Tải bản đầy đủ (.pptx) (44 trang)

Nợ ( long term debt lease financing)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.08 MB, 44 trang )

LECTURE 4

LONG-TERM DEBT AND LEASE
FINANCING


MAIN CONTENTS
Lý do tìm kiếm tài chính nợ
Các nguồn vay nợ
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn tài chính vay
nợ
4. Hợp đồng Nợ
5. Liên kết
6. Các hình thức tài trợ trái phiếu
7. Giá trái phiếu, Lợi tức và Xếp hạng
8. Quyết định hoàn lại tiền
9. Ưu điểm và Nhược điểm của Nợ
10.Cho thuê như một hình thức nợ
1.
2.
3.


REASONS FOR SEEKING DEBT
FINANCE




Không muốn phát hành vốn cổ phần vì:
Khơng muốn góp thêm vốn;


Khơng muốn có sự tham gia của các cổ đơng bên ngồi, những
người sẽ có nhiều yêu cầu phức tạp hơn so với các thành viên hiện
tại.
 Mất quyền kiểm soát  Tiềm năng tiếp quản
 Tiết lộ tài sản
 Mất giá trị
 Trách nhiệm với các bên liên quan
Chi phí thấp hơn và khả dụng dễ dàng hơn, đặc biệt là tài chính nợ
hiện có rất ít hoặc khơng có.
Tài chính nợ cung cấp giảm thuế đối với các khoản thanh tốn lãi
vay
 Tài chính dài hạn được sử dụng cho các khoản đầu tư lớn và
thường đắt hơn và kém linh hoạt hơn


SOURCES OF DEBT
FINANCE
vay
ngân
hàng
Loại tài
chính nào
sẽ có sẵn?
Liên kết

liệu các trái
phiếu sẽ được
hồn trả (mua
lại)
liệu sẽ có

quyền chuyển
đổi thành cổ
phiếu
liệu các chứng
quyền sẽ được
đính kèm


FACTORS INFLUENCING
CHOICE OF DEBT FINANCE
Sự lựa chọn tài chính nợ mà một cơng ty có thể
thực hiện phụ thuộc vào:
 khả dụng
 Khoảng thời gian
 Tỷ giá cố định hoặc thả nổi
 An ninh và giao ước



THE DEBT CONTRACT


Trái phiếu doanh nghiệp đại diện cho công cụ
nợ dài hạn cơ bản đối với các tập đoàn lớn, thỏa
thuận trái phiếu quy định:



Mệnh giá: giá trị ban đầu của trái phiếu (gốc
hoặc mệnh giá)




Lãi suất trái phiếu: lãi suất thực tế của trái
phiếu, trả góp nửa năm hoặc hàng năm.



Ngày đáo hạn: ngày cuối cùng đến hạn trả nợ
gốc trái phiếu


THE DEBT CONTRACT
(CONT'D)


Điều khoản bảo mật

Nợ

có bảo đảm - tài sản cụ thể được cầm cố cho trái chủ trong
trường hợp vỡ nợ
Tài

sản cầm cố được bán và số tiền thu được được chia cho
trái chủ
Xác

nhận quyền sở hữu ban đầu càng mạnh và được bảo mật
tốt hơn thì chất lượng bảo mật mới nhận được càng cao

Hợp

đồng thế chấp - tài sản bất động sản (nhà máy và thiết bị)
được thế chấp để đảm bảo cho khoản vay


THE DEBT CONTRACT
(CONT'D)
Một

khoản thế chấp có thể là cấp cao hoặc cấp
dưới về bản chất
Điều

khoản tài sản sau khi mua lại - yêu cầu rằng
bất kỳ tài sản mới nào cũng phải được thế chấp ban
đầu
Sự

bảo vệ được cung cấp cho một loại trái chủ
nhất định càng lớn, thì lãi suất trên trái phiếu càng
thấp.


THE DEBT CONTRACT
(CONT'D)
Nợ

khơng có bảo đảm


Nợ

khơng có bảo đảm - khoản nợ đã phát hành không được
bảo đảm bằng một yêu cầu cụ thể về tài sản
Debenture

- trái phiếu công ty dài hạn, khơng có bảo đảm

Xu

hướng là phát hành khoản nợ khơng có bảo đảm hơn là một
khoản cầm cố cụ thể đối với một tài sản
Giấy

ghi nợ thứ cấp - một trái phiếu khơng có bảo đảm, trong
đó việc thanh toán cho người nắm giữ sẽ chỉ xảy ra sau khi người
nắm giữ giấy nợ cao cấp hài lòng


THE DEBT CONTRACT
(CONT'D)
Priority

of claims


THE DEBT CONTRACT
(CONT'D)



Methods of repayment



Thanh tốn nối tiếp:



Trái phiếu có điều khoản thanh toán nối tiếp được trả
dần trong suốt thời gian phát hành



Mỗi trái phiếu có ngày đáo hạn được xác định trước của
riêng nó và chỉ nhận được lãi suất cho đến thời điểm đó.



Ví dụ: tổng số phát hành có thể kéo dài hơn 20 năm, 15
hoặc 20 ngày đáo hạn khác nhau có thể được ấn định số
tiền cụ thể.


THE DEBT CONTRACT
(CONT'D)


Methods of repayment




Chuyển đổi



Chuyển nợ thành cổ phiếu phổ thơng



Mặc dù tính năng này được thực hiện theo lựa chọn của trái chủ,
một số ưu đãi hoặc hình phạt có thể được sử dụng để khuyến
khích chuyển đổi.



Tính năng cuộc gọi :



Cho phép công ty nghỉ hưu hoặc buộc thanh tốn nợ trước hạn.



Các cơng ty phát hành trái phiếu sẽ trả phí bảo hiểm hơn mệnh
giá — một giá trị hời cho công ty nếu giá trái phiếu tăng.


BONDS





Trái phiếu là thuật ngữ để mô tả nhiều loại nợ dài hạn
mà một cơng ty có thể phát hành, chẳng hạn như giấy
cho vay hoặc giấy ghi nợ, có thể là


Có thể hồn trả: người vay có thể hồn trả trước hạn



Không thể thay đổi

Trái phiếu hoặc khoản vay có nhiều hình thức khác
nhau, bao gồm :


Lãi suất thả nổi ghi nợ



Trái phiếu zero coupon - Trái phiếu chiết khấu sâu



Trái phiếu chuyển đổi


FORMS OF BOND
FINANCING

 Trái




phiếu lãi suất thả nổi

Lãi suất gắn liền với lợi tức trái phiếu chữ T (~ 120%
lợi tức trái phiếu chữ T hiện tại)
Trái phiếu lãi suất thả nổi có giới hạn rộng mà khoản
thanh tốn lãi suất không thể vượt quá
Giá trị thị trường của trái phiếu lãi suất thả nổi là
không đổi hoặc gần như không đổi


FINANCING
(CONT'D)
 Zero-coupon






bond

Trái phiếu zero coupon là trái phiếu được phát hành với
chiết khấu so với giá trị hoàn lại của chúng, nhưng
khơng có lãi suất nào được trả cho chúng
Người vay: có thể được sử dụng để huy động tiền mặt

ngay lập tức và không phải trả lại tiền mặt cho đến
ngày hồn trả
Giá trái phiếu có xu hướng biến động mạnh liên quan
đến sự thay đổi của lãi suất


FORMS OF BOND
FINANCING
(CONT'D)
 Zero-coupon




bond

Tạo lá chắn thuế với sự chênh lệch giữa
giá trái phiếu ban đầu và giá trị đáo hạn
trong suốt thời hạn của trái phiếu
Sự gia tăng giá trị của trái phiếu phải chịu
thuế hàng năm mặc dù trái chủ khơng
nhận được bất kỳ dịng tiền nào cho đến
khi đáo hạn


FORMS OF BOND
FINANCING (CONT'D)


Convertible bonds




Trái phiếu chuyển đổi là trái phiếu cho phép người
nắm giữ quyền chuyển đổi sang các chứng khốn khác,
thường là cổ phiếu phổ thơng, với mức giá / tỷ lệ và
thời gian xác định trước.


BOND PRICES, YIELDS,
AND RATING


Bond Yields



Lãi suất



Năng suất hiện tại



Mang đến sự trưởng thành


BOND PRICES, YIELDS,
AND RATING (CONT'D)

 



Coupon rate



Current Yield



Lợi tức đến hạn là lãi suất sẽ tương đương với các
khoản thanh toán lãi suất trong tương lai và khoản
thanh toán khi đáo hạn (thanh toán gốc) với giá thị
trường hiện tại


BOND PRICES, YIELDS,
AND RATING (CONT'D)
Example: The bond with the par value of
$1,000; the current price of the bond is
$1050, the coupon rate is 10%. Maturity
years are 5 yrs. What is the YTM ?


BOND PRICES, YIELDS,
AND RATING (CONT'D)



Bond Ratings



Hai cơ quan xếp hạng trái phiếu chính — Moody’s
Investor Service và Standard & Poor’s Corporation



Xếp hạng được chỉ định cho một vấn đề nhất định càng
cao, thì các khoản thanh tốn lãi suất bắt buộc càng thấp


BOND PRICES, YIELDS,
AND RATING (CONT'D)


Bond Ratings



An example of bond rating
Moody’s Investor Service:

systems,


DISADVANTAGES OF
DEBT



Benefits of Debt



Các khoản thanh toán lãi được khấu trừ thuế



Nghĩa vụ tài chính được quy định rõ ràng (trừ trái phiếu
lãi suất thả nổi)



Trong một nền kinh tế lạm phát, nợ có thể được trả bằng
"đơ la rẻ hơn"



Việc sử dụng nợ có thể làm giảm chi phí vốn cho công ty


DISADVANTAGES
OF DEBT (CONT'D)


Drawbacks of Debt




Các nghĩa vụ thanh toán lãi và gốc phải được đáp ứng
bất kể vị thế kinh tế của công ty



Thỏa thuận khế ước - phải đáp ứng nhu cầu của trái chủ
về các hạn chế tài chính như mức vốn lưu động, nợ trong
tương lai…



Nợ có thể làm giảm giá trị cổ phiếu phổ thông đang lưu
hành


DISADVANTAGES
OF DEBT (CONT'D)


Eurobond



Eurobond - trái phiếu được thanh toán bằng đồng tiền
của người đi vay nhưng được bán bên ngoài quốc gia của
người đi vay



Eurobond thường được bán bởi một tổ chức quốc tế gồm

các chủ ngân hàng đầu tư



Thụy Sĩ, Nhật Bản, Hà Lan, Đức, Hoa Kỳ và Anh là
những quốc gia phổ biến nhất.



Yêu cầu công bố thông tin ít khắt khe hơn so với yêu cầu
của Ủy ban Chứng khoán và Giao dịch hoặc các cơ quan
quản lý trong nước khác.


×