Tải bản đầy đủ (.docx) (52 trang)

(TIỂU LUẬN) chuyên đề HOẠCH ĐỊNH CHIẾN lược MARKETING số CHO SẢN PHẨM sữa tươi ORGANIC CỦA VINAMILK

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 52 trang )

TRƯỜNG CAO ĐẲNG FPT POLYTECHNIC
BỘ MÔN: KINH TẾ
NGÀNH: THƯƠNG MẠI ĐIỆN TƯ
CHUYÊN NGÀNH: DIGITAL & ONLINE MARKETING

ASSIGNMENT MÔN HỌC: HOẠẠ̣CH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC MARKETING SỐ

Chuyên đề: HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC MARKETING SỐ
CHO SẢN PHẨM SỮA TƯƠI ORGANIC CỦA VINAMILK

Giảng viên hướng dẫn
Nhóm Sinh viên thực hiện :
Sinh viên thực hiện


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Cáá́c sốá́ liệu, kếá́t quả
nêu trong Báá́o cáá́o là hoàn toàn trung thực và chưa từng được ai cơng bốá́ trong bất kỳ
cơng trình nào kháá́c.
Đà Nẵng, ngày 11 tháng 03 năm 2022
Nhóm cam đoan
Nhóm 1


MỤC LỤC
Contents
LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................... 2
MỤC LỤC..................................................................................................................... 3
Phầầ̀n 1. Giới thiệu về doanh nghiệp …..........................................................................6
1.1.


Lịch sử hình thành và pháá́t triển..................................................................... 6

1.2.

Hình thức kinh doanh..................................................................................... 7

1.3.

Lĩnh vực hoạt động kinh doanh và sản phẩm dịch vụ chủ yếá́u.......................7

1.4.

Viễễ̃n cảnh và sứ mệnh.................................................................................. 10

1.5.

Văn hóa doanh nghiệp.................................................................................. 10

1.6.

Mơ hình hoạt động kinh doanh.................................................................... 12

1.7.

Chiếá́n lược tồn cầầ̀u cơng ty......................................................................... 14

1.8.

Thương hiệu................................................................................................. 14


Phầầ̀n 2. Phân tích yếá́u tốá́ ảnh hưởng đếá́n hoạt động marketing sốá́................................14
2.1.

Yếá́u tốá́ mơi trường bên ngồi....................................................................... 14

2.2.

Nguồn lực và thực trạng hoạt động marketing............................................. 15

2.3.
Nhận định cơ hội, tháá́ch thức, điểm mạnh và điểm yếá́u của doanh nghiệp trong
môi trường marketing sốá́ (phân tích SWOT)............................................................ 21
Phầầ̀n 3. Xây dựng kếá́ hoạch marketing sốá́.................................................................... 22
3.1.

Xáá́c định mục tiêu marketing....................................................................... 22

3.2.

Xáá́c định mục tiêu marketing sốá́................................................................... 22

3.3.

Xáá́c định kháá́ch hàng mục tiêu..................................................................... 23

3.4.

Xây dựng chiếá́n lược marketing sốá́.............................................................. 24

3.5.


Xây dựng chương trình hành động cụ thể.................................................... 25

3.6.

Xáá́c định ngân sáá́ch...................................................................................... 29

3.7.

Đáá́nh giáá́ và kiểm soáá́t.................................................................................. 30


Phầầ̀n 4. Trải nghiệm người dùng và báá́o cáá́o kếá́t quả triển khai kếá́ hoạch Marketing sốá́ 33

4.1 Trải nghiệm người dùng và chuyển đổi sốá́....................................................... 33
4.2 Giữ chân kháá́ch hàng :..................................................................................... 39
4.3 Cáá́ nhân hóa..................................................................................................... 43
4.4 Báá́o cáá́o kếá́t quả triển khai kếá́ hoạch Marketing sốá́........................................... 44


Phần 1. Giới thiệu về doanh nghiệp …
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
1.1.1 Thơng tin chung


Kháá́i qá́t:
Tên gọẠ̣i đầầ̀y đủ: Công ty Cổ phầầ̀n Sữa Việt Nam (VietNam Dairy Products
Joint Stock Company)
Tên viếá́t tắt: Vinamilk


Logo:
Trụ sở: 36-38 Ngô Đức Kếá́, Quận 1, TP Hồ Chí Minh
Văn phịng giao dịch: 184-186-188 Nguyễễ̃n Đình Chiểu, Quận 3, TP Hồ Chí
Minh
Sốá́ điện thoại: (08)9300 358
Fax: (08) 9305206
Website: www.vinamilk.com.vn
Email:


Lịch sử hình thành và phát triển
Thời bao cấp (1976-1986)
Năm 1976, lúc mới thành lập, Cơng ty Sữa Việt Nam (Vinamilk) có tên là
Công ty Sữa – Cà Phê Miền Nam, với ba nhà máá́y Thốá́ng Nhất , Trường ThọẠ̣
và Dielac. Hếá́t thời kì này cty có tổng cộng 5 nhà máá́y.
Thời kỳ Đổi Mới (1986-2003)
Xí nghiệp Liên hiệp Sữa – Cà phê – Báá́nh kẹo I chính thức đổi tên thành Cơng
tySữa Việt Nam (Vinamilk)Liên doanh với Công ty Cổ phầầ̀n Đông lạnh Quy
Nhơn => mở rộng sang thị trường miển trung. Tiếá́p tục xây dựng 2 Nhà máá́y
sữa và Xí Nghiệp Kho Vận


Thời kỳ Cổ Phầầ̀n Hóa (2003-Nay)
Cơng ty chuyển thành Cơng ty Cổ phầầ̀n Sữa Việt Nam, thâu tóm Cơng
ty Cổ phầầ̀nsữa Sài Gịn. Tăng vốá́n điều lệ của Cơng tyLiên doanh với
nhiều cty, kháá́nh thành Nhà máá́y Sữa Nghệ An ,Bính Dương, Đà Nẳng
2011: Đưa vào hoạt động nhà máá́y sữa Đà Nẵng với vốá́n đầầ̀u tư 30
triệu USD.
1.2. Hình thức kinh doanh
-


Vinamilk kinh doanh theo hình thức cơng ty cổ phầầ̀n

1.3. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh và sản phẩm dịch vụ chủ yếu
Lĩnh vực hoạt động chủ yếu:
Sản xuất và kinh doanh sữa hộp, sữa bột, bột dinh dưỡng và cáá́c sản phẩm từ
sữa kháá́c;
Sản xuất và kinh doanh báá́nh, sữa đậu nành và nước giải kháá́t;
Kinh doanh thực phẩm công nghệ, thiếá́t bị phụ tùng, vật tư, hoáá́ chất và
nguyên liệu;
Kinh doanh cáá́c ngành nghề kháá́c phù hợp với quy định của Pháá́p luật


Sản phẩm dịch vụ chủ yếu:

Sữa đặc có đường: sữa ƠngThọẠ̣
- Sữa bột và bột dinh dưỡng: Dielac Pedia_dành cho trẻ em biếá́ng ăn;
Ridelac Alpha-sữa ngũ cốá́c;…
- Sữa chua: sữa chua men sốá́ng Probi…
- Sữa nước: sữa tươi 100% nguyên chât Oganic...
- Nước giải kháá́t: Vfresh…
1.4. Viễn cảnh và sứ mệnh
Sứ mệnh:
-

Vinamilk cam kếá́t mang đếá́n cho cộng đồng nguồn dinh dưỡng tốá́t nhất,
chất lượng nhất bằng chính sự trân trọẠ̣ng, tình u và tráá́ch nhiệm cao của
mình với cuộc sốá́ng con người và xã hội

Tầm nhìn:



-

Trở thành biểu tượng niềm tin sốá́ một Việt Nam về sản phẩm dinh dưỡng
và sức khỏe phục vụ cuộc sốá́ng con người

1.5. Văn hóa doanh nghiệp
Đó là cáá́c sản phẩm của con người, những thứ có thể nhìn và cảm nhận rõễ̃ khi
tiếá́p xúc với Vinamilk, rất dễễ̃ nhìn thấy nhưng rất khó lý giải. Ví dụ như:
Màu sắc chủ đạo: xanh trắng. Màu sắc này được thể hiện trong

Logo:
Khơng gian văn hóa (phong cáá́ch trang trí văn phịng)
Cáá́c biểu tượng văn hóa: khi vào sảnh của Vinamilk sẽ có một mơ hình con
thuyền Văn hóa Vinamilk đang lướt sóng vươn ra biển lớn rộng 5m2 (được
Ban lãnh đạo chọẠ̣n làm biểu tượng văn hóa trong giai đoạn mới của quáá́ trình
triển khai dự áá́n cùng TOPPION), mỗi cáá́nh buồm là mỗi giáá́ trị.
Bài háá́t truyền thốá́ng: tương ứng với biểu tượng con thuyền văn hóa,
Vinamilk có bài háá́t Vinamilk – Ai cũng là hoa tiêu.
Văn hóa ứng xử mà chúng ta có thể cảm nhận khi tiếá́p xúc, làm việc với hệ
thốá́ng con người của Vinamilk, từ bảo vệ, lễễ̃ tân đếá́n đội ngũ quản lý (chẳng
hạn như sự chuyên nghiệp, tính hệ thốá́ng, tính quy củ, sự quy mơ…).
1.6. Mơ hình hoạt động kinh doanh
-

Vinamilk kinh doanh theo mơ hình B2B

1.7. Chiến lược tồn cầu cơng ty (nếu có)
Năm 1998, Vinamilk bắt đầầ̀u xuất khẩu những sản phẩm sữa bột đầầ̀u tiên vào khu

vực Trung Đông, với thị trường chủ yếá́u là Iraq theo chương trình đổi dầầ̀u lấy
lương thực của Liên Hợp Quốá́c. Đây là dấu mốá́c đáá́nh dấu hoạt động đầầ̀u tiên trên
thị trường thếá́ giới của cơng ty.
Từ đó đếá́n nay, trải qua nhiều năm nỗ lực tìm kiếá́m thị trường, tham gia cáá́c hoạt
động xúc tiếá́n thương mại, hiện sản phẩm của Vinamilk đã được xuất khẩu đếá́n 43


nước trên thếá́ giới với hàng loạt sản phẩm đa dạng, như: sữa bột, bột dinh
dưỡng, sữa đặc, sữa nước, sữa đậu nành, yogurt, nước tráá́i cây, kem...

1.8. Thương hiệu
Vào năm 2016, Vinamilk company được Forbes xếá́p hạng doanh nghiệp tỷ đô của
Việt Nam với giáá́ trị thương hiệu đạt hơn 1,5 tỷ USD
Năm 2020, dù phải đốá́i mặt với đại dịch Covid-19, nhưng công ty vẫn được định
giáá́ tăng thêm 200 triệu USD so với năm 2019, đạt mốá́c hơn 2,4 tỷ USD.
Tính đếá́n nay, cơng ty Sữa Việt Nam đã xuất khẩu sản phẩm đi 54 quốá́c gia và
vùng lãnh thổ với tổng kim ngạch đạt hơn 2,2 tỷ USD. Cổ phiếá́u của Vinamilk
được xếá́p là cổ phiếá́u blue-chip tại Việt Nam, dành cho những doanh nghiệp có
mức tăng trưởng và doanh thu ổn định.

Ý nghĩa logo Vinamilk:
Logo Vinamilk là sự kếá́t hợp của cáá́ch điệu chữ và hình khốá́i trịn với tơng màu chủ
đạo là xanh dương và trắng.
Màu xanh dương tượng trưng cho niềm hy vọẠ̣ng, sự tin tưởng, tính bảo đảm về
chất lượng. Thì màu trắng tượng trưng cho màu của sữa, màu của dưỡng chất. Màu
sắc thể hiện rõễ̃ nét đặc trưng của một thương hiệu chuyên sữa, vừa thể hiện thông
điệp về cam kếá́t chất lượng sản phẩm.


PHẦN 2. PHÂN TÍCH YẾU TỐ ẢẢ̉NH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG

MARKETING SỐ
2.1 Yếu tố mơi trường bên ngồi
2.1.1 Yếu tố vĩ mô
Yếu tố dân số
Yếu tố dân số
Dân sốá́ hiện tại của Việt Nam là 97.165.690 người vào ngày 20/03/2019 - theo sốá́
liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốá́c.
Dân sốá́ Việt Nam hiện chiếá́m 1,27% dân sốá́ thếá́ giới.
Việt Nam đang đứng thứ 14 trên thếá́ giới trong bảng xếá́p hạng dân sốá́ cáá́c nước và
vùng lãnh thổ.
Theo ước tính của chúng tôi, tỷ lệ thay đổi dân sốá́ hàng ngày của Việt Nam vào
năm 2019 sẽ như sau:
-

4.251 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày

-

1.560 người chếá́t trung bình mỗi ngày

-

122 người di cư trung bình mỗi ngày

 Với tốá́c độ tăng dân sốá́ cao đã tạo cơ hội thị trường lớn cho sản phẩm sữa pháá́t

triển. Thu nhập của người tiêu dùng Việt Nam cũng tăng nhanh (2002-2018) GDP
đầầ̀u người tăng 2,5 lầầ̀n, đạt trên 2.500 USD năm 2018. Có sự thay đổi về thói quen
tiêu dùng và lốá́i sốá́ng của người Việt Nam.



Mật đô dân sô VN :
Mật độ dân sốá́ của Việt Nam là 313 người/km2.
Mật độ dân sốá́ được tính bằng cáá́ch lấy dân sốá́ của Việt Nam chia cho tổng diện tích
của đất nước.
Với tổng diện tích đất là 310.060 km2. 35,92% dân sốá́ sốá́ng ở thành thị (34.658.961
người vào năm 2018). Độ tuổi trung bình ở Việt Nam là 31 tuổi.
Cơ cấu tuổi :
Sốá́ liệu dân sốá́ theo độ tuổi (ước lượng):

Với cơ cấu dân sốá́ từ 25-64 tuổi chiếá́m 68% Việt Nam là thị trường màu mỡ cho cáá́c cơng
ty bia trong và ngồi nước:
-

Cơ cấu tuổi của nước ta
Dưới 15 tuổi chiếá́m: 25,2%
Từ 15 đếá́n 64 tuổi: 69,3%

Tuổi 64 tuổi trở lên: 5,5%
 Sự đô thị hóa tăng => Mức sốá́ng tăng, nhu cầầ̀u sử dụng sữa tăng.

Kinh tế
-

-

-

Thu nhập bình quân đầầ̀u người tháá́ng 11/2020 của Việt Nam ước tính đạt triệu
đồng, tương đương 2.750 USD, tăng gầầ̀n 35,6 USD so với năm 2019, thấp hơn

mức tăng của năm 2019 khoảng 144 USD, thấp hơn mức tăng của năm 2019
( tăng gầầ̀n 500.000 tỉ đồng so với năm 2018).
Xu hướng tăng lên về thu nhập trung bình trong dân chúng ngồi việc sẽ tạo ra
một sức mua cao hơn trên thị trường còn dẫn đếá́n những nhu cầầ̀u, mong muốá́n
kháá́c biệt hơn từ phía người tiêu dùng. HọẠ̣ có thể địi hỏi nhiều hơn hay sẵn sàng
bỏ ra một sốá́ tiền cao hơn cho cáá́c yếá́u tốá́ chất lượng, sự đa dạng, tính tiện dụng,
thẩm mỹ…
Ngoài ra, một xu hướng kháá́c là sự phân bốá́ về thu nhập có nhiều phân hóa
trong dân chúng cũng là một vấn đề mà công ty cầầ̀n quan tâm.


Chính sự phân hóa này làm đa dạng hơn về nhu cầầ̀u, mong muốá́n của người tiêu
dùng và tạo ra trên thị trường nhiều phân khúc kháá́c biệt.
Theo công bốá́ sốá́ liệu của Tổng cục Thốá́ng kê, chỉ sốá́ giáá́ tiêu dùng cả nước (CPI)
tháá́ng 7/2020 tăng 0,4% so với tháá́ng 6/2020, giảm 0,17% so với tháá́ng 12 năm
2019 và tăng 3,39% so với cùng năm trước. Phầầ̀n lớn giáá́ cả nhiều mặt hàng sữa
ổn định với sốá́ lượng pháá́t duy trì ở mức thấp, tạo điều kiện cho người dùng mua
sắm nhiều hơn, cáá́c doanh nghiệp đẩy mạnh sản xuất.
 Như vậy ngành sữa là ngành đang trong giai đoạn phát triển, hiện nay nhu cầu
về sữa ngày càng tăng, và sản phẩm sữa trở thành sản phẩm thiết bị hàng ngày,
với công nghệ ngày càng hiện đại, hệ thống phân phối hiệu quả kết quả và cả
hợp lý, ngành sữa sẽ tiếp tục phát triển trong tương lai.


Chính trị, pháp luậậ̣t
-

-

-


Nhà nước đã thực hiện chính sáá́ch khuyếá́n khích cáá́c thành phầầ̀n kinh tếá́, cáá́c doanh
nghiệp kinh doanh mọẠ̣i ngành nghề mà pháá́p luật cho phép. Điều này dẫn đếá́n sự
cạnh tranh trên thị trường mạnh mẽ hơn, đòi hỏi cáá́c doanh nghiệp muốá́n tồn tại và
pháá́t triển thì phải khơngngừng nâng cao năng lực cạnh tranh, họẠ̣at động hiệu quả
hơn..
Mặt kháá́c, cáá́c doanh nghiệp sản xuất sữa nhìn chung sử dụng nhiều lao động và
cáá́c nơng sản trong nước như đường, trứng, nguyên liệu sữa…Vì vậy, ngành sản
xuất này được Nhà nước dành nhiều chính sáá́ch ưu đãi nhất định. Cụ thể là những
ưu đãi trong Luật khuyếá́n khích đầầ̀u tư trong nước về tiền thuếá́ đất, thuếá́ thu nhập
doanh nghiệp, thuếá́ nhập khẩu máá́y móc thiếá́t bị.
Cáá́c nhân tốá́ chính trị pháá́p luật có ảnh hưởng mạnh mẽ tới khả năng cạnh tranh
của doanh nghiệp. Nó bao gồm hệ thốá́ng luật và cáá́c văn bản dưới luật, cáá́c cơng cụ
chính sáá́ch của nhà nước, tổ chức bộ máá́y điều hành của chính phủ và cáá́c tổ chức
chính trị xã hội. Một thể chếá́ chính trị ổn định, luật pháá́p rõễ̃ ràng, rộng mở sẽ là cơ
sở cho việc đảm bảo sự thuận lợi, bình đẳng cho cáá́c doanh nghiệp tham gia cạnh
tranh có hiệu quả.

Khoa học công nghệ
-

-

Nhà máá́y Sữa Việt Nam được trang bị dây chuyền sản xuất sữa tươi tiệt trùng với
thiếá́t bị hiện đại và công nghệ sản xuất tiên tiếá́n hàng đầầ̀u hiện nay. Nhà máá́y hoạt
động trên một dây chuyền tự động, khép kín, từ khâu nguyên liệu đầầ̀u vào đếá́n đầầ̀u
ra sản phẩm.
Sữa tươi sau khi được kiểm tra chất lượng và qua thiếá́t bị đo lường, lọẠ̣c sẽ được
nhập vào hệ thốá́ng bồn chứa lạnh (150 m3/bồn)


Khu vực tiếp nhận sữa tươi nguyên liệu


 Một doanh nghiệp sản xuất công nghiệp muốá́n tồn tại và pháá́t triển thì cầầ̀n phải xây

dựng cho mình một kếá́ hoạch đổi mới công nghệ. Tiếá́n bộ khoa họẠ̣c công nghệ, đổi
mới công nghệ sẽ cho phép nâng cao chất lượng sản phẩm tạo ra nhiều sản phẩm
mới, đa dạng hoáá́ sản phẩm, tăng sản lượng,…

2.1.2 Yếu tố vi mô
 Khách hàng
Vinamilk thường ở độ tuổi từ thiếá́u nhi tới thiếá́u niên vì những độ tuổi này có
nhu cầầ̀u tương đốá́i lớn về tiêu thụ sữa cũng như cáá́c dòng sản phẩm liên quan tới
sữa.
 Vinamilk đã chia nhóm kháá́ch hàng mục tiêu thành hai:
Nhóm khách hàng cá nhân. Cáá́ nhân ở đây có thể chỉ cáá́c gia đinh nhỏ, cáá́c
bà, cáá́c mẹ,… mua sản phẩm về dùng cho cáá́c con. Mỗi lầầ̀n mua họẠ̣ sẽ không
mua quáá́ nhiều mà mua đủ dùng như 1-2 lốá́c sữa, 1-2 lốá́c sản phẩm từ sữa
hoặc liên quan tới sữa.



Nhóm khách hàng tổẢ̉ chức. Tổ chức sử dụng sản phẩm của Vinamilk có thể
là cáá́c trường tiểu họẠ̣c, mẫu giáá́o, trung họẠ̣c; cáá́c tổ chức hoạt động thiện
nguyện vì trẻ em; cáá́c công ty như bệnh viện,…Đây đều là những nơi mà trẻ
em và thanh niên thường có mặt nhất. Vì thếá́, mức độ tiêu thụ sẽ cao và sữa
đóng vai trò rất quan trọẠ̣ng trong việc pháá́t triển của trẻ em.
Đối thủ cạnh tranh hiện tại:
- Sữa nước hiện nay có tính cạnh tranh ít hơn so với sữa bột, bởi vì cáá́c doanh nghiệp


trong nước sẽ có lợi thếá́ về nguồn cung. Ở phân khúc này Vinamilk tiếá́p tục dẫn
đầầ̀u, chiếá́m 55% thị phầầ̀n. Tuy nhiên, với một sốá́ dự báá́o đầầ̀y tiềm năng của thị
trường sữa nước, đặc biệt là thị trường sữa tươi chỉ mới đáá́p ứng 35%. Trong khi
đó phầầ̀n cịn lại phục thuộc chính vào nhập khẩu khiếá́n những doanh nghiệp kháá́c
đang tìm cáá́ch xâm nhập phân khúc này. Cáá́c đốá́i thủ cạnh tranh trong nước của
Vinamilk ở phân khúc này gồm có:

TH true Milk


Ngay từ khi thành lập thì TH true Milk
đã đặt mục tiêu chiếá́m đếá́n 50% thị
trường sữa tươi vào 2020. Tập đoàn
này đã rút “hầầ̀u bao” 1,2 tỷ USD cũng
như rất nhiều nhân lực nhằm xây dựng
dự áá́n trang trại để chăn ni bị sữa lớn
nhất châu Á và nhà máá́y chếá́ biếá́n sữa
lớn nhất Đông Nam Á.Việc tập trung
vào những dịng sản phẩm mới đã giúp
TH true Milk có nhiều bước pháá́t triển.
Chỉ trong 5 năm sau ngày ra mắt sản
phẩm đầầ̀u tiên, tính đếá́n năm 2015, TH
true Milk là doanh nghiệp sở hữu đàn
bò sữa lớn nhất tại Việt Nam với quy
mô đàn lên tới 45.000 con. Với diện
tích trang trại rộng đếá́n 8.100 ha tập
trung ở Nghệ An.
Doanh nghiệp kháá́c:



-

-

Ngoài những đốá́i thủ mạnh như TH true Milk hay Nutifood thì phân khúc
sữa nước cũng hấp dẫn nhiều doanh nghiệp như Nestle, CTCP Sữa Quốá́c tếá́
(IDP) và Mộc Châu.
Được quỹ VinaCapital đầầ̀u tư, với sự dẫn dắt của “phù thủy marketing”
chính là tổng giáá́m đốá́c Trầầ̀n Bảo Minh, IDP hiện đang tập trung xây dựng
thương hiệu lớn ở trong nước và có tầầ̀m nhìn hướng tới thị trường quốá́c tếá́.
Công ty này đã mạnh tay chi tiền vào việc quảng báá́ cáá́c sản phẩm sữa tươi
trên cáá́c kênh truyền hình, đặc biệt là cáá́c kênh dành cho trẻ em.




Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn:

Cáá́c doanh nghiệp ᴠề ѕữa như Vinamilk, TH TrueMilk… dựa trên tiềm lực ᴠề kinh
tếá́, kinh nghiệm, quу mô ѕản хuất ᴠà cáá́c kênh phân phốá́i hiện có ѕẽ dễễ̃ dàng tham
gia thị trường nước giải kháá́t trong tương lai. HọẠ̣ có thể trở thành đốá́i thủ cạnh tranh
tiềm ẩn của cáá́c doanh nghiệp kinh doanh nước giải kháá́t hiện tại như Tân Hiệp
Pháá́t, Suntorу Pepѕico…Aonijie ᴠới kinh nghiệm ѕản хuất cáá́c mặt hàng đồ hỗ trợ
thể thao hồn tồn có khả năng tham gia ᴠào thị trường giàу chạу bộ ᴠà cạnh tranh
ᴠới cáá́c công tу ѕản хuất giàу thể thao như Do-ᴡin, Lining… .Coca Cola ᴠới kinh
nghiệm ѕản хuất ngành hàng đồ uốá́ng giải kháá́t hồn tồn có khả năng tham gia ᴠào
thị trường ѕản хuất đồ uốá́ng thể thao ᴠà cạnh tranh ᴠới cáá́c nhãn hàng như Reᴠiᴠe
của Pepѕico.
 Trung gian Marketing
a.Trung gian phân phối :

Vinamilk có mạng lưới phân phốá́i và báá́n hàng rộng khắp cả nước, đảm bảo cho
việc đưa những sản phẩm của công ty đếá́n tay người tiêu dùng, và hỗ trợ cho cáá́c
chiếá́n lược tiếá́p thị của doanh nghiệp. Ngoài hệ thốá́ng phân phốá́i nội địa mạnh mẽ
với 250 nhà phân phốá́i, 140.000 điểm báá́n lẻ ở 64 tỉnh thành trong nước, thương
hiệu còn mở rộng xuất khẩu sang cáá́c nước trên thếá́ giới.
b.Các trung gian vậậ̣n chuyển:
- Hệ thốá́ng kho bãi của Vinamilk được đáá́nh giáá́ là tương đốá́i lớn với hai xí nghiệp
tại TP. Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh. Hãng cịn đầầ̀u tư tới 300 xe tải nhỏ giúp cho
nhà phân phốá́i hỗ trợ trong vấn đề vận chuyển được diễễ̃n ra nhanh chóng. Mặt
kháá́c, hệ thốá́ng xe lạnh cịn giúp Vinamilk ln đảm bảo được chất lượng sữa. Đây
là một trong những lợi thếá́ cạnh tranh của thương hiệu so với cáá́c đốá́i thủ cùng
ngành.
c.Các trung gian tài chính:
- Vinamilk được hỗ trợ vốá́n từ Bộ tài chính, tạo thuận lợi cho việc huy động vốá́n từ
cổ phiếá́u, tráá́i phiếá́u,.. Đặc biệt, với lợi thếá́ từ việc hỗ trợ vốá́n của nhà nước, doanh
nghiệp cũng đảm bảo được rủi ro về tính thanh khoản cao.
-


2.2 Nguồn lực và thực trạng hoạt động marketing san phâm sưa tươi nguyên
chất Organic
2.2.1 Nguồn lực
2.2.2 Thực trạng hoạt động marketing hiện tại của san phâm sưa tươi Organic
Sản phẩm
Danh mục sản phẩm gôm co 6 loai:


Sữa tươi Vinamilk 100% Organic
Sữa Tươi Hữu Cơ TH True Milk Organic
Sữa tươi organic Cô Gáá́i Hà Lan

Sữa tươi Organic Horizon
Sữa organic Daioni
Sữa Organic Valley
Sữa Cremo organic
Nhan hiêu: Sữa tươi organic
-

Bao bì: Màu sắc chủ đạo là xanh và trắng

-

Chât lương: Sữa tươi Vinamilk Organic có nhiều dưỡng chất giúp cơ thể cung cấp
đủ chất, tăng sức đề kháá́ng. Đặc biệt, ở trẻ em còn giúp tăng chiều cao, cân nặng
và pháá́t triển não bộ.


Dịch vụ kháá́ch hàng:
-

Dich vu giao hang nhanh.
Hoan tra tiên khi phát hiên ra sưa không chât lương, anh hương đến
vơi ngươi tiêu dung.

 Giá
- Có thể nói sữa là sản phẩm cung cấp chất dinh dưỡng cho sự pháá́t triển của mọẠ̣i
-

người và đặc biệt là trẻ nhỏ.
Những ngày nay trên thị trường càng ngày càng có những loại sữa sử dụng
nhiều chất chất bảo quản gây hại cho sức khỏe khiếá́n mọẠ̣i người hoang mang,

Và sữa Organic Vinamilk sẽ là một sự lựa chọẠ̣n đúng đắn cho mọẠ̣i người.

Sữa tươi tiệt trùng
Vinamilk Organic
180ml

44.000

Hệ thống phân phối
-

-

Hệ thốá́ng phân phốá́i nội địa trãi rộng của Vinamilk, với độ bao phủ 125000 điểm
báá́n lẻ hiện nay. Hệ thốá́ng tủ đông, tủ máá́t, xe lạnh cũng được đầầ̀u tư mở rộng để
đáá́p ứng nhu cầầ̀u tăng trưởng của nhóm sữa chua. Trong năm 2008, Vinamilk đã
đầầ̀u tư hơn 7000 tủ đông, tủ máá́t cho hệ thốá́ng phân phốá́i hàng lạnh; và hơn 300 xe
tải nhỏ cho cáá́c nhà phân phốá́i.
Mở rộng thị trường nội địa đếá́n người tiêu dùng thông qua 2 kênh: người tiêu dùng
điểm báá́n lẻ
Truyền Thốá́ng: nhà phân phốá́i người tiêu dùng.
Hiện Đại : Siêu thị và Metro

-

Thị trường xuất khẩu: Cơng ty ln tìm kiếá́m và mở rộng thị trường xuất khẩu qua
cáá́c nước kháá́c trong khu vực và trên thếá́ giới; nhằm duy trì và pháá́t triển doanh thu
xuất khẩu.

-


Củng cốá́ hệ thốá́ng và chất lượng phân phốá́i nhằm giành thêm thị phầầ̀n tại cáá́c thị
trường mà Vinamilk có thị phầầ̀n chưa cao; đặc biệt là vùng nông thôn và đô thị
nhỏ.


Phân phối
-

Phương thức phân phốá́i: Theo phương thức phân phốá́i rộng rãi.Công ty đặt
mục tiêu là đưa sản phẩm vào thị trường cáá́c nhiều càng tốá́t. Mở rộng độ phủ
đếá́n mức cao nhất có thể, từ đó nâng cao khả năng về nhận thức của người
tiêu dùng và tăng khả năng báá́n hàng hơn. Sản phẩm được có mặt trên tất cả
cáá́c siêu thị lớn, nhỏ, cáá́c cửa hàng báá́n bn hay cáá́c tạp hốá́ nhỏ, lẻ. Ngồi
ra, cơng ty còn đẩy mạnh sản phẩm trên cáá́c gian hàng thương mại điện tử để
người tiêu dùng dễễ̃ dàng chọẠ̣n sản phẩm mà không mất nhiều thời gian

Công ty
Công Ty TNHH
Fire Phoenix



Truyền thông cổẢ̉ động
Truyền thông
Chiến lược quảng cáo đa kênh
-

Để có thể tăng độ nhận diện thương hiệu và thu hút kháá́ch
hàng, Vinamilk đã tiếá́n hành quảng cáá́o sản phẩm đa kênh như

quảng cáá́o trên fanpage, quảng cáá́o trên truyền hình, quảng cáá́o
ngồi trời, pháá́t triển video trên YouTube,…Bên cạnh đó là việc
thường xuyên thay đổi, làm mới nội dung, hình thức quảng cáá́o
nhằm thu hút sự chú ý từ người tiêu dùng.


-

Bằng những nội dung thú vị, lơi cuốá́n cùng hình ảnh được thiếá́t kếá́ bắt
mắt, fanpage của Vinamilk tại Việt Nam đã thu hút hơn 651.510 nghin
lượt thích và 668.334 nghin theo dõễ̃i trang. Fanpage chính là kênh
Vinamilk quảng cáá́o sản phẩm, giới thiệu cáá́c chương trình chiếá́t khấu
báá́n hàng hấp dẫn cũng như tương táá́c


2.3 SWOT
Điểm mạnh
Thương hiệu sữa Vinamilk với hơn 40 năm
xây dựng và pháá́t triển lớn mạnh, với cáá́c
sản phẩm sữa tươi không chỉ được người
dùng trong nước tin tưởng mà cịn xuất khẩu
sang những thị trường nước ngồi khó tính
nhất.
Mạng lưới phân phốá́i phủ rộng
Đầầ̀u tư trang thiếá́t bị và công nghệ hiện đại,
chất lượng cao
Nguồn sữa tự nhiên chất lượng, trang trại
đạt chuẩn quốá́c tếá́Chiếá́n lược Marketing bài
bản, chuyên nghiệp
Tài chính mạnh

Cơ hội
Nguồn nguyên liệu cung cấp đang được hỗ
trợ từ chính phủ, ngun liệu nhập khẩu có
thuếá́ suất giảm
Lượng kháá́ch hàng tiềm năng cao và có nhu
cầầ̀u lớn
Đốá́i thủ cạnh tranh đang dầầ̀n suy yếá́u và tư
duy sử dụng sữa của người Việt đang dầầ̀n
thay đổi


Phân 3 Xây dựng kế hoạch marketing số
3.1 Xác định mục tiêu marketing
-

Đưa thương hiệu vinamilk và sản phẩm sữa tươi organic của Vinamilk đếá́n
với nhiều đốá́i tượng kháá́ch hàng hơn

-

Thu hút và tăng lượng kháá́ch hàng tiềm năng chất lượng
Tăng doanh sốá́ kinh doanh
Nâng cao nhận thức về sản phẩm

-

3.2Xác định mục tiêu marketing số
Tăng độ phủ song của Vinamilk, tiếá́p cận kháá́ch hàng qua quảng cáá́o banner

-


Tăng thị phầầ̀n sản phẩm trong phân khúc thị trường sữa tươi organic của
vinamilk
Tăng doanh thu
Đưa website lên top đầầ̀u tìm kiếá́m Google. Nhận được nhiều lượng quan tâm và
tiếá́p cận đếá́n website của Vinamilk

-

Tốá́i ưu và tăng thứ hạng tìm kiếá́m của Website lên Google
Tăng độ phủ sóng, tiếá́p cận kháá́ch hàng. Khắc sâu thơng điệp thương hiệu trong
tâm trí kháá́ch hàng, nhận được sự quan tâm rộng rãi về chương trình sắp ra mắt.

-

3.3Xác định khách hàng mục tiêu

-

-

-

Cáá́c dịng sản phẩm của Vinamilk được pháá́t triển cho độ tuổi thiếá́u nhi và thiếá́u
niên bởi độ tuổi này có nhu cầầ̀u lớn về sữa và tiêu dùng cáá́c sản phẩm từ sữa là
lớn nhất. Vinamilk chia kháá́ch hàng mục tiêu thành hai nhóm:
Nhóm kháá́ch hàng cáá́ nhân: là người tiêu dùng, những người có nhu cầầ̀u mua và
sẵn sàng chi trả để mua sản phẩm Dielac Alpha đặc biệt cáá́c ông bốá́, bà mẹ có con
từ 0 – 6 tuổi.
Đây nhóm kháá́ch hàng có nhu cầầ̀u về sản phẩm tương đốá́i đa dạng (chất lượng

sản phẩm tốá́t, giáá́ trị dinh dưỡng sản phẩm mang lại, giáá́ cả phù hợp, mẫu mã bao
bì.....) và chiếá́m tỉ trọẠ̣ng cũng kháá́ cao.
Ngồi hai nhóm kháá́ch hàng mục tiêu chính, cáá́c dịng sản phẩm kháá́c của
vinamilk cũng đáá́p ứng cho mọẠ̣i lứa tuổi: sữa chua, sữa tiệt trùng,.


3.4 Xây dựng chiến lượ c marketing số
-........................................

Giai
đoạn
Thời
gian
Mục tiêu

Nhậậ̣n biết
5/4-25/4/2022
- Tiếá́p cận
kháá́ch hàng
-

Kênh
triển
khai

Thu hút 15.000 - Thu hút 40.000 - Thu hút 10.000 kháá́ch
kháá́ch
đổi
- Khơi gợi được vấn
đề kháá́ch

phải,
thương hiệu
- Tăng 2% doanh sốá́
- Tăng 5% sự nhận
diên thương hiệu

Social
Media(
Youtube,),
Website


3.5Xây dựng chương trình hành động cụ thể
Giai đoạn 1:
Chiến lược

Tăng độ phủ
song
Vinamilk,

c

tiếá́p
kháá́ch
qua
cáá́o banner

Đưa website
lên
tìm

Google.
Nhận
nhiều lượng
quan tâm và
tiếá́p
website

c

quả

top

đ
ki

đư
cận

c

Vinamilk
Tốá́i
tăng
hạng

đ

ưu



kiếá́m

c


×