Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

Lý thuyết Tài chính doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (620.95 KB, 21 trang )

Câu hỏi ôn tập TCDN 1

Câu 1 : Thế nào là tồn kho dự trữ ? Các nhân tố ảnh hưởng đến dự trữ vốn tồn
kho? Mơ hình EOQ?












Tồn kho dự trữ là những sản phẩm mà DN dự trữ để đưa vào sản xuất hoặc bán ra
sau này . Tồn kho dự trữ đc chia làm 3 loại : tài khoản nguyên vật liệu ; tài khoản sản
phẩm dở dang, bán thành phẩm ; tài khoản thành phẩm.
Quy mô vốn tồn kho dự trữ chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi mức tồn kho dự trữ của
DN
Đối với tồn kho dự trữ nguyên vật liệu: chịu ảnh hưởng bởi yếu tố quy mô sx, khả
năng sẵn sàng cung ứng vật tư của thị trường , giá cả vật tư hàng hóa , khoảng cách
vận chuyển từ nơi cung ứng đến DN .
Đối với các loại sản phẩm dở dang, bán thành phẩm : chịu ảnh hưởng bởi các yếu
tố kỹ thuật , công nghệ sx , thời gian chế tạo s.phẩm , trình độ tổ chức sx của DN.
Đối với mức tồn kho thành phẩm: các nhân tố ả hưởng là số lượng sản phẩm tiêu
thụ, sự phối hợp nhịp nhàng giữa khâu sx và khâu tiêu thụ, sức mua của thị trường
Mơ hình quản lý HTK ( EOQ):
Mơ hình quản lý HTK dự trữ trên cơ sở tối thiểu hóa tổng chi phí tồn kho dự trữ đc
gọi là mơ hình tổng chi phí tối thiểu.


N.dung cơ bản của mơ hình này là xđ đc mức đặt hàng kinh tế để với mức đặt hàng
này thì tổng chi phí tồn kho dự trữ là nhỏ nhất.
Mơ hình EOQ đc mô tả theo đồ thị sau:( GT- t.477)




Câu 2: Nội dung quản trị vốn bằng tiền ?




Vốn bằng tiền ( gồm tiền gửi NH, tiền đang chuyển ) là 1 bộ phận cấu thành tài
sản ngắn hạn của DN.
Quản trị vốn bằng tiền trong DN bao gồm các nội dung chủ yếu:
Xác định đúng đắn mức dự trữ tiền mặt hợp lý, tối thiểu để đáp ứng các nhu cầu
chi tiêu = tiền mặt của DN trong kỳ :
Cách xđ đơn giản nhất là căn cứ vào số liệu thống kê nhu cầu chi dùng tiền mặt bình
quân 1 ngày và số ngày dự trữ tiền mặt hợp lý . Hoặc có thể vận dụng mơ hình tổng
chi phí tối thiểu trong quản trị vốn tồn kho dự trữ để xđ mức tồn quỹ tiền mặt mục
tiêu của DN






Quản lý chặt chẽ các khoản thu chi tiền mặt : DN cần quản lý chặt chẽ các khoản
thu chi tiền mặt để tránh bị mất mát, lợi dụng . Thực hiện nguyên tắc thu chi tiền mặt
đều phải qua quỹ ,khơng được thu chi ngồi q.

Chủ động lập và thực hiện kế hoạch lưu chuyển tiền tệ hàng năm, có biện pháp
phù hợp đảm bảo cân đối thu chi tiền mặt và sử dụng có hiệu quả nguồn tiền mặt tạm
thời nhàn rỗi . Việc thực hiện dự báo và q.lý có hiệu quả các dịng tiền nhập, xuất quỹ
trong từng thời kỳ để chủ động đáp ứng yêu cầu thanh toán nợ của DN khi đáo hạn.

Câu 3: Các biện pháp quản trị các khoản phải thu?





Khoản phải thu là số tiền khách hàng nợ DN do mua chịu hàng hóa or dịch vụ.
Trong kinh doanh hầu hết các DN đều có khoản nợ phải thu nhưng với quy mô, mức
độ khác nhau.
Các biện pháp quản trị các khoản phải thu:
Xác định chính sách bán chịu hợp lý đ.với từng khách hàng :
Xđ đúng đắn các tiêu chuẩn hay giới hạn tối thiểu về mặt uy tín của khách hàng để
DN có thể chấp nhận bán chịu . Xđ thời hạn bán chịu và tỷ lệ chiết khấuthanh toán
nếu k.hàng thanh toán sớm hơn thời hạn bán chịu theo hợp đồng.
- Phân tích uy tín tài chính của k.hàng mua chịu:
Đánh giá khả năng tài chính và mức độ đáp ứng nhu cầu thanh toán của khách hàng
khi khoản nợ đến hạn thanh toán
- Áp dụng các biện pháp quản lý và nâng cao hiệu quả thu hồi nợ:
+ Sử dụng kế toán thu hồi nợ chuyên nghiệp : có bộ phận kế tốn theo dõi khách
hàng nợ, kiểm soát chặt chẽ nợ phải thu đối với từng khách hàng.
+ Xác định trọng tâm quản lý và thu hồi nợ trong từng thời kỳ để có chính sách thu
hồi nợ thích hợp.
+ Thực hiện các biện pháp phịng ngừa rủi ro bán chịu như trích trước dự phịng nợ
phải thu khó địi, trích lập quỹ dự phịng tài chính.


Câu 4: Thế nào là vốn lưu động ? Nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp





Các nhân tố ảnh hưởng đến nhu cầu VLĐ?
VLĐ là toàn bộ số tiền ứng trước mà DN bỏ ra để đầu tư hình thành nên các TSLĐ
thường xuyên cần thiết cho hoạt động SXKD của DN
Phân loại VLĐ theo hình thái biểu hiện :
VLĐ đc chia thành vốn vật tư, hàng hóa ( tồn kho nvl, sản phẩm dở dang, bán thành
phẩm, thành phẩm); vốn bằng tiền và các khoản phải thu ( tiền mặt tại quỹ, tiền gửi
ngân hàng ,các khoản phải thu …)
Phân loại theo vai trò của VLĐ:
Theo tiêu thức này đc chia thành VLĐ trong khâu dự trữ sx( nguyên nhiên vật liệu,
phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ nhỏ dự trữ sx); VLĐ trong khâu sx( bán thành
phẩm, sp dở dang , vốn chi phí trả trc); VLĐ trong khâu lưu thơng ( vốn trong thanh
tốn , vốn đầu tư ngắn hạn , vốn bằng tiền)






Nhu cầu VLĐ : là số VLĐ tối thiểu cần thiết phải có để đảm bảo cho hoạt động
SXKD của DN đc tiến hành bình thường , liên tục.
Nhu cầu VLĐ = Vốn HTK + Nợ phải thu - Nợ phải trả nhà cung cấp
Nhu cầu VLĐ của DN chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố: quy mô KD của DN ;
đặc điểm, tính chất của ngành nghề KD; sự biến động giá cả vật tư, hàng hóa ; trình
độ tổ chức, quản lý sử dụng VLĐ của DN , trình độ kỹ thuật, cơng nghệ sản xuất, các

chính sách của DN trong tiêu thụ hàng hóa,sp,dịch vụ...việc xác định đúng đắn các
nhân tố ảnh hưởng sẽ giúp DN xđ đúng nhu cầu VLĐ và có biện pháp quản lý, sử
dụng VLĐ 1 cách tiết kiệm, có hiệu quả.

Câu 5: Nêu ưu,nhược điểm của các phương pháp tính khấu hao?
a, Phương pháp khấu hao đường thẳng:
Theo pp này, mức kh và tỷ lệ kh hàng năm đc tính bình qn trong suốt thời gian sử
dụng hữu ích của TSCĐ :









Trong đó: MKH: mức khấu hao hàng năm
NG : nguyên giá TSCĐ phải khấu hao
T : tỷ lệ khấu hao hàng năm
Ưu điểm:tính tốn đơn giản, chi phí khấu hao được phân bổ vào giá thành sản
phẩm ổn định nên ko gây đột biến về giá thành ; cho phép DN dự kiến trước được
thời hạn thu hồi đủ vốn đầu tư vào các loại TSCĐ
Nhược điểm:pp này ko phù hợp với các TSCĐ hoạt động có tính chất thời vụ , ko
đều đặn giữa các thời kỳ trong năm; do số vốn đc thu hồi bq nên số vốn thu hồi chậm
sẽ chịu ảnh hưởng bất lợi của hao mòn vơ hình
b, Phương pháp khấu hao nhanh:
Thực chất của pp khấu hao nhanh là đẩy nhanh việc thu hồi vốn trong những năm
đầu sử dụng TSCĐ. Khấu hao nhanh có thể thực hiện theo 2 pp là khấu hao theo số dư
giảm dần và khấu hao theo tổng số thứ tự năm sử dụng.

Ưu điểm: giúp cho DN nhanh chóng thu hồi vốn đầu tư , hạn chế ả hưởng cuẩ hao
mịn vơ hình , tạo lá chắn thuế từ khấu hao cho DN ( làm giảm thuế thu nhập DN phải
nộp)
Nhược điểm:
+ Làm cho chi phí kinh doanh những năm đầu tăng cao , làm giảm lợi nhuận của
DN, ảnh hưởng đến các chỉ tiêu tài chính , nhất là các chỉ tiêu về khả năng sinh lời,
ảnh hưởng đến giá cổ phiếu của công ty trên thị trường
+ Việc tính tốn khấu hao cũng phức tạp hơn do phải tính lại hàng năm và trong 1
mức độ nhất định làm cho chi phí khấu hao ko hồn tồn phù hợp với mức độ hao
mòn của TSCĐ trong qúa trình sử dụng.
c, Phương pháp khấu hao theo sản lượng:






Theo pp này, mức khấu hao hàng năm đc xđ = cách lấy sản lượng dự kiến sx hàng
năm nhân với mức trích khấu hao tính cho 1 đơn vị sản phẩm hoặc khối lượng cơng
việc hồn thành
Ưu điểm: thích hợp với những TSCĐ hoạt động có tính chất thời vụ trong năm và
có liên quan trực tiếp đến việc sx sản phẩm .
Do khấu hao đc tính theo khối lượng sản phẩm hoặc công việc thực tế thực hiện nên
phản ánh hợp lý hơn mức độ hao mòn của TSCĐ vào giá trị sản phẩm.
Nhược điểm: PP này đòi hỏi việc thống kê khối lượng sản phẩm , công việc do
TSCĐ thực hiện trong kỳ phải đc rõ ràng đầy đủ.
=> Mỗi phương pháp đều có ưu, nhược điểm riêng. Hiện tại các DN được phép
chủ động lựa chọn pp khấu hao thích hợp với DN mình và thơng báo cho cơ
quan thuế trực tiếp quản lý và nhất quán trong suốt quá trình sử dụng TSCĐ.


Câu 6 : Nêu khái niệm chi phí SXKD? Giá thành sản phẩm? Ý nghĩa của việc hạ giá
thành sản phẩm?















Chi phí SXKD : là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về vật chất và lao động
mà DN bỏ ra để thực hiện sản xuất và tiêu thụ sản phẩm trong 1 thời kỳ nhất định .
Phân loại theo nội dung kinh tế, chi phí SXKD được chia thành :
+ Chi phí nguyên vật liệu
+ Chi phí về khấu hao TSCĐ
+ Chi phí nhân cơng
+ Chi phí BHXH,BHYT,KPCĐ
+ Chi phí dịch vụ mua ngồi…
+Chi phí bằng tiền khác
Phân loại theo mối quan hệ giữa chi phí và sản lượng :
Chi phí cố định : là những chi phí khơng thay đổi theo quy mơ sản xuất và tiêu thụ
Chi phí biến đổi : là những chi phí thay đổi theo quy mô sản xuất và tiêu thụ
Giá thành sản phẩm: Thể hiện hao phí cá biệt của DN để thực hiện sản xuất và

tiêu thụ một đơn vị sản phẩm hay một khối lượng sản phẩm nhất định.
=> Ý nghĩa : + Là thước đo hao phí sản xuất và tiêu thụ 1 đơn vị sp,là căn cứ xác
định hiệu quả HĐKD
Là cơng cụ kiểm tra giám sát tình hình sử dụng chi phí
Là căn cứ xây dựng chính sách bán sản phẩm
Ý nghĩa hạ giá thành sản phẩm :
Ý nghĩa : + Trực tiếp làm tăng lợi nhuận DN
+Tạo điều kiện DN tiêu thụ sản phẩm tốt do có thể hạ giá bán,thu hút
khách hàng,tăng thị phần, nâng cao cạnh tranh…
+Tạo điều kiện mở rộng quy mô sản xuất sản phẩm, hàng hóa do tiết
kiệm chi phí đầu vào, hao phí một đơn vị sp ít hơn -> tổng mức tiêu hao như cũ tạo ra
nhiều sản phẩm hơn
Chỉ tiêu đánh giá :


+ Mức hạ giá thành: Mz=∑ (Qil -QilZi0)
Trong đó : Mz: mức hạ giá thành sản phẩm, hàng hóa so sánh được
Qil: số lượng sản phẩm loại i sản xuất năm nay
Zil : giá thành đơn vị sản phẩm loại i năm nay
Zi0: giá thành đơn vị sản phẩm loại i năm trước
: sản phẩm loạii
+Tỷ lệ hạ giá thành : Tz(%) : Tỷ lệ hạ giá thành sản phẩm so sánh được
Tz(%)= (Mz/ ∑QilZil ) x 100%

Câu 7: Cách xác định lợi nhuận
Khái niệm và cách xác định lợi nhuận:

- Lợi nhuận DN là chênh lệch giữa DTT và chi phí mà DN đã bỏ ra để đạt được
-


DT đó từ các hoạt động của DN trong một thời kỳ nhất định
Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh:
LNHĐKD = DTT – GVHB – CPBH – CPQLDN

- Hoặc có thể xác định
LNHĐKD = DTT – Giá thành tồn bộ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bán trong
kỳ

- Lợi nhuận từ hoạt động tài chính:
LNHĐTC = DTTC – CPTC

- Lợi nhuận khác:
LNK = TNK – CPK

- Lợi nhuận trước thuế:
LNTT = LNHĐKD + LNHĐTC + LNK

- Lợi nhuận sau thuế:
LNST = LNTT – TTNDN

Câu 8: Nguyên tắc nội dung phân phối lợi nhuận
- Thứ nhất: Nguyên tắc lợi nhuận đã thực hiện.


- Thứ hai: Nguyên tắc lợi nhuận ròng.
- Thứ ba: Nguyên tắc đảm bảo khả năng thanh toán
- Thứ tư: Phân phối lợi nhuận phải đảm bảo hài hòa lợi ích giữa các chủ thể như:
Chủ nợ, chủ sở hữu, Nhà nước, người lao động
Nội dung cơ bản trong phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp là:
Lợi nhuận trước thuế thu nhập:


- Chuyển lỗ các năm trước để đảm bảo bù đắp vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh.

-

Thời hạn được chuyển lỗ do Nhà nước quy định tại Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.
Ở Việt Nam hiện nay doanh nghiệp được chuyển lỗ trong thời hạn 5 năm. Nếu biết
thời hạn chuyển lỗ theo quy định mà doanh nghiệp chưa chuyển hết lỗ, số lỗ còn lại
doanh nghiệp phải sử dụng lợi nhuận sau thuế của các năm tiếp theo để bù đắp.
Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
Bù đắp khoản lỗ của các năm trước đã hết thời hạn được trừ vào lợi nhuận trước thuế.
Lập quỹ dự phịng để bù đắp những tổn thất có thể xảy ra trong tương lại.
Lập quỹ đầu tư phát triển để đáp ứng nhu cầu vốn cho đầu tư mở rộng trong tương lai.
Đáp ứng nhu cầu tiêu dùng khác nhau của chủ sở hữu như trích quỹ khen thưởng, chia
lãi, chia cổ tức...

Câu 9: Nêu sự khác nhau giữa bảng phân tích diễn biến nguồn tiền và sử dụng
tiền với báo cáo lưu chuyển tiền tệ?
- Khái niệm báo cáo lưu chuyển tiền tệ: là một báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh
-

tình hình thu – chi tiền tệ được phân loại theo 3 hoạt động:hoạt động kinh doanh, hoạt
động đầu tư và hoạt động tài chính trong 1 thời kỳ nhất định.
Nội dung của các dòng tiền trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ:
+ Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh: Bao gồm các khoản thu – chi liên quan
đến hoạt động sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ
+ Dịng tiền từ hoạt động đầu tư: Bao gồm các khoản thu, chi liên quan đến
hoạt động đầu tư mua sắm hoặc hoặc thanh lý các tài sản cố định và các khoản đầu tư
tài chính dài hạn
+ Dịng tiền từ hoạt động tài chính: Bao gồm các khoản thu, chi liên quan đến

hoạt động huy động vốn từ chủ nợ và chủ sở hữu, hoàn trả vốn cho chủ nợ, mua lại cổ
phần,, chia lãi cho nhà đầu tư, chia cổ tức cho cổ đông ...

- Khái niệm bảng diễn biến nguồn tiền và sử dụng tiền:
Bảng phân tích diễn biến nguồn tiền và sử dụng tiền phản ánh tổng quát diễn biến
thay đổi của nguồn tiền và sử dụng tiền trong mối quan hệ với vốn bằng tiền của
doanh nghiệp trong 1 thời kỳ nhất định giữa 2 thời điểm lập bảng cân đối kế tốn.
Nội dung : Tính tốn sự thay đổi của mỗi khoản mục trên bảng cân đối kế toán ( TS,


NPT, VCSH)
Sử dụng tiền : điền các chỉ tiêu làm tăng tài sản và làm giảm nguồn vốn.
Diễn biến nguồn tiền : điền các chỉ tiêu làm giảm tài sản và làm tăng nguồn vốn .
Bảng cho ta biết số tiền tăng hay giảm của doanh nghiệp trong kỳ đã được sử dụng
vào những việc gì ? và các nguồn phát sinh dẫn đến tăng hoặc giảm tiền. Trên cơ sở
đó có thể định hướng huy động vốn cho các thời kỳ tiếp theo.

Câu 10:Phân biệt hiệu suất hoạt động và hiệu quả hoạt động?
- Hệ số hiệu suất hoạt động: Hệ số hiệu suất hoạt động kinh doanh có tác dụng đo
lường năng lực quản lý và khai thác mức độ hoạt động của các tài sản hiện có của
doanh nghiệp. Thông thường các hệ số hoạt động sau đây được sử dụng trong việc
đánh giá mức độ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp

Số vòng quay HTK =
Số ngày 1 vòng quay HTK = ( ngày)
Số vòng quay nợ phải thu =
Kỳ thu tiền trung bình =
Số vịng quay vốn lưu động
+ Số vòng quay vốn lưu động =
+ Kỳ luân chuyển vốn lưu động =

Hiệu suất sử dụng vốn cố định và vốn dài hạn #
+ Hiệu suất sd VCĐ và Vốn dài hạn # =
+ Vòng quay TS =
Hệ số hiệu quả hoạt động: Là thước đo đánh giá khả năng sinh lời của doanh
nghiệp. Nó là kết quả tổng hợp của hàng loạt biện pháp và quyết định quản lý của
doanh nghiệp. Hệ số hiệu quả hoạt động bao gồm các chỉ tiêu chủ yếu sau:

+ Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu (ROS)
ROS = (%)

 Khả năng tiết kiệm chi phí của DN là tốt hay xấu
 Cho biết Trong 1 đồng Doanh thu thuần DN thu được trong kỳ thì DN thu lại được bn
đồng LNST

+ Tỷ suất sinh lời kinh tế của TS(BEP)
BEP = (%)

 Phản ánh khả năng sinh lời của TS hay VKD của DN khi khơng tính đến ảnh hưởng
của nguồn gốc VKD và thuế TNDN

+ Tỷ suất LNTT trên VKD = (%)


 Phản ánh mỗi đồng vốn kinh doanh trong kỳ có khả năng sinh lời bao nhiêu đồng LN
sau khi đã trang trải lãi và tiền vay

+ Tỷ suất LNST trên VKD (ROA)
ROA = (%)

 Phản ánh mỗi đồng vốn sd trong kỳ tạo ra bn đồng LNST

+ Tỷ suất LNST trên VCSH (ROE)
ROE = (%)

 Phản ánh mức LNST thu được trên mỗi đồng VCSH
Câu 11: Nêu nội dung phương pháp phân tích Dupont?
 Nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh (ROA)

+ Tỷ suất lợi nhuận sau thế trên vốn kinh doanh được xác định như sau:

=

Tỷ suất lợi nhuận sau
thuế trên vốn kinh
doanh=(ROA)
ROA
˟

Như vậy:
ROA = Tỷ suất LNST trên doanh thu x vịng quay tồn bộ vốn
Qua việc xem xét mối quan hệ này, có thể thấy được tác động của các yếu tố tỷ suất
lợi nhuận sau thuế trên doanh thu và vịng quay tồn bộ vốn ảnh hưởng như thế nào
đến tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh. Trên cơ sở đó, người quản lý
doanh nghiệp đề ra các biện pháp thích hợp để tăng tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn
kinh doanh.
 Nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE)

ROE có thể được thiết lập từ các mối quan hệ sau:

-


Tỷ suất lợi nhuận sau
thuế trên vốn chủ sở hữu
(ROE)
ROE= x
Trong công thức trên, tỷ số:

=

=


Được gọi là hệ số vốn trên vốn chủ sở hữu và thể hiện ra là nhân tố sử dụng địn
bẩy tài chính của doanh nghiệp. Từ đó:
ROE= ROA x
Mà ROA= Tỷ suất LNST trên doanh thu x Vòng quay tồn bộ vốn


ROE=

Như vậy : ROE= ROS x vịng quay tồn bộ vốn x
- Qua cơng thức trên, cho thấy 3 yếu tố chủ yếu tác động đến ROE
+ ROS: phản ánh trình độ quản trị doanh thu và chi phí quản lý của doanh nghiệp.
+ Vịng quay tài sản ( vịng quay tồn bộ vốn): phản ánh trình độ khai khác và sd tài
sản của DN.
+ Hệ số vốn trên VCSH:phản ánh trình độ quản trị tổ chức nguồn vốn cho HĐ của
DN.
 Từ đó, các nhà quản lý doanh nghiệp xác định và tìm biện pháp khai thác các yếu tố
tiềm năng để tăng ROE của doanh nghiệp.
 Nhân tố ảnh hưởng đến tỷ lệ tăng trưởng bền vững của doanh nghiệp
- Tỷ lệ tăng trưởng bền vững là tỷ lệ tăng trưởng lợi nhuận và cổ tức cho chủ sở hữu


-

hiện hành mà không làm thay đổi cơ cấu nguồn vốn và không phải huy động vốn chủ
sở hữu từ bên ngồi.
Cơng thức tính tỷ lệ tăng trưởng bền vững:
g = ROE0 x tỷ lệ lợi nhuận giữ lại
= ROE0 x ( 1- hệ số trả cổ tức)
Mà ROE= ROS x vịng quay tồn bộ vốn x

Cơng thức mở rộng :
g= ROS x vòng quay TS x hệ số vốn trên VCSH x tỷ lệ lợi nhuận giữ lại
Như vậy, có 4 nhân tố ảnh hưởng đến sự tăng trưởng lợi nhuận và cổ tức cho các chủ
sở hữu hiện hành đó là:
+ ROS và vịng quay TS: nhân tố do chính sách đầu tư vốn tạo ra
+ Hệ số vốn trên VCSH: nhân tố do chính sách tài trợ vốn tạo ra
+ Tỷ lệ LN giữ lại: nhân tố do chính sách phaann phối lại lợi nhuận
 Giúp nhà quản trị hiểu rằng muốn tối đa hóa giá trị cơng ty phải tối đa hóa tỷ lệ tăng
trưởng dòng tiền cho chủ sở hữu trong tương lai. Muốn vậy, thì phải quản trị tài chính
một cách hiệu quả.
-

Câu 12:Nêu nội dung công thức ý nghĩa của nhóm hệ số phản ánh hiệu quả hoạt
động?


Hệ số hiệu quả hoạt động: Là thước đo đánh giá khả năng sinh lời của doanh
nghiệp. Nó là kết quả tổng hợp của hàng loạt biện pháp và quyết định quản lý của
doanh nghiệp. Hệ số hiệu quả hoạt động bao gồm các chỉ tiêu chủ yếu sau:
+ Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu (ROS)

ROS = (%)

 Khả năng tiết kiệm chi phí của DN là tốt hay xấu
 Cho biết Trong 1 đồng Doanh thu thuần DN thu được trong kỳ thì DN thu lại được bn
đồng LNST
+ Tỷ suất sinh lời kinh tế của TS(ROA)
ROA = (%)
Phản ánh khả năng sinh lời của TS hay VKD của DN khi khơng tính đến ảnh hưởng
của nguồn gốc VKD và thuế TNDN
+ Tỷ suất LNTT trên VKD = (%)
Phản ánh mỗi đồng vốn kinh doanh trong kỳ có khả năng sinh lời bao nhiêu đồng
LN sau khi đã trang trải lãi và tiền vay
+ Tỷ suất LNST trên VKD (ROA)
ROA = (%)
Phản ánh mỗi đồng vốn sd trong kỳ tạo ra bn đồng LNST
+ Tỷ suất LNST trên VCSH (ROE)
ROE = (%)
Phản ánh mức LNST thu được trên mỗi đồng VCSH

Câu 13: Khái niệm, ý nghĩa của chỉ tiêu NWC?
-

-

-

Khái niệm: Nguồn vốn lưu động thường xuyên ( còn gọi là vốn lưu động thuần –
NWC) là nguồn vốn dài hạn tài trợ cho tài sản lưu động của doanh nghiệp nhằm đảm
bảo cho hoạt động kinh doanh diễn ra thường xuyên và ổn định của doanh nghiệp.
Nguồn vốn dài hạn được đầu tư để hình thành tài sản dài hạn, phần còn lại và nguồn

vốn ngắn hạn được đầu tư để hình thành tài sản ngắn hạn. Khi đó, chệnh lệch giữa
nguồn vốn dài hạn với tài sản dài hạn được gọi là nguồn vốn lưu động thường xuyên.
Mức độ an toàn hay rủi ro tài chính của doanh nghiệp phụ thuộc vào độ lớn của nguồn
vốn lưu động thường xuyên.
Cách xác định:
NWC = NV dài hạn- TS dài hạn Hoặc: NWC = TSNH- NPT ngắn hạn
Ý nghĩa:
+ Đánh giá cách thức tài trợ vốn lưu động của DN,
+ Đánh giá mức độ an toàn hay rủi ro tài chính trong hoạt động của DN


Người ta thường kết hợp chỉ tiêu này với nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh
toán
Sơ đồ:
TÀI SẢN
A. TSNH

NGUỒN VỐN
Nợ ngắn hạn
Nguồn vốn lưu động
thường xuyên ( NWC)

B. TSDH

Nguồn vốn thường
xuyên
+ Nợ dài hạn
+ Nguồn VCSH

 Đánh giá tình hình tài chính của DN. Có 3 trường hợp:


+ TH1: TSNH > NPT ngắn hạn => NWC >0
=>Sự ổn định trong hđ kinh doanh của doanh nghiệp
+ TH2: TS lưu động < NPT ngắn hạn => NWC <0
=>Dấu hiệu đáng lo ngại cho doanh nghiệp khi hoạt động trong lĩnh vực cơng
nghiệp, dựng
* TH đặc biệt: NWC<0 ( DN hình thành TSDH bằng nguồn vốn ngắn hạn) : sd
vốn sai, cán cân thanh toán mất thăng bằng, hệ số thanh toán nợ ngắn hạn <1.
+ TH3: TS lưu động= NPT ngắn hạn => NWC =0
=>TSCĐ đc tài trợ bằng nguồn vốn dài hạn
TS lưu động đc tài trợ bằng nguồn vốn ngắn hạn
Khơng tạo ra tính ổn định trong hoạt động sản xuất kinh doanh
Đánh giá chung: Với mỗi DN tại các thời điểm khác nhau thì cách thức tài trợ tài sản
lưu động sẽ khác nhau. Tuy nhiên, qua xem xét MQH trên đây cho phép nhà quản trị
đánh giá được tình hình tài trợ TS lưu động của DN, trên cơ sở đó sẽ có những điều
chỉnh và lựa chọn chính sách tài trợ vốn lưu động thích hợp cho doanh nghiệp.

Câu 14: Giải thích các khoản mục sau: “ Vốn chủ sở hữu, Thặng dư vốn cổ phần,
quỹ ĐTPT, Quỹ khen thưởng phúc lợi “?
1.Vốn chủ sở hữu là các nguồn vốn thuộc sở hữu của chủ doanh nghiệp và các
thành viên trong công ty liên doanh hoặc các cổ đơng trong các cơng ty cổ phần.
Có 3 nguồn tạo nên VCSH: số tiền góp vốn của các nhà đầu tư, tổng số tiền tạo ra từ
kết quả hoạt động sxkd( lợi nhuận CPP ) và chênh lệch đánh giá lại tài sản.
Vốn chủ sở hữu gồm: vốn kinh doanh ( vốn góp và lợi nhuận chưa chia), chênh lệch
đánh giá lại tài sản, các quỹ của doanh nghiệ như: quỹ phát triển, quỹ dự trữ, quỹ
khen thưởng phúc lợi...Ngồi ra VCSH cịn gồm vốn đầu tư xây dựng cơ bản và kinh
phí sự nghiệp( kinh phí do ngân sách Nhà nước cấp phát khơng hồn lại...)


2.Thặng dư vốn cổ phần hay còn lại là thằng dư vốn trong công ty cổ phần, đây là

khoản chênh lệch mệnh giá cổ phiếu với giá thực tế phát hành.
Thặng dư vốn cổ phần = (Giá phát hành cổ phần – Mệnh giá) x SL cổ phần
phát hành
Thặng dư vốn cổ phần được hình thành từ việc phát hành thêm cổ phần và khoản
thặng dư này sẽ được chuyển thành cổ phần, kết chuyển vào vốn đầu tư của chủ sở
hữu trong tương lai. Khoản thặng dư này sẽ không được xem là vốn cổ phần cho tới
khi được chuyển đổi thành cổ phần và kết chuyển vào vốn đầu tư của công ty.
3.Quỹ đầu từ phát triển : Quỹ này được sử dụng vào việc đầu tư mở rộng sản xuất,
phát triền kinh doanh, đổi mới thay thế máy móc thiết bị, dây chuyền cơng nghệ,
nghiên cứu ứng dụng các tiến bộ khoa học, kỹ thuật, đổi mới trang thiết bị công nghệ
và điều kiện làm việc của doanh nghiệp. Tham gia góp vốn liên doanh, liên kết ( nếu
có )
Mục đích của quỹ này là nhằm để đầu tư phát triển trong tương lai và hy vọng sẽ tạo
sự gia tăng về thu nhập cho chủ sở hữu/ cổ đơng trong tương lai, theo đó sẽ làm gia
tăng giá trị cho công ty.
4.Quỹ phúc lợi: quỹ này dùng để :
+ Đầu tư, xây dựng hoặc sửa chữa, bổ sung vốn xây dựng các cơng trình phúc lợi
cơng cộng của doanh nghiệp; góp vốn đầu tư xây dựng các cơng trình phúc lợi chung
trong ngành hoắc với các đơn vị khác theo hợp đồng.
+ Chi phí cho các hoạt động phúc lợi công cộng của tập thể công nhân viên cơng ty,
phúc lợi xã hội
+ Trợ cấp khó khăn thường xuyên hoặc đột xuất cho người lao độngg kể cả những
trường hợp về hưu, về mất sức, lâm vào hồn cảnh khó khăn, khơng nơi nương tựa
hoặc làm công tác từ thiện
5.Quỹ khen thưởng: quỹ này dùng để:
+ Thưởng cuối năm hay thường kỳ cho người lao động trong doanh nghiệp về những
thành tích họ đã đạt được trong hoạt động kinh doanh.
+ Thưởng đột xuất cho những cấ nhân, tập thể trong doanh nghiệp có thành tích đột
xuất
+ Thưởng cho cá nhân và đơn vị bên ngoài doanh nghiệp do có đóng góp nhiều cho

hoạt động kinh doanh, công tác quản lý của doanh nghiệp.

Câu 15: Thế nào là hệ số Beta? Mối quan hệ giữa rủi ro và tỷ suất sinh lời
1) Hệ số beta Là hệ số đo lường mức độ biến động tỷ suất sinh lời của cổ phiếu cá
biệt so với mức độ biến động tỷ suất sinh lời danh mục cổ phiếu thị trường
βi = COV(i.m):m2
Trong đó: βi là hệ số beta của chúng khốn i
COV(i.m): Hiệp phương sai trung bình giữa TSSL của cổ phiếu i và TSSL danh mục
thị trường
2
m : phương sai của TSSL dmtt


+) Hệ số beta cho phép biết được chứng khoán là có nhiều rủi ro và nhạy hay ngược
lại chắc chắn và ổn định
Cổ phiếu có:
Beta>1: cổ phiếu nhạy hơn, rủi ro hơn thị trường
beta = 1: cổ phiếu thay đổi theo thị trường
beta < 1: cổ phiếu kém nhạy hơn, ít rủi ro hơn thị trường.
Beta cho biết sự thay đổi lên và xuống lợi nhuận cùng cổ phiếu cùng vs thị trường
chứng khoán và beta sẽ đo lường rủi ro của chứng khoán
2) Hệ số beta của danh mục đầu tư: βp
βp = βi
βi: Là hệ số beta của chứng khoán i
Wi : tỷ trọng của khoản đầu tư và chứng khoán i trong danh mục
Một cổ phiếu có beta lớn hơn một đưa vào một danh mục đầu tư có beta bằng một
thì beta của danh mục và rủi ro của danh mục sẽ tăng lên và ngược lại. vì vậy beta của
một cổ phiếu đo lường mức độ đóng góp vào ruir ro danh mục của cổ phiếu đó
3) Mqh giữa rủi ro vs TSSL địi hỏi:
=>TSSL Mà nhà đầu tư đòi hỏi là TSSL Cần thiết tối thiểu phải đạt được khi thực

hiện đầu tư sao cho có thể bù đắp được ruir ro có thể gặp phải trong đầu tư
=>TSSL đòi hỏi của 1 khoản dtu có quan hệ đồng biến với rủi ro của chứng khốn
đó
=>TSSL thị trường được xác định = TSSL bình qn Của tồn bộ hay một số lớn cổ
phiếu đang được giao dịch trên thị trường
Ước lượng hệ số beta trong thực tế: trong thực tế các nhà kinh doanh sử dụng mơ
hình hồi quy dựa trên số liệu lịch sử để ước lượng hệ số beta thông thường ở các nước
phát triển đều có một số cơng ty cung cấp số liệu này, beta thơng thường được tính
trong nhiều giai đoạn 1 năm, 2 năm...
Mơ hình định giá tài sản vốn CAMP
Ri = R f + ( R m – Rf ) * β i
Trong đó : Ri: TSSL đòi hỏi của nhà dtu đối vs cp i
Rf : TSSL phi rủi ro
Rm: TSSL của thị trường ( TSSL của danh mục thị trường)
βi : hso beta ( hso rủi ro của khoản dtu i)

 Ý nghĩa
So sánh TSSL đòi hỏi (ri) vs TSSL kỳ vọng của khoản dtu
Nếu ri< TSSL kỳ vọng của khoản dtu -> nên dtu vào cp i
Nếu ri> TSSL kỳ vọng của khoản dtu -> khơng nên dtu vào cp i
TSSL địi hỏi dvs 1 khoản dtu đc xđ dựa trên cơ sở TSSL phi rủi ro cộng thêm phần
bù rủi ro của cổ phiếu
+ TSSL phi rủi ro = lãi suất thực + mức lạm phát
+TSSL bù cho rủi ro của cổ phiếu => mức bù rr của cp:


Mức bù rủi ro của cổ phiếu = rủi ro lãi suất + rủi ro thanh khoản + rủi ro vỡ nợ +
rủi ro thuế suất
Mức bù rủi ro của cổ phiếu i = Mức bù rủi ro của thị trường * hso beta của cổ phiếu i


Câu 16: Ứng dụng giá trị thời gian của tiền
- Xác định lãi suất:
- Trong nhiều trường hợp có thể biết rõ các giá trị của dịng tiền nhưng khơng biết tỷ lệ
lãi suất và cần phải tìm chúng để phục vụ cho việc ra quyết định.
+ Lãi suất trong trường hợp mua hàng trả góp
+ Lãi suất thực hưởng
ref = (1 + )m – 1
Trong đó: ref : Lãi suất thực hưởng tính theo năm
r: Lãi suất danh nghĩa tính theo năm
m: Số lần(số kỳ) tính lãi trong năm
+ Lãi suất tương đương
Trong trường hợp lãi suất được quy định theo kỳ( tháng, quý, 6 tháng) và trong năm
quy định nhiều kỳ tính lãi tương ứng thì lãi suất tương đường theo năm được xác định
như sau:
r = (1+rk)m – 1
Trong đó: r: Lãi suất tính theo năm
rk: Lãi suất quy định tính theo kỳ nhỏ hơn 1 năm( 1 tháng, 6 tháng)
m: Số lần(số kỳ) tính lãi trong năm

- Lập kế hoạch trả nợ
Trong quá trình hoạt động, các doanh nghiệp có thể vay dài hạn, thuê mua trả góp
thuê tài chính các loại tài sản, máy móc, thiết bị. Để chủ động trong việc trả nợ và
thuận tiện trong việc theo dõi công nợ các doanh nghiệp phải lập kế hoạch trả nợ
nhằm giúp doanh nghiệp biết rõ phần vốn gốc đã trả, phần chưa trả và tiền lãi.
Áp dụng cơng thức tính giá trị hiện tại của chuỗi tiền tệ đều cuối kỳ:
PV = A x

Câu 17: Tỷ lệ tăng trưởng bền vững? Hãy thiết lập phương trình các nhân tố ảnh
hưởng đến tỷ lệ tăng trưởng bền vững?
- Tỷ lệ tăng trưởng bền vững là tỷ lệ tăng trưởng lợi nhuận và cổ tức cho chủ sở hữu

-

hiện hành mà không làm thay đổi cơ cấu nguồn vốn và không phải huy động vốn chủ
sở hữu từ bên ngồi.
Cơng thức tính tỷ lệ tăng trưởng bền vững như sau:
g = ROE0 x tỷ lệ lợi nhuận giữ lại = ROE0 x ( 1 – hệ số trả cổ tức)
= ROS x vòng quay tài sản x hệ số vốn trên VCSH x tỷ lệ lợi nhuận giữ lại


Như vậy có 4 nhân tố ảnh hưởng đến sự tăng trưởng lợi nhuận và cổ tức cho các chủ
sở hữu hiện hành đó là:
+ tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu và vòng quay tài sản: đây là nhân tố do
chính sách đầu tư vốn tạo ra
+ hệ số vốn trên vốn chủ sở hữu: đây là nhóm nhân tố do chính sách tài trợ vốn tạo
ra
+ tỷ lệ lợi nhuận giữ lại: đây là nhóm nhân tố do chính sách phân phối lợi nhuận
( chính sách cổ tức của công ty cổ phần ) tạo ra.

Câu 18: Tại sao mục tiêu trong quản trị tài chính DN là tối đã hóa giá trị DN?
1.Khái niệm quản trị tài chính DN:
Quản trị tài chính DN là việc lựa chọn, đưa ra quyết định và tổ chức thực hiện các
quyết định tài chính nhằm đạt được các mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp.Do các
quyết định tài chính của DN đều gắn liền với việc tạo lập, phân phối và sử dụng các
quyex tiền tệ trong quá trinh hoạt động của DN
2.Khái niệm giá trị DN:
Giá trị DN là tổng giá trị hiện tại của dòng tiền mà nhà đầu tư nhận được trong
tương lại do doanh nghiệp mang lại
Công thức tổng quát xác định giá trị của DN:
V=
Trong đó: V là giá trị DN

CFt là dịng tiền doanh nghiệp mang lại cho nhà đầu tư
r là tỷ suất chiết khấu (tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư)
3.Mục tiêu của quản trị tài chính DN
Kinh tế chính trị học và kinh tế học vi mơ cho rằng mục tiêu của một DN khi thực
hiện các hoạt động kd là tối đa hóa lợi nhuận. Tối đa hóa lợi nhuận hàm ý nhấn mạnh
việc sử dụng có hiệu quả các nguồn lúc để tạo ra nhiều của cải vật chất hơn cho doanh
nghiệp. Để đạt được điều này, các nhà quản lý thường cố gắng để tăng giá bán hoặc
tiết kiệm chi phí.Tuy nhiên. Mục tiêu này được xem xét trong điều kiện giản đơn, đặt
trong bối cảnh thế giới tĩnh, tức là chưa xem xét đến các yếu tố phức tạp khác như
thời gian, sự rủi ro, sự tăng trưởng trong tương lai.... Trong thế giới hiện thực sống
động, các nhà quản trị tài chính đang phải đối mặt với việc xử lý hai vấn đề lớn mà
mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận đã bỏ qua không xem xét tới là thời gian và rủi ro trong
tương lai khiđưa ra các quyết định của mình.
Tối đã hóa lợi nhuận có thể là một tiêu chuẩn để ra quyết định khi xem xét lợi nhuận
được tạo ra tại một thời điểm, nhưng lại không thể áp dụng để xem xét lợi nhuận của
doanh nghiệp trong một thời kỳ, tức là không giải quyết vấn đề thời gian sinh lời của
dự án.


Vấn đề rủi ro trong các quyết định đầu tư cũng phải được xem xét trong các quyết
định tài chính.
Như vậy, nhìn ở góc độ sản xuất kinh doanh thì tối đa hóa lợi nhuận là mục
tiêu phù hợp, nhưng ở góc độ tài chính thì lợi ích đạt được cho chủ sở hữu phải là tối
đa hóa giá trị, nghĩa là phải tính tới giá trị thời gian của tiền và mức độ rủi ro của
khoản đầu tư.
Các quyết định tài chính được so sánh và lựa chọn thơng qua việc xác định
giá trị dự kiến của chúng. Tuy nhiên, với mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận, mức độ rủi ra
đã khơng được tính đến. Trên thực tế, các quyết định tài chính có mức độ rủi ro rất
khác nhau và việc coi nhẹ sự khác biết này trong thực tiễn quản trị tài chính có thể
dẫn tới những quyết định tài chính thiếu chính xác.

Từ lập luận trên cho thấy đứng ở góc độ tài chính doanh nghiệp, mục tiêu
cuối cùng trong quản trị tài chính là ra quyết định tài chính nhằm tối đa hóa giá trị của
chủ sở hữu, hay cổ đông trong công ty. Để làm rõ mục tiêu này, chúng ta cần đặt mục
tiêu tối đa hóa lợi nhuận kết hợp với việc xử lý yếu tố thời gian và rủi ro trong mơi
trường kinh doanh đầy sự biến động.
Tóm lại để tối đa hóa giá trị thị trường của DN thì nhà quản trị tài chính cần
thiết phải xử lý được hầu hóa mối quan hệ giữa rủi ro và tỷ suất sinh lời cho chủ sở
hữu trong việc ra quyết định tài chính DN

Câu 19: tại sao phương pháp khấu hao nhanh lại tạo lá chắn thuế cho doanh
nghiệp?
 Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần:
- Bản chất: tập trung thu hồi VCĐ ở những năm đầu và giảm dần ở các năm sau.
- CT : MKH = GCt x TKHđ
trong đó: MKH: Mức khấu hao năm t
GCt: giá trị còn lại của TSCĐ ở đầu năm thứ t
T KHđ: tỷ lệ khấu hao nhanh của TSCĐ
t : thứ tự năm sử dụng TSCĐ
 Lá chắn thuế khấu hao là mức thuế TNDN tiết kiệm được từ việc tính toán mức khấu
hao hạch toán trong kỳ.
→ do phương pháp này đẩy mạnh khấu hao ở những năm đầu nên làm cho chi phí
khấu hao những năm đầu lớn → làm giảm lợi nhuận → tránh gánh nặng thuế ở những
năm đầu tiên hoạt động.

Câu 20: Các nhân tố ảnh hưởng tới quản trị Tài chính DN


Hình thức pháp lý tổ chức doanh nghiệp
Mỗi doanh nghiệp đều tồn tại dưới những hình thức pháp lý nhất định về tổ chức
doanh nghiệp.

Hình thức pháp lý tổ chức doanh nghiệp ảnh hưởng rất lớn đến việc tổ chức tài chính
doanh nghiệp như: Phương thức hình thành và huy động vốn, việc tổ chức quản lý sử









dụng vốn, việc chuyển nhượng vốn, phân phối lợi nhuận và trách nhiệm của chủ sở
hữu đối với khoản nợ của doanh nghiệp... thể hiện ở những điểm chủ yếu sau:
+ Doanh nghiệp tư nhân: Là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách
nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp
Chủ doanh nghiệp đầu tư bằng vốn của mình và cũng có thể huy động vốn từ bên
ngồi bằng việc đi vay.Nguồn vốn của doanh nghiệp tư nhân rất hạn chế => phù hợp
vs kinh doanh vừa và nhỏ
Chủ doanh nghiệp tư nhân có tồn quyền quyết định đối vs tất cả các hoạt động kinh
doanh và tài chính của doanh nghiệp.Các hoạt động cho thuê, bán hay tạm ngừng kinh
doanh của doanh nghiệp phải tuân theo yêu cầu của pháp luật hiện hành
Lợi nhuận sau thuế là tài sản hoàn toàn thuộc quyền sở hữu và sử dụng của chủ DN
Về mặt tài chính, chủ doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm vô hạn đvs các khoản nợ
của DN.Đây cũng là 1 điều bất lợi của hình thức doanh nghiệp này.
+ Công ty hợp danh: Là doanh nghiệp trong đó:


















Phương thức phát hành và huy động vốn
Phải có ít nhất hai thành viên hợp danh; ngoài các thành viên hợp danh có thể có
thành viên góp vốn.
Vốn tự có( vốn góp của các thành viên )
Vốn bên ngồi ( đi vay)
Khơng được phát hành chứng khốn để huy động vốn
Tổ chức quản lý sử dụng vốn:
Các tvien hợp danh có quyền quản lý cty, t.hành các hđ kd và các thành viên hợp danh
này có quyền ngang nhau
Các tvien góp vốn ko được tgia quản lý và tiến hành hđ kd của cty
Phân phối LN, chịu TN và các khoản nợ
Tvien góp vốn đc chia LN theo tỷ lệ qđịnh tại điều lệ của cty
Tvien hợp danh phải chịu TN vô hạn đối với khoản nợ của cty và chịu TN = tồn bộ
TS của mình
Tvien góp vốn chịu TN vs các khoản nợ cty trong phàm vi vốn góp vào cty
+ Cơng ty TNHH:

a. Cty TNHH > 2 tvien:

Phương thức hthành và hđộng vốn
 Các thành viên góp vốn lập DN
 Huy động vốn: Vốn góp của các thành viên, vốn vay ngoài, ko được phát hành CP để
hđ vốn

Tổ chức Qly, sử dụng vốn, chuyển nhượng vốn:
 Tvien phải góp vốn đầy đủ, đúng hạn



 Các tvien có quyền tư vs số vốn góp
 Trong q trình hđ, hội đồng tvien có thể qđ tăng hay giảm vốn điều lệ theo qd của






b.

























pháp luật
Chỉ được chuyện nhượng phần vốn góp của các tvien theo qđ PL
Phân phối LN va chịu TN với các khoản nợ của DN
LN sau thuế thuộc sở hữu của các tvien
Phân chia LN do các tvien quyết định, thường tư với phần vốn góp vào cty
Các tvien chịu TN về các khoản nợ DN trong pvi số vốn góp vào cty
Cty TNHH 1 tvien:
Phương thức hthành và hđộng vốn
Các thành viên góp vốn lập DN
Huy động vốn: Vốn góp của các thành viên, vốn vay ngoài, ko được phát hành CP
để hđ vốn
Tổ chức Qly, sử dụng vốn, chuyển nhượng vốn:
Chủ sở hữu có tồn quyền qđ việc sxkd của DN nhưng phải tách biệt vốn, chi tiêu cá
nhân với vốn và chỉ tiêu DN
Phân phối LN
CSH chịu TN về các khoản nợ của công ty trong phạm vi vốn điều lệ của cty.
+ Cơng ty Cổ phần:

Phương thức hình thành và huy động vốn
Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần cổ phần
Cổ đông nắm giữ cổ phần là CSH doanh nghiệp
Là tổ chức, cá nhân, số lượng >= 3
Hđong vốn: vốn vay, vốn góp, phát hành CP để huy động vốn
Tổ chức luân chuyển, sử dụng vốn:
Cổ đông có thể tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác
Phân phối LN và chịu TN với các khoản nợ của cty
Phân phối lợi nhuận thuộc quyền quyết định của đại hội cổ đông
Cổ đông chịu TN về khoản nợ cty trong phạm vi số vốn đã góp vào cty
Khi phân tích đánh giá, lựa chọn quyết định TC, nhà QT phải quantâmtới hình thức
pháp lý của DN vì mỗi hình thức pháp lý khác nhau dẫn đến việc lựa chọn quyết định
khác nhau

Câu 21: Có ý kiến cho rằng “ Khi hệ số thanh toán hiện thời của doanh nghiệp ở
mức cao thì DN chắc chắn thanh toán đúng hạn các khoản nợ tới hạn”. Ý kiến
này hợp lý khơng
Hệ số thanh tốn hiện thời cịn được gọi là hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn
hạn.
Hệ số khả năng thanh toán hiện thời =


Ý kiến này chưa hợp lý bởi vì:





Hệ số này cao cho thấy DN có khả năng cao trong việc thanh tốn các khoản nợ đến
hạn, tình hình tài chính của DN là khả quan. Tuy nhiên trong 1 số trường hợp thì hệ

số này quá cao chưa chắc đã phản ánh năng lực thanh toán của DN là tốt. Lúc này
rất có thể DN có lượng tài sản ngắn hạn lớn do 1 bộ phận hàng tồn kho bị ứ đọng
hoặc vốn bị đọng lại ở các khoản phải thu là quá lớn.
Mặt khác, hệ số này phản ánh 1 cách tổng quát khả năng chuyển đổi tài sản ngắn hạn
thành tiền để thanh toán nợ ngắn hạn. Trong đó tài sản ngắn hạn bao gồm:
Tiền và các khoản tương đương tiền
Các khoản phải thu
Hàng tồn kho và tài cản ngắn hạn khác
Ngoài tiền và các khoản tương đương tiền thì các khoản mục của TSNH mặc dù đều
có tính thanh khoản tốt nhưng khả năng chuyển đổi thành tiền chậm. Vậy nên chưa
thể đảm bảo khả năng thanh tốn ngắn hạn.
Chính vì vậy hệ số này cao chỉ chứng tỏ khả năng cao trong việc thanh toán nợ đúng
hạn của DN chứ không thể chắc chắn đảm bảo khả năng thanh toán nợ đúng hạn
được.
Để đánh giá 1 cách khách quan chúng ta cần nghiên cứu thêm hệ số thanh toán
nhanh và hệ số thanh toán tức thời. Trong đó:
Hệ số thanh tốn nhanh =
Hệ số thanh tốn tức thời =



×