Tải bản đầy đủ (.pdf) (35 trang)

QUẢN TRỊ rủi RO TRONG hợp ĐỒNG XUẤT NHẬP KHẨU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 35 trang )

Xin chào Cô và các bạn


NHÓM 6

QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG
HỢP ĐỒNG XUẤT NHẬP KHẨU


Gặp gỡ Nhóm
1. ĐẶNG THỊ THUỲ GIANG
2. NGUYỄN ĐƯỜNG MINH HẰNG
3. NGUYỄN THỊ DIỆU LINH
4. NGUYỄN HOÀI LOAN
5. NGUYỄN THỊ NGỌC
6. ĐỖ THỊ MỸ UYÊN
7. HUỲNH THỊ KIM TRÚC
8. NGUYỄN KHẮC TRỌNG


Cấu trúc bài
1. Khái quát

2. Nhận dạng các
rủi ro

4. Đối phó rủi ro

3.
Đánh
giá


rủi
ro
3. Đánh giá rủi ro

hợp đồng xuấnhập
khẩu

5. Tài trợ rủi ro


1. Khái quát về quản trị rủi ro
1.1. Rủi ro hợp đồng xuất
nhập khẩu
Là sự bất trắc có thể đo lường,
có thể tạo ra những tổn thất,
làm mất đi cơ hội sinh lời,
nhưng cũng đem lại những lợi
ích, cơ hội thuận lợi.

1.2. Quản trị rủi ro trong hợp đồng
xuất đồng xuất nhập khẩu
“Quá trình tiếp nhận rủi ro trong quá trình ký
kết một cách có khoa học, tồn diện và có hệ
thống từ đó có thể nhận dạng, kiểm sốt, phân
tích và đề xuất những phương thức xử lý các
yếu tố phòng ngừa và giảm thiểu những tổn
thất, mất mát và những ảnh hưởng bất lợi của
rủi ro để đảm bảo hoàn thành các mục tiêu cuối
cùng của cuộc giao dịch”.



1. Khái quát về quản trị rủi ro
1.4. Mục tiêu

1.3. Ý nghĩa
Tăng tính năng trong q trình

Xác định những rủi ro trong quá trình ký kết

diễn ra và hiệu quả hơn

Giúp ngăn ngừa và giảm thiểu các trách nhiệm

Chuẩn bị cho các tình huống có

pháp lý khơng đáng có;

thể xảy ra và chắc chắn xảy ra

Giúp doanh nghiệp tiết kiệm các khoản phí

Nâng cao hiệu quả trong việc đầu

khơng cần thiết và tổn thất trong quá trình sai

tư giữa các nước

số trong hợp đồng

Bảo vệ tất cả các đối tác liên quan


Giảm được tần suất mức độ nghiêm trọng

và tài sản của doanh nghiệp khỏi

Đảm bảo cho việc giải quyết chỉ mất một khoản

bị tổn hại

chi phí rất nhỏ


2. Nhận dạng rủi ro
Khái
niệm

• Là q trình xác định một cách liên tục và có hệ thống các rủi ro có thể xảy ra

Các
vấn
đề cơ
bản

• Mối hiểm họa: gồm các điều kiện tạo ra hoặc làm tăng mức độ tổn thất của rủi ro.

Các
cơ sở

trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.


• Mối nguy hiểm: là nguyên nhân của tổn thất.
• Nguy cơ rủi ro: là một tình huống có thể tạo nên ở bất kỳ lúc nào, có thể gây nên
những tổn thất (hay những lợi ích) mà cá nhân hay tổ chức khơng thể tiên đốn được.
• Nguồn rủi ro (phát sinh mối hiểm họa và mối nguy hiểm) thường được tiếp cận từ các
yếu tố môi trường hoạt động của doanh nghiệp.
• Nhóm đối tượng chịu rủi ro: tài sản, nguồn nhân lực.


2.1. Nhận dạng rủi ro trong hợp đồng xuất nhập khẩu

Nhận dạng rủi ro là quá trình xác
định một cách liên tục và có hệ thống
các rủi ro có thể xảy ra trong hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp.


2.1. Nhận dạng rủi ro trong hợp đồng xuất nhập khẩu
Các vấn đề cơ bản của nhận dạng rủi ro:

Cơ sở nhận dạng rủi ro:

Mối hiểm họa: gồm các điều kiện tạo ra hoặc

Nguồn rủi ro (phát sinh mối hiểm họa và

làm tăng mức độNhận
tổn thất của
rủi ro.rủi
dạng


nguyxác
hiểm)định
thườngmột
được tiếp cận từ
ro là quá mối
trình

Mối nguy hiểm: là nguyên nhân của tổn thất.

các yếu tố môi trường hoạt động của

cách liên tục và có hệ thống các rủi ro có thể

Nguy cơ rủi ro: là một tình huống có thể tạo nên

doanh nghiệp.

xảy
ra
trong
hoạt
động
kinh
doanh
của
Nhóm
đối
tượng
chịu
rủi

ở bất kỳ lúc nào, có thể gây nên những tổn thất
(hay có thể là những lợi ích) mà cá nhân
hay tổ
doanh
chức khơng thể tiên đốn được.

nguồn nhân lực.

nghiệp.

ro: tài sản,


2.1. Nhận dạng rủi ro trong hợp đồng xuất nhập khẩu

2.1.1.
Rủi
ro
trong
đàm
phán
Nhận dạng rủi ro là quá trình xác định một
2.1.2.
ro có
trong
ký kết
cách
liênRủi
tục và
hệ thống

các rủi ro có thể
2.1.3.
rohoạt
trong
thực
hiện
xảy raRủi
trong
động
kinh
doanh của
2.1.4. Rủi rodoanh
trongnghiệp.
thanh toán


2.1.1. Rủi ro trong đàm phán
Khái niệm
Đàm phán là hành vi hay q trình,
trong đó các bên tiến hành thương
lượng, thảo luận về các mối quan tâm
chung và những điểm bất đồng, để đi
đến 1 thỏa thuận thống nhất.


2.1.1. Rủi ro trong đàm phán
Quá trình đàm phán
Bước 1: Đưa ra các vấn đề cần trao đổi
Bước 2: Trao đổi để tìm giải pháp


Đàm phán hợp đồng ngoại thương gồm 4 giai đoạn
 Giai đoạn chuẩn bị
 Giai đoạn tiếp xúc
 Giai đoạn kết thúc - ký kết hợp đồng
 Giai đoạn rút kinh nghiệm

Các nguyên tắc trong đàm phán
 Xác định mục tiêu đàm phán, thương lượng
 Chuẩn bị kỹ nội dung
 Đàm phán, thương lượng trên tinh thần hiểu biết lẫn nhau, đơi bên cùng có lợi
 Phải biết cho & nhận trong quá trình đàm phán. Xác định giới hạn.
 Tạo ra và phát triển mối quan hệ kinh doanh


2.1.1. Rủi ro trong đàm phán
01 Thiếu thông tin

Các rủi ro có
thể xảy ra
trong q
trình này

02 Chun mơn yếu
03 Ngoại ngữ yếu
04 Khơng hiểu biết đầy đủ về hàng hóa
05 Nghệ thuật đàm phán & kỹ năng giao tiếp


2.1.2. Rủi ro trong kí kết
Để đảm bảo an tồn về kinh tế mỗi giao dịch thường được 2 bên soạn thảo

và ký kết các điều khoản hợp đồng, là sự thỏa thuận giữa 2 bên mua và bán
Các chủ thể cần lưu ý đền các rủi ro trong giao kết hợp đồng
mua bán hàng hóa bao gồm
Chủ thể ký kết Hợp đồng
Rủi ro về đối tượng của Hợp đồng
Rủi ro về giá cả, phương thức thanh toán
Rủi ro về bảo lãnh của Hợp đồng
Rủi ro về điều khoản quy định về phạt vi phạm
Rủi ro về điều khoản bất khả kháng
Rủi ro trong bồi thường thiệt hại


2.1.3. Rủi ro trong thực hiện
Rủi ro về tư cách chủ
thể tham gia giao dịch

Rủi ro về mặt hình
thức của hợp đồng

Rủi ro về nội dung thỏa
thuận trong hợp đồng

• Đối tác khơng có

• Hai bên xác lập hợp

• Hàng hóa, dịch vụ là

năng lực hành vi dân
sự thực hiện hợp

đồng;

• Đối tác khơng có tư
cách pháp nhân

• Người đại diện của

đối tác khơng có
thẩm quyền đại diện
ký kết hợp đồng...

đồng không lập thành
văn bản đối với những
hợp đồng bắt buộc
phải được lập thành
văn bản

• Hợp

đồng khơng
được cơng chứng

đối tượng của hợp đồng
không đủ điều kiện để
thực hiện (bị hạn chế)
hoặc bị pháp luật cấm

• Thời hạn thanh tốn,
phương thức thanh tốn


• Khơng quy định rõ thời

hạn thực hiện hợp
đồng/thời hạn kết thúc
hợp đồng...


2.1.4. Rủi ro trong thanh toán
Phân loại theo nguyên nhân

Phân loại theo các phương thức

phát sinh rủi ro thanh toán quốc

thanh toán quốc tế

tế

 Rủi ro về phương thức thanh

 Rủi ro tín dụng
 Rủi ro tỷ giá
 Rủi ro quốc gia
 Rủi ro đạo đức
 Rủi ro pháp lý
 Rủi ro trong q trình hoạt
động, tác nghiệp

tốn chuyển tiền (TTR)
 Rủi ro trong phương thức ghi

sổ
 Rủi ro trong phương thức nhờ
thu kèm chứng từ
 Rủi ro trong phương thức tín
dụng chứng từ


2.2. Các phương pháp nhận dạng rủi ro
Phương pháp chung
Xây dựng bảng liệt kê
Các phương pháp nhận dạng cụ thể
 Phương pháp lưu đồ
 Phương pháp phân tích hợp đồng


2.3. Phân tích rủi ro

Hoạt động
(chủ đề nghiên
cứu)

Nguồn rủi ro

Mối nguy hiểm, mối hiểm hoạ

Nguy cơ rủi ro
(đã nhận dạng bước trên)

Tổn thất


- Rủi ro do ý thức - Chuyên môn yếu
- Hợp đồng không được ký kết - Tài chính
con người
- Ngoại ngữ yếu
có thể dẫn đến thất bại cho - Mối quan
- Không hiểu biết đầy đủ về hàng doanh nghiệp
hệ
Rủi ro về đàm
hóa
- Khiến cho đàm phán dẫn đến
phán
- Nghệ thuật đàm phán, kỹ năng bế tắc, gây mất cảm tình, khó
giao tiếp kém
chịu cho đối tác


2.3. Phân tích rủi ro

Hoạt động
(chủ đề nghiên cứu)
Rủi ro trong ký kết
+ Rủi ro từ chủ thể
+ Rủi ro từ ngôn ngữ
+ Rủi ro từ nội dung
ký kết
+ Rủi ro pháp lý

Nguồn rủi ro
- Rủi ro do ý thức
con người

- Rủi ro môi
trường xã hội
- Rủi ro môi
trường văn hóa
- Rủi ro liên quan
đến pháp lý, kiện
tụng, làm hao tổn
sức người và tài
sản

Mối nguy hiểm, mối hiểm hoạ
- Không đăng ký kinh doanh
- Khơng có chức năng kinh doanh
- Giấy phép kinh
doanh hết hiệu lực
- Khơng có uy tín
- Không đủ điều kiện về sức khỏe, pháp lý
- Khả năng tài chính yếu
- Phong tục tập quán khác nhau
- Vị trí địa lý khơng thuận lợi
- Từ tối nghĩa hay có nhiều nghĩa
- Hiểu khơng chính xác nội dung đàm phán
- Sai sót khi đánh máy
- Các điều khoản không chi tiết
- Các thông tin thị trường bị nhiễu
- Thời hạn vi phạm hợp đồng, bồi thường
- Năng lực cán bộ đàm phán kém
- Giá cả biến động, tỷ giá thay đổi
- Danh mục hàng xuất nhập khẩu thay đổi
- Quy định về kiểm tra chất lượng sản phẩm thay đổi

- Các tiêu chuẩn khác như đo lường, đóng gói,... thay
đổi

Nguy cơ rủi ro
(đã nhận dạng bước trên)
- Dẫn đến tranh chấp kiện
tụng kéo dài có thể gây
ảnh hưởng đến hoạt động
kinh doanh của doanh
nghiệp
- Hàng hóa khơng đạt u
cầu theo luật mà quốc gia
ban hành thì có thể dẫn
đến lô hàng bị cấm nhập
khẩu và trả về. Tốn chi phí
vận chuyển hàng về hay
phí tiêu hủy lơ hàng đó.

Tổn thất
- Nguồn nhân
lực
- Tổn thất về
tài sản


2.3. Phân tích rủi ro
Hoạt động
(chủ đề nghiên cứu)
Rủi ro trong thực hiện
+ Rủi ro về thời hạn giao hàng

+ Rủi ro trong vận chuyển, bốc
dở, tồn trữ
+ Rủi ro trong nghiệm thu
 

Nguồn rủi ro

Mối nguy hiểm, mối hiểm hoạ

- Rủi ro hoạt động
- Rủi ro môi trường xã hội
- Rủi ro mơi trường văn hóa
- Rủi ro do ý thức con người

- Tay nghề, trình độ
- Nguồn nhân lực biến động
- Máy móc thiết bị trục trặc, hư hỏng
- NVL cung cấp thiếu, giá cả biến động,
chất lượng, chủng loại
- Trục trặc trong huy động vốn
- Hàng hóa rơi rớt, mất mát, hư hỏng
- Trục trặc ở khẩu hải quan, lưu kho,
lưu xe
- Lừa đảo hàng hải
- Không nghiệm thu do giá ở thị trường
khách hàng giảm hoặc kinh tế khó khăn
- Nghiệm thu nhưng cố tình loại nhiều
sản phẩm để hạ giá.

Nguy cơ rủi ro (đã nhận

Tổn thất
dạng bước trên)
- Không nhận hàng - Lợi nhuận
đúng thời gian, đối với - Tài chính
các mặt hàng được bảo - Tài sản
quản bằng container
lạnh thì có thể bị hư
hỏng, khơng cịn giá trị
sử dụng
- Tăng chi phí kinh
doanh và thậm chí trong
nhiều trường hợp xáo
trộn hoạt động kinh
doanh
của
doanh
nghiệp.


2.3. Phân tích rủi ro
Hoạt động
(chủ đề nghiên cứu)
Rủi ro trong thanh
toán
+Rủi ro thanh toán bằng
tiền mặt
+ Rủi ro thanh toán
bằng điện chuyển tiền
thanh toán
+ Rủi ro bằng L/C


Nguồn rủi ro

Mối nguy hiểm, mối hiểm hoạ

- Rủi ro do ý thức
con người
- Rủi ro liên quan
đến pháp lý, kiện
tụng, làm hao tổn
sức người và tài
sản
- Rủi ro kinh tế

- Người mua đã trả tiền mà người bán
không giao hàng
- Người bán đã xuất hàng, người mua
không nhận hàng hoặc không trả tiền
- Rủi ro từ phía ngân hàng mở LC
- Rủi ro từ phía ngân hàng thơng báo
- Thực hiện không đúng các điều
khoản trong LC: không đủ chứng từ,
sai về nội dung, hình thức, chính tả,
nộp chứng từ trễ hạn
- Rủi ro do đồng tiền thanh toán
- Giá cả bị điều chỉnh do các yếu tố
khách quan như nhu yếu thị trường,
yếu tố chính trị

Nguy cơ rủi ro

Tổn thất
(đã nhận dạng bước trên)
- Gây tổn thất nhiều chi phí (phí lãi suất, - Tài chính
phí thay thế,...) ảnh hưởng đến sự ổn - Lợi nhuận
định về tài chính của doanh nghiệp
- Mối quan hệ
- Rủi ro từ ngân hàng sẽ dẫn đến tình
trạng mất khả năng thanh khoản, làm mất
lịng tin.
- Phương thức thanh tốn LC dựa trên
chứng từ khơng dựa trên chất lượng hàng
hóa nên người mua sẽ gặp bất lợi khi
nhận hàng không đúng với chất lượng.
- Rủi ro do đồng tiền thanh toán ảnh
hưởng đến điều khoản thanh toán và giá
trị của hợp đồng, làm cho các bên trong
hợp đồng bị động trong việc thanh toán
nếu như tỷ giá của đồng tiền bị thay đổi.
- Rủi ro từ giá cả ảnh hưởng đến khả
năng thanh toán và thời hạn nhận hàng
của bên mua.
 


2.3. Phân tích rủi ro
Hoạt động
Mối nguy hiểm, mối hiểm
Nguồn rủi ro
(chủ đề nghiên cứu)
hoạ

Rủi ro pháp lý - 1 trong 2 bên không thực
hiện nghĩa vụ hợp đồng
- Thực hiện nhưng không
Rủi ro do vi phạm
đầy đủ
nghĩa vụ hợp đồng

Nguy cơ rủi ro (đã nhận dạng bước
Tổn thất
trên)
- Việc không thực hiện nghĩa vụ hợp - Mối quan hệ
đồng gây mất uy tín của doanh - Lợi nhuận
nghiệp trên thị trường dẫn đến những - Tài chính
rủi ro về pháp lý khác, gây tổn thất
chi phí cho bên cịn lại
 


3. Đánh giá rủi ro hợp
đồng xuất nhập khẩu


3.1. Đo lường rủi ro hợp đồng xuất nhập khẩu
 Nhận dạng rủi ro thì chia thành 5 nhóm







Thứ nhất, nhóm rủi ro về đàm phán
Thứ hai, nhóm rủi ro trong ký kết
Thứ ba, nhóm rủi ro trong thực hiện
Thứ tư, rủi ro trong thanh tốn
Thứ năm, nhóm rủi ro do vi phạm nghĩa vụ hợp đồng

 Đo lường các rủi ro
Về xác suất xảy ra rủi ro chia thành 5 mức để tiến hàng khảo sát

Không xảy ra
Xác suất xảy
Hiếm khi xảy
hoặc rất hiếm
ra rủi ro
ra
khi xảy ra
Điểm số
tương ứng

1

2

Ít khi xảy ra
3

Thỉnh thoảng
Thường
xảy ra
xuyên xảy ra

4

5


 Về mức độ rủi ro
Mức độ rủi ro

Các yêu cầu kiểm sốt

Điểm số tương ứng

Khơng đáng kể

Rủi ro khơng đáng kể, liên quan đến những hoạt động đã có thủ
tục kiểm sốt

E

Có thể chấp nhận được

Rủi ro gây tổn thất nhỏ, có thể chấp nhận và kiểm sốt được

D

Vừa phải, có mức độ

Rủi ro yêu cầu phải có biện pháp kiểm soát và cải tiến thêm, yêu
cầu giám sát định kỳ


C

Nghiêm trọng

Rủi ro gây tổn thất nghiêm trọng trong hoạt động, vẫn còn cho
phép thực hiện dưới sự giám sát và quản lý đặc biệt

B

Rất nghiêm trọng

Rủi ro dẫn tới thất bại ở một hoặc nhiều lĩnh vực chính của công
ty, đe dọa đến sự sinh tồn của Công ty

A


×