÀI CHÍNH ĐỊNH GIÁ DOANH NGHIỆP
TRONG HOẠT ĐỘNG M&A TẠI VIỆT NAM .......................................... 65
3.2.1 Phương pháp định giá doanh nghiệp cho hoạt động M&A tại nước ta
hiện nay .........................................................................................................65
3.2.2 Phân tích tình huống M&A ..................................................................67

3.2.3 Ứng dụng mơ hình tài chính định giá doanh nghiệp ............................71
3.2.4 Ưu điểm và nhược điểm của mơ hình FCFE:.......................................76
3.2.5 Những hạn chế ảnh hưởng đến định giá doanh nghiệp trong hoạt động
M&A tại Việt Nam ........................................................................................77
CHƢƠNG 4
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KHUNG PHÁP LÝ VÀ NÂNG CAO HIỆU
QUẢ ĐỊNH GIÁ DOANH NGHIỆP TRONG HOẠT ĐỘNG M&A
4.1 XU HƢỚNG & TRIỂN VỌNG HOẠT ĐỘNG M&A TẠI VIỆT
NAM ............................................................................................................... 80
4.2 GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KHUNG PHÁP LÝ CHO HOẠT
ĐỘNG M&A .................................................................................................... 81
4.2.1 Kiểm soát giao dịch trong hoạt động M&A .........................................81
4.2.2 Cần quy định rõ về vấn đề xử lý tài chính sau hợp nhất, sáp nhập, mua
lại. ..................................................................................................................83
4.2.3 Cần có chính sách ưu đãi đối với hoạt động hợp nhất, sáp nhập, mua
lại. ..................................................................................................................83
4.2.4 Bổ sung thêm các quy định về trường hợp nhất, sáp nhập, mua lại theo
chiều dọc và kết khối .....................................................................................84
4.3 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐỊNH GIÁ DOANH
NGHIỆP ........................................................................................................... 84
4.3.1 Cần có khung pháp lý về định giá doanh nghiệp và thống nhất cách
hạch toán giá trị doanh nghiệp sau khi định giá lại tài sản ............................84
4.3.2 Cần quy định và giám sát việc công bố thơng tin của doanh nghiệp ...85
4.3.3 Cần có biện pháp chống làm giá cổ phiếu ............................................86
4.4 KIẾN NGHỊ ............................................................................................... 86
4.4.1 Đối với Chính phủ ................................................................................86
4.4.2 Đối với cơ quan quản lý nhà nước .......................................................87

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



vi

4.4.3 Đối với các doanh nghiệp thực hiện việc sáp nhập, mua lại ................89
4.4.4 Đối với các tổ chức tư vấn....................................................................90
PHẦN KẾT LUẬN .............................................................................................. 93
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................. 95
PHỤ LỤC: ........................................................................................................... 97

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


vii

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 2.1 Các làn sóng M&A trên thế giới ....................................................17
Hình 2.2 Số vụ M&A trong các năm 2003 - 2008 ........................................25

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


viii

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Hình 2.1 Các làn sóng M&A trên thế giới ....................................................17
Bảng 2.1 Các giao dịch mua bán M&A trên thế giới đã được công bố ........18
Bảng 2.2 Dữ liệu lịch sử của hoạt động M&A tại Việt Nam ........................24
Hình 2.2 Số vụ M&A trong các năm 2003 - 2008 ........................................25
Bảng 2.3 Một số giao dịch thâu tóm trên thị trường chứng khoán ...............32
Bảng 2.4 Một số thương vụ M&A trong ngành chứng khốn ......................37

Bảng 3.1 Thơng tin tài chính cơ bản của HLA từ năm 2006 – 2008 ............69
Bảng 3.2 Thông tin một số doanh nghiệp cùng ngành hiện đang niêm yết
trên HOSE .....................................................................................................71
Bảng 3.3 Kết quả tính tốn bằng phương pháp P/E ......................................72
Bảng 3.4 Tốc độ tăng trưởng của TSCĐ .....................................................118
Bảng 3.5 Tỷ lệ khấu hao của TSCĐ ............................................................118
Bảng 3.6 Kế hoạch vốn cổ phần ..................................................................118
Bảng 3.7 Các chỉ tiêu giả định khác ............................................................119
Bảng 3.8 Dự báo tình hình tăng giảm tài sản cố định hữu hình ..................120
Bảng 3.9 Dự báo tình hình tăng giảm tài sản cố định thuê tài chính ..........122
Bảng 3.10 Dự báo tình hình tăng giảm tài sản cố định vơ hình và chi phí xây
dựng cơ bản dở dang ...................................................................................123
Bảng 3.12a Bảng tính tốn vốn cổ phần ......................................................124
Bảng 3.12b Tính tốn vốn cổ phần..............................................................125
Bảng 3.13 Dự báo kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2009 -2013 .......127
Bảng 3.15 Dự báo Bảng cân đối kế toán từ năm 2009 - 2013 ....................129
Bảng 3.16 Bảng tính dịng tiền của HLA ....................................................132
Bảng 3.17 Kết quả định giá ...........................................................................75

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


ix

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CTCP

: Công ty cổ phần

CAPM


: Mơ hình định giá tài sản vốn (Capital Asset Pricing Model)

DCF

: Dòng tiền chiết khấu (Discounted cashflows)

EPS

: Thu nhập trên mỗi cổ phần (Earnings per share)

EBIT

: Thu nhập trước thuế và lãi vay (Earnings Before Interest and Tax)

EBITDA

: Thu nhập trước thuế, trả lãi và khấu hao (Earnings Before
Interest, Taxes, Depreciation and Amortization)

FCFE

: Dịng tiền tự do cho cổ đơng (Free Cashflow for Equity)

FCFF

: Dòng tiền tự do cho doanh nghiệp (Free Cashflow for the Firm)

FDI


: Đầu tư trực tiếp nước ngoài (Foreign Direct Investment)

GDP

: Tổng thu nhập quốc nội (Gross Domestic Product)

GTGT

: Giá trị gia tăng

HOSE

: Sở Giao dịch Chứng khoán TPHCM

M&A

: Mua bán sáp nhập (Mergers and Acquisitions)

MST

: Mã số thuế

NĐT

: Nhà đầu tư

NSNN

: Ngân sách nhà nước


TMCP

: Thương mại cổ phần

TNDN

: Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

TTCK

: Thị trường chứng khoán

UBCKNN : Ủy ban chứng khoán nhà nước
UNCTAD : Tổ chức Hội nghị Liên hợp quốc về Thương mại và Phát triển
(United Nation Conference on Trade and Development)
USD

: Đô la Mỹ (đơn vị tiền tệ)

WACC

: Chi phí sử dụng vốn bình qn (Weight Average Cost of Capital)

WTO

: Tổ chức Thương mại thế giới (World Trade Organization)


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


x

LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết hình thành đề tài nghiên cứu
Trong những năm gần đây, hoạt động Mua bán và Sáp nhập (M&A) diễn ra khá
mạnh mẽ tại Việt Nam. Hoạt động M&A ở nước ta đã được khởi động từ năm
2000, đến năm 2005 cả nước có 22 vụ M&A với tổng giá trị là 61 triệu đô la. Thế
nhưng chỉ trong năm 2006, số vụ M&A là 38 với tổng giá trị là 299 triệu đô la và
năm 2008 đã có 146 thương vụ M&A được thực hiện tại Việt Nam với tổng giá
trị là 1.009 triệu đơ la1.
Một số tập đồn tư nhân lớn, các nhà đầu tư lớn ở Việt Nam đang tìm kiếm các
cơ hội để mua lại các doanh nghiệp nhỏ hơn, mua lại để gia tăng quy mô. Với các
nhà đầu tư nước ngồi, sự khó khăn của các doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam
lại cơ hội để các nhà đầu tư ngoại nhắm tới. Theo dự báo, có khoảng 30-50% số
lượng các doanh nghiệp có nhu cầu về mua bán và sáp nhập trong vòng từ 6-10
năm tới2. Và theo Cục Quản lý cạnh tranh, thị trường này hàng năm sẽ tăng
trưởng từ 30-40%.
Vì vậy, khơng phải là sớm khi cho rằng cần có những nghiên cứu thấu đáo về
lĩnh vực này khi mà nhu cầu tư vấn của các doanh nghiệp về vấn đề này đang lớn
dần cùng với xu hướng gia tăng nhanh chóng của hoạt động mua bán sáp nhập.
Đó cũng là lý do chính người viết quan tâm đến đề tài này.
Trong hoạt động M&A, các nhà đầu tư của một công ty khi muốn mua một công
ty khác luôn đặt câu hỏi mua với mức giá bao nhiêu thì có lợi nhất? Do vậy việc
định giá một công ty để quyết định mua là một khâu quan trọng trong quá trình
mua bán sáp nhập doanh nghiệp. Theo Tiến sĩ Nguyễn Minh Tuấn, Viện Phó


1

Theo số liệu tham khảo từ PricewaterhouseCoopers

2

Theo Ông Phan Hữu Thắng, Cục trưởng Cục Đầu tư nước ngoài

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


xi

Viện phát triển doanh nghiệp: “Đánh giá giá trị (định giá) của công ty bị mua là
yếu tố quyết định dẫn tới thành cơng của một vụ M&A”.
Ngồi ra, khi một doanh nghiệp có ý định tiến hành M&A, chủ doanh nghiệp
luôn đứng trước nhiều vấn đề cần xem xét, như: dạng thực hiện M&A; động cơ
của M&A; lợi ích và chi phí; các vấn đề thuế, kế tốn; quyền lợi quản trị, chiến
thuật trong tương lai; những rủi ro có thể xảy ra... Xu hướng chung của các
doanh nghiệp Việt Nam thường tập trung vào vấn đề tài chính mà không cân
nhắc những vấn đề liên quan như pháp luật điều chỉnh, tư cách pháp lý, chế độ
quản trị, nguồn nhân lực... Điều này rất dễ dẫn đến những rủi ro về sau. Trong
khi đó, xét trên khía cạnh tổng thể, luật pháp mới là yếu tố chi phối rộng đến quá
trình diễn ra M&A.
Vì vậy, hai vấn đề về khung pháp lý và định giá luôn được nhà đầu tư (bên mua)
và doanh nghiệp bên bán luôn quan tâm khi thực hiện M&A. Và đó cũng thật sự
là một đề tài tâm huyết mà người viết ấp ủ mong muốn có một nghiên cứu thật
sâu và thấu đáo. Do vậy, với mong muốn vận dụng kiến thức kinh tế vào thực
tiễn để góp phần giải quyết những vấn đề trên, người viết chọn nghiên cứu đề tài
“Khung pháp lý và ứng dụng mơ hình định giá doanh nghiệp trong hoạt động

mua bán và sáp nhập tại Việt Nam” cho luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài này sử dụng kết hợp nhiều phương pháp nghiên cứu như:
Phương pháp nghiên cứu dữ liệu thứ cấp được sử dụng để xem xét, tìm tịi, hệ
thống hố và tóm tắt tất cả những kết quả nghiên cứu có liên quan đến đề tài này.
Trên cơ sở đó, người viết hiểu được các nhà nghiên cứu đi trước đã có những
cơng trình nghiên cứu nào, kết quả ra sao để có thể sử dụng hoặc nghiên cứu bổ
sung trong cơng trình nghiên cứu này.
Phương pháp so sánh và phương pháp phân tích cũng được sử dụng nhằm làm rõ
những vấn đề về định giá cũng như những vấn đề khác trong hoạt động mua bán
và sáp nhập.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


xii

Phương pháp định giá được xem xét và cân nhắc nhiều phương pháp khác nhau
để nhằm tìm ra một phương pháp thích hợp nhất phù hợp ứng dụng vào việc định
giá doanh nghiệp trong hoạt động M&A.
3. Mục tiêu nghiên cứu và kết cấu của đề tài:
Thơng qua việc tìm hiểu hoạt động M&A và các vấn đề về khung pháp lý cũng
như việc định giá doanh nghiệp trong hoạt động M&A tại Việt Nam, người viết
mong muốn nghiên cứu này sẽ hỗ trợ các doanh nghiệp đang có nhu cầu về
M&A có thể vận dụng vào thực tế.
Với cách kết hợp các văn bản pháp lý để hình thành khung pháp lý áp dụng vào
tiến trình M&A cũng như cách ứng dụng mơ hình tài chính vào việc định giá
doanh nghiệp, đã chuyển tải được mục tiêu của người viết khi nghiên cứu đề tài
này.
Để thực hiện mục tiêu trên, đề tài nghiên cứu được trình bày theo kết cấu như

sau:
 Chƣơng 1: Cơ sở lý luận
Trong phần này trình bày tổng quát về hoạt động M&A từ những khái niệm ban
sơ nhất để người đọc có cái nhìn tổng thể về hoạt động M&A. Ngoài ra, chương
này cũng trình bày các phương pháp luận có liên quan đến việc định giá doanh
nghiệp như các khái niệm, các phương pháp định giá doanh nghiệp…
 Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động M&A và khung pháp lý về hoạt
động M&A tại Việt Nam
Phần này trình bày ngắn gọn thực trạng M&A trên thế giới và thực trạng M&A
tại Việt Nam. Trên cơ sở nhận thức tầm quan trọng của khung pháp lý trong thực
tiễn M&A tại Việt Nam, người viết trình bày kiến thức tổng hợp về khung pháp
lý tại Việt Nam có thể áp dụng cho hoạt động M&A. Khung pháp lý được người
viết trình bày uyển chuyển qua từng bước tiến hành M&A.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


xiii

 Chƣơng 3: Ứng dụng mơ hình định giá doanh nghiệp trong hoạt
động M&A
Chương 3 là chương ứng dụng lý thuyết về định giá. Người viết đã sử dụng số
liệu thực tế của doanh nghiệp điển hình để xây dựng mơ hình định giá doanh
nghiệp dựa trên cơ sở lý thuyết về định giá. Chương này chủ yếu trình bày mơ
hình định giá được người viết xây dựng và trình bày kết quả tính tốn từ mơ hình
này.
 Chƣơng 4: Giải pháp hoàn thiện khung pháp lý và nâng cao hiệu
quả định giá doanh nghiệp trong hoạt động M&A
Chương 4 là chương tổng kết đề tài, trên cơ sở đó Chương 4 nêu lên triển vọng
và xu hướng M&A, đồng thời đề xuất những giải pháp để hoàn thiện khung pháp

lý cũng như những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả định giá doanh nghiệp
trong hoạt động M&A.
TPHCM, tháng 10 năm 2009

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


1

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ MUA BÁN VÀ SÁP NHẬP
VÀ NHỮNG PHƢƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ
1.1 TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG MUA BÁN VÀ SÁP NHẬP (M&A)
1.1.1 Khái niệm về hoạt động M&A
Cụm từ Mua bán Sáp nhập (Mergers and Acquisitions) hay được gọi tắt là M&A đề
cập đến khía cạnh quản trị và chiến lược tài chính cơng ty liên quan đến việc hợp
nhất, sáp nhập, thâu tóm các công ty khác cũng như các tài sản khác nhau. Theo đó,
một cơng ty tìm cách nắm giữ quyền kiểm sốt đối với một cơng ty khác thơng qua
thâu tóm toàn bộ hoặc một tỷ lệ số lượng cổ phần hoặc tài sản của cơng ty mục
tiêu3 đủ để có thể khống chế tồn bộ các quyết định của cơng ty đó (tỷ lệ này có thể
khác nhau theo quy định cụ thể trong Luật Công ty của từng nước). Sau khi kết
thúc chuyển nhượng, công ty mục tiêu sẽ chấm dứt hoạt động (bị sáp nhập) hoặc
trở thành một cơng ty con của cơng ty thâu tóm.
Vấn đề mấu chốt nhất của hoạt động M&A là xoay quanh quan hệ sở hữu, cụ thể
hơn, ở đó diễn ra hoạt động chuyển đổi, chuyển quyền sở hữu để nắm quyền kiểm
sốt cơng ty và đây cũng là tính chất cơ bản của hoạt động này. Cụ thể, khái niệm
M&A trên thế giới bao gồm các hoạt động sau:
- Mua lại (Acquisitions) là hình thức trong đó một cơng ty tìm cách để chiếm
lĩnh hồn tồn một cơng ty khác và đóng vai trị người chủ sở hữu mới. Trên góc độ
pháp lý, công ty bị mua lại sẽ ngừng hoạt động, công ty tiến hành mua lại “nuốt”

trọn hoạt động kinh doanh của công ty kia. Tuy nhiên, cổ phiếu của cơng ty đi mua
lại vẫn được giao dịch bình thường.
- Hợp nhất công ty (Consolidation) là khái niệm để chỉ hai hoặc một số công
ty cùng thỏa thuận chia sẻ tài sản, thị phần, thương hiệu với nhau để hình thành một

3

Cơng ty bị sáp nhập hay mua lại (target company)

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


2

cơng ty hồn tồn mới, với tên gọi mới (có thể gộp tên của hai cơng ty cũ) trong khi
đó chấm dứt sự tồn tại của các công ty cũ.
- Sáp nhập (Merger) là sự kết hợp của hai hay nhiều công ty để trở thành một
công ty lớn hơn. Nó thường được thực hiện thơng qua sự chủ động của các bên và
bao gồm cả hoạt động hoán đổi cổ phiếu hoặc trả bằng tiền mặt cho công ty mục
tiêu. Phương thức hoán đổi cổ phiếu thường được sử dụng khi nó cho phép cổ đơng
của hai cơng ty chia sẻ rủi ro liên quan đến giao dịch đó.
Sáp nhập và hợp nhất về cơ bản khá giống nhau, sự khác biệt giữa sáp nhập và hợp
nhất có lẽ chỉ thể hiện trong những trường hợp sau:
- Chủ sở hữu công ty sáp nhập quyết định dùng thặng dư vốn để mua cổ
phần hoặc tài sản của công ty mục tiêu, sau đó thay thế ban điều hành và quyết định
chuyển hướng chiến lược của bộ phận bị sáp nhập; trong trường hợp hợp nhất, các
cơng ty có quyền quyết định ngang nhau trong Hội đồng quản trị mới và do đó về
lý thuyết có tiếng nói trọng lượng như nhau trong việc lựa chọn ban điều hành và
chiến lược cơng ty sau này;
- Trường hợp “thơn tính mang tính thù địch” (hostile takeover), cổ đơng của

cơng ty bị sáp nhập được trả tiền để bán lại cổ phiếu của mình và hồn tồn mất
quyền kiểm sốt cơng ty, công ty bị sáp nhập chấm dứt tồn tại xét cả về đăng ký và
tổ chức; trong khi đó hợp nhất thể hiện khơng khí hợp tác rõ nét, tương tự như
trường hợp sáp nhập “thân thiện” (friendly merger), đồng thời cho ra đời một cơng
ty mới, có thể với tên gọi và thương hiệu mới, cổ phiếu niêm yết mới, chấm dứt sự
tồn tại của cả hai công ty cũ.
1.1.2 Phân loại hoạt động Mua bán và Sáp nhập
Trên thế giới, các vụ M&A có thể được phân thành 3 loại: chiều ngang, chiều dọc
và kết khối.
- M&A theo chiều ngang (Horizontal Merger): là mua bán sáp nhập giữa các
công ty sản xuất các sản phẩm tương tự trong cùng một thị trường, lĩnh vực, ngành
nghề, kinh doanh nhằm tăng hiệu quả hoạt động và chia sẻ cùng dòng sản phẩm và
thị trường;

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


3

- M&A theo chiều dọc (Vertical Merger): là mua bán sáp nhập giữa các công
ty tham gia vào các giai đoạn khác nhau của quá trình sản xuất và tiếp cận thị
trường, nhằm giảm chi phí giao dịch và các chi phí khác thơng qua việc quốc tế hóa
các giai đoạn khác nhau của quá trình sản xuất và phân phối. Ví dụ như nhà cung
cấp lốp xe sáp nhập với công ty sản xuất ô tô…
-

M&A kết khối (Conglomerate Merger): là mua bán sáp nhập giữa các

công ty trong các lĩnh vực kinh doanh khác nhau và khơng có liên quan, nhằm giảm
cơ bản rủi ro và để khai thác các hình thức kinh tế khác nhau trong các lĩnh vực tài

chính, tài nguyên...
1.1.3 Nguyên tắc Mua bán Sáp nhập
Về nguyên tắc, khi sáp nhập, hợp nhất với nhau giá trị của doanh nghiệp hợp nhất
bao giờ cũng phải lớn hơn giá trị của các doanh nghiệp riêng lẻ cộng lại mới được
xem xét, tiến hành (1+1>2). Phương trình này là động lực đặc biệt cho một thương
vụ mua bán và sáp nhập. Nguyên tắc then chốt đằng sau việc mua một công ty là
nhằm làm tăng giá trị lớn hơn nhiều lần cho cổ đông chứ không chỉ là tổng của hai
công ty.
Nguyên lý này đặc biệt hữu ích khi các công ty rơi vào những thời kỳ khó khăn do
cạnh tranh, thị trường hay bất kỳ yếu tố nào. Những công ty lớn sẽ mua lại các cơng
ty khác nhằm tạo nên một cơng ty mới có sức cạnh tranh hơn và giảm thiểu chi phí.
Các cơng ty sau khi M&A sẽ có cơ hội mở rộng thị phần lớn hơn và đạt được hiệu
quả kinh doanh tốt hơn. Những công ty nhỏ là đối tượng bị mua cũng sẵn sàng để
cơng ty khác mua vì như vậy sẽ tốt hơn nhiều là bị phá sản hoặc rất khó khăn tồn
tại trên thị trường.
Nguyên lý này cũng đem lại hiệu quả cao khi các công ty nhỏ sáp nhập lại với nhau
để tạo ra một công ty mới, có quy mơ lớn và sức cạnh tranh cao hơn. Từ các công
ty nhỏ, lẻ kết hợp lại thành một cơng ty có quy mơ lớn nên khả năng bị triệt tiêu
trên thương trường rất khó xảy ra; doanh nghiệp cũng có khả năng đáp ứng tốt hơn
yêu cầu về nghiên cứu khoa học, ứng dụng công nghệ, giảm bớt các rủi ro trong
kinh doanh, tiết kiệm được chi phí cố định (quản lý, điều hành, quảng cáo, văn
phịng, marketing...), tiết kiệm được chi phí đào tạo nhân lực do sắp xếp, bố trí hợp

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


4

lý hơn nguồn nhân lực, tăng khả năng cạnh tranh của sản phẩm, tăng vốn đầu tư, có
khả năng mở rộng ngành nghề kinh doanh... Đó là những cái lợi mà sáp nhập doanh

nghiệp có thể mang lại.
1.1.4 Động cơ đằng sau các vụ sáp nhập, mua lại
Các vụ sáp nhập, mua lại hiện nay đã trở thành một hình thức đầu tư thông dụng
của các công ty muốn bảo vệ, củng cố và thúc đẩy vị trí của mình bằng cách sáp
nhập, mua lại cơng ty khác từ đó tăng cường khả năng cạnh tranh của mình. Có thể
thấy các hoạt động sáp nhập thâu tóm, xuất phát từ các động cơ sau:
- Để tận dụng cạnh tranh hoặc để đạt được lợi nhuận độc quyền;
- Để tận dụng sức mạnh thị trường chưa được tận dụng hết;
- Để phản ứng lại những cơ hội tăng trưởng hoặc lợi nhuận đang bị thu hẹp
trong một ngành công nghiệp do nhu cầu giảm hoặc cạnh tranh quá mức;
- Để đa dạng hoá nhằm giảm rủi ro trong kinh doanh;
- Để đạt được quy mô đủ lớn nhằm tận dụng yếu tố kinh tế nhờ quy mô trong
sản xuất hoặc phân phối;
- Để vượt qua được những mặt hạn chế trong một công ty bằng cách mua lại
những nguồn lực bổ sung cần thiết (các sáng chế hoặc các nhân tố sản xuất khác);
- Nhằm đạt được quy mô đủ lớn để tiếp cận có hiệu quả tới thị trường vốn
hoặc việc quảng cáo với giá phải chăng;
- Để sử dụng một cách toàn diện hơn nữa những nguồn lực hoặc nhân lực cụ
thể do cơng ty kiểm sốt, đặc biệt là năng lực quản lý;
- Để sa thải đội ngũ quản lý hiện tại (do hoạt động không hiệu quả…);
- Để sử dụng các lợi ích về thuế mà nếu khơng có sáp nhập sẽ khơng có
được;
- Để mua lại những tài sản với giá thấp hơn giá thị trường;
- Để tăng trưởng mà không phải trải qua thời kỳ chờ đợi.
1.1.5 Các cách thức tiến hành mua bán sáp nhập
Cách thức thực hiện thâu tóm và hợp nhất cơng ty cũng rất đa dạng tùy thuộc vào
mục tiêu, đặc điểm quản trị, cấu trúc sở hữu và ưu thế so sánh của các công ty liên
quan trong từng trường hợp cụ thể. Có thể tổng hợp một số cách thức phổ biến

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



5

thường được sử dụng sau: (i) chào thầu; (ii) lôi kéo cổ đông bất mãn; (iii) thương
lượng tự nguyện với Hội đồng quản trị và ban điều hành; (iv) thu gom cổ phiếu trên
thị trường chứng khoán; (v) mua tài sản công ty...
(i) Chào thầu (tender offer): công ty hoặc cá nhân hoặc một nhóm nhà đầu tư có
ý định mua đứt (buyout) tồn bộ cơng ty mục tiêu đề nghị cổ đơng hiện hữu của
cơng ty đó bán lại cổ phần của họ với một mức giá cao hơn thị trường rất nhiều
(premium price). Giá chào thầu đó phải đủ hấp dẫn để đa số cổ đông tán thành việc
từ bỏ quyền sở hữu cũng như quản lý công ty của mình. Ví dụ như vừa qua
Microsoft đã đưa ra mức giá 31USD/cổ phần của Yahoo!, tương đương 44,6 tỉ
USD, mức giá cao hơn 62% so với giá cổ phiếu của Yahoo tại thời điểm Microsoft
đề nghị mua lại Yahoo! Nếu cổ đơng của Yahoo! thấy mức giá đó hấp dẫn, theo
luật pháp của nhiều nước, họ phải tiến hành họp Đại hội đồng cổ đơng và tại đó
quyết định bán tồn bộ cổ phần của mình cho Mircosoft để nhận một lượng giá trị
tiền mặt tương ứng. Microsoft sau khi nắm giữ sở hữu, có thể cơ cấu lại Yahoo! và
bán dần cổ phần của công ty này lại cho công chúng. (Trong thực tế Ban Giám đốc
của Yahoo! đã từ chối đề nghị mua lại của Microsoft vì cho rằng mức giá bỏ thầu
của Microsoft là quá thấp)4.
Hình thức đặt giá chào thầu này thường được áp dụng trong các vụ thơn tính mang
tính thù địch đối thủ cạnh tranh. Công ty bị mua thường là công ty yếu hơn. Tuy
vậy, vẫn có một số trường hợp một công ty nhỏ “nuốt” được một đối thủ nặng ký
hơn, đó là khi họ huy động được nguồn tài chính khổng lồ từ bên ngồi để thực
hiện được vụ thơn tính. Các cơng ty thực hiện thơn tính theo hình thức này thường
huy động nguồn tiền mặt bằng cách: (a) sử dụng thặng dư vốn; (b) huy động vốn từ
cổ đông hiện hữu, thông qua phát hành cổ phiếu mới hoặc trả cổ tức bằng cổ phiếu,
phát hành trái phiếu chuyển đổi; (c) vay từ các tổ chức tín dụng. Điểm đáng chú ý
trong thương vụ “chào thầu” là ban quản trị công ty mục tiêu bị mất quyền định

đoạt, bởi vì đây là sự trao đổi trực tiếp giữa cơng ty thơn tính và cổ đơng của cơng
ty mục tiêu, trong khi ban quản trị (thường chỉ là người đại diện do đó trực tiếp

4

Tổng hợp từ Chuyên đề: Thương vụ Microsoft-Yahoo! tại www.laodong.com.vn

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


6

nắm không đủ số lượng cổ phần chi phối) bị gạt ra bên ngồi. Thơng thường, ban
quản trị và các vị trí quản lý chủ chốt của cơng ty mục tiêu sẽ bị thay thế, mặc dù
thương hiệu và cơ cấu tổ chức của nó vẫn có thể được giữ lại mà khơng nhất thiết
bị sáp nhập hồn tồn vào cơng ty thơn tính. Để chống lại vụ sáp nhập bất lợi cho
mình, ban quản trị cơng ty mục tiêu có thể “chiến đấu” lại bằng cách tìm kiếm sự
trợ giúp hoặc bảo lãnh tài chính mạnh hơn, để có thể đưa ra mức giá chào thầu cổ
phần cao hơn nữa cổ phần của các cổ đông hiện hữu đang ngã lịng.
(ii) Lơi kéo cổ đơng bất mãn (Proxy fights): cũng thường được sử dụng trong các
vụ “thơn tính mang tính thù địch”. Khi lâm vào tình trạng kinh doanh yếu kém và
thua lỗ, ln có một bộ phận khơng nhỏ cổ đông bất mãn và muốn thay đổi ban
quản trị và điều hành cơng ty mình. Cơng ty cạnh tranh có thể lợi dụng tình cảnh
này để lơi kéo bộ phận cổ đơng đó. Trước tiên, thơng qua thị trường, họ sẽ mua một
số lượng cổ phần tương đối lớn (nhưng chưa đủ để chi phối) cổ phiếu trên thị
trường để trở thành cổ đông của công ty mục tiêu. Sau khi đã nhận được sự ủng hộ,
họ và các cổ đông bất mãn sẽ triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông, hội đủ số lượng
cổ phần chi phối để loại ban quản trị cũ và bầu đại diện của cơng ty thơn tính vào
Hội đồng quản trị mới. Cảnh giác với hình thức thơn tính này, ban quản trị của
cơng ty bị sáp nhập có thể sắp đặt các nhiệm kỳ của ban điều hành và ban quản trị

xen kẽ nhau ngay từ trong điều lệ công ty. Bởi vì mục đích cuối cùng của cơng ty
thơn tính và các cổ đơng bất mãn là thay đổi ban điều hành.
(iii) Thƣơng lƣợng tự nguyện với ban quản trị và điều hành là hình thức phổ
biến trong các vụ sáp nhập “thân thiện” (friendly mergers). Nếu cả hai cơng ty đều
nhận thấy lợi ích chung tiềm tàng trong một vụ sáp nhập và những điểm tương
đồng giữa hai cơng ty (về văn hóa tổ chức, hoặc thị phần, sản phẩm...), người điều
hành sẽ xúc tiến để ban quản trị của hai công ty ngồi lại và thương thảo cho một
hợp đồng sáp nhập. Có khơng ít trường hợp, chủ sở hữu các công ty nhỏ, thua lỗ
hoặc yếu thế trong cuộc cạnh tranh tìm cách rút lui bằng cách bán lại, hoặc tự tìm
đến các cơng ty lớn hơn để đề nghị được sáp nhập hòng lật ngược tình thế của cơng
ty mình trên thị trường.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


7

Ngoài các phương án chuyển nhượng cổ phiếu hay tài sản bằng tiền mặt hoặc kết
hợp tiền mặt và nợ, các cơng ty thực hiện sáp nhập thân thiện cịn có thể chọn
phương thức hốn đổi cổ phiếu (stock swap) để biến cổ đông của công ty này trở
thành cổ đơng của cơng ty kia và ngược lại.
Một hình thức khá phổ biến trong thời gian gần đây là trao đổi cổ phần, để nắm giữ
chéo sở hữu công ty của nhau. Thực chất, hình thức này mang tính liên minh hơn là
sáp nhập.
(iv) Thu gom cổ phiếu trên thị trƣờng chứng khốn: cơng ty có ý định thâu tóm
sẽ giải ngân để gom dần cổ phiếu của công ty mục tiêu thơng qua giao dịch trên thị
trường chứng khốn, hoặc mua lại của các cổ đông chiến lược hiện hữu. Phương án
này đòi hỏi thời gian, đồng thời nếu đề lộ ý đồ thơn tính, giá của cổ phiếu đó có thể
tăng vọt trên thị trường. Ngược lại, cách thâu tóm này nếu được thực hiện dần dần
và trơi chảy, cơng ty thâu tóm có thể đạt được mục đích cuối cùng của mình một

cách êm thấm, khơng gây xáo động lớn cho “con mồi” của mình, trong khi chỉ cần
trả một mức giá rẻ hơn so với hình thức chào thầu rất nhiều. Hình thức này được
CTCP Kinh Đơ sử dụng để thâu tóm CTCP Tribeco vào cuối năm 2005.
(v)

Mua lại tài sản công ty gần giống phương thức chào thầu. Cơng ty sáp nhập

có thể đơn phương hoặc cùng công ty mục tiêu định giá tài sản của cơng ty đó (họ
thường th một cơng ty tư vấn chuyên định giá tài sản độc lập). Sau đó các bên sẽ
tiến hành thương thảo để đưa ra mức giá phù hợp (có thể cao hoặc thấp hơn).
Phương thức thanh tốn có thể bằng tiền mặt và nợ. Điểm hạn chế của phương thức
này là các tài sản vô hình như thương hiệu, thị phần, bạn hàng, nhân sự, văn hóa tổ
chức rất khó được định giá và được các bên thống nhất. Do đó, phương thức này
thường chỉ áp dụng để tiếp quản lại các công ty nhỏ, mà thực chất là nhắm đến các
cơ sở sản xuất, nhà xưởng máy móc, dây chuyền cơng nghệ, hệ thống cửa hàng, đại
lý đang thuộc sở hữu của công ty đó.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


8

1.1.6 Lợi ích và thiệt hại của M&A
1.1.6.1 Lợi ích:
Về bản chất, M&A là phương thức hữu hiệu và là giải pháp tốt để cải tạo và tái cấu
trúc hệ thống vì M&A đem lại rất nhiều lợi ích. Đối với nền kinh tế, M&A đem đến
những lợi ích như sau:
- Tập trung nguồn lực, mở rộng và phát triển mạng lưới nhanh chóng để
nâng cao khả năng cạnh tranh;
- Cải thiện cơng nghệ, nâng cao trình độ quản lý để tăng cường khả năng

cạnh tranh, giảm chi phí hoạt động;
- Đẩy nhanh tiến độ cổ phần hóa nhà nước;
- Loại bỏ và "làm sạch" khỏi thị trường những doanh nghiệp yếu kém...
- Là phương thức tiếp thu hút đầu tư trực tiếp và gián tiếp hiệu quả, thúc đẩy
thị trường chứng khoán, thị trường cổ phiếu phát triển...
Đối với doanh nghiệp tham gia M&A thì M&A đem đến những lợi ích sau:
- M&A có thể ít rủi ro hơn đầu tư mới;
- Có thể tận dụng được các tài sản giá trị của công ty được mua như mối
quan hệ khách hàng, hệ thống phân phối, nhãn hiệu, hệ thống sản xuất;
- Cải thiện được tình hình tài chính;
- Cơng ty mua lại có thể gia tăng hiệu quả các công ty được mua lại bằng
cách chuyển giao công nghệ, vốn là kinh nghiệm quản lý
- Tiết kiệm chi phí quản lý, chi phí marketing khi tiếp quản thị phần của
doanh nghiệp bị mua, bị sáp nhập.
- Có được đội ngũ nhân viên có kinh nghiệm trong lĩnh vực mà bên mua tiếp
quản, tiết kiệm được chi phí đào tạo.
- Giúp doanh nghiệp gia tăng sức mạnh, từ bỏ các hoạt động kém hiệu quả
để tập trung vào các hoạt động kinh doanh chính.
1.1.6.2 Thiệt hại:
Mặc dù M&A đem lại nhiều lợi ích đáng kể, song việc thực hiện M&A vẫn có
những thiệt hại đáng kể cần phải lưu ý. Những thiệt hại có thể là:

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


9

- Phương hướng hoạt động, mục tiêu kinh doanh, sản phẩm truyền thống có
thể bị thay đổi hoặc bị thay thế;
- Ban điều hành của Cơng ty có thể thay đổi; cơ cấu tổ chức bị xáo trộn;

- Sự thất bại trong việc hịa nhập văn hóa của các cơng ty với nhau;
- Thiếu nhân tố nhân sự chủ chốt và nhân viên lành nghề;
- Dễ mất khách hàng…
1.1.7 Vai trò của định giá doanh nghiệp trong thị trƣờng M&A
Trong M&A, định giá doanh nghiệp đóng một vai trị hết sức quan trọng. Mức giá
doanh nghiệp được đưa ra là kết quả của một quá trình định giá doanh nghiệp và nó
được coi như một tín hiệu khơng thể thiếu cho thị trường M&A. Tín hiệu này dẫn
đến thái độ khác nhau của các bên mua bán, nó có thể thu hút sự quan tâm hoặc
cũng có thể khơng của người mua vào một doanh nghiệp nhất định và cũng là điểm
mốc để chủ doanh nghiệp làm căn cứ cho quá trình chào bán.
Định giá doanh nghiệp cũng là quá trình xác định điểm cân bằng giữa cung và cầu
loại hàng hóa đặc biệt này trên thị trường M&A. Định giá doanh nghiệp đưa ra bức
tranh tổng quát về giá trị một doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định, là cơ sở
quan trọng phục vụ đối tượng sử dụng kết quả định giá doanh nghiệp đưa ra quyết
định mua bán, đầu tư một cách hợp lý.
Do đặc điểm của định giá doanh nghiệp M&A là phải đưa ra được mức giá trong
bối cảnh mâu thuẫn khách quan luôn tồn tại là: bên mua muốn mua với giá rẻ và
bên bán muốn bán với giá cao. Vì vậy, việc đưa ra mức giá hợp lý cho cả hai bên là
điều không phải dễ dàng.
Điểm gặp nhau dễ nhận thấy nhất giữa người mua và người bán trong nền kinh tế
thị trường chính là mức giá cân bằng giữa cung và cầu, đáp ứng được tiêu chí là
dựa trên cơ sở giá trị thị trường của doanh nghiệp tại thời điểm định giá. Đối với cả
bên mua và bên bán ở mức giá thị trường thì họ mới cảm thấy việc ra quyết định là
hợp lý.
Khi thị trường tài chính, thị trường chứng khốn cịn chưa phát triển, việc định giá
doanh nghiệp chỉ chú ý vào giá trị tài sản hữu hình của doanh nghiệp thì trong thời
gian gần đây, việc định giá doanh nghiệp nói chung và định giá doanh nghiệp cho

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



10

mục đích M&A nói riêng, bên cạnh giá trị tài sản hữu hình, ngày càng chú ý đến
việc tính đúng giá trị tài sản vơ hình của doanh nghiệp. Do vậy, việc lựa chọn
phương pháp định giá phản ánh được đầy đủ giá trị hữu hình và giá trị vơ hình của
doanh nghiệp sẽ ln là phương pháp được ưu tiên sử dụng.
Phần tiếp theo, người viết trình bày nội dung các phương pháp định giá doanh
nghiệp.
1.2 CÁC PHƢƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ DOANH NGHIỆP
1.2.1 Các phƣơng pháp định giá
Trong một dự án định giá doanh nghiệp, vấn đề mấu chốt nhất là lựa chọn phương
pháp định giá doanh nghiệp. Có rất nhiều phương pháp định giá doanh nghiệp khác
nhau đang được áp dụng trên thực tế. Tùy theo tình hình thực tế về đặc điểm, ngành
nghề của từng loại hình doanh nghiệp, tùy theo mục đích định giá cụ thể và theo
nguồn thơng tin có thể thu thập được mà ta lựa chọn mơ hình và phương pháp định
giá cho phù hợp.
Hiện nay có 3 phương pháp định giá phổ biến thường áp dụng là Phương pháp chiết
khấu dòng tiền (Discounted cashflows valuation techniques), Phương pháp định giá
tương đối hay còn gọi là Phương pháp so sánh (Relative valuation techniques) và
Phương pháp tài sản (Asset-based approach).
Trong giới hạn của luận văn, người viết chỉ trình bày phương pháp chiết khấu dòng
tiền và phương pháp so sánh để ứng dụng định giá doanh nghiệp trong hoạt động
M&A.
Phương pháp chiết khấu dòng tiền và phương pháp so sánh không loại trừ nhau và
có thể dùng để bổ sung cho nhau. Chúng đều có những điểm chung sau:
- Phụ thuộc vào tỷ suất lợi nhuận yêu cầu của nhà đầu tư;
- Phụ thuộc vào tốc độ tăng trưởng của các biến dùng trong kỹ thuật định giá

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



×