Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

Luận văn thạc sĩ VNU UET ứng dụng tổng đài tin nhắn cung cấp dịch vụ thông tin y tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.52 MB, 78 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
VIỆN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

MAI THỊ LAN

ỨNG DỤNG TỔNG ĐÀI TIN NHẮN CUNG CẤP
DỊCH VỤ THÔNG TIN Y TẾ

LUẬN VĂN THẠC SĨ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Hà Nội - 2016

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
VIỆN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

MAI THỊ LAN

ỨNG DỤNG TỔNG ĐÀI TIN NHẮN CUNG CẤP
DỊCH VỤ THƠNG TIN Y TẾ

Ngành: Cơng nghệ thơng tin
Chun ngành: Quản lý Hệ thống thông tin
Mã số: Chuyên ngành đào tạo thí điểm

LUẬN VĂN THẠC SĨ CƠNG NGHỆ THƠNG TIN

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. LÊ QUANG MINH



Hà Nội - 2016

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin m đo n đ y là ông tr nh nghiên ứu ủ bản
thân tôi dƣới sự hƣớng dẫn ủ TS.Lê Qu ng Minh. C số
liệu kết lu n đƣ đƣ r trong lu n v n là trung thự và
ngu n gố r ràng.

T c iả uậ v

Mai Thị La

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


LỜI CẢM

N

Để hoàn thành lu n v n với đề tài “Ứ dụ tổ đài ti
hắ cu cấp
dịch vụ thô ti Y tế”, lời đầu tiên Em xin gửi lời ảm ơn s u sắ đến TS.Lê Quang
Minh, ngƣời đã t n t nh hƣớng dẫn định hƣớng nghiên ứu và truyền đạt ho em
những kiến thứ vô cùng quý báu tạo điều kiện tốt nhất ho em trong suốt qu tr nh
thự hiện đề tài.

Em xin m ơn quý Thầy Cô Viện Công nghệ thông tin - Đại họ Quố gi Hà
Nội đã t n t nh hỉ bảo truyền đạt những tri thứ kỹ n ng kinh nghiệm ho em trong
suốt quãng thời gi n em theo họ lớp Thạ sỹ tại Viện. Đ y là những hành tr ng vơ
cùng q b u để em hồn thành tốt nhiệm vụ ủ m nh ở đơn vị ông t và những
bƣớ đi tiếp theo trên on đƣờng sự nghiệp ủ bản th n.
Em xin đặ biệt gửi lời ảm ơn s u sắ tới sự qu n t m giúp đỡ và tạo điều
kiện ủ gi đ nh
nh hị bạn bè đ ng nghiệp ơ qu n trong suốt qu tr nh hoàn
thiện lu n v n.
Mặ dù đã rất nỗ lự và ố gắng nhƣng lu n v n này hắ hắn không tr nh
khỏi những thiếu s t em rất mong nh n đƣ sự thông ảm g p ý và t n t nh hỉ bảo
ủ quý thầy ô và
bạn để lu n v n ủ em đƣ hoàn thiện hơn.
Một lần nữ xin gửi đến tất ả mọi ngƣời lời ảm ơn h n thành nhất!

T c iả uậ v

Mai Thị La

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................................4
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ ......................................................................5
BẢNG KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................6
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................8
Cơ sở kho họ và thự tiễn ủ đề tài ........................................................................8
Mụ tiêu nghiên ứu ....................................................................................................8
Đối tƣ ng nghiên ứu và phạm vi nghiên ứu ............................................................9

Phƣơng ph p nghiên ứu .............................................................................................9
Kết quả ủ đề tài ........................................................................................................9
Kết ấu đề tài .............................................................................................................10
CHƯ NG I: TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH ỨNG DỤNG CƠNG NGHỆ DI
ĐỘNG TRONG Y TẾ Ở VIỆT NAM VÀ CÁC NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI ..........11
1.1. Tổng qu n về Y tế di động .................................................................................11
1.1.1. Kh i niệm về Y tế di động ..........................................................................11
1.1.2. L i í h ủ Y tế di động ..............................................................................11
1.1.3. Công nghệ di động – nền tảng ủ

ông nghệ Y tế di động ........................11

1.2.T nh h nh ứng dụng ông nghệ di động trong y tế ở

nƣớ trên thế giới .......12

1.2.1 T nh h nh ph t triển thông tin di động trong y tế .........................................12
1.2.2 Ứng dụng ông nghệ di động trong y tế .......................................................14
1.3. Thự trạng ứng dụng ông nghệ di động trong Y tế tại Việt N m và triển vọng
ph t triển. ...................................................................................................................18
1.4 Kết lu n................................................................................................................20
CHƯ NG II: TỔNG THỂ HỆ THỐNG THÔNG TIN BỆNH VIỆN ..................22
2.1. Cơ ấu tổ hứ

ủ hệ thống thông tin bệnh viện ..............................................22

2.1.1. Kiến trú hệ thống thông tin trong bệnh viện ..............................................22
2.1.2. C

huẩn gi o tiếp đƣ


sử dụng trong hệ thống thông tin bệnh viện ......26

2.1.3. Hạ tầng kỹ thu t...........................................................................................28
2.1.4. Một số ph n hệ ơ bản trong hệ thống HIS .................................................29
2.2. Tổ hứ dữ liệu trong hệ thống thông tin Y tế ...................................................30
1

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


2.2.1. Thông tin bệnh nh n ....................................................................................30
2.2.2. Thông tin về ảo hiểm y tế .........................................................................31
2.2.3. Thơng tin về Chi phí điều trị .......................................................................31
2.2.4. Thông tin về Ph ng giƣờng bệnh ...............................................................31
2.2.5. Thông tin Điều trị nội trú.............................................................................32
2.2.6. Dữ liệu X t nghiệm y kho .........................................................................32
2.2.7. Thông tin về Thuố và v t tƣ y tế................................................................33
2.2.8. Thông tin Chẩn đo n h nh ảnh ....................................................................33
2.2.9. Thông tin về Dinh dƣỡng ủ ngƣời bệnh...................................................34
2.3. C

dị h vụ ung ấp thông tin Y tế

thể ph t triển........................................34

2.3.1. Cảnh b o dị h bệnh .....................................................................................34
2.3.2. Nhắ nhở lị h kh m .....................................................................................34
2.3.3. Tr


ứu thông tin thuố điều trị và nhắ nhở lị h uống thuố ....................35

2.3.4. Tr

ứu thơng tin viện phí ...........................................................................35

2.3.5. Tr

ứu thơng tin về hế độ dinh dƣỡng trong qu tr nh điều trị ................35

2.3.6. Tr

ứu thông tin kết quả x t nghiệm ..........................................................36

2.3.7 Đ ng ký sử dụng dị h vụ y tế lị h hẹn lấy mẫu x t nghiệm ........................36
2.3.8 Cung ấp video h nh ảnh y kho .................................................................36
2.3.9 Thông tin nhắ nhở tu n thủ hế độ Dinh dƣỡng .........................................36
2.4. Kết lu n...............................................................................................................37
CHƯ NG III: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP KẾT NỐI ỨNG DỤNG TỔNG ĐÀI TIN
NHẮN VỚI HỆ THỐNG THÔNG TIN BỆNH VIỆN CUNG CẤP DỊCH VỤ
THÔNG TIN Y TẾ ......................................................................................................38
3.1. Tổng qu n hệ thống SMS G tew y ....................................................................38
3.1.1 Mụ tiêu ủ hệ thống ..................................................................................38
3.1.2. Phạm vi ủ hệ thống ..................................................................................38
3.2. Mô h nh triển kh i SMS G tew y ......................................................................39
3.2.1 Mô h nh kết nối tổng thể ..............................................................................39
3.2.2 Quy tr nh nh n tin nhắn yêu ầu ..................................................................40
3.2.3 Quy tr nh xử lí tin nhắn trả lời ......................................................................41
2


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


3.3 Kiến trú hệ thống SMS G tew y .......................................................................43
3.3.1 Kết nối giữ SMS G tew y SMSC và HIS .................................................43
3.3.2 C

thành phần trong SMSG tew y ............................................................45

3.3.3 C

quy định tổ hứ dữ liệu tại SMS G tew y ..........................................47

3.3.4 Quy định gi o tiếp giữ SMS G tew y và HIS ............................................47
3.4 Thiết kế hệ thống API l i ủ SMS G tew y .....................................................49
3.4.1. C

tiêu huẩn và quy tắ ............................................................................49

3.4.1.1 C

tiêu huẩn p dụng trong thiết kế API ................................................49

3.4.1.2 Quy định trong sử dụng

API ủ SMS G tew y ................................52

3.4.1.3 D nh mụ dữ liệu đối tƣ ng th m số trong SMS G tew y .....................53
3.4.2 C


hàm đ ng ký và sử dụng tài khoản SMS G tew y................................58

3.4.2.1 Hàm tạo ngƣời sử dụng .............................................................................58
3.4.2.2 Hàm tạo API Key ho ngƣời sử dụng .......................................................59
3.4.2.3 Phƣơng thứ đ ng nh p SMS G tew y .....................................................60
3.4.2.4 Phƣơng thứ đ ng xuất hệ thống ...............................................................62
3.4.3 Hàm gửi một tin nhắn đến một hoặ nhiều thuê b o ....................................62
3.4.4 Hàm gửi nhiều tin nhắn v n bản tới nhiều thuê b o kh

nh u ...................67

3.5. Đ nh gi hệ thống SMS G tew y ......................................................................70
3.5.1. L i í h ủ hệ thống ....................................................................................70
3.5.2 Hạn hế ủ hệ thống ...................................................................................71
3.5.3 Tính khả thi ủ SMS G tew y ....................................................................71
KẾT LUẬN ..................................................................................................................71
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................72

3

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


DANH MỤC CÁC BẢNG
ảng 3.1 Tiêu huẩn th m khảo ho thiết kế API ........................................................49
ảng 3.2 Cấu trú đối tƣ ng nh m trạng th i ..............................................................53
ảng 3.3 D nh mụ nh m trạng th i ...........................................................................53
ảng 3.4 Cấu trú thông tin đối tƣ ng trạng th i .........................................................54
ảng 3.5 D nh mụ trạng th i ......................................................................................54
ảng 3.6 Cấu trú đối tƣ ng SMS hi tiết ...................................................................57

ảng 3.7 Th m số truyền vào API gửi tin nhắn đơn ....................................................62
ảng 3.8 Phản h i HTTP gửi tin nhắn đơn ...................................................................63
ảng 3.9 Th m số truyền hàm gửi đ tin nhắn.............................................................67
ảng 3.10 Kết quả phản h i HTTP gửi đ tin nhắn .....................................................68

4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
H nh 1.1: Mứ hi ho h m s sứ khỏe hàng n m ở Mỹ lên đến hàng ngh n tỷ USD
và vẫn tiếp tụ t ng. ...............................................................................................14
H nh 2.1 Mô h nh kiến trú ứng dụng hệ thống thông tin bệnh viện ............................22
H nh 2.2 Mô h nh tổng thể Hệ thống HIS .....................................................................23
H nh 2.4 Hệ thống thông tin hẩn đo n h nh ảnh (RIS) ................................................25
H nh 2.5 Hạ tầng kỹ thu t hệ thống thông tin bệnh viện...............................................28
H nh 3.1 Mô h nh kết nối tổng thể hệ thống SMS ........................................................39
H nh 3.2 Lu ng gửi tin nhắn từ điện thoại ....................................................................41
Hình 3.3 Lu ng gửi tin nhắn tới điện thoại ...................................................................42
H nh 3.4 Mô h nh tr o đổi dữ liệu giữ SMSG tew y SMSC và HIS .........................43
Hình 3.5 Mơ hình các thành phần trong SMS G tew y ................................................45

5

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


BẢNG KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Tê viết tắt

3GPP
ACR
API
AT
AUC
BHXH
BHYT
BSC
BSS
BTS
CDA
CDMA

Viết đầy đủ
3rd Generation Partnership Project
American college of Radiologist
C dị h vụ web
Attention
Trung t m nh n thƣ
ảo hiểm xã hội
ảo hiểm y tế
ộ điều khiển trạm gố
Ph n hệ trạm gố
Trạm vô tuyến gố
Clinical Document Architecture
Code Multiple A ess/Đ truy nh p ph n theo mã

CNTT
CSDL
CSPDN

DICOM
ĐTDĐ
eHealth
EIR
EMR
GSM
HIS

Công nghệ thông tin
Cơ sở dữ liệu

HL7
HLR
HLR
ISPN
KCB
LIS
mHealth

Chuẩn thông tin y tế
ộ ghi định vị thƣờng trú
Vị trí nhà đ ng ký thƣờng trú
Mạng số liên kết đ dị h vụ
Kh m hữ bệnh
Hệ thống thông tin ph ng x t nghiệm
Mobile He lth ( Y tế di động)

Mạng số liệu huyển mạ h ông ộng
Tiêu huẩn ảnh số và truyền thông trong y tế
Điện thoại di động

Y tế điện tử
Th nh ghi nh n dạng thiết bị
H sơ bệnh n điện tử
Hệ thống thông tin di động tồn ầu
Hệ thống quản lý thơng tin bệnh viện

6

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


MO-SM
MS
MSC
MSC
MT-SM
NEMA
OMC
OSS
PASC
PLMN
PSPDN
PSTN
RIS
SCP
SMS
SMS-C
SS
TDMA
VLR

VLR
WAP

Mobile – Originated Short Message
Trạm di động
Tổng đài di động
Trung t m huyển mạ h di động
Mobile – Terminated Short Message
National Electrical Manufacturers Asociation
Trung t m kh i th và bảo dƣỡng
Ph n hệ kh i th và hỗ tr
Hệ thống lƣu trữ và truyền thông h nh ảnh y tế
Mạng di động mặt đất ông ộng
Mạng huyển mạ h g i ông ộng
Mạng huyển mạ h điện thoại ông ộng
Hệ thống thông tin hẩn đo n h nh ảnh
Service Control Point
Short Mess ge Servi e/ Dị h vụ nhắn tin ngắn
Short Message Service Center
Ph n hệ huyển mạ h
Time Division Multiple A ess/Đ truy nh p ph n
theo thời gi n
ộ ghi định vị tạm trú
Vị trí kh h truy p đ ng ký
Wirless Appli tion Proto ol/Gi o thứ ứng dụng
không dây

7

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



PHẦN MỞ ĐẦU
Cơ sở khoa học và thực tiễ của đề tài
Công nghệ thông tin (CNTT) Y tế tại Việt N m mới bắt đầu nh p uộ ùng
với sự ph t triển ủ CNTT Y tế thế giới. Với sự r đời muộn màng này, CNTT Y tế ở
nƣớ t
nhiều kh kh n th h thứ đ ng thời ũng nhiều triển vọng.
Trong ph t triển CNTT Y tế các phần mềm quản lý hệ thống thông tin bệnh
viện giữ v i tr qu n trọng trong
phần mềm ứng dụng ủ ngành Y tế v
hoạt
động ủ bệnh viện hiếm khối lƣ ng lớn ông việ ủ ngành Y tế. Hiện n y
phần mềm quản lý bệnh viện tuy hƣ m ng tính thơng nhất tồn ngành nhƣng ũng
đ p ứng đƣ hầu hết
quy tr nh hoạt động kh m hữ bệnh tại bệnh viện theo đúng
quy hế bệnh viện mà ộ Y tế đã ban hành. Mặ dù v y nhƣng
phần mềm quản lý
hệ thống thông tin bệnh viện hiện n y hầu hết mới hỉ hƣớng đến l i í h ủ ngƣời sử
dụng là
nhà quản lý
b sĩ nh n viên bệnh viện… mà hầu nhƣ hƣ
sự
tƣơng t giữ bệnh nh n và hệ thống, các tiện í h dành ho đối tƣ ng thụ hƣởng là
bệnh nh n và ngƣời nhà bệnh nh n th rất ít. Một số bất p mà hiện n y ngƣời bệnh
khi đi kh m hữ bệnh đ ng gặp phải nhƣ: ngƣời bệnh khơng kiểm so t đƣ
hi phí
trong suốt qu tr nh điều trị ủ m nh g y r những kh kh n về mặt tài hính làm ảnh
hƣởng đến việ điều trị bệnh, ngƣời bệnh thƣờng xuyên không nhớ lị h t i kh m lị h
uống thuố thất lạ đơn thuố việ xếp hàng dài để đƣ đ ng ký kh m bệnh h y việ

tiếp nh n phản h i giải đ p những thắ mắ ủ bệnh nh n hƣ đƣ xử lý kịp thời,
việ tr o đổi giữ bệnh nh n và
b sĩ h y nh n viên y tế n dè dặt và vẫn n
những khoảng
h…..Điều này g y kh kh n trở ngại trong qu tr nh điều trị bệnh
ủ bệnh nh n đ ng thời đ ũng là một trong những nguyên nh n gây ra t nh trạng
qu tải đ ng diễn r tại
ơ sở kh m hữ bệnh hiện n y.
Hiện n y ông nghệ SMS đ ng thể hiện sự lớn mạnh n đ ng bùng nổ l n tỏ
trong mọi lĩnh vự kinh do nh gi o dụ du lị h… và y tế ũng không ngoại lệ. Xuất
ph t từ những bất p trong thự tế và với mong muốn x y dựng một h sơ theo d i
sứ khỏe toàn diện, hỗ tr qu tr nh điều trị ủ bệnh nh n giúp bệnh nh n
thể
tƣơng t với hệ thống một
h thu n tiện đơn giản và nh nh h ng đ ng thời rút
ngắn khoảng
h giữ bệnh nh n và
b sĩ nh n viên y tế việ x y dựng giải
ph p kết nối tổng đài tin nhắn với hệ thống thông tin bệnh viện nhằm ung ấp
dị h vụ y tế ho bệnh nh n để khắ phụ những bất p đ là hết sứ ần thiết, mụ
tiêu là phụ vụ l i í h kh m hữ bệnh ho bệnh nh n một
h hiệu quả nhất.
Mục tiêu

hiê cứu

a. Mục tiêu chung:
8

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



-

Đ nh gi hiện trạng ứng dụng phần mềm quản lý hệ thống thông tin bệnh viện
tại Việt N m.

-

Nghiên ứu giải ph p kết nối tổng đài tin nhắn với hệ thống thông tin bệnh
viện.

-

Đ nh gi hiệu quả và tính khả thi ủ giải ph p.

b. Mục tiêu cụ thể:
Mục tiêu cụ thể của việc ứng dụng tổng đài tin nhắn cung cấp các dịch vụ thông
tin y tế là nhằm tạo ra kênh cung cấp thông tin y tế phục vụ bệnh nhân, giúp bệnh
nh n tƣơng t đƣ c với hệ thống khám chữa bệnh, hỗ tr qu tr nh điều trị của
bệnh nhân một cách hiệu quả nhất đ ng thời giảm bớt tình trạng quá tải tại các
bệnh viện. Đ ng thời tạo ra hệ thống các dịch vụ giá trị gi t ng g p phần vào mục
tiêu tự chủ tài chính tại các bệnh viện công l p.
Đối tượ

hiê cứu và phạm vi

hiê cứu

-


Đối tƣ ng nghiên ứu: Giải ph p ứng dụng tổng đài tin nhắn kết nối hệ thống
thông tin bệnh viện.

-

Phạm vi nghiên ứu: Đề tài đƣ nghiên ứu ho việ ph t triển hệ thống thông
tin bệnh viện p dụng ho tất ả
bệnh viện ông l p tại Việt N m.

Phươ

ph p

hiê cứu

Để
thể ph n tí h kh h qu n và kho họ đƣ r đƣ
lý và đúng đắn
phƣơng ph p đƣ sử dụng:

những quy tr nh h p

-

T m hiểu thu th p ph n tí h những tài liệu liên qu n đến đề tài

-

Nghiên ứu quy tr nh kh m hữ bệnh tổng thể theo quy định ủ


-

Nghiên ứu nguyên tắ hoạt động ủ hệ thống thông tin bệnh viện hiện n y.

-

T m hiểu
hiện n y và

-

Kết h p với những hứ n ng hiện để đƣ r một giải ph p kết nối thông qua
tổng đài tin nhắn SMS
khả n ng tƣơng t với hệ thống thơng tin bệnh viện
ung ấp
tiện í h phụ vụ ho bệnh nh n.

ộ Y tế

phần mềm quản lý hệ thống thông tin bệnh viện đ ng sử dụng
h kết nối tr o đổi dữ liệu giữ húng.

Kết quả của đề tài
X y dựng đƣ một dị h vụ CNTT khả thi
thể kết nối với bất kỳ hệ thống
thông tin bệnh viện sẵn
nhằm kh i th và ung ấp
thơng tin hữu í h phụ vụ
9


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


bệnh nh n trong qu tr nh điều trị bệnh; thông tin đƣ
nh u nhƣ website và đặ biệt là qu tin nhắn SMS…

ung ấp qu nhiều kênh kh

Kết cấu đề tài
Đề tài đƣ

kết ấu g m 5 phần hính trong đ :

Phần mở đầu: Giới thiệu
nghiên ứu và x y dựng đề tài

yêu ầu kh h qu n

hủ qu n

ơ sở thự tiễn

CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ DI
ĐỘNG TRONG Y TẾ Ở VIỆT NAM VÀ CÁC NƢỚC TRÊN THẾ GIỚI.
CHƢƠNG II: TỔNG THỂ HỆ THỐNG THÔNG TIN ỆNH VIỆN.
CHƢƠNG III: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP KẾT NỐI ỨNG DỤNG TỔNG ĐÀI
TIN NHẮN VỚI HỆ THỐNG THÔNG TIN ỆNH VIỆN CUNG CẤP DỊCH VỤ
THÔNG TIN Y TẾ.
Phần kết lu n: Kết lu n tổng thể về lu n v n.


10

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


CHƯ NG I: TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
DI ĐỘNG TRONG Y TẾ Ở VIỆT NAM VÀ CÁC NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI
1.1. Tổ

qua về Y tế di độ

1.1.1. Kh i iệm về Y tế di độ
mHealth (hoặ m-he lth) là viết tắt ủ ụm từ Mobile He lth – Y tế di động –
một kh i niệm mới xuất hiện trong vài n m gần đ y đƣ dùng để n i về một loại h nh
mới ủ y tế điện tử (e-he lth) mà trong đ
hoạt động y tế đƣ hỗ tr bởi
thiết
bị di động nhƣ m y tính bảng điện thoại di động…..Trong Y tế di động
thiết bị di
động đƣ sử dụng để hỗ tr việ theo d i t nh trạng sứ khỏe hỗ tr việ điều trị tại
ơ sở kh m hữ bệnh và hỗ tr ông t nghiên ứu kho họ . Thiết bị sử dụng
trong Y tế di động không hỉ
điện thoại di động mà n b o g m ả
m y tính
xách tay
kết nối khơng d y (wifi);
thiết bị đeo t y gắn trên ngƣời
thể thu
th p và truyền thông tin về t nh trạng môi trƣờng xung qu nh về trạng th i sứ khỏe

ủ ngƣời sử dụng [5].
Số lƣ ng thiết bị di động đƣ sử dụng ho mụ đí h theo d i và hỗ tr h m s
sứ khỏe đ ng t ng lên rất nh nh. Theo dự b o n m 2015 trên toàn thế giới khoảng
500 triệu ngƣời sử dụng
ứng dụng h m s sứ khỏe (mobile health application)
trên điện thoại thông minh (smart phone) và đến n m 2017 on số đ dự tính sẽ là hơn
1 8 tỉ ngƣời [5].
1.1.2. Lợi ích của Y tế di độ
Y tế di động đem lại nhiều l i í h ho ơng t
h m s sứ khỏe toàn dân.
Trƣớ hết nhờ sự phủ s ng rộng khắp ủ
mạng di động 2G 3G (trong tƣơng l i là
4G) ngƣời d n ở
vùng s u vùng x sẽ
ơ hội tốt tiếp n
dị h vụ y tế mà
trƣớ đ y hỉ
ngƣời d n ở
thành phố
trung t m kinh tế đƣ t n hƣởng. Y
tế di động ũng giúp n ng o hất lƣ ng dị h vụ y tế (do nh n đƣ sự tƣ vấn hỗ tr
từ x ủ
huyên gi ); giảm hi phí kh m hữ bệnh (ngƣời bệnh không phải đi x
nhƣng vẫn nh n đƣ dị h vụ y tế
hất lƣ ng). Y tế di động ũng g p phần giải
quyết bài to n thiếu hụt ngu n nh n lự y tế hất lƣ ng o tại
ơ sở y tế ở vùng
s u vùng x . Y tế di động hính là ơ hội là phƣơng tiện để
nƣớ đ ng ph t triển
n ng o hất lƣ ng dị h vụ y tế ủ m nh thu hẹp sự tụt h u trong lĩnh vự này so

với
nƣớ đ ng ph t triển [5].
1.1.3. Cô

hệ di độ

– ề tả

của cô

hệ Y tế di độ

Sự ph t triển mạnh mẽ và thần tố ủ ông nghệ di động ùng với sự phong
phú ủ
loại thiết bị di động hính là nền tảng ho sự r đời ủ phƣơng thứ hoạt
11

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


động y tế mới – Y tế di động. ên ạnh
loại điện thoại thơng minh m y tính bảng
ngƣời t vẫn đ ng tiếp tụ nghiên ứu thiết kế thử nghiệm và sản xuất
thiết bị
ứng dụng huyên dùng ho h m s sứ khỏe từ x nhƣ: đ ng h đeo t y
hứ
n ng nghe nh n và truyền số liệu về sứ khỏe (nhịp tim huyết p…) đến
m y tính
hoặ thiết bị thu nh n dữ liệu huyên dụng. Thiết bị hỗ tr kh m hữ bệnh di động
(Mobile Clinical Assis-tant) – một loại m y tính x h t y (tƣơng tự nhƣ m y tính

bảng) đƣ thiết kế dành riêng ho
ơ sở kh m hữ bệnh đ i hỏi o về độ n
toàn đối với sứ khỏe on ngƣời (vô trùng hống nhiễu điện từ trƣờng…) [5].
C

ông nghệ thƣờng đƣ

sử dụng trong Y tế di động b o g m:

-

Thiết bị theo d i t nh trạng sứ khỏe ngƣời bệnh

-

Thiết bị di động tƣ vấn kh m hữ bệnh từ x

-

Thiết bị xem phim video dùng ho đào tạo di động

-

Máy tính

-

Phần mềm thu th p dữ liệu

-


Hệ điều hành di động

-

C

ứng dụng di động

D nh s h
ông nghệ này sẽ liên tụ đƣ k o dài v sẽ n tiếp tụ xuất
hiện nhiều ông nghệ mới giúp ho y tế điện tử ph t triển mạnh mẽ và mở rộng hơn
phạm vi ứng dụng ủ m nh [5].
1.2.

Tì h hì h ứ

dụ



1.2.1 Tì h hì h ph t triể thô

hệ di độ
ti di độ

tro
tro

y tế ở c c ước trê thế iới

y tế

Sau khi cách mạng thơng tin bùng nổ điện thoại di động có một vai trò mới đầy
triển vọng trong việ h m sóc y tế từ xa (telemedicine) – đ là cách sử dụng công
nghệ viễn thông để cung ấp việ khám bệnh và h m sóc bệnh nhân khi bác sỹ và
bệnh nhân cách xa nhau hàng ngàn dặm.
Với hơn 25 n m h nh thành và ph t triển ngành ông nghiệp y tế điện tử đ ng
những bƣớ tiến vững hắ trong lĩnh vự h m s sứ khỏe số. Trong nhiều n m
h nh ảnh đặ trƣng nhất ủ b sĩ là với hiế o blue trắng trong ph ng thí nghiệm
ống nghe đeo qu nh ổ và biểu đ ủ bệnh nh n. H nh ảnh đơn giản này thể hiện b
hoạt động hính liên qu n đến việ ung ấp
dị h vụ y tế: thu th p dữ liệu (sử
dụng
ông ụ nhƣ ống nghe) ghi dữ liệu (qu n s t t nh trạng và lị h sử bệnh nh n)
và ph n tí h (thự hiện bởi
b sĩ l m sàng dự trên thông tin sẵn).
12

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Tuy nhiên cho đến n y thành tựu thu đƣ
ũng hƣ thự sự khả qu n. Nhƣ
trong tất ả
ngành ông nghiệp kh sự r đời ủ m y tính và Internet đã thú
đẩy ngành y tế ph t triển mạnh mẽ nhƣng vẫn h m hơn so với nhiều lĩnh vự . Sự
h m trễ này phần lớn đến từ việ ph t triển
thiết bị đầu uối không
sự đột ph
nhƣ những ngành kh .

N m 1970 lần đầu tiên kh i niệm điều trị từ x (telemedi ine) đƣ dùng nhằm
mô tả ung ấp dị h vụ h m s sứ khỏe ho
bệnh nh n từ x thông qu hệ
thống viễn thông và ông nghệ thông tin. Những ông nghệ này giúp cho việ gi o
tiếp giữ bệnh nh n và nh n viên y tế trở nên thu n tiện trong việ truyền thông tin
h nh ảnh dữ liệu y kho qu
ông ụ kết nối.
S u một thời gi n ph t triển th vẫn hƣ thự sự đạt kết quả tốt
ông ty
ông nghệ đã bắt đầu nh n thấy thị trƣờng sứ khỏe di động (m-He lth) sẽ là uộ
h
mạng tuyệt vời trong kinh do nh. m-He lth đƣ
oi là tổng h p ủ
ứng dụng
dự trên ông nghệ ho ph p bệnh nh n và b sĩ l m sàng tƣơng t từ
đị điểm
kh nh u. Ví dụ nhƣ tr o đổi thông tin y tế thông qu e-m il nhắn tin ứng dụng
sm rtphone lƣu trữ và tr o đổi h nh ảnh video trên web.
Thị trƣờng m-He lth đ ng đƣ t i ph t triển bởi sự t ng trƣởng ủ ngành
ông nghiệp điện thoại thông minh. Với hơn 1 03 tỷ sm rtphone đƣ b n r trên toàn
thế giới on số này dự kiến sẽ t ng lên hơn 27% trong v ng 5 n m tới. Sự t ng trƣởng
này đƣ thú đẩy bởi hàng ngàn ứng dụng đƣ ngƣời dùng sử dụng trong uộ sống
hàng ngày. Ngƣời dùng đ ng đƣ hƣởng sự tiện l i ủ thiết bị ầm t y từ việ gửi
tiền t m đƣờng giải trí….
Trên thế giới ơ sở hạ tầng y tế vẫn hƣ thể đ p ứng đƣ hết
uộ gặp gỡ
giữ bệnh nh n và b sĩ. Và loại h nh h m s sứ khỏe qu di động đ ng đƣ k
vọng
thể ải thiện đƣ t nh huống này. Tuy nhiên trên thự tế th mặ dù
sm rtphone đã

hơn 7 n m ph t triển mạnh tính từ khi iPhone đầu tiên r đời nhƣng
thị trƣờng m-He lth vẫn d m h n tại hỗ. Hiện hơn 20.000 ứng dụng về h m s
sứ khỏe
sẵn trên thị trƣờng. Một nghiên ứu ủ Pew Rese r h Center 2012 ho
thấy hỉ
10% ngƣời sử dụng điện thoại tải về ứng dụng h m s sứ khỏe và hỉ
khoảng 10% d n số Mỹ (36 triệu) sử dụng ông nghệ m-He lth hẳng hạn nhƣ
h m s từ x . Việ b sĩ và bệnh nh n n phụ thuộ vào ph ng kh m là rào ản
lớn đối với m-Health.
sĩ hoặ bệnh nh n sử dụng ông nghệ nhƣ là một ngu n tài nguyên nh n
phụ vụ ho nhu ầu y tế sẽ khiến họ không qu phụ thuộ vào nh u. Một bệnh nh n
thể tự theo d i bệnh tiểu đƣờng ủ m nh hoặ một b sĩ
thể t m kiếm đơn
13

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


thuố huẩn h là không qu ngạ nhiên. Mọi thứ sẽ tốt hơn ho ả bệnh nh n và b
sĩ nếu
thể ùng hi sẻ dữ liệu thời gi n thự với nh u xem x t thông tin và xử lý
trƣớ khi biến hứng thể ph t sinh.
1.2.2 Ứ

dụ



hệ di độ


tro

y tế

C nƣớ ph t triển trên thế giới đã ứng dụng ông nghệ di động trong Y tế một
h rất hiệu quả phải kể đến
nƣớ s u:
Ở Mỹ, chi phí h m s sứ khỏe khơng ngừng t ng trên toàn thế giới đ ng
thú đẩy
s ng kiến h m s sứ khỏe nh n di động và không d y. N m 2010
riêng Mỹ hi khoảng 2 6 ngh n tỷ USD dự kiến đến n m 2020 sẽ vƣ t 4 5 ngh n tỷ
(theo Trung t m Dị h vụ y tế và Ch m s sứ khỏe ủ Mỹ). Tính trên ơ sở tổng sản
phẩm nội đị (GDP) mứ hi ho y tế ủ Mỹ khoảng gấp đơi mứ hi ủ
nƣớc
ph t triển [16].

Hình 1.1: Mức chi cho ch m sóc sức khỏe hà
hì tỷ USD, và vẫ tiếp tục t

m ở Mỹ ê đế hà
.

(Ngu n: U.S. Center for Medicare & Medicaid Services)
Theo khảo s t ủ hãng nghiên ứu M nh tt n Rese r h 71%
b sỹ xem
sm rtphone là thiết bị ần thiết ho nghề ủ m nh và 84% ho rằng Internet rất qu n
trọng ho ông việ ủ họ [20].
Theo H rry W ng gi m đố nghiên ứu thiết bị di động và y tế ủ ông ty
P rk Asso i tes trong 5 n m qu ngày àng nhiều ngƣời dùng thiết bị di động trong
ngành y tế số ngƣời này sẽ tiếp tụ t ng khi sm rtphone ngày àng đƣ nhiều ngƣời

14

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


ở Mỹ sử dụng. Theo khảo s t ủ
Mỹ sm rtphone [20].

ông ty này đến n m 2015 sẽ

hơn 70% ngƣời d n

Với sự ph t triển ủ ngành ông nghiệp ứng dụng trên điện thoại di động
(ĐTDĐ) hỉ với một hiế sm rtphone h y m y tính bảng b sĩ thể truy nh p vào
sổ y bạ ủ bệnh nh n; gi m s t lị h sử sử dụng dƣ phẩm và đƣ r lời khuyên phù
h p.
Tính đến n y đã
hơn 10.000 ứng dụng y tế sứ khoẻ xuất hiện trên thị
trƣờng. Phổ biến hơn ả là
loại ứng dụng hỗ tr h m s sứ khỏe
nh n nhƣ:
ứng dụng tƣ vấn n kiêng ứng dụng dành riêng ho n m giới/nữ giới ứng dụng
huyên dụng ho nh m bệnh nh n bị Gout h y tiểu đƣờng…
Việ phối h p sử dụng ứng dụng trên thiết bị di động với
ông nghệ y tế
o ấp n m ng đến ơ hội h i phụ ho nhiều bệnh nh n: Th ng 5.2012 nữ b sĩ
ngƣời Mỹ- Aimee Copel nd bị mất t y h n và bàn h n s u khi bị nhiễm một loại vi
khuẩn n thịt. Th ng 6 này ô đã
bàn t y nh n tạo mới
thể định vị đƣ nhờ

một ứng dụng iP d.
Theo healthcareitnews.com, 88% y t sử dụng ĐT thông minh trong ông việ điều
dƣỡng hàng ngày ủ họ.
Một uộ th m d từ Boston ủ ông ty nghiên ứu thị trƣờng InCrowd ho thấy 95%
y t th m gi khảo s t sở hữu một điện thoại thông minh và 88% sử dụng
ứng
dụng điện thoại thông minh trong ông việ điều dƣỡng hàng ngày ủ họ.
Gần 3/4 (73%) y t ho biết họ tr ứu thông tin thuố trên điện thoại; 72% n i rằng
họ sử dụng
ứng dụng để t m kiếm
thông tin về bệnh.
Theo Công ty nghiên ứu thị trƣờng InCrowd th y t sử dụng điện thoại để truy p
nh nh thông tin qu một loạt
ông việ hàng ngày từ việ tiếp nh n h nh ảnh ủ
bệnh nh n đến việ thiết l p một bộ định giờ ho việ quản lý ấp thuố .
Và khi những ngƣời đƣ th m d ý kiến nhấn mạnh rằng điện thoại thông minh "t ng
ƣờng nhƣng không th y thế" ần thiết đối với một b sĩ tƣ vấn trƣớ khi thự hiện
h m s bệnh nh n theo một nh m những ngƣời đƣ hỏi những u hỏi hi tiết hơn
về việ sử dụng điện thoại thông minh đặ biệt là khi gặp một loại thuố một loại
bệnh hoặ một triệu hứng không phổ biến th hơn một nử (52%) ho biết họ tr ứu
trên điện thoại th y v hỏi đ ng nghiệp.
Và gần 1/3 (32%) số y t th m gi khảo s t ho biết họ sử dụng điện thoại thông minh
th y v hỏi ý kiến b sĩ trong
t nh huống nhƣ "khi tôi ần u trả lời nh nh mà
không ần phải gọi điện thoại" hoặ "tôi thể đƣ r một đề nghị đối với b sĩ".
Ngoài ra
thể kể đến ứng dụng nổi tiếng đƣ nhiều nƣớ ph t triển trên thế
giới đ ng p dụng đ là dị h vụ đặt lị h kh m trự tuyến. Sự kết h p giữ loại h nh đặt
15


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


lị h trự tuyến với
dị h vụ Y tế đã th y đổi hoàn toàn
h thứ kết nối làm việ
giữ b sĩ- bệnh viện/ph ng kh m với bệnh nh n. Ngƣời dùng internet
thể lự
họn nơi kh m hữ phù h p với khu vự đị lý t nh trạng sứ khỏe và điều kiện tài
hính ủ m nh.
Nhờ loại h nh dị h vụ mới mẻ này mọi ngƣời
thể đạt đƣ sự hủ động tối
đ trong việ h m s sứ khỏe ho gi đ nh và bản th n. Họ không hỉ hủ động lự
họn đị điểm thời gi n dị h vụ y tế phù h p mà trên hết họ đã hủ động h m s
sứ khỏe ho bản th n ng y khi ơ thể hƣ bị
loại bệnh t t làm phiền.
Hiện n y dị h vụ này đã trở nên phổ biến ở
nƣớ
kinh tế CNTT ph t
triển nhƣ Mỹ Nh t ản Sing pore Ấn Độ… với một loạt
tr ng đặt lị h kh m nổi
tiếng nhƣ Zo Do Do Do Singhe lth…
Ở Ấn Độ tính đến n y Ấn Độ đã x y dựng đƣ 6 trung t m y tế điện tử đ ng
hoạt động với khoảng 36000 lƣ t gh th m ủ bệnh nh n. C trung t m hiện tại
thể hứ khoảng 2 triệu ngƣời. Mỗi trung t m y tế điện tử đều đƣ
ung ấp
thiết
bị hẩn đo n tí h h p ơng nghệ đ m m y m y trạm và hệ thống Video
Conferencing-Hệ thống thiết bị truyền tải hình ảnh và m th nh giữ những nơi xa
nh u đƣ x y dựng tại

ơ sở hiện
hoặ đôi khi hỉ là những hiế xe v n
huyển ỡ lớn
eHe lth enters nhờ v y mà
độ linh động và tùy biến rất o.
Việ p dụng ông nghệ ho ph p thu th p ph n tí h và theo d i
dữ liệu nh n
ũng nhƣ trong phạm vi ộng đ ng rộng lớn ví dụ: Mơ h nh bệnh t t
yếu tố nguy
ơ h y nhƣ việ kiểm so t h sơ y tế đị phƣơng….Nhờ v y mà việ theo d i diễn
biến bệnh t t trong thời gi n thự trở nên dễ dàng hơn rất nhiều.
Tại “lụ đị đen” h u Phi quố gi nghèo Ug nd hiện
hàng tr m nh n
viên hoạt động trong lĩnh vự y tế thƣờng xuyên dùng thiết bị ầm t y PDA ( thiết bị
kỹ thu t số hỗ tr
nh n) để thu th p thông tin điều tr khảo s t thự đị . N m 2009
ngành y tế nƣớ này đã thự hiện thành ông uộ trắ nghiệm về HIV/AIDS thông
qu tin nhắn SMS đối với 15.000 ngƣời d n sống tại nông thôn là hủ thuê b o sử
dụng dị h vụ viễn thông di động ủ nhà mạng Celtel (những ngƣời trả lời u hỏi qu
SMS sẽ đƣ đi x t nghiệm HIV miễn phí hoặ miễn phí uộ gọi). Và qu thống kê
ủ Ug nd sự tr giúp ủ mHe lth trong thời gi n qu đã ho ph p ngành y tế tiết
kiệm đƣ khoảng 25% hi phí so với thơng thƣờng đ ng thời hoạt động ủ
nh n
viên y tế ũng linh hoạt và hiệu quả hơn [19].
C n Keny việ
n bộ y tế ứng dụng mHe lth để gi m s t và quản lý vắ -xin,
v t tƣ y tế
hƣơng tr nh truyền thông về tiêm hủng… ũng dần trở nên phổ biến.
Ng y tại Th i L n một quố gi Đông N m Á không x Việt N m hiện điện thoại di
16


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


động thiết bị PDA nhỏ gọn trong l ng bàn t y ho ph p di huyển mọi nơi ũng đƣ
nhiều bệnh viện đƣ vào sử dụng để hỗ tr y t b sỹ trong việ nhắ nhở bệnh nh n
l o uống thuố h y thự hiện
ông việ ần thiết kh .
 Cơ hội cho Việt Nam
Đặt trong t nh trạng
bệnh viện trung t m y tế ủ Việt N m luôn qu tải
nhƣ hiện n y (nhất là vào thời điểm dị h bệnh l n rộng khiến một nh n viên y tế phải
“g nh” vài hụ bệnh nh n) việ ứng dụng mHe lth với những ƣu việt nêu trên trong
tƣơng l i ũng sẽ ph t triển nhƣ nhiều quố gi kh . Điều này là hoàn toàn
ơ sở
khi điện thoại di động đ ng trở thành v t bất ly th n ủ nhiều ngƣời (nhất là điện
thoại gi rẻ hỉ vài tr m ngh n đ ng) đ ng tràn ng p thị trƣờng khiến ho việ sở hữu
một hiế điện thoại
tính n ng nghe gọi đối với ngƣời d n Việt N m đ ng trở nên
dễ dàng hơn b o giờ hết. Khi ngành y tế ứng dụng eHe lth ngƣời bệnh điều trị ngoại
trú thể nh n đƣ thông tin gi o tiếp h i hiều với nh n viên h m s y tế để theo
d i t nh trạng sứ khỏe hƣớng điều trị hế độ dƣỡng bệnh tùy theo từng thời điểm
ng y tại nhà th y v phải vất vả đến t n bệnh viện g y tốn k m kinh phí. Riêng đối với
những bệnh nh n bị “ n bệnh thế kỷ” nhƣ HIV mHe lth n ho ph p họ đảm bảo
đƣ tính riêng tƣ. Với l i thế đặ thù đơn vị y tế nhờ vào mHe lth
thể huyển tải
thông tin một
h nh nh h ng bằng tin nhắn SMS đến điện thoại ủ ngƣời sử dụng
ung ấp ho họ những thông tin liên qu n đến phƣơng ph p hƣớng điều trị n
bệnh… một

h rộng rãi hiệu quả với hi phí thấp. ên ạnh đ riêng đối với ngƣời
d n nghèo sống tại vùng s u vùng x ủ Việt N m mHe lth ho ph p t ng ƣờng sự
tiếp n với thông tin và dị h vụ về y tế giúp ho việ phổ biến thông tin y tế ủ
Chính phủ đƣ
huyển tải một
h kịp thời nhất. Khơng những thế đối với n bộ y
tế tại vùng x nông thôn điều kiện kh kh n mHe lth thể giúp họ nh n đƣ sự hỗ
tr huyên môn từ tuyến trên.
 Kết luận
C thể thấy rằng việ ứng dụng ông nghệ di động trong lĩnh vự kh m hữ
bệnh đã trở nên kh phổ biến ở
nƣớ đã và đ ng ph t triển trên thế giới và thự sự
đã m ng lại những hiệu quả không nhỏ trong việ kh m hữ bệnh mà n m ng lại
những l i í h thiết thự trong điều trị bệnh ủ bệnh nh n. Nhờ những ứng dụng này
mà mọi ngƣời
thể đạt đƣ sự hủ động tối đ trong trong việ h m s sứ khỏe
ho gi đ nh và bản th n nhƣ thế. Họ không hỉ hủ động lự họn đị điểm thời gi n
dị h vụ y tế phù h p mà trên hết họ đã hủ động h m s sứ khỏe ho bản th n
ng y khi ơ thể hƣ bị
loại bệnh t t làm phiền.

17

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


1.3. Thực trạ ứ
vọ ph t triể .

dụ




hệ di độ

tro

Y tế tại Việt Nam và triể

Công nghệ thông tin và truyền thông là ông ụ qu n trọng phụ vụ ông t
thu th p xử lý tổng h p ph n tí h

ơng bố thơng tin x y dựng ng n hàng dữ liệu

thống kê y tế. Là phƣơng tiện t p trung lu ng thông tin h nh thành Hệ thống thông tin
y tế thống nhất thông suốt và hiệu quả. Việ ứng dụng CNTT trong Hệ thống không
hỉ n ng

o hất lƣ ng số liệu mà

tế g p phần n ng
những n m qu

n t ng ƣờng quản lý điều hành ủ

o hiệu quả ông t

và hất lƣ ng dị h vụ y tế. Chính v v y trong

ngành y tế đã đầu tƣ nhằm ph t triển và ứng dụng CNTT trong Hệ


thống thông tin quản lý và đã đạt đƣ
t

nhiều thành tí h góp phần đ ng kể trong ông

quản lý điều hành hoạt động ung ấp dị h vụ y tế giảm bớt p lự
n bộ

ơ sở y

ơ sở y tế đ ng thời n ng

o hất lƣ ng thông tin. Tuy nhiên

CNTT vẫn hủ yếu t p trung trong việ hỗ tr b
sự gắn kết kh i th

bệnh viện. Hầu nhƣ hƣ

đƣ

nhiều tiện í h hơn ho bệnh nh n.. ệnh nh n hƣ

ông việ kh

thƣờng là

thơng tin hữu í h để ung ấp


hủ động kiểm so t đƣ

điều trị bệnh ủ m nh. ên ạnh đ kh i niệm y tế di động vẫn

qu tr nh

n kh mới mẻ với

hƣ sử dụng triệt để những l i í h mà ơng nghệ di

động m ng lại. Hiện n y ở một số
ứng dụng h m s

ứng dụng

tối ƣu số liệu trong hệ thống thông tin

nhiều ứng dụng kh i th

ngƣời d n Việt N m. Chúng t

ho

sĩ quản lí h sơ bệnh n hi phí ủ

bệnh nh n trong qu tr nh điều trị ứng dụng CNTT trong
rời rạ và không

ông việ


ph ng kh m tƣ và bệnh viện lớn đã sử dụng

sứ khỏe trên di động nhƣng không nhiều. Điển h nh

một số

ứng dụng nhƣ Sổ tiêm hủng và kh m bệnh điện tử Meboo ứng dụng nhắ nhở lị h
uống thuố PRem …Tuy nhiên những ứng dụng này đ phần là đơn lẻ và rời rạ
sự kết nối với hệ thống thông tin bệnh viện nên ũng hƣ đƣ



triển kh i rộng rãi

và m ng tính hất tồn ngành. Trƣớ thự trạng ứng dụng CNTT và truyền thông hiện
n y ủ ngành y tế th bệnh nh n đ ng phải đối diện với một số những vấn đề kh
kh n và bất

p đ là:

- Nhiều phiền hà khi kh m hữ bệnh: Thủ tụ hành hính rƣờm rà trong đ ng ký
kh m hữ bệnh g y phiền hà ho bệnh nh n. Thời gi n đƣ
hơn thời gi n hờ đ i xếp hàng… do thự hiện

hƣởng dị h vụ y tế ít

thủ tụ hành hính nhƣ đ ng ký

đ ng viện phí hờ nh n thuố ...
18


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


- Ph t sinh tiêu ự : Khi những thủ tụ g y kh ho bệnh nh n th ph t sinh tiêu ự
giữ bệnh nh n và nh n viên y tế. Nạn m i m nối xảy r ở nhiều nơi.
- ị tổn hại do y tế g y r : C bệnh nh n
t nh trạng đặ biệt nhƣ dị ứng thuố
th i ho on bú trẻ em hoặ mắ cá bệnh đặ biệt ần tr nh sử dụng
loại thuố
thể g y hại. V b sĩ thiếu thông tin về bệnh nh n ũng nhƣ thiếu thông tin về
thuố nên những bệnh nh n này bị dùng những loại thuố
hống hỉ định và g y
hại.
- Không đƣ thông tin về bệnh ủ m nh: ệnh nh n không thể lƣu trữ h sơ sứ
khỏe ủ m nh một
h đ ng bộ đầy đủ để huyển ho bệnh viện kh khi ần thiết.
Những bệnh nh n lớn tuổi
bệnh mãn tính nhƣ t ng huyết p tiểu đƣờng hoặ
bệnh đặ biệt nhƣ t m thần suy th n ung thƣ… thƣờng phải lƣu h sơ một
h
đ ng bộ để theo d i nhƣng thự tế h nh thứ bệnh n giấy khiến ho việ m ng theo
h sơ gặp kh kh n và b sĩ không nhiều th giờ để xem đầy đủ diễn biến bệnh.
- Những bệnh nh n bị mắ những n bệnh thế kỷ nhƣ HIV th thơng tin bệnh nh n
ần đƣ giữ bí m t và hiện n y hƣ
ứng dụng nào giúp ho những bệnh nh n này
thể tr o đổi với b sĩ một
h thu n tiện và thoải m i v bản th n những ngƣời
mắ
n bệnh này thƣờng

t m lý rụt rè và mặ ảm ngại tiếp xú với những ngƣời
xung quanh.
- Khơng kiểm so t đƣ
hi phí điều trị: Hiện n y bệnh nh n đến kh m và điều trị
bệnh nội trú sẽ phải đ ng trƣớ một khoản tiền tạm ứng khi nh p viện. Số tiền này sẽ
bị trừ dần khi ngƣời bệnh thự hiện
dị h vụ kh nếu ph t sinh thêm th ngƣời
bệnh sẽ phải nộp thêm tiền. Tuy nhiên bệnh nh n không nắm đƣ thơng tin về những
chi phí phát sinh đ ho đến khi th nh to n hoàn tất thủ tụ r viện. Điều này g y kh
kh n trong việ kiểm so t hi phí điều trị khiến ho bệnh nh n khơng hủ động đƣ
ngu n tài hính ủ m nh. Với những đối tƣ ng bệnh nh n phải nằm viện điều trị l u
dài th mứ viện phí phải hi trả là rất lớn và sẽ rất kh để kiểm so t hết đƣ
hi phí

loại dị h vụ đã sử dụng…
- ệnh nh n không tu n thủ điều trị: Tu n thủ điều trị quyết định hiệu quả hữ bệnh.
Tuy nhiên nhiều bệnh nh n bỏ bê v không lƣờng trƣớ h u quả ủ bệnh khơng hiểu
phải dùng thuố khơng thấy l i í h điều trị lo ngại t dụng phụ h y dùng qu nhiều
thuố bi qu n về t dụng trị liệu… H u quả theo thống kê ủ Tổ hứ Y tế Thế giới
(WHO)
125.000 tử vong do không dùng thuố đúng 69%
trƣờng h p nh p
viện do tu n thủ điều trị k m…
Đứng trƣớ những kh kh n đ ngành Y tế Việt N m đ ng nỗ lự khắ phụ
hạn hế để đƣ ngành Y s nh v i ùng với
nƣớ kh trên thế giới. Một trong
19

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



những bƣớ đi đột ph ủ ngành Y tế Việt N m phải kể đến đ là việ ứng dụng Y tế
điện tử. Mặ dù Y tế điện tử ũng hỉ mới bắt đầu đƣ h nh thành tại Việt N m
nhƣng ngày từ b y giờ đã bắt đầu xuất hiện
yếu tố giúp ho sự h nh thành và ph t
triển ủ Y tế di động tại Việt N m. Đ là:
- Sự xuất hiện ủ
thiết bị di động theo d i t nh trạng sứ khỏe ủ ngƣời sử dụng
nhƣ: đ ng h thiết bị đeo ghi nh n một số hỉ số sứ khỏe và truyền số liệu về ho
điện thoại di động ủ
hãng Apple Google; thiết bị theo d i nhịp tim huyết p
quãng đƣờng hạy… ủ ầu thủ b ng đ [5].
- Sự xuất hiện ngày àng nhiều ủ hệ thống Telemedi ine tại
bệnh.

ơ sở kh m

hữ

- Mứ độ phổ p ngày àng o ủ thiết bị di động( điện thoại thông minh m y tính
bảng m y tính x h t y tr ng bị wifi…) trong d n húng. N m 2013 số lƣ ng thuê
b o điện thoại di động 2G và 3G là trên 123 triệu; số lƣ ng thuê b o điện thoại di động
3G là gần 20 triệu [5].
- Hạ tầng mạng viễn thông ngày àng ph t triển hiện đại (n m 2015 bắt đầu thử
nghiệm mạng 4G); hất lƣ ng ngày àng đƣ n ng o; diện b o phủ ngày àng rộng
dị h vụ viễn thông di động đã vƣơn đến hầu hết mọi bản làng thôn x m trên mọi
vùng đất nƣớ ; th m hí một số vùng hải đảo ũng đã bắt đầu
kết nối di động. Giá
dị h vụ viễn thông đ ng xu hƣớng giảm [5].
- Việ ứng dụng ngày àng rộng rãi CNTT trong hoạt động kh m hữ bệnh mà ụ

thể là
hệ thống: Quản lý tổng thê bệnh viện( HIS) Quản lý – Kết nối thiết bị x t
nghiệm(LIS) Quản lý – Kết nối thiết bị hẩn đo n h nh ảnh(RIS PACS).
- Sự ph t triển nh nh h ng ủ ông nghệ phần mềm tạo điều kiện ho việ n ng ấp
ứng dụng trong lĩnh vự y tế lên phiên bản
thể hạy đƣ trên
thiết bị di động(
hạy đƣ trên
hệ điều hành di động Android iOS Windows mobile…).
- Lự lƣ ng những ngƣời ph t triển ứng dụng trên nền di động ngày àng nhiều và
hất lƣ ng ngày àng o. Trong uộ thi Nh n tài Đất Việt n m 2014 01 ứng dụng
ho lĩnh vự y tế trên điện thoại di động( sản phẩm “ Hệ thống tr ứu phƣơng thứ
y thuố Việt N m”) lọt vào tới v ng Chung khảo và 01 ứng dụng đạt giải
là sản
phẩm “ Hệ thống thu th p lƣu trữ thông tin ảnh DICOM( hệ thống PACS) và hội hẩn
y tế trự tuyến
h Kho [5].
1.4 Kết uậ
Việ ứng dụng ông nghệ thông tin và truyền thông là một yếu tố qu n trọng trong
hiệu quả kh m hữ bệnh là nền tảng để giải quyết
vấn đề kh kh n đ ng đặt r
20

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


ần giải quyết trong lĩnh vự y tế nhƣ giảm tải bệnh nh n tuyến uối t ng ƣờng n ng
lự kh m hữ bệnh ho bệnh viện tuyến dƣới ũng nhƣ giảm khoảng
h về thụ
hƣởng

dị h vụ y tế hất lƣ ng o giữ vùng thành thị và nông thôn. Cùng với sự
bùng nổ ủ
thiết bị di động hiện n y th việ ứng dụng ông nghệ di động vào
lĩnh vự Y tế là một xu hƣớng ông nghệ mới ủ thế giới và đ ng dần trở thành một
nhu ầu thiết yếu trong việ h m s sứ khỏe ủ ngƣời d n. C thể n i Y tế di động
là“ y đèn thần” ủ ngành Y tế. Tuy nhiên Y tế di động hiện n y hầu hết đ ng qu n
t m đến đối tƣ ng thụ hƣởng là
ơ sở kh m hữ bệnh và nh n viên y tế. C dị h
vụ tiện í h hƣớng đến đối tƣ ng bệnh nh n và ngƣời nhà bệnh nh n th đ ng n rất ít
ỏi. Việ đƣ r giải ph p ung ấp nhƣng dị h vụ m ng lại l i í h trong việ h m s
sứ khỏe ủ ngƣời d n trở ần thiết hơn b o giờ hết.

21

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


×