Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

BIỆN PHÁP THI CÔNG lắp đặt BIỆN PHÁP AN TOÀN lắp DỰNG NHÔM KÍNH BIỆN PHÁP đu dây LAU KÍNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.71 MB, 31 trang )

MỤC LỤC
A.

BIỆN PHÁP THI CƠNG LẮP ĐẶT........................................................................................................3

I.

Cơng tác chuẩn bị..................................................................................................................................3

1.

Bố trí mặt bằng làm kho bãi................................................................................................................3

2.

Khảo sát hiện trạng..............................................................................................................................3

II.

Triển khai lắp đặt....................................................................................................................................5

1.

Hàng chuyển về công trường.............................................................................................................5

2.

Tiến hành lắp đặt khung......................................................................................................................6

3.


Bơm silicone..........................................................................................................................................9

4.

Nghiệm thu bàn giao hạng mục:.....................................................................................................11

B.

BIỆN PHÁP AN TOÀN LẮP ĐẶT........................................................................................................12

I.

Biện pháp an toàn lắp cửa, khung bao khi giàn giáo bao che đã tháo trước khi thi công
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….12

II.

Biện pháp an tồn trong q trình lắp đặt....................................................................................15

1.

Biện pháp an tồn khi sử dụng Gondola lắp đặt bên ngoài.......................................................15

2.

Quy định an toàn khi sử dụng Gondola..........................................................................................16

III.

An toàn lao động trong thi cơng lắp đặt kính..........................................................................17


IV.

Nhận diện mối nguy và biện pháp kiểm sốt rủi ro/phịng ngừa......................................22

C.

BIỆN PHÁP AN TỒN KHI ĐU DÂY LAU KÍNH.............................................................................23

I.

Tổng quan...............................................................................................................................................23

1.

Các thiết bị sử dụng trong leo dây tiếp cận:..................................................................................23

II.

MỐI NGUY TỪ CÔNG VIỆC LEO DÂY LAU KÍNH VÀ BIỆN PHÁP KỂM SỐT....................24

1.

Mối nguy té ngã:..................................................................................................................................24

2.

Mối nguy lỗi rigging:...........................................................................................................................24

3.


Mối nguy vật liệu, dụng cụ rơi:.........................................................................................................24

4.

Một nguy thời tiết như nắng, gió, sấm chớp,… :..........................................................................25

5.

Một số mối nguy khác:.......................................................................................................................25

III.

QUY TẮC AN TỒN ĐỐI VỚI CƠNG VIỆC ĐU DÂY LAU KÍNH TIẾP CẬN:......................25

1.

Yêu cầu đối với người làm việc...................................................................................................25

1.1

Về tâm lý/ thần kinh............................................................................................................................25

1.2 Về sức khỏe............................................................................................................................................25
1.3 Những người mắc các chứng bệnh sau không được phép làm công việc đu dây tiếp cận.. .26
2.

Kiểm tra...............................................................................................................................................26

a.


Kiểm tra dây thừng.............................................................................................................................26

b.

Kiểm tra dây đai an toàn....................................................................................................................27

c.

Mũ bảo hộ............................................................................................................................................27
1


d.

Kiểm tra phần cứng............................................................................................................................27

e.

Ascender..............................................................................................................................................27

3.

Các yêu cầu về an toàn...................................................................................................................28

a.

Trước khi tiến hành công việc..........................................................................................................28

b.


Bắt đầu công việc đu dây lau kính...................................................................................................28

c.

Trong q trình thực hiện cơng việc...............................................................................................29

BIỆN PHÁP THI CƠNG LẮP ĐẶT - BIỆN PHÁP AN TỒN LẮP
DỰNG NHƠM KÍNH - BIỆN PHÁP ĐU DÂY LAU KÍNH
2


A. BIỆN PHÁP THI CƠNG LẮP ĐẶT
I. Cơng tác chuẩn bị
1. Bố trí mặt bằng làm kho bãi


Phối hợp với BCH CT và các bên liên quan chọn vị trí kho bãi tại cơng trình
thuận tiện cho q trình vận chuyển vật tư thi cơng tại cơng trình.

2. Khảo sát hiện trạng


Dụng cụ khảo sát và lắp dựng.

Tên thiết bị

Hình ảnh minh họa

Công năng

Dùng định vị tim trục trong thi
công, cân cao độ, dựng đường

Máy laser

mực thẳng đứng để phục vụ trong
thi cơng và cơng tác nghiệm thu.

Kiểm tra kích thước ơ chờ, tim trục
Thước kéo

và kích thước khung trước khi thi
cơng…

Máy khoan bê
tơng

Máy bắn vít

Phục vụ cơng tác lắp đặt khung.

Phục vụ công tác lắp đặt khung.

Thùng đồ
nghề ( búa,

Phục vụ cơng tác lắp đặt khung.

đục, tua vít…)


Chêm gỗ

Cố định khung cửa khi cân chỉnh
khung bao cửa.

3


Súng bơm
Bơm vữa hoặc bơm foam chèn kín

vữa
Súng bơm

khe hở giữa cửa với tường.

foam

Tạm độ ẩm cho lớp hồ tô củ, làm
Bình bơm

xạch bề mặt bê tong trước khi

nước.

bơm foam hoặc bơm vữa liên kết
khung cửa với tường.




Nhận bàn giao tim trục gửi, mực trục trắc đạc từ BCH và TVGS.



Từ bản vẽ triển khai tim trục mực được bàn giao tiến hành triển khai khảo sát
lại tim trục, cao độ của ô chờ. Thực hiện thêm các đường mực gởi lên ơ chờ
nhằm định vị vị trí cửa đúng với bản vẽ được phê duyệt (Các đường mực này
phải khác màu hoặc có ký hiệu để dể phân biệt với các đường mực khác).

Ảnh minh họa


Kiểm tra kích thước ô chờ, lập bảng ghi rõ những ô chờ nào chưa đạt theo
yêu cầu (Lớn hơn hoặc nhỏ hơn). Yêu cầu bộ phận xây dựng tiến hành chỉnh
sửa lại rồi mới nghiệm thu ô chờ để tiến hành lắp dựng.

4




Kiểm tra khoảng cách của betong thí của hai cạnh đứng của ơ chờ (Khoảng
cách các vị trí vít lắp đặt theo bản vẽ bố trí cục thí bê tơng dựa vào bản
vẽ shopdrawing được phê duyệt).

II. Triển khai lắp đặt
1. Hàng chuyển về công trường


Hàng chuyển về công trường được sắp xếp gọn gàng có đồ kê tại vị trí kho

của nhà thầu đã được BCH thống nhất (khơng được tập trung số lượng lớn
vật tư tại một vị trí gây ra tải trọng lớn ảnh hưởng đến các hạng mục khác đã
thi công (tường xây, kết cấu sàn,…). Đồng thời mời TVGS và tổng thầu HTI
nghiệm thu vật tư đầu vào đúng với quy cách, chủng loại theo hợp đồng thi
cơng và hồ sơ trình mẫu đã được phê duyệt trước khi thi cơng lắp dựng.



Hàng hóa chuyển về công trường phải được bao bọc cẩn thận tránh trầy
xước hay móp méo, nếu có thì phải thay lại khung mới.

Khung được tập kết tại công trường
2. Tiến hành lắp đặt khung

5




Hàng từ kho được chuyển lên tập kết tại tầng chuẩn bị thi cơng. Vị trí để hàng
phải được kê kích gọn gàng.



Trước khi lắp dựng, nhà thầu đọc hiểu bản vẽ shopdrawing và biện pháp thi
công được phê duyệt để thi cơng đúng chủng loại cửa và trình tự lắp đặt.



Trước khi thi công, nhà thầu cùng với BCH tổng thầu, TVGS lập biên bản bàn

giao mặt bằng đủ điều kiện thi cơng khơng ảnh hưởng đến vị trí thi công của
các nhà thầu khác.

Hàng được chuyển lên vị trí lắp đặt


Đưa khung bao lên ơ chờ dùng nêm gỗ cố định khung sao cho khung được
lắp lên phải đúng với mực định vị. Kiểm tra độ ra vào tương đối của khung với
tường.

Khung được lắp đúng với mực định vị trên ô chờ

6


Kiểm tra độ ra vào tương đối giữa khung với tường


Sau khi định vị được vị trí của khung tiến hành kiểm tra độ thẳng phẳng của
khung bằng máy laser liên kết khung với tường bằng vít theo hợp đồng đã ký
kết và tắc kê nhựa. Trong lúc liên kết khung với tường vẫn tiếp tục sử dụng
máy laser để kiểm tra khung có bị chuyển vị trong q trình liên kết.

Sử dụng máy laser kiểm tra độ thẳng phẳng của khung

Liên kết tắc kê vào tường
7





Khi liên kết xong tiến hành kiểm tra lại hai đường chéo, các kích thước chiều
ngang chiều cao của khung bao cửa một lần nữa để đảm bảo khi khung lắp
lên chuẩn nhất.

Kiểm tra độ chuẩn của khung


Trám khe hở giữa tường và khung
o Đối với những lỗ chờ mà đã được tơ trát cạnh hồn thiện (Độ hở của cửa
với tường tơ từ 5-10mm) thì tiến hành bắn foam.
o Trước khi bắn foam thì việc đầu tiên phải kiểm tra lại băng keo bảo vệ cửa
có bị bong tróc hay không? Bất cứ trường hợp nào băng keo bảo vệ bị
bong tróc phải tiến hành dán bảo vệ lại ngay để công tác bắn foam không
làm biến dạng bề mặt sơn cửa.
o Vệ sinh quanh khung cửa, dùng bình xịt nước xịt xung quanh khung cửa
để áp lực nước đẩy bụi bẩn ra ngoài đồng thời nước tạo độ ẩm cho
tường xây.

8


o Sau khi vệ sinh xong tiến hành bắn foam. Lắp foam vào sung bắn foam,
lắc đều trước khi bắn.

Bắn foam điền đày khe hở giữa cửa với tường
o Khi bắn foam sau 45 phút thì quay lại cắt foam bị thừa ra ngồi. Phải có
biện pháp thu don vệ sinh trong quá trình cắt foam.

Cắt gọt Foam thừa ra ngồi và thu dọn vệ sinh

3. Bơm silicone
Đối với cơng tác bơm silicone mặt ngoài của cửa sổ được thực hiện bằng
phương pháp sử dụng gondola để di chuyển ( do Tổng thầu HTI cung cấp ). Nếu
trường hợp xảy ra thấm khi đã rút gondola nhà thầu tự trang bị người nhện đu
dây xử lý triệt để sự cố.

9


Vệ sinh vị trí cần bắn silicone

Kiểm tra khe hở giữa nhôm với tường

10


Tiến hành bơm keo trám khe
4. Nghiệm thu bàn giao hạng mục:
- Sau khi thi cơng xong hạng mục thì vệ sinh vị trí thi cơng.
- Nhà thầu thi cơng kiểm tra lại tồn bộ hạng mục vừa thi cơng xong và mặt bằng
thi công trước khi mời các bên liên quan nghiệm thu bàn giao hạng mục. TVGS
và tổng thầu HTI có quyền từ chối nghiệm thu nếu mặt bằng không được vệ sinh
và các lỗi thi công lặp lại thường xuyên.
- Nhà thầu có kế hoạch mời TVGS và tổng thầu HTI nghiệm thu bàn giao hạng
mục và trả lại mặt bằng.
- Các tiêu chí kỹ thuật cần tuân theo hợp đồng thi công đã ký kết giữa các bên
như sau:
+Cửa và lam được lắp đặt thẳng đứng, không nghiêng lệch, cong vênh (độ
lệch không vượt quá 05mm so với phương đứng;
+Độ kín khít giữa kính cường lực và khung cửa: khơng tạo khoảng hở, khơng

lọt khí, lọt nước;
+Cửa phải đóng mở, kéo đẩy nhẹ nhàng, khơng nặng tay;
+Bản lề, tay nắm cửa, chốt gạt gắn đúng vị trí, cao độ;
+Khe hở bao quanh khơng được hở với các vị trí bắt nẹp nhơm, các vị trí dùng
định vị cách từ 3-5mm;
+Khe hở của cánh cửa kính và vách kính, các vách kính với nhau là 3-5mm;
+Khe hở của mép dưới cửa kính và sàn là 10-15mm;
+Các vị trí vách kính tiếp giáp với tường khơng có nẹp nhơm phải được bắn
silicon kín khít;
+Hệ thống bản lề, tay nắm, ổ khóa được vệ sinh sạch sẽ, khơng bám bụi sau khi
lắp đặt;
+Bề mặt sản phẩm cửa kính cường lực sau khi lắp đặt phải sạch, không trầy
xước, không bám màu lạ (dầu mỡ, keo, và các vết bẩn thông thường khác),...

11


Hạng mục
Chiều dài khác nhau
của 2 đường chéo
khung cửa sổ và cửa
đi
Sự thẳng góc trực diện
hoặc bên cạnh của
khung cửa đi và cửa
sổ (bao gồm cả vật
liệu nối ghép)
Sự thăng bằng của
khung cửa, cửa đi và
vách kính cố định


≤ 2000

± 3.0

> 2000

± 5.0

≤ 2000

± 2.0

> 2000

± 3.0

≤ 2000

± 2.0

> 2000

± 2,5 (cửa
trượt)
± 3.0 (cửa
mở quay)

Độ võng của khung
cửa


Tiêu chuẩn kín khít
cửa sổ và cửa đi mở
quay

Tiêu chuẩn kín khít
Cửa sổ và cửa đi mở
trượt

Cho phép
(mm)

Sai số bề rộng của
cánh ép lên khung
(tiêu chuẩn độ
rộng này là 8mm)
Sai số kích thước
gữa 2 cánh theo
phương ngang (2
cánh cao thấp
khác nhau)
Sai số bề rộng của
cánh ép lên khung
(tiêu chuẩn độ
rộng này là 8mm
Độ song song giữa
2 cánh của cửa,
cánh với khung
theo phương thẳng
đứng


Phương pháp kiểm
tra
Dùng thước dây 5m để
kiểm tra kích thước
phía góc trong
Kiểm tra bằng máy
lazer hoặc bằng thước
Livo

Kiểm tra bằng thước
Livo (hoặc bằng máy
lazer)

± 0.2

Dùng máy lazer chuyên
dụng

± 2.5

Kiểm tra bẳng thước đo
độ sâu hoặc thước lá

±1

Kiểm tra bằng dây căng
và thước lá

+ 1.5

- 2.5

± 2.0

Kiểm tra bẳng thước đo
độ sâu hoặc thước lá

Kiểm tra bẳng thước lá

B. BIỆN PHÁP AN TỒN LẮP ĐẶT
I. Biện pháp an tồn lắp cửa, khung bao khi giàn giáo bao che đã tháo trước
khi thi công
-

Chuẩn bị những dụng cụ, thiết bị cần thiết như: dây cứu sinh, dây an tồn, hít
kính…

-

Tập kết vật tư vào nơi cần lắp đặt

-

Lắp lưới bao che ngoài cửa từ sàn trên xuống sàn dưới để thi công sàn giữa

-

Cố định dây cứu sinh vào lan can sắt, tường, đà và kéo vào nơi cần lắp đặt

12



-

Công nhân thi công trang bị đầy đủ dây an tồn móc vào dây cứu sinh độc lập,
khung cửa được cột cố định vào dây riêng để giữ (ngăn ngừa rơi) và tiến hành
lắp đặt

-

Bên dưới trục đang lắp đặt sẽ được căng dây và có người cảnh báo an toàn

13


Quy trình chuẩn bị lắp đặt khung nhơm
Cần có sự kiểm tra và đồng ý của ban an toàn trước khi tiến hành lắp đặt



Sau khi xe chở kính lên tại cơng trình, triển khai vận chuyển kính đến vị trí
cần đóng kính



Để bảo vệ an tồn cho kính, dưới sàn có lót tấm pallet gỗ hoặc vật dụng bằng
gỗ và để kính tựa vào tường được lót giấy carton.

Cánh được lắp đặt theo thứ tự hình vẽ



Sau khi lắp đặt khung xong tiến hành đóng kính.



Những thiết bị bảo hộ an tồn khi lắp đặt khung kính, dụng cụ chuyên dùng
như: búa, đục,… được buộc vào giàn giáo.
a. Cục hít kính chuyên dùng: 2 cái
14


b. Dây cứu sinh và dây an toàn bảo hộ

Dụng cụ dây an tồn, dây cứu sinh

Hình ảnh Khóa Bướm
II.

Hình ảnh dây cứu sinh φ16mm

Biện pháp an toàn trong quá trình lắp đặt
1. Biện pháp an tồn khi sử dụng Gondola lắp đặt bên ngoài
- Một nhân viên điều khiển gondola, một nhân viên chuyên lắp đặt, nhân viên điều
khiển phải có bằng cấp, chứng chỉ vận hành và bổ nhiệm.
- Nhân viên được đeo dây an toàn neo vào dây cứu sinh.
- Dùng máy bắn vít cố định khung cửa, bắn foam, sau đó tiến hành ráp kính.

15



Hình ảnh: Chứng chỉ vận hành Gondola

Hình ảnh: chứng chỉ an toàn làm việc trong xây dựng

2. Quy định an tồn khi sử dụng Gondola
- Cơng nhân phải có bằng cấp, chứng chỉ vận hành Gondola, chứng chỉ làm việc vận
hành phải có 1 cơng nhân chun trách vận hành không làm bất kỳ một công việc
16


nào khác khi đứng trên Gondola, sử dụng Gondola phải luôn tối thiểu 2 công nhân
và tối đa 3 công nhân và một số thiết bị đủ trọng lượng cho phép sử dụng khi được
kiểm định.
- Trước khi vận hành công nhân phải kiểm tra các khu vực bên dưới, lắp hàng rào
cảnh báo, đặt biển cảnh báo khu vực đang thi công, kiểm tra các bộ phận trên
Gondola đảm bảo an toàn trước khi làm việc (dây cứu sinh, khóa bướm, khóa an
tồn, điện, hộp điện điều khiển trung tâm, động cơ nâng hạ…)
- Khi lên vận hành Gondola cơng nhân phải đeo dây an tồn, sử dụng khóa bướm
dây cứu sinh.
- Những người vận hành chỉ được phép làm việc trong khu vực sàn nâng. Tuyệt đối
không được leo trèo và đùa nghịch trên sàn trong khi làm việc. Vận hành thiết bị
phải nhịp nhàng, cân bằng, tránh rung lắc mạnh tạo lên những chấn động ảnh
hưởng đến khả năng làm việc của sàn nâng.
- Tất cả các thiết bị cầm tay phải có dây neo buộc vào nơi cố định tránh trường hợp
rơi xuống dưới. Thời gian làm việc tối đa không quá 6 giờ đồng hồ theo quy định
làm việc ngoài nắng. Khi hiện tượng mưa gió từ cấp độ 5 trở lên phải ngưng thi
cơng và hạ Gondola xuống vị trí đảm bảo nhất và neo buộc Gondola vào vị trí cố
định để tránh trường hợp gió lùa va đập vào tường.
- Trong q trình vận hành sử dụng công nhân phải luôn đảm bảo trình trạng sức
khỏe tốt nhất khi làm việc.

- Giám sát an tồn thường xun kiểm tra nhắc nhở đơn đốc cơng nhân làm việc
trên cao để đảm bảo an tồn lao động tại dự án.
III.

An toàn lao động trong thi cơng lắp đặt kính

17


Mũ bảo hộ

Áo phản quang

Giày bảo hộ

18


Chủng loại

Áo phản quang

Quy định

Mang suốt thời gian trên
công trường

Mũ bảo hộ

Mang suốt thời gian trên

công trường

Giày bảo hộ

Mang suốt thời gian làm
việc tại công trường

Làm việc trên cao > 2m
(lắp dựng kết cấu, sơn …)
Dây đai toàn thân

Làm việc trên cao (lắp
dựng kết cấu, sơn …)
Khoá bướm

Làm việc trên cao (lắp
dựng kết cấu, sơn …)
Dây cáp, dây cứu sinh

Điều 1: Người làm việc trên cao phải đáp ứng đầy đủ các yêu cầu sau:
- Từ 18 tuổi trở lên, có hợp đồng lao động.
- Có giấy chứng nhận đảm bảo sức khỏe làm việc trên cao do cơ quan y tế cấp. Định kỳ 6
tháng phải được kiểm tra sức khỏe một lần. Phụ nữ có thai, người có bệnh tim, huyết áp,
tai điếc, mắt kém không được làm việc trên cao.
19


- Có giấy chứng nhận đã học tập và kiểm tra đạt yêu cầu về an toàn lao động do giám đốc
đơn vị xác nhận. Công ty Gold Window đã tham gia học ATLĐ.
- Đã được trang bị và hướng dẫn sử dụng các PTBVCN khi làm việc trên cao: dây an tồn,

quần áo, giày, mũ BHLĐ.
- Cơng nhân phải tuyệt đối chấp hành KLLĐ và nội qui an toàn làm việc trên cao.
- Bảo hiểm tai nạn lao động mức trách nhiệm tối thiếu 100.000.000 đồng.
Điều 2: Nội quy kỷ luật và ATLĐ khi làm việc trên cao:
- Nhất thiết phải đeo dây an toàn tại những nơi đã qui định.
- Việc đi lại, di chuyển chỗ làm việc phải thực hiện theo đúng nơi, đúng tuyến qui định, cấm
leo trèo để lên xuống vị trí ở trên cao, cấm đi lại trên đỉnh tường, đỉnh dầm, xà, dàn mái và
các kết cấu đang thi công khác.
- Lên xuống ở vị trí trên cao phải có thang bắc vững chắc. Không được mang vác vật nặng,
cồng kềnh khi lên xuống thang.
- Cấm đùa nghịch, leo trèo qua lan can an tồn, qua cửa sổ.
- Khơng được đi dép lê, đi giày có đế dễ trượt.
- Trước và trong thời gian làm việc trên cao không được uống rượu, bia, hút thuốc lào.
- Cơng nhân cần có túi đựng dụng cụ, đồ nghề, cấm vứt ném dụng cụ, đồ nghề hoặc bất kỳ
vật gì từ trên cao xuống.
- Lúc tối trời, mưa to, giơng bão, hoặc có gió mạnh từ cấp 5 trở lên không đươc làm việc
trên giàn giáo cao, ống khói, đài nước, cột tháp, trụ hoặc dầm cầu, mái nhà 2 tầng trở lên,
v.v.
Điều 3: Việc bắc giàn giáo cho công nhân làm việc ở trên cao cũng như việc tháo giàn giáo
và cải tiến giàn giáo đều phải do cán bộ phụ trách kỹ thuật cho phép mới được thực hiện.
Điều 4: Giàn giáo phải chắc chắn. Tay vịn lan can phải có chiều cao từ 0,9-1,15m so với
mặt sàn. Khoảng cách giữa giàn và tàu không quá 200mm.
- Giàn giáo phải cố định tránh đung đưa (nếu là giàn treo)
- Giàn giáo chồng phải bảo đảm độ cứng vững, chắc chắn.
Điều 5: Dây cáp thép treo giàn phải thỏa mãn yêu cầu về kỹ thuật, mỗi tháng phải kiểm tra
một lần nếu không bảo đảm phải thay thế. Các đầu giàn giáo chồng lên nhau phải cố định
chắc chắn bằng dây cáp, dây thép. Bảo đảm không đứt, trượt giữa 2 giàn với nhau.
Điều 6: Tất cả nguyên vật liệu dùng làm giàn giáo, bệ đứng phải được kiểm tra định kỳ với
thời gian không quá 6 tháng để xác định chất lượng, kể chất lượng các mối hàn.
Điều 7: Khi làm việc ở độ cao trên 2m mọi người đều phải đeo dây an toàn. Ngoài ra tùy

từng trường hợp cụ thể, nếu ở bên dưới có nhiều chướng ngại: các vật sắc nhọn, điện, các
vật di chuyển có thể gây nguy hiểm đến tính mạng NLĐ, phải đeo dây an tồn khi làm việc
ở độ cao từ 0,5m trở lên. Thực hiện các quy định về ATLĐ khi làm việc trên cao.
20


Điều 8: Nếu tổng chiều cao của giàn giáo dưới 12m có thề dùng thang tựa hoặc thang treo.
Nếu tổng chiều cao trên 12m, phài có lồng cầu thang riêng.
Có hệ thống chống sét đối với giàn giáo cao. Giàn giáo cao làm bằng kim loại nhất thiết
phải có hệ thống chống sét riêng.
Điều 9: Giàn giáo bố trí ở gần đường đi, gần các hố đào, gần phạm vi hoạt động của các
máy trục, phải có biện pháp đề phòng các vách hố đào bị sụt lở, các phương tiện giao
thông và cẩu chuyển va chạm làm đổ gãy Giàn giáo.
Điều 10: Giàn giáo khi lắp dựng xong phải tiến hành và lập biên bản nghiệm thu. Trong quá
trình sử dụng, cần quy định việc theo dõi kiểm tra tình trạng an tồn của giàn giáo.
Điều 11: Khi nghiệm thu và kiểm tra giàn giáo phải xem xét những vấn đề sau: sơ đồ giàn
giáo có đúng thiết kế khơng; cột có thẳng đứng và chân cột có đặt lên tấm gỗ kê để phịng
lún khơng; có lắp đủ hệ giằng và những điểm neo giàn giáo với công trình để bảo đảm độ
cứng vững và ổn định khơng; các mối liên kết có vững chắc khơng; mép sàn thao tác, lỗ
chừa và chiếu nghỉ cầu thang có lắp đủ lan can an tồn khơng.
Điều 12: Tải trọng đặt trên sàn thao tác không được vượt quá tải trọng tính tốn. Trong
q trình làm việc khơng được để người, vật liệu, thiết bị tập trung vào một chỗ vượt quá
quy định.
Khi phải đặt các thiết bị cẩu chuyển trên sàn thao tác ở các vị trí khác với quy định trong
thiết kế, thì phải tính tốn kiểm tra lại khả năng chịu tải của các bộ phận kết cấu chịu lực
trong phạm vi ảnh hưởng do thiết bị đó gây ra. Nếu khi tính tốn kiểm tra lại thấy khơng có
đủ khả năng chịu tải thì phải có biện pháp gia cố.
Điều 13: Khi giàn giáo cao hơn 6m, phải có ít nhất hai tầng sàn. Sàn thao tác bên trên, sàn
bảo vệ đưới. Khi làm việc đồng thời trên hai sàn, thì giữa hai sàn này phải có sàn hoặc lưới
bảo vệ.

Cấm làm việc đồng thời trên hai tầng sàn cùng một khoang mà khơng có biện pháp bảo
đảm an toàn.
Điều 14: Khi vận chuyển vật tư, vật liệu lên giàn giáo bằng cần trục, không được để cho vật
nâng va chạm vào giàn giáo, không được vừa nâng vừa quay cần. Khi vật nâng còn cách
mặt sàn thao tác khoảng 1m phải hạ từ từ và đặt nhẹ nhàng lên mặt sàn.
Điều 15: Chỉ được vận chuyển bằng xe cút kít hoặc xe cải tiến trên giàn giáo nếu trong
thiết kế đã tính với những tải trọng này. Trên sàn thao tác phải lát ván cho xe vận chuyển.
Điều 16: Hết ca làm việc phải thu dọn sạch các vật liệu thừa, đồ nghề dụng cụ trên mặt sàn
thao tác.
Ban đêm, lúc tối trời, chỗ làm việc và đi lại trên giàn giáo phải đảm bảo chiếu sáng đầy đủ.
Khi trời mưa to, lúc dông bão hoặc gió mạnh cấp 5 trở lên khơng được làm việc trên giàn
giáo.
21


Điều 17: Đối với giàn giáo di động (giàn giáo ghế), lúc đứng tại chỗ, các bánh xe phải được
cố định chắc chắn. Đường để di chuyển giàn giáo phải bằng phẳng. Việc di chuyển giàn
giáo di động phải làm từ từ. Cấm di chuyển giàn giáo di động nếu trên đó có người, vật
liệu, thùng đựng rác, v.v…
1.1. Thang
Điều 18: Khi làm việc cao có sử dụng thang, thang phải được đặt trên mặt nền (sàn) bằng
phẳng ổn định và chèn giữ chắc chắn.
Điều 19: Cấm tựa thang nghiêng với mặt phằng nằm ngang > 70 o và < 45o. Trường hợp đặt
thang trái với qui định này phải có người giữ thang và chân thang phải chèn giữ vững chắc
chắn.
Điều 20: Chân thang tựa phải có bộ phận chặn giữ, dạng mấu nhọn bằng kim loại, đế cao
su và những bộ phận hãm giữ khác, tùy theo trạng thái và vật liệu của mặt nền, còn đầu
trên của thang cần bắt chặt vào các kết cấu chắc chắn (giàn giáo, dầm, các bộ phận của
khung nhà).
Điều 21: Tổng chiều dài của thang tựa không quá 5m. Khi nối dài thang, phải dùng dây

buộc chắc chắn.
Điều 22: Thang xếp phải được trang bị thang giằng cứng hay mềm để tránh hiện tượng
thang bất ngờ tự doãng ra.
Điều 23: Thang kim loại trên 5m, dựng thẳng đứng hay nghiêng với góc >70 o so với đường
nằm ngang, phải có vây chắn theo kiểu vòng cung, bắt đầu từ độ cao 3m trở lên.
Vịng cung phải bố trí cách nhau khơng xa quá 80cm, và liên kết với nhau tối thiểu bằng ba
thanh dọc. Khoảng cách từ thang đến vòng cung không được nhỏ hơn 70cm và không lớn
hơn 80cm khi bán kính vịng cung là 35 - 40cm.
Điều 24: Nếu góc nghiêng của thang <70 o, thang cần có tay vịn và bậc thang làm bằng
thép tấm có gân chống trơn trượt.
Điều 25: Với thang cao trên 10m, cứ cách 6 - 10m phải bố trí chiếu nghỉ.

IV.

Nhận diện mối nguy và biện pháp kiểm sốt rủi ro/phịng ngừa
Nhận diện mối nguy

ST
T

Hoạt
động thi
công

Mối nguy được
nhận diện

Đánh giá rủi ro và biện phép kiểm soát
Rủi
ro/Tác

động

Biện pháp kiểm soát và
ngăn ngừa
22


Nhập vật
1

tư vào
cơng
trường

2

Khơng có vị trí tập kết
cụ thể, vướng lối đi
của các đơn vị thi
công khác trong công

Liên hệ BCH & ATLĐ chỉ định vị trí
Vướng
lối đi

tập kết vật tư thi công tránh ảnh
hưởng đến lối đi cũng như ảnh
hưởng cơng tác thi cơng của các đơn

trình


vị khác
Trước khi thi công cần lắp đặt giàn

Thi công

Thi công không trang

giáo chắc chắn đầy đủ chéo cũng

trên giàn

bị đầy đủ an toàn lao Té ngã

như mâm lắp đặt trên giàn. Sử dụng

giáo

động

dây đeo an tồn khi thi cơng trên cao
(trên 2m)
-Thiết bị vật tư thi công mang vào

3

Sử dụng

Sử dụng dây điện,


điện máy

máy móc trong q

móc

trình thi cơng

cơng trình cần kiểm tra và dán tem an
Cháy

tồn trước khi thi cơng, thường xuyên

nổ

kiểm tra thiết bị cũng như cùng ban
ATLĐ kiểm tra an tồn chung định kỳ
hàng tháng tại cơng trình
-Dọn dẹp vệ sinh thường xuyên, di

Cháy

Tập kết
4

vật tư
trong thi
công

Thiết bị, vật tư nhà


nổ

dời các vật dễ cháy ra khỏi nơi làm
việc, tập kết đúng nơi quy định
-Không hút thuốc trong công trình

thầu khơng để đúng
nơi quy định, vật tư

Thiết bị vật tư khi thi công sử dụng

phụ rơi vãi tại công

gọn gang và tập kết đúng nơi quy

trình
Va đập

định, vật tư phụ rơi vãi tại nơi thi
công xong cần dọn dẹp sạch sẽ hằng
ngày để tránh ảnh hưởng đến vệ sinh
chung tại cơng trình

5

Lắp đặt

Khoan


cửa đi

dụng

Lơgia

tường

Lắp đặt

6

cửa sổ, lắp
đặt vách
kính

tường
máy

sử

khoan

Hở
điện,

Kiểm tra các thiết bị điện, mang giày

chập


cách điện.

điện

Làm việc trên giàn

Trơn

giáo, sử dụng máy

trượt,

khoan tường

té ngã

Cách li các vật trơn trượt, trang bị
PTBVCN đầy đủ.

C. Biện pháp an toàn khi đu dây lau kính
23


Đối với cơng việc vệ sinh kính trên cao giàn giáo vẫn là phương pháp ưu tiên hàng đầu, tuy
nhiên hiện nay người ta bắt đầu sử dụng một phương pháp mới trong làm việc trên cao đó
là phương pháp leo dây tiếp cận, hay còn gọi là đu dây lau kính.
I. Tổng quan
Phương pháp này được phát triển từ các kỹ thuật của bộ môn leo núi bằng việc áp
dụng các kỹ thuật an toàn và sử dụng các thiết bị đã được phát triển để phù hợp với
các ứng dụng trong vệ sinh công nghiệp, đặc biệt là dịch vụ đu dây lau kính nhà cao

tầng.
1. Các thiết bị sử dụng trong leo dây tiếp cận:

Hình ảnh: chứng chỉ đào tạo đu dây
- Một bộ trang bị dụng cụ cá nhân đu dây lau kính hồn chỉnh nặng khoảng 15-20kg.
Cơ bản bao gồm dây nịt toàn thân, một mũ bảo hiểm an toàn, một vài dây buộc, cáp
treo và móc khóa.
- Hầu hết các thiết bị leo dây tiếp cận như descender, ascender, dây đai an toàn,…
được phân loại giống như PPE và tuân thủ theo các tiêu chuẩn quốc tế như EN,
NFPA, ASNI,… để áp dụng cho việc sản xuất, lưu trữ và kiểm tra.
- Nhân viên leo dây lau kính cịn phải sử dụng các thiết bị an toàn chống ngã như
rope grabs.
- Các sợi dây mà nhân viên leo dây sử dụng được gọi là dây bán tĩnh đặc biệt và có
khả năng chịu được một tải trọng từ 90kg/người.

24


II.

MỐI NGUY TỪ CƠNG VIỆC LEO DÂY LAU KÍNH VÀ BIỆN PHÁP KỂM SOÁT
Khu vực làm việc leo dây lau kính tiếp cận thong thường được chia thành 3 vùng:
vùng tiếp cận, vùng nguy hiểm và vùng an toàn.
1. Mối nguy té ngã:
 Để phịng ngừa phải ln sử dụng thiết bị bảo vệ chống té ngã thích hợp và
thiết bị hỗ trợ leo dây tiếp cận khi làm việc từ 2m trở lên.


Tất cả người làm việc phải được đào tạo và kiểm tra đánh giá phù hợp với


công việc.
2. Mối nguy lỗi rigging:
 Sử dụng 2 dây thừng đu dây lau kính khi làm việc, một dây làm việc chính,
dây cịn lại đóng vai trị hỗ trợ.


Mỗi dây thừng có một điểm neo độc lập



Trước khi làm việc phải kiểm tra: dây thừng ( bao gồm cả phần neo ), phần
cứng, dây đai an toàn, các thiết bị hỗ trợ cho công việc.

3. Mối nguy vật liệu, dụng cụ rơi:
 Khoanh vùng và barricade xung quanh vùng nguy hiểm. Sử dụng dây để buộc
chặt công cụ, vật liệu để tránh rơi. Lập kế hoạch và sắp xếp công việc hợp lý.
Đội mũ bảo hộ khi đi vào khu vực nguy hiểm. Tránh thực hiện các công việc
hay đứng phía bên dưới vị trí đang làm việc leo dây tiếp cận.


Đối với vật liệu và cơng cụ có khối lượng trên 10kg phải sử dụng dây/túi treo
độc lập với người làm việc.

25


×