Tải bản đầy đủ (.doc) (79 trang)

báo cáo thực tập giai đoạn 2 THỰC TRẠNG và một số GIẢI PHÁP góp PHẦN HOÀN THIỆN kế TOÁN TÍNH GIÁ THÀNH tại CÔNG TY cổ PHẦN đầu tư xây DỰNG g9 WINDOW

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (519.79 KB, 79 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------

SINH VIÊN: PHẠM THỊ HẰNG
MÃ SV: 146C700015

THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP GĨP PHẦN
HỒN THIỆN KẾ TỐN TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG G9 - WINDOW

BÁO CÁO THỰC TẬP GIAI ĐOẠN 2
Chuyên ngành: Kế tốn
Mã số: 401

Thanh Hóa, tháng 05 năm 2017


TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------

SINH VIÊN: PHẠM THỊ HẰNG
MÃ SV: 146C700015

THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP GĨP PHẦN
HỒN THIỆN KẾ TỐN TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG G9 - WINDOW

BÁO CÁO THỰC TẬP GIAI ĐOẠN
Chuyên ngành: Kế toán


Mã số: 401

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: TH.S LÊ THỊ MỸ DUNG

Thanh Hóa, tháng 06 năm 2017


MỤC LỤC
MỤC LỤC............................................................................................................1
MỤC LỤC............................................................................................................1
LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................1
LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài...................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu.............................................................................1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.........................................................2
3.1. Đối tượng nghiên cứu.....................................................................2
3.2. Phạm vi nghiên cứu........................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................2
5. Bố cục của đề tài...................................................................................2
CHƯƠNG I..........................................................................................................3
CHƯƠNG I..........................................................................................................3
TỔNG QUAN VỀ Công ty CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG G9
WINDOWS..........................................................................................................3
TỔNG QUAN VỀ Công ty CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG G9
WINDOWS..........................................................................................................3
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty..................................3
1.1.1. Giới thiệu chung về Công ty:......................................................3
1.2.1. Quá trình phát triển:....................................................................3
1.2. Lĩnh vực kinh doanh và quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm;.....4
1.2.1. Lĩnh vực kinh doanh:..................................................................4

1.2.2. Quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm:....................................4
1.3. Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh, tổ chức
bộ máy quản lý tại Công ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng G9 Windows............5
1.3.1. Đặc điểm tổ chức quản lý:...........................................................5
1.3.2. Đặc điểm tổ chức kinh doanh tại Công ty:..................................6


1.4. Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh, tổ chức
bộ máy quản lý tại Công ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng G9 Windows............6
1.5. Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn của Cơng ty Cổ Phần Đầu Tư
Xây Dựng G9 Windows....................................................................................6
1.5.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy Kế tốn tại Cơng ty:...........................7
1.5.2Hình thức Kế tốn:........................................................................7
1.5.3. Chế độ Kế tốn áp dụng tại Cơng ty:........................................10
1.6. Những thuận lợi, khó khăn, hướng phát triển của Công ty Cổ Phần
Đầu Tư Xây Dựng G9 Windows.....................................................................11
1.7. Những đánh giá chung về cơng tác kế tốn của Cơng ty Cổ Phần
Đầu Tư Xây Dựng G9 Windows.....................................................................11
CHƯƠNG II.......................................................................................................12
CHƯƠNG II.......................................................................................................12
THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG G9
WINDOWS........................................................................................................12
THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG G9
WINDOWS........................................................................................................12
2.1. Đặc điểm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ
Phần Đầu Tư xây Dựng G9 Windows.............................................................12
2.1.1. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp xây dựng
.....................................................................................................................12

2.1.2. Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn chi phí và tính giá thành sản
phẩm xây dựng............................................................................................13
2.2. Đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty Cổ
Phần Đầu Tư Xây Dựng G9 Windows............................................................13
2.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất...........................................13
2.2.2. Đối tượng tính giá thành sản phẩm...........................................14


2.3. Kế tốn chi phí sản xuất tại Cơng ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng G9
Windows..........................................................................................................14
2.3.1. Tài khoản kế toán sử dụng chủ yếu...........................................15
2.3.2. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất.........................15
2.3.2.1. Kế tốn tập hợp chi phí ngun vật liệu trực tiếp..............16
2.3.2.2 Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp.....................................17
2.3.2.3 Kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng.................................18
2.3.2.4 Kế tốn chi phí sản xuất chung...........................................20
2.3.2.5. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất tồn doanh nghiệp..........21
2.2.3. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất...............................................21
2.2.3.1. Tài khoản kế tốn sử dụng..................................................21
2.2.3.2. Trình tự hạch tốn...............................................................22
2.4. Đánh giá sản phẩm dở dang tại Công ty CPĐTXD G9 Windows...48
2.5. Phương pháp tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty Cổ Phần Đầu Tư
Xây Dựng G9 Windows..................................................................................53
2.5.1. Các phương pháp tính giá thành................................................53
2.5.2. Ứng dụng phương pháp tính giá thành trong doanh nghiệp xây
dựng.............................................................................................................53
2.5.2.1. Tính giá thành sản phẩm xây dựng theo phương pháp giản
đơn:..........................................................................................................53
2.5.2.2. Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng..................54
2.5.2.3. Phương pháp tính giá thành theo giá thành định mức:.......54

2.6. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành sản phẩm tại Công
ty CPĐTXD G9 Windows:..............................................................................57
2.7. Đánh giá chung về kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Cơng ty CPĐTXD G9 Windows......................................................59
CHƯƠNG III.....................................................................................................62
CHƯƠNG III.....................................................................................................62


MỘT SỐ Ý KIẾN GĨP PHẦN HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG G9 WINDOWS...........................................................62
MỘT SỐ Ý KIẾN GĨP PHẦN HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG G9 WINDOWS...........................................................62
3.1. Sự cần thiết phải hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Cơng ty CPĐTXD G9 Windows......................................62
3.2. Phương hướng hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Cơng ty CPĐTXD G9 Windows................................................64
3.3.Các giải pháp hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Cơng ty CPĐTXD G9 Windows................................................66
KẾT LUẬN........................................................................................................73
KẾT LUẬN........................................................................................................73


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Việt Nam đang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc sẵn sàng hợp tác kinh
doanh bình đẳng, hữu nghị cùng có lợi với các quốc gia trên thế giới, các doanh
nghiệp Việt Nam ngày càng nâng cao được vị thế, uy tín của mình trên trường
quốc tế. Một trong những nhân tố góp phần thúc đẩy sự phát triển nhanh chóng

của đất nước ta trong thời kí cơng nghiệp hóa- hiện đại hóa là cơ sở vật chất kỹ
thuật. Với chức năng, nhiệm vụ tạo ra cơ sở hạ tầng và tài sản cố định cho các
ngành kinh tế cũng như cho toàn xã hội, ngành xây dựng đã và đang khẳng định
vị trí hàng đầu trong nền kinh tế quốc dân. Trong lĩnh vực xây dựng cơ bản, các
doanh nghiệp tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh cũng nhằm mục tiêu tìm
kiếm lợi nhuận và cơng tác kế tốn, tài chính nói chung, kế tốn tập hợp chi phí
và tính giá thành sản phẩm nói riêng giữ vai trị trung tâm giúp cho doanh
nghiệp nhanh chóng đạt được mục tiêu của mình.
Qua thời gian học tập và nghiên cứu tại trường Đại học Hồng đức với
chuyên ngành là kế toán em đã có những kiến thức cơ bản về chuyên ngành của
mình, nhưng chưa có kinh nghiệm thực tế. Vì thế khoảng thời gian em thực tập
tại Công ty CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG G9 WINDOWS sẽ giúp em hiểu
sâu hơn về việc xác định chi phí và giá thành trong các doanh nghiệp xây lắp
hiên nay, là cơ hội để em được tiếp cận với thực tế công tác kế toán tại đơn vị,
em nhận thấy được tầm quan trọng của cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm, và với sự hướng dẫn và giúp đỡ của cô Lê Thị Mỹ Dung
giảng viên Khoa Kế toán trường Đại học Hồng Đức. Do đó em quyết định lựa
chọn đề tài: Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm làm đề tài
nghiên cứu cho chuyên đề báo cáo tốt nghiệp của mình.
2. Mục đích nghiên cứu.
Nghiên cứu về mặt lý luận kế tốn chi phí sản xuất và các phương pháp
tính giá thành sản phẩm là những chỉ tiêu phản ánh chất lượng hoạt động sản
xuất kinh doanh, chi phí sản xuất là cơ sở để tạo nên giá thành sản phẩm vì vậy
1


tính đúng, tính đủ chi phí là một trong những điều kiện cơ bản để doanh nghiệp
xác định đúng đắn kết quả sản xuất kinh doanh. Tài liệu về chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm là căn cứ quan trọng để phân tích, đánh giá tình hình
thực hiện các mức chi phí và dự tốn chi phí, tình hình sử dụng tài sản, vật tư,

lao động, tiền vốn, tình hình thực hiện kế hoach giá thành sản phẩm của công ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
3.1. Đối tượng nghiên cứu.
Xuất phát từ mục đích nghiên cứu của đê tài, đối tượng nghiên cứu của đề
tài là kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp,
trong đó đi sâu nghiên cứu quy trình tập hợp chi phí, phương pháp phân bổ chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty.
3.2. Phạm vi nghiên cứu.
Tập trung vào nghiên cứu tình hình thực tế cơng tác kế tốn chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại cơng ty và đưa các giải phá, kiến nghị nhằm
hoàn thiện cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
4. Phương pháp nghiên cứu.
Phương pháp nghiên cứu chủ yếu là tính giá thành sản phẩm: Bao gồm các
phương pháp tính giá thành trực tiếp, phương pháp tổng cộng chi phí, phương
pháp tính giá thành theo định mức, phương pháp tính giá thành theo đơn đặt
hàng.
5. Bố cục của đề tài
Ngoài lời mở đầu và kết luận thì kết cấu của bài Báo cáo gồm 3 chương và
được trình bày cụ thể như sau:

2


CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ Công ty CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG G9
WINDOWS
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty.
1.1.1. Giới thiệu chung về Công ty:
Công ty được thành lập dưới dạng Công ty CP theo giấy phép kinh doanh
số 2801969953 do Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Thanh Hóa cấp.

Tên Cơng ty: CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG G9
WINDOWS
Địa chỉ trụ sở chính:

Lơ 74.mbqh 1226.Phố 1.Quảng Hưng. TPTH.

Văn phịng đại diện:. Lơ 74.mbqh 1226.Phố 1.Quảng Hưng. TPTH
Vốn điều lệ:

4.600.000.000 (Bốn tỷ sáu trăm triệu)

1.2.1. Quá trình phát triển:
Tháng 10/2008 nhận thấy tiềm lực của thị trường cùng với sự phát triển không
ngừng của nền kinh tế và nhu cầu ngày càng lớn của người tiêu dùng giám đốc
xác định cần phải phát triển tổ chức thành lập một Công ty. Trước bối cảnh đó
Cơng ty được thành lập.
Giai đoạn đầu tiên khi tiến hành sản xuất kinh doanh Công ty gặp rất nhiều khó
khăn như: vốn, thị trường, nhân lực. Sau một thời gian hoạt động cùng với
phương châm: “Chất lượng tạo nên sự vượt trội " Công ty đã phát triển không
ngừng và khẳng định được vị trí của mình trên thương trường. Hiện nay, Cơng
ty có rất nhiều cơng trình xâu dựng như: Thủy điện Trung Sơn,khuân viên
trường chuyên Lam Sơn,Bệnh viện Thạch Thành... Ngồi ra cịn có một số cơng
trình ở ngồi tình khác…
Nhân lực cũng phát triển hơn rất nhiều cả về số lượng và chất lượng. Bao gồm
các kỹ sư xây dựng và đội ngũ công nhân lành nghề được đào tạo chính quy từ
các trường đại học, cao đẳng, trung cấp xây dựng. Bên cạnh đó cơng ty luôn chú

3



trọng tới việc bồi dưỡng đào tạo tay nghề cho công nhân để đáp ứng tốt nền
công nghệ tiên tiến và yêu cầu khắt khe của thị trường.
Đối với khách hàng, Cơng ty có rất nhiều khách hàng có tiềm lực kinh tế
như: các công ty liên doanh, công ty 100% vốn từ trong nước, và các Công ty
trong nước.
1.2. Lĩnh vực kinh doanh và quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm;
1.2.1. Lĩnh vực kinh doanh:
Đứng trước nền kinh tế hội nhập và định hướng CNH-HĐH gắn với phát
triển kinh tế tri thức, việc lựa chọn hợp lý nghành nghề sản xuất kinh doanh
cũng là yếu tố quan trọng và là nền tảng để Doanh nghiệp tồn tại.
Dựa trên điều kiện và mục đích phát triển, Cơng ty CPĐTXD G9
Windows đã lựa chọn và đăng ký ngành nghề kinh doanh sau:
Xây dựng các cơng trình dân dụng, cơng nghiệp.
- Mua bán vật liệu xây dựng.
- Tư vấn, chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực xây dựng, lắp đặt các
công trình.
- Sản xuất và mua bán các sản phẩm như cửa lõi thép, cửa nhựa, cửa
nhơm kính các loại.
- Lắp đặt hệ thống cửa, vách ngăn trong nhà.
- Nhận thầu các cơng trình xây dựng.
1.2.2. Quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm:
Công ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng G9 Windows hoạt động trên nhiều
lĩnh vực khác nhau như: Mua bán, sản xuất, lắp đặt, sửa chữa, bảo dưỡng bảo
hành các cơng trình xây dựng. Tuy nhiên lĩnh vực hoạt động chủ yếu của Công
ty là: thiết kế, tư vấn lắp đặt các cơng trình thủy lợi, trường học,bệnh viện các
cơng trình lớn của nhà nước... Trong đó xây dựng các cơng trình là chủ yếu và
đem lại lợi nhuận cao cho công ty.

4



Dưới đây là quy trình cơng nghệ sản xuất băng tải:
Vật tư đầu
vào

Q trình
sản xuất

- Thép
- Inox
- Sắt
- Thanh
nhựa
- Thanh
nhơm
- Các NVL
phụ

-Dùng máy
phay- Hệ
thống máy
làm cửa lõi
thép, hệ
thống cửa
nhơm kính,
hệ thống
cửa nhựa.

Lắp ráp


- Lắp ráp hệ
thống cơng
trình.
- Kiểm tra
- Điều
chỉnh

Hồn
thành

- Chuyển
giao lắp đăt
hệ thống tại
địa chỉ
khách hàng

1.3. Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh, tổ chức bộ
máy quản lý tại Công ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng G9 Windows.
Trong nền kinh tế hội nhập, sự tự do hoá thương mại là một trong các yếu tố góp
phần thúc đẩy sự cạnh tranh gay gắt trên thị trường. Đứng trước thách thức đó
địi hỏi các nhà quản lý phải có những biện pháp, chính sách tổ chức quản lý tốt
đơn vị mình, đây là yếu tố hàng đầu cho sự tồn tại và phát triển của Cơng ty.
Bên cạnh đó Doanh nghiệp muốn mở rộng sản xuất kinh doanh, khẳng định
thương hiệu trên thị trường địi hỏi phải có biện pháp chính sách tổ chức kinh
doanh hợp lý.
Dưới đây là một số đặc điểm tổ chức quản lý và kinh doanh của Công ty
1.3.1. Đặc điểm tổ chức quản lý:
Bộ máy quản lý của Cơng ty được tổ chức theo kiểu trực tuyến. Tồn Cơng ty
phân tách thành nhiều các bộ phận phịng ban và cấp quản lý khác nhau. Đứng
đầu mỗi bộ phận phịng ban đều có các nhà quản lý, thực hiện cơng việc kiểm

tra kiểm sốt và đơn đốc nhân viên thực hiện cơng việc. Bên cạnh đó mọi nhân
viên đều phải tự kiểm sốt cơng việc của mình, thực hiện tuân thủ các hướng
dẫn công việc và các thủ tục điều lệ liên quan tới Công ty.
5


1.3.2. Đặc điểm tổ chức kinh doanh tại Công ty:
Để có thể tổ chức kinh doanh tốt, Cơng ty đã xây dựng riêng một tổ chức có
chức năng nhiệm vụ xây dựng các chiến lược kinh doanh, tổ chức bán hàng, tổ
chức nghiên cứu thị trường đó là phịng kinh doanh. Bộ phận này sẽ trực tiếp tổ
chức thực hiện nghiên cứu đề xuất các vấn đề nhằm giúp Công ty tiến hành kinh
doanh có hiệu quả hơn.
1.4. Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh, tổ chức bộ
máy quản lý tại Công ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng G9 Windows.
Trong nền kinh tế thị trường kết quả kinh doanh của Cơng ty có ảnh hưởng rất
lớn đến sự phát triển của Công ty. Tuy nhiên nó cũng chịu ảnh hưởng bởi rất
nhiều các yếu tố khác nhau như: trình độ quản lý, mội trường cạnh tranh, vốn
trong đó may rủi là một yếu tố khách quan nhưng cũng ảnh hưởng lớn tới kết
quả kinh doanh của Doanh nghiệp. Dưới đây là kết quả kinh doanh của Công ty
sau bốn năm hoạt động tài chính.
Năm
Chỉ tiêu
Doanh thu

2013

2014

2015


2016

163.582.492

410.976.918

3.480.984.131

5.970.980.560

Lãi gộp

61.449.724

4.800.783

182.615.922

456.632.568

Lãi rịng

(54.781.257)

(116.966.925)

218.965.239

(47.779.436)


1.5. Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn của Cơng ty Cổ Phần Đầu Tư Xây
Dựng G9 Windows.
Kế tốn là một trong những cơng cụ quản lý kinh tế có hiệu lực trong hệ
thống cơng cụ quản lý kinh tế. Thơng tin do Kế tốn cung cấp là bộ phận quan
trọng trong toàn bộ hệ thống thơng tin kinh tế của Doanh nghiệp. Nó có ảnh
hưởng trực tiếp đến lợi ích của nhiều đối tượng sử dụng khác nhau như: nhà
nước, chủ Doanh nghiệp, ngân hàng, các nhà đầu tư. Vì vậy Kế tốn là một bộ

6


phận không thể thiếu trong cơ cấu tổ chức quản lý của một Doanh nghiệp, đặc
biệt là trong nền kinh tế thị trường đầy biến động như hiện nay.
Dưới đây là một số đặc điểm về hình thức Kế tốn và tổ chức bộ máy Kế
tốn trong tại Cơng ty:
1.5.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy Kế tốn tại Cơng ty:
Việc tổ chức thực hiện các chức năng nhiệm vụ, nội dung cơng tác Kế tốn
trong Doanh nghiệp là do bộ máy Kế toán đảm nhận. Do vậy việc tổ chức cơ cấu
bộ máy Kế toán sao hợp lý, gọn nhẹ, hoạt động có hiệu quả là điều kiện quan
trọng để cung cấp thơng tin một cách kịp thời, chính xác và đầy đủ hữu ích cho
các đối tượng sử dụng thông tin. Mặt khác, việc tổ chức bộ máy Kế toán của
Doanh nghiệp lại căn cứ vào đặc điểm tổ chức và quy mơ sản xuất kinh doanh,
tình hình phân cấp quản lý.
Dựa trên nguyên tắc này, bộ phận Kế tốn của Cơng ty đã phân tích đánh
giá đặc điểm tổ chức quản lý và quy mô sản xuất kinh doanh của Cơng ty và
quyết định lựa chọn hình thức tổ chức cơng tác – Bộ máy Kế tốn tập trung.
Theo hình thức này tồn bộ cơng việc Kế tốn được thực hiện tập trung tại
phịng Kế tốn. Tại Công ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng G9 Windows tất cả mọi
cơng việc Kế tốn đều do kế tốn trưởng và các nhân viên kế toán làm và quyết
định.

1.5.2 Hình thức Kế tốn:
Dưới đây là một số đặc điểm về các áp dụng hình thức Kế tốn Nhật ký chung
và trình tự ghi sổ Kế tốn theo hình thức này tại Cơng ty:
• Đặc điểm về cách áp dụng hình thức Kế tốn Nhật ký chung tại Cơng ty:
Bộ phận Kế tốn Cơng ty đã tn thủ đúng quy định của hình thức sổ Kế tốn
Nhật ký chung như việc đầy đủ các loại sổ và ghi chép đối chiếu kiểm tra theo
đúng kết cấu sổ, đúng phương pháp ghi sổ và theo đúng trình tự luân chuyển
chứng từ. Tuy nhiên không mở sổ Nhật ký đặc biệt
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã được kiểm tra Kế toán ghi các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ nhật ký chung đồng thời phải ghi các nghiệp
7


vụ kinh tế phát sinh vào các sổ thẻ Kế tốn chi tiết liên quan. Sau đó căn cứ vào
số liệu đã ghi vào sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái các tài khoản.
Cuối tháng (cuối tháng, cuối quý, cuối năm) cộng số liệu ghi trên sổ cái và bảng
tổng hợp chi tiết để đối chiếu nhau. Sau khi đã đối chiếu khớp nhau số liệu trên
sổ cái và bảng tổng hợp được dùng làm căn cứ để lập Báo cáo tài chính.


Phương pháp nộp thuế GTGT

Tại điều 14, điều 15, điều 16 va điều 17 Theo thông tư 219/2013 /TT-BTC
cđa Bé trëng Bé tµi chÝnh, có 2 phương pháp nộp thuế giá trị gia tăng là
phương pháp khấu trừ và phương pháp trực tiếp. Tuy nhiên để thuận lợi trong
q trình hạch tốn nên Cơng ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng G9 Windows nộp
thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.


Phương pháp hạch toán hàng tồn kho


Công ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng G9 Windows hạch toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính giá trị hàng tồn kho theo
nguyên tắc giá gốc quy định tại chuẩn mực kế toán số 02.


Phương pháp kế toán tài sản cố định

- TSCĐ hữu hình mua sắm:
Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua sắm (kể cả mua mới và cũ): là giá mua thực tế
phải trả cộng (+) các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế được hồn lại),
các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra tính đến thời điểm đưa tài sản cố định vào
trạng thái sẵn sàng sử dụng như: lãi tiền vay phát sinh trong quá trình đầu tư mua
sắm tài sản cố định; chi phí vận chuyển, bốc dỡ; chi phí nâng cấp; chi phí lắp đặt,
chạy thử; lệ phí trước bạ và các chi phí liên quan trực tiếp khác.
- TSCĐ hữu hình mua theo hình thức trao đổi:
Nguyên giá TSCĐ mua theo hình thức trao đổi với một TSCĐ hữu hình
khơng tương tự hoặc tài sản khác là giá trị hợp lý của TSCĐ hữu hình nhận về,
hoặc giá trị hợp lý của TSCĐ đem trao đổi (sau khi cộng thêm các khoản phải trả
thêm hoặc trừ đi các khoản phải thu về) cộng (+) các khoản thuế (không bao gồm
các khoản thuế được hồn lại), các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra đến thời
8


điểm đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng, như: chi phí vận chuyển, bốc dỡ;
chi phí nâng cấp; chi phí lắp đặt, chạy thử; lệ phí trước bạ (nếu có).
Ngun giá TSCĐ hữu hình mua theo hình thức trao đổi với một TSCĐ
hữu hình tương tự, hoặc có thể hình thành do được bán để đổi lấy quyền sở hữu
một tài sản tương tự là giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình đem trao đổi.
* Tài sản cố định hữu hình nhận góp vốn, nhận lại vốn góp:

Doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng theo
thơng tư 203/TT-BTC ngày 20/10/2009 của Bộ tài chính.
Tài sản cố định trong doanh nghiệp được trích khấu hao theo phương pháp
khấu hao đường thẳng như sau:
- Xác định mức trích khấu hao trung bình hàng năm cho tài sản cố định
theo cơng thức dưới đây:
Mức trích khấu hao
trung bình hàng năm

Nguyên giá của tài sản cố định
=

của tài sản cố định

Thời gian sử dụng

- Mức trích khấu hao trung bình hàng tháng bằng số khấu hao phải trích cả
năm chia cho 12 tháng.


Phương pháp hạch toán các khoản dự phịng và tình hình trích lập

và hồn nhập dự phịng
Cơng ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng G9 Windows là một cơng ty kinh
doanh đa thành phần... mµ trong các k sản xuất kinh doanh cuả
cong ty không sảy ra những biến động lớn làm ảnh hởng
dến quá trình sản xuất của công ty chính vì thế mà công
ty không trích lập các khoản dự phòng.



Phng phỏp tp hp chi phí sản xuất kinh doanh và đánh giá sản

phẩm d dang
Đối tợng sản xuất kinh của Cụng ty C Phn u T Xõy Dng
G9 Windows chủ yếu là các loại nguyên vật liệu chính vậy nên

9


Công ty đà áp dụng phơng pháp tính giá trị sản phẩm dở
dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Giá

Giá trị SPDD ĐK + CPNVL trực tiếp

trị

PS trong kỳ

SPDD

=

cuối

Số lợng SP hoàn thành + Số lợng

x

sn phm d dang


kỳ


Số lợng
SPDD

Phng phỏp tớnh giỏ thnh sn phm
Do đặc điểm sản xuất của Công ty có các sản phẩm phụ

nh: phế liệu thu hồi nên Công ty tính giá thành sản phẩm theo
phơng pháp loại trừ sản phẩm phụ.
Công thức tính giá thành sản phẩm:
Tng
giỏ
thnh
sn
phm

Tng giỏ
tr sn
=
+
phm dd
u k

Giỏ thành
đơn vị

=


Tổng giá
Tổng chi
Tổng giá
trị sản
phí pháp
trị sản
- phẩm dd sinh
phẩm
cuối kỳ
trong kỳ
phụ

Tổng giá thành sản phẩm
Khối lượng sản phẩm hồn thành

1.5.3. Chế độ Kế tốn áp dụng tại Cơng ty:
Công ty được thành lập vào tháng 10/2008, dưới sự hướng dẫn của chế độ
Kế toán mới do Bộ trưỏng Bộ Tài Chính ký quyết định số 15/ 2006, do vậy tất
cả hệ thống tài khoản và sổ sách của Công ty đều được áp dụng theo chế độ này
tuy nhiên có sự thay đổi cho phù hợp với thực tế Kế tốn tại Cơng ty.
- Niên độ kế tốn: bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của
cùng năm tài chính.
- Cơng ty sử dụng phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: phương pháp kê khai thường xuyên.

10


- Phương pháp xác định trị giá hàng xuất kho: theo phương pháp bình

quân cả kỳ dự trữ.
- Đơn vị tiền tệ: công ty thống nhất một đơn vị tiền tệ là đồng Việt Nam.
1.6. Những thuận lợi, khó khăn, hướng phát triển của Công ty Cổ Phần
Đầu Tư Xây Dựng G9 Windows.
• Thuận lợi:
Trải qua nhiều năm phát triển Công ty Cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng đã mở
rộng và phát triển cả về quy mô lẫn chất lượng. Cũng nhờ chất lượng được nâng
cao mà cơng ty hiện nay đã có nhiều khách hàng khơng những trong tỉnh mà còn
mở rộng sang các tỉnh khác, thu nhập của công ty cũng ngày càng cao, tạo điều
kiện cho bước phát triển lâu dài sau này
• Khó khăn:
Bên cạnh những thuận lợi khơng nhỏ ấy thì vẫn có những khó khăn và hạn chế
nhất định. Vì nguồn vốn chưa đủ lớn nên trong điều kiện có quá nhiều khách
hàng thì sẽ khơng đáp ứng được, cơng ty vì thế sẽ bỏ mất nhiều cơ hội cũng như
thu nhập. Đồng thời nguồn nhân lực ln là một khó khăn rất lớn cho cơng ty.
Trình độ, tay nghề chưa cao cũng dẫn đến chất lượng những cơng trình kém,
khơng đảm bảo được đơn hàng.

• Hướng phát triển:
Trước những thuận lợi và khó khăn như trên cơng ty cần biết phát huy những
điểm mạnh và khắc phục những khó khăn. Về lâu dài cũng cần nâng cao tay
nghề cho người lao động, cũng như chú trọng và việc phát triển và mở rộng thị
trường, tìm kiếm những khách hàng tiềm năng để mang lại nhiều lợi nhuận cho
công ty hơn nữa.
1.7. Những đánh giá chung về cơng tác kế tốn của Công ty Cổ Phần Đầu
Tư Xây Dựng G9 Windows
Công ty Cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng tổ chức cơng tác kế tốn theo hình
thức tập trung, được xây dựng trên tiêu chuẩn hỗ trợ lẫn nhau một cách lơ gic,
mỗi một kế tốn được phân cơng một phần hành kế toán riêng biệt nhằm theo
11



dõi cũng như giám sát chặt chẽ quá trình lưu chuyển thanh toán và lưu chuyển
chứng từ.

CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG G9 WINDOWS
2.1. Đặc điểm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ Phần
Đầu Tư xây Dựng G9 Windows
2.1.1. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp xây dựng
Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp xây dựng có những đặc
điểm sau:
- Được thực hiện trên cơ sở các hợp đồng đã ký với đơn vị chủ đầu tư sau
khi trúng thầu hoặc chỉ định thầu. Trong hợp đồng, hai bên đã thống nhất với
nhau về giá trị thanh tốn của cơng trình cùng với các điều kiện khác, do vậy
tính chất hàng hố của sản phẩm xây dựng không được thể hiện rõ, nghiệp vụ
bàn giao cơng trình, hạng mục cơng trình hoặc khối lượng xây dựng hoàn thành
đạt chỉ tiêu chất lượng- kỹ thuật do bên giao thầu chính là quy trình tiêu thụ sản
phẩm xây dựng.
- Trong ngành xây dựng, tiêu chuẩn chất lượng kỹ thuật của sản phẩm đã
được xác định cụ thể trong hồ sơ thiết kế kỹ thuật được duyệt. Do vậy, doanh
nghiệp xây lắp phải chịu trách nhiệm trước nhà đầu tư về kỹ thuật, chất lượng
cơng trình.
- Sản phẩm xây dựng là những cơng trình, vật kiến trúc... có quy mơ lớn,
kết cấu phức tạp, mang tính chất đơn chiếc, thời gian xây dựng để hoàn thành
sản phẩm có giá trị sử dụng thường dài.
- Sản phẩm xây dựng cố định tại nơi sản xuất, còn các điều kiện cần thiết
cho sản xuất như các loại xe máy, nhân công... phải di chuyển theo đặc điểm


12


cơng trình. Mặt khác, việc xây dựng cịn chịu tác động của địa chất cơng trình và
điều kiện thời tiết, khí hậu của địa phương... Cho nên cơng tác quản lý và sử
dụng tài sản, vật tư cơng trình rất phức tạp, địi hỏi phải có mức giá cho từng
loại công tác xây dựng cho từng vùng lãnh thổ.
2.1.2. Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm
xây dựng.
- Hạch tốn chi phí nhất thiết được phân theo từng khoản mục chi phí, từng hạng
mục cơng trình cụ thể. Qua đó thường xun so sánh, kiểm tra thực hiện dự tốn
chi phí, xem xét nguyên nhân vượt, hụt dự toán và đánh giá hiệu quả kinh
doanh.
- Việc lập dự tốn chi phí và tính giá thành phải theo từng khoản mục hay
giai đoạn của hạng mục.
- Giá thành cơng trình lắp đặt khơng bao gồm giá trị bản thân thiết bị do
chủ đầu tư đưa vào lắp đặt, mà chỉ bao gồm những chi phí do doanh nghiệp xây
lắp bỏ ra có liên quan đến xây lắp cơng trình. Vì vậy, khi nhận thiết bị do được
chủ đầu tư bàn giao để lắp đặt, giá các thiết bị được ghi vào bên nợ TK 002 "
Vật tư hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công"
- Giá thành xây dựng và xây dựng, lắp đặt kết cấu bao gồm giá trị vật kết
cấu và giá trị thiết bị kèm theo như thiết bị vệ sinh, thơng gió…
2.2. Đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty Cổ
Phần Đầu Tư Xây Dựng G9 Windows
2.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm quy, giới hạn mà chi phí sản
xuất cần tập hợp theo đó. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất có thể là nơi phát
sinh chi phí như đội sản xuất xây dựng hoặc chịu chi phí như cơng trình hay
hạng mục cơng trình xây dựng.

Để xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất xây lắp phù hợp với yêu
cầu quản lí chi phí và cung cấp số liệu để tính giá thành sản phẩm xây dựng cần
phải căn cứ vào:
13


+ Cơng dụng của chi phí
+ Cơ cấu tổ chức sản xuất của doanh nghiệp
+ Yêu cầu quản lí chi phí sản xuất trong từng doanh nghiệp
+ Đối tượng tính giá thành trong từng doanh nghiệp
+ Trình độ của các nhà quản lý doanh nghiệp và trình độ của các cán bộ kế
toán trong doanh nghiệp.
Đối với các doanh nghiệp xây dựng do đặc điểm của sản phẩm xây dựng
mang tính đơn chiếc, đặc trưng kỹ thuật thi cơng, tổ chức sản xuất phức tạp, q
trình thi cơng chia làm nhiều giai đoạn nên đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản
xuất thường được xác định là từng cơng trình, hạng mục cơng trình hay theo
từng đơn đặt hàng.
2.2.2. Đối tượng tính giá thành sản phẩm
Việc xác định được đối tượng tính giá thành là cơng việc có ý nghĩa rất lớn
trong cơng tác tính giá thành sản phẩm.
Đối tượng tính giá thành là các loại sản phẩm, cơng việc, lao vụ của doanh
nghiệp sản xuất và thực hiện địi hỏi phải tính được tổng giá thành và giá thành
đơn vị.
Trong doanh nghiệp xây dựng, căn cứ vào khâu tổ chức sản xuất để xác
định đối tượng tính giá. Và đối tượng tính giá thành chính là cơng trình hoặc
hạng mục cơng trình và cũng có thể là khối lượng hoặc giai đoạn xây dựng
thuộc từng cơng trình, hạng mục cơng trình hồn thành.
2.3. Kế tốn chi phí sản xuất tại Công ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng G9
Windows
Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất là hệ thống các phương pháp sử dụng

để tập hợp và phân loại các chi phí sản xuất trong phạm vi giới hạn của đối
tượng hạch tốn chi phí.
Có hai phương pháp tập hợp chi phí sản xuất đó là:
 Phương pháp tập hợp trực tiếp: Phương pháp này áp dụng đối với các
chi phí liên quan trực tiếp đến đối tượng kế tốn tập hợp chi phí đã xác định và
14


cơng tác hạch tốn, ghi chép ban đầu cho phép quy nạp trực tiếp các chi phí này
vào đối tượng tập hợp chi phí sản xuất có liên quan.
 Phương pháp phân bổ gián tiếp: Phương pháp này áp dụng khi một loại
chi phí liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí, khơng thể tập hợp cho
từng đối tượng được. Trường hợp này phải được lựa chọn tiêu thức phân bổ
thích hợp.
Thơng thường các doanh nghiệp xây dựng áp dụng theo phương pháp tập
hợp trực tiếp, có nghĩa là chi phí phát sinh theo cơng trình, hạng mục cơng trình
nào thì tập hợp cho cơng trình, hạng mục cơng trình đó.
2.3.1. Tài khoản kế tốn sử dụng chủ yếu
 Chứng từ kế toán là các giấy tờ chứng minh cho các hoạt động kinh tế
xảy ra, là phương tiện thông tin về các hoạt động kinh tế tài chính phát sinh và
trật tự hồn thành và là cơ sở để ghi sổ kế toán.
Cụ thể ở đây là các nghiệp vụ phát sinh trong quá trình xây dựng nên có
các chứng từ như: Phiếu xuất kho, bảng chấm cơng, hợp đồng lao động, các hố
đơn giá trị giá tăng, hoá đơn bán lẻ…
 Tài khoản sử dụng trong kế tốn là hình thức biểu hiện của phương
pháp tài khoản kế toán dùng để phản ánh kiểm tra một cách thường xun liên
tục, có hệ thống về tình hình hiện có và sự biến động của từng đối tượng kế toán
cụ thể.
Và để cụ thể hơn áp dụng với đối tượng kế tốn là các chi phí xây dựng,
các tài khoản được sử dụng như:

TK 621 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
TK 622 Chi phí nhân cơng trực tiếp
TK 627 Chi phí sản xuất chung
TK 154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
2.3.2. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất
Vì doanh nghiệp xây lắp mang đặc thù riêng riêng của ngành xây dựng cơ
bản, hoạt động xây lắp diễn ra trong thời gian dài, nguyên vật liệu được sử dụng
15


theo định mức kế hoạch, khi nào cần sử dụng thì sẽ tiến hành mua. Doanh nghiệp
xây lắp hạch tốn hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Do vậy,
cũng hạch tốn chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên.
2.3.2.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là các chi phí về nguyên liệu, vật liệu sử
dụng trực tiếp cho hoạt động xây lắp hoặc sử dụng cho sản xuất sản phẩm, thực
hiện dịch vụ, lao vụ của doanh nghiệp xây dựng.
Chi phí nguyên vật liệu phải tính theo giá thực tế khi xuất sử dụng.
Trong sản xuất xây dựng chi phí nguyên vật liệu gồm nguyên vật liệu chính
và vật liệu phụ dùng trực tiếp để sản xuất sản phẩm xây dựng.
Trong phần hành kế tốn này, để theo dõi các khoản chi phí nguyên, vật liệu
trực tiếp, kế toán sử dụng TK 621- Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp.
Tài khoản 621 dùng để phản ánh các chi phí nguyên liệu vật liệu sử dụng
trực tiếp cho hoạt động xây dựng, sản xuất sản phẩm công nghiệp thực hiện lao
vụ, dịch vụ của doanh nghiệp xây dựng. Và tài khoản này được mở chi tiết theo
từng đối tượng tập hợp chi phí (phân xưởng, bộ phận sản xuất...).
 Phương pháp hạch toán
(1) Khi mua hoặc xuất nguyên liệu, vật liệu sử dụng cho hoạt động sản xuất
hoặc thực hiện dịch vụ trong kỳ:
Khi xuất nguyên liệu, vật liệu sử dụng cho hoạt động sản xuất hoặc thực

hiện dịch vụ trong kỳ, ghi:
Nợ TK 621 (Giá mua chưa có thuế)
Có TK 152
Trường hợp mua nguyên liệu, vật liệu sử dụng (không qua kho) hoặc cho
hoạt động sản xuất sản phẩm, hoặc thực hiện dịch vụ trong kỳ chịu thuế Giá trị
gia tăng theo phương pháp khấu trừ:
Nợ TK 621
Nợ TK 133
Có TK 331, 141 111, 112…
16


Trường hợp mua nguyên liệu, vật liệu không qua kho sử dụng cho hoạt
động sản xuất sản phẩm, hoặc hoạt động dịch vụ không chịu thuế Giá trị gia
tăng hoặc chịu thuế Giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp:
Nợ TK 621
Có TK 331, 111, 112…
(2) Tạm ứng chi phí để thực hiện giá trị khốn xây dựng nội bộ (Trường
hợp nhận khốn khơng tổ chức hạch tốn kế tốn riêng).
Khi tạm ứng ghi:
Nợ TK 141 ( 1413 )
Có TK 111, 112, 152...
Khi bản quyết toán tạm ứng về giá trị khối lượng xây dựng hoàn thành đã
bàn giao được duyệt, phần liên quan đến chi phí nguyên vật liệu:
Nợ TK 621
Nợ TK 133 ( nếu có)
Có TK 141 (1413)
(3) Trường hợp số nguyên vật liệu xuất ra sử dụng khơng hết vào hoạt động
xây dựng cuối kì nhập kho.
Nợ TK 152, 153

Có TK 621
(4) Cuối kì kế tốn căn cứ vào bảng phân bổ vật liệu tính cho từng đối
tượng sử dụng nguyên liệu, vật liệu (Phân xưởng sản xuất sản phẩm, loại sản
phẩm cơng trình hay hạng mục cơng trình của hoạt động xây lắp…) theo phương
pháp trực tiếp hoặc phân bổ.
Nợ TK 154 (1541)
Có TK 621
2.3.2.2 Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp
Để theo dõi khoản mục chi phí này, kế tốn sử dụng TK 622- Chi phí nhân
cơng trực tiếp.

17


TK này dùng để phản ánh chi phí lao động trực tiếp tham gia vào quá trình
hoạt động xây dựng, sản xuất sản phẩm công nghiệp, cung cấp dịch vụ. Chi phí
lao động trực tiếp bao gồm các khoản phải trả cho người lao động thuộc doanh
nghiệp quản lý và cho lao động th ngồi theo từng cơng việc.
 Phương pháp kế tốn
(1) Căn cứ vào bảng tính lương phải trả cho công nhân trực tiếp cho hoạt
động xây dựng, cho sản xuất sản phẩm công nghiệp, cung cấp lao vụ, dịch vụ,
lương chính lương phụ, phụ cấp lương (Kể cả khoản phải trả cho lao động th
ngồi):
Nợ TK 622
Có TK 334
(2) Tạm ứng chi phí nhân cơng để thực hiện giá trị khoán xây dựng nội bộ
(Trường hợp nhận khốn khơng tổ chức hạch tốn kế tốn riêng).
Khi bản quyết toán tạm ứng về giá trị khối lượng xây dựng hồn thành đã
bàn giao được duyệt, phần chi phí nhân cơng trực tiếp ghi:
Nợ TK 622

Có TK 141(1413)
(3) Tính trích các khoản theo lương chỉ đối với hoạt động sản xuất công
nghiệp hoặc hoạt động cung cấp dịch vụ.
Nợ TK 622
Có TK 338
(4) Cuối kỳ kế tốn tính và phân bổ kết chuyển chi phí nhân cơng trực tiếp
vào TK 154.
Nợ TK 154
Có TK 622
2.3.2.3 Kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng
* Phương pháp kế tốn
(1) Nếu tổ chức đội máy thi cơng riêng biệt và có phân cấp hạch tốn cho
đội máy có tổ chức hạch toán kế toán riêng:
18


- Hạch tốn các chi phí liên quan tới hoạt động của đội, máy thi cơng, kế
tốn ghi:
Nợ TK 621, 622, 627
Có TK 152, 153, 334, 111, 112…
- Cuối kỳ kế tốn kết chuyển chi phí ngun vật liệu trực tiếp, chi phí nhân
cơng trực tiếp, chi phí sản xuất chung của đội máy thi cơng để tính giá thành 1
ca máy hay 1 đơn vị khối lượng mà máy thi cơng đã hồn thành:
Nợ TK 154 (đội máy thi cơng)
Có TK 621, 622, 627
(2) Nếu khơng tổ chức đội máy thi cơng riêng biệt hoặc có tổ chức đội máy
thi cơng riêng biệt nhưng khơng tổ chức kế tốn riêng cho đội máy thi cơng thì
các chi phí sử dụng máy kể cả chi phí sử dụng thường xuyên và tạm thời như
phụ cấp lương, phụ cấp lưu động xe, máy thi cơng, thì việc hạch tốn tiến hành
như sau:

- Căn cứ vào số tiền lương (lương chính, lương phụ khơng bao gồm các
khoản trích theo lương) tiền cơng phải trả cho công nhân điều khiển máy thi
công, kế tốn ghi:
Nợ TK 623
Có TK 334
- Khi xuất kho, hoặc mua nguyên vật liệu nhiên liệu phục vụ cho xe, máy
thi cơng:
Nợ TK 623
Nợ TK 133
Có TK 152, 153 111 112…
- Khấu hao xe, máy thi công sử dụng ở đội máy thi cơng:
Nợ TK 623
Có TK 214
- Chi phí dịch vụ mua ngoài phát sinh (sửa chữa máy thi cơng mua ngồi,
điện, nước, chi phí trả cho nhà thầu phụ…)
19


×