Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Luận văn thạc sĩ USSH giải pháp chính sách nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng trang thiết bị xét nghiệm y tế tại các trường đại học y của việt nam (nghiên cứu trường hợp tại đại học y hà nội)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.85 MB, 99 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
--------------------------------

TỐNG THỊ KHUYÊN

GIẢI PHÁP CHÍNH SÁCH NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
SỬ DỤNG TRANG THIẾT BỊ XÉT NGHIỆM Y TẾ TẠI
CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y CỦA VIỆT NAM
(Nghiên cứu trƣờng hợp tại trƣờng Đại học Y Hà Nội)

LUẬN VĂN THẠC SĨ

CHU

N NGÀNH CH NH SÁCH

HO HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

MÃ SỐ: 60.34.70

Hà Nội - 2014

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
--------------------------------

TỐNG THỊ KHUYÊN



GIẢI PHÁP CHÍNH SÁCH NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
SỬ DỤNG TRANG THIẾT BỊ XÉT NGHIỆM Y TẾ TẠI
CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y CỦA VIỆT NAM
(Nghiên cứu trƣờng hợp tại trƣờng Đại học Y Hà Nội)

LUẬN VĂN THẠC SĨ

CHU

N NGÀNH CH NH SÁCH

HO HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

MÃ SỐ: 60.34.70

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Văn Học

Hà Nội - 2014

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


MỤC LỤC

D NH MỤC BẢNG .................................................................................................... 3
D NH MỤC HÌNH ..................................................................................................... 4
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... 5
PHẦN MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 6
1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ................................................................ 6

2. Lý do chọn đề tài ....................................................................................... 7
3. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................. 9
5. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................. 10
6. Mẫu khảo sát ............................................................................................ 10
7. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 11
8. Giả thuyết nghiên cứu .............................................................................. 11
9. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................... 11
10. Nội dung nghiên cứu.............................................................................. 12
11. C u tr c u n v n ................................................................................... 12
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CH NH SÁCH NHẰM NÂNG C O
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TR NG THIẾT BỊ XÉT NGHIỆM TẾ TẠI CÁC
TRƢỜNG ĐẠI HỌC ............................................................................................14
1.1. Một số khái niệm .................................................................................. 14
1.1.1. Khoa học và nghiên cứu khoa học ................................................. 14
1.1.2. Khái niệm về trang thiết bị y tế ....................................................... 17
1.1.3. Hiệu quả và đánh giá hiệu quả trang thiết bị .................................. 20
1.2. Vai tr trang thiết bị s dụng trong các trường đại học ....................... 21
1.2.1. Nguồn hình thành và cơng n ng s dụng ....................................... 21
1.2.2. Trang thiết bị - cơ sở hạ tầng cho đổi mới ...................................... 23
1.3. Ch nh sách về trang thiết bị y tế ........................................................... 28
1.3.1. Khái niệm ch nh sách ...................................................................... 28
1.3.2. Sự tác động của ch nh sách ............................................................. 31
1.3.3. Ch nh sách quản ý trang thiết bị y tế ............................................. 32

1

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH VÀ THỰC TRẠNG SỬ

DỤNG TRANG THIẾT BỊ XÉT NGHIỆM Y TẾ TẠI TRƢỜNG ĐẠI
HỌC Y HÀ NỘI ........................................................................................................34
2.1. Chiến ược và ch nh sách quốc gia phát triển trang thiết bị y tế .......... 34
2.1.1. Chiến ược phát triển khoa học và công nghệ ngành y tế đến n m 2020 . 34
2.1.2. Ch nh sách quản ý trang thiết bị y tế ............................................. 35
2.1.3. Ch nh sách quốc gia về trang thiết bị y tế giai đoạn 2002 - 2010 .. 39
2.2. Thực trạng s dụng trang thiết bị t nghiệm ...................................... 43
2.3. Thực trạng quản ý các trang thiết bị của abo ..................................... 54
2.4. Thực trạng nguồn nhân ực của các abo .............................................. 58
CHƢƠNG 3. ĐỀ XUẤT NHỮNG GIẢI PHÁP CH NH SÁCH NHẰM
NÂNG C O HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TR NG THIẾT BỊ XÉT NGHIỆM
TẾ TẠI CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC ..................................................................64
3.1. Giải pháp về p kế hoạch, ây dựng quy trình mua sắm, quản ý tác
nghiệp trang thiết bị t nghiệm .................................................................. 64
3.2. Giải pháp tổ chức s dụng trang thiết bị với tư cách à cơ sở hạ tầng
cho đổi mới .................................................................................................. 69
3.2.1. Xây dựng cơ sở hạ tầng tổ chức của các abo trong các trường đại
học y ......................................................................................................... 69
3.2.2. Về cơ chế iên kết hoạt động giữa các abo trong các trường đại học y.. 69
3.2.3. Về vốn đầu tư cho ây dựng abo, mua sắm và bảo trì TTBXN.............. 71
3.2.4. Về ây dựng và đào tạo nguồn nhân ực quản ý và v n hành ................. 71
ẾT LUẬN .................................................................................................................73
D NH MỤC TÀI LIỆU TH M HẢO ..............................................................74
PHỤ LỤC

2

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1:

Các oại TTBXN được s dụng hàng ngày ................................ 44

Bảng 2.2:

Các oại TTBXN được s dụng hàng tuần ................................. 44

Bảng 2.3:

Các oại TTBXN được s dụng hàng tháng ............................... 45

Bảng 2.4:

Các oại TTBXN được s dụng một vài ần/n m ....................... 47

Bảng 2.5.

Các kết quả về đào tạo và nghiên cứu từ hoạt động của abo..... 48

Bảng 2.6:

Nhóm các

t nghiệm thường quy được thực hiện tại các abo . 48

Bảng 2.7:

Nhóm các


t nghiệm đặc thù được thực hiện tại các abo ........ 49

Bảng 2.8:

Nhóm các XN sinh học phân t được thực hiện tại các abo ..... 49

Bảng 2.9:

Các oại TTBXN được s dụng hàng ngày của các đơn vị khác 51

Bảng 2.10: Các oại TTBXN được s dụng hàng tuần của các đơn vị khác 52
Bảng 2.11: Các oại TTBXN được s dụng hàng tháng của các đơn vị khác .. 53
Bảng 2.12: Các oại TTBXN được s dụng một vài ần/n m của các đơn vị khác54
Bảng 2.13: Thực trạng quản ý các trang thiết bị

t nghiệm của các abo

trường Đại học Y Hà Nội............................................................ 55
Bảng 2.14: Thực trạng s a chữa khi có TTB hỏng ....................................... 56
Bảng 2.15: Kết quả quan sát tình hình quản ý TTB tại các ab ................... 56
Bảng 2.16: Phân t ch v n bản quản ý trang thiết bị y tế .............................. 57
Bảng 2.17: Phân t ch v n bản quản ý ph ng th nghiệm theo tiêu chuẩn
WHO 2009 .................................................................................. 58

3

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



DANH MỤC HÌNH

Hình 1: Mơ hình trung tâm liên kết trong trường đại học y.......................... 27
Hình 2: Tủ v t tư hóa ch t của labo Gen - Protein ....................................... 60
Hình 3: Sổ theo dõi hóa ch t và tủ đựng hóa ch t của labo Gen - Protein ... 61
Hình 4: Tủ hóa ch t của labo Mơi trường ..................................................... 62
Hình 5: Lược đồ ưu trình quản lý tác nghiệp trang thiết bị xét nghiệm ...... 68

4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


LỜI CẢM ƠN

Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn V n Học, nguyên
cán bộ Viện Chiến ược và Chính sách Khoa học và Cơng nghệ đã t n tình
giảng dạy và hướng dẫn em thực hiện thành công lu n v n này.
Em xin bày tỏ lịng biết ơn tới các thầy cơ tại Viện Chiến ược và Chính
sách Khoa học và Cơng nghệ, các thầy cô trường Đại học Khoa học Xã hội và
Nhân v n đã t n tâm dạy dỗ, gi p đỡ, chia sẻ những ý kiến thức, kinh nghiệm
quý báu, tạo cho em những điều kiện tốt nh t để học t p và trưởng thành
trong chuyên ngành này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các anh, chị, em, các bạn đồng nghiệp đang
công tác và giảng dạy tại Trường Đại học Y Hà Nội cùng bạn bè và người
thân đã tạo điều kiện, cổ vũ, động viên, khuyến khích trong suốt quá trình học
t p và nghiên cứu.

Xin trân trọng cảm ơn!


5

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Với chủ đề về trang thiết bị y tế, đã có r t nhiều cơng trình nghiên cứu
được tiến hành trong thời gian 10 n m gần đây.
N m 2005, tác giả Nguyễn Thị Quỳnh Mai thực hiện đề tài “Hiệu quả
đầu tư trang thiết bị khoa học - công nghệ trong ngành Y tế”. Tại nghiên cứu
này, tác giả đã trình bày về trực trạng đầu từ trang thiết bị y tế và đánh giá
hiệu quả đầu tư của loại trang thiết bị này [24].
Tác giả Nguyễn Thị Kim Chúc (2004) với đề tài “Kiểm kê và đánh giá
thực trạng đầu tư trang thiết bị chẩn đoán tại các bệnh viện đa khoa tuyến
tỉnh” đã tiến hành kiểm kê và đánh giá thực trạng đầu tư trang thiết bị chẩn
đoán tại các bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh và bước đầu đánh giá về hiệu quả
đầu tư và ác định nhu cầu đầu tư trang thiết bị y tế đối với các bệnh viện
tuyến tỉnh [20].
N m 2002, tác giả Nguyễn Thị Hà thực hiện đề tài “Điều tra thực trạng
nguồn nhân lực, trang thiết bị, khả n ng đáp ứng lâm sàng và nhu cầu đào tạo
của cán bộ labo Y sinh học tuyến tỉnh”. Tác giả đã đánh giá thực trạng
phương tiện, trang thiết bị phục vụ cho công việc xét nghiệm, thực trạng
nguồn nhân lực và trình độ cán bộ s dụng trang thiết bị y tế trong các khoa
phòng xét nghiệm tại bệnh viện tuyến tỉnh [23].
Tác giả Dương V n Tỉnh (2002) đã nghiên cứu về “Ch nh sách phát triển
trang thiết bị phục vụ tuyến y tế cơ sở”. Trong nghiên cứu này, tác giả đi sâu
phân tích hiện trạng trang thiết bị ở tuyến y tế cơ sở và đưa ra các giải pháp
nhắm khuyến khích phát triển trang thiết bị y tế cho tuyến cơ sở [26].
Một khía cạnh khác cũng được tác giả quan tâm với mục đ ch cuối cùng

là nâng cao ch t ượng trang thiết bị y tế đó à “Nâng cao ch t ượng nh p

6

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


trang thiết bị y tế dựa trên mơ hình cơ quan thẩm định công nghệ”. Với chủ đề
này, tác giả Phạm Thị Ngọc Thủy (2010) đã đề xu t xây dựng mơ hình tổ
chức thẩm định cơng nghệ để nâng cao ch t ượng nh p trang thiết bị y tế [25].
Các nghiên cứu của tác giả nói trên t p trung chủ yếu vào đánh giá thực
trạng đầu tư, s dụng các trang thiết bị y tế cụ thể tại một số tuyến y tế, đưa ra
các đề xu t, khuyến nghị liên quan tới đầu tư, công tác quản ý, đào tạo nguồn
nhân lực cho các đơn vị của các tuyến này. Tuy nhiên, mảng trang thiết bị y tế
đang được s dụng tại các cơ sở đào tạo Y tế, đặc biệt à các trường đại học Y,
vẫn là một v n đề ngỏ. Số ượng các trang thiết bị được đầu tư và s dụng ở
các đơn vị này tuy không quá lớn và các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
đầu tư chưa được đề xu t một cách có hệ thống. Bởi v y, nếu có chính sách
phù hợp, quản lý có hiệu quả thì sẽ góp phần khơng nhỏ trong ch t ượng đào
tạo nguồn nhân lực y tế, nâng cao ch t ượng các nghiên cứu của các cơ sở
đào tạo, phục vụ cho cơng tác ch m sóc sức khỏe nhân dân.
2. Lý do chọn đề tài
N m 2002, Bộ Y tế đã ban hành chính sách Quốc gia về trang thiết bị y
tế (TTBYT) 2002 - 2010, trong đó có nh n mạnh việc t ng cường công tác
quản ý nhà nước về trang thiết bị y tế nhằm nâng cao n ng ực quản lý trang
thiết bị y tế của các cơ sở y tế trong toàn ngành.
Những thành tựu đạt được bắt nguồn từ chính sách đáng ghi nh n, tuy
nhiên v n đề này vẫn thu hút sự quan tâm không chỉ của riêng ngành y tế mà
là của tồn xã hội bởi tình hình s dụng khơng hiệu quả cịn tồn tại ở khơng ít
cơ sở y tế, gây lãng phí nguồn lực xã hội.

Trường Đại học Y Hà Nội là một trong những cơ sở đào tạo và nghiên
cứu lớn nh t trong ngành y tế Việt Nam. Nhà trường có quy mơ hoạt động lớn
với cơ c u bao gồm các viện, khoa, bộ môn, trung tâm và bệnh viện thực hành.
Để phục vụ cho hoạt động giảng dạy, nghiên cứu và khám chữa bệnh, Nhà
7

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


trường cũng đã được trang bị nhiều trang thiết bị y tế, đặc biệt là trang thiết bị
xét nghiệm, bằng nguồn kinh phí của nhà nước hoặc nước ngồi thơng qua
các đề tài, dự án nghiên cứu với số ượng và ch t ượng ngày càng t ng. Từ
n m 2001, một số labo của nhà trường đã được nhà nước đầu tư một số trang
thiết bị phục vụ nghiên cứu: labo Mô phôi, Y sinh học di truyền, Sinh hóa,
Mơi trường, Miễn dịch - Sinh lý bệnh, labo trung tâm nghiên cứu Gen Protein với dự án t ng cường trang thiết bị. Tuy nhiên, v n đề quản lý và s
dụng tốt các trang thiết bị này nhằm phục vụ tối đa cho hoạt động của nhà
trường vẫn là một v n đề c p thiết, cần phải có những điều tra và nghiên cứu
cụ thể nhằm đưa ra những giải pháp tối ưu nh t trong việc quản lý và khai
thác s dụng trang thiết bị phục vụ cho giảng dạy, nghiên cứu và khám chữa
bệnh một cách hiệu quả.
Bên cạnh đó, một câu hỏi khác được đặt ra là với những cơ sở đào tạo y
khác, tình hình s dụng chủng loại trang thiết bị này diễn ra như thế nào, có
một tình trạng chung tồn tại trong các trường đại học y hay không và nếu có
thì giải pháp được đưa ra à gì nhằm thay đổi thực trạng đó.
Do đặc thù ngành, đa phần các bộ môn lâm sàng của các trường đại học
y đều được đặt tại các bệnh viện tuyến Trung ương hoặc tỉnh, thành phố theo
cơ chế kết hợp viện - trường do việc đào tạo gắn kết chặt chẽ với công tác
khám chữa bệnh (thông tư 09/2008/TT-BYT ngày 01/8/2008 của Bộ Y tế về
việc hướng dẫn kết hợp giữa các cơ sở đào tạo cán bộ y tế với các bệnh viện
thực hành trong công tác đào tạo, nghiên cứu khoa học và ch m sóc sức khỏe

nhân dân). Các máy móc phục vụ cho th m khám, chẩn đốn trên âm sàng
thường thuộc sở hữu của bệnh viện, giảng viên của các bộ môn lâm sàng của
Nhà trường đồng thời tham gia khám chữa bệnh và giảng dạy cho sinh viên,
học viên tại bệnh viện. Cịn các bộ mơn y học cơ sở và cơ bản sẽ được đặt tại
khuôn viên trường và để phục vụ cho công tác giảng dạy và nghiên cứu khoa
8

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


học, nhà trường được trang bị các máy móc từ nguồn ngân sách nhà nước
(thường thông qua các đề tài, dự án, Bộ Y tế chưa có danh mục quy định các
trang thiết bị y tế thiết yếu cho giảng dạy và nghiên cứu khoa học của trường
đại học y). Các trang thiết bị này thường r t đắt tiền, chi phí bảo trì, bảo
dưỡng cao, hóa ch t s dụng kèm theo cũng cần chi phí r t lớn. Vì v y, v n
đề đặt ra là làm thế nào để s dụng những trang thiết bị này một cách hiệu quả
nh t để phục vụ tốt cho công tác giảng dạy và nghiên cứu khoa học của các
trường đại học y.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Đề xu t những giải pháp chính sách nhằm nâng cao hiệu quả s dụng
trang thiết bị xét nghiệm y tế tại các trường đại học y của Việt Nam.
Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Mô tả thực trạng s dụng trang thiết bị xét nghiệm phục vụ cho giảng
dạy, nghiên cứu, chẩn đoán, theo dõi điều trị tại trường Đại học Y Hà Nội và
các trường đại học y của Việt Nam.
- Mô tả thực trạng chính sách quản lý các trang thiết bị xét nghiệm;
- Đề xu t chính sách s dụng và quy chế quản lý trang thiết bị xét
nghiệm y tế cho các trường đại học y.
4. Tính mới của đề tài nghiên cứu
Tiếp c n chính sách đổi mới trong việc xem xét trang thiết bị nói chung

và trang thiết bị xét nghiệm (TTBXN) nói riêng với tư cách là cơ sở hạ tầng
cho đổi mới. Đây là cách tiếp c n để xây dựng các giải pháp quản lý hiệu quả
các thiết bị xét nghiệm xét theo khía cạnh tổ chức cũng như khía cạnh kinh tế,
giảm thiểu tối đa sự lãng phí ngân sách dành cho việc mua sắm trang thiết bị
y tế, nâng cao hiệu quả đầu tư, t ng cường liên kết nghiên cứu khoa học, đào
tạo trong trường đại học ngành y.

9

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


5. Phạm vi nghiên cứu
Khảo sát được tiến hành tại các labo sau của trường Đại học Y Hà Nội:
- Labo trung tâm nghiên cứu Gen - Protein
- Labo bộ môn Y sinh học - Di truyền
- Labo bộ môn Hóa sinh
- Labo bộ mơn Miễn dịch - Sinh lý bệnh
- Labo bộ môn Vi sinh
- Labo bộ môn Mô học - Phôi thai học
- Labo bộ môn Ký sinh trùng
- Labo Môi trường.
Tiến hành phỏng v n qua điện thoại 6 trường Đại học Y của Việt Nam
(dựa trên phiếu hỏi):
- Trường Đại học Y - Dược thành phố Hồ Chí Minh
- Trường Đại học Y - Dược Cần Thơ
- Trường Đại học Y Huế
- Trường Đại học Y Hải Phòng
- Trường Đại học Y - Dược Thái Nguyên
- Trường Đại học Y Thái Bình

6. Mẫu khảo sát
- Các máy móc trang thiết bị xét nghiệm y tế s dụng phục vụ cho công
tác giảng dạy và nghiên cứu ở một số bộ môn y học cơ cở, Trung tâm nghiên
cứu Gen - Protein.
- Các v n bản nhà nước và các đơn vị liên quan quy định về việc quản lý
và s dụng trang thiết bị xét nghiệm y tế trong các cơ sở đào tạo y tế.
- Trang thiết bị và chính sách quản lý trang thiết bị của các trường đại
học y.

10

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


7. Câu hỏi nghiên cứu
- Thực trạng s dụng trang thiết bị xét nghiệm y tế tại trường Đại học Y
Hà Nội và các trường đại học y khác của Việt Nam diễn ra như thế nào?
- Trường Đại học Y Hà Nội đã có những giải pháp gì trong v n đề quản
lý trang thiết bị xét nghiệm y tế?
- Cần có những giải pháp chính sách gì nhằm nâng cao hiệu quả s
dụng và quản lý trang thiết bị xét nghiệm y tế tại các trường đại học y của
Việt Nam?
8. Giả thuyết nghiên cứu
- Một số trường đại học y s dụng và quản lý trang thiết bị xét nghiệm y
tế chưa có hiệu quả và chưa có ch nh sách đồng bộ nhằm quản lý việc s dụng
trang thiết bị xét nghiệm y tế.
- Chính sách dùng chung trang thiết bị cho các đơn vị, bộ mơn tại các
trường đại học y có thể nâng cao hiệu quả s dụng.
9. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Đề tài áp dụng phương pháp mơ tả cắt ngang có phân tích.

* Kỹ thu t thu th p thơng tin:
- Thu th p các v n bản chính sách về quản lý và s dụng trang thiết bị y tế
- Thống kê các số liệu sẵn có về danh mục các trang thiết bị đang s
dụng tại trường Đại học Y Hà Nội n m 2013.
- Thống kê danh mục các xét nghiệm đang thực hiện tại các labo của
trường Đại học Y Hà Nội n m 2013.
- Thảo lu n nhóm với các cán bộ khoa học của 8 labo của trường.
- Quan sát tình trạng quản lý và s dụng các trang thiết bị của các Labo.
11

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


- Điều tra qua bảng câu hỏi đối với các trường đại học y kết hợp l y số
liệu từ các nguồn sẵn có.
* Phân tích số liệu:
Các số liệu được phân t ch theo quy định về thống kê y sinh học .
10. Nội dung nghiên cứu
- Thống kê số ượng các đơn vị trực thuộc Trường Đại học Y Hà Nội
đang quản ý và s dụng các trang thiết bị

t nghiệm y tế.

- Thống kê danh mục máy móc và trang thiết bị

t nghiệm của các bộ

mơn (có phiếu thống kê kèm theo phần phụ ục) với các thông tin như: Tên
thiết bị, n m sản u t, n m nh p về và đưa vào s dụng, mục đ ch s dụng,
tần su t s


dụng.

- Tìm hiểu các cơ chế v n hành trang thiết bị
bản nhà nước, của đơn vị quy định về s

t nghiệm y tế tại các v n

dụng trang thiết bị.

- Tình hình bảo quản, bảo dưỡng, s dụng trang thiết bị

t nghiệm

của trường.
- Thu th p và thống kê số iệu và tình hình s dụng trang thiết bị của các
trường đại học Y.
11. Cấu tr c luận văn
Lu n v n bao gồm 3 phần ch nh: Phần mở đầu, phần nội dung khoa học,
kết u n và kiến nghị.
Phần nội dung khoa học gồm 3 chương:
Chương 1. Cơ sở ý u n về giải pháp ch nh sách nhằm nâng cao hiệu
quả s dụng trang thiết bị

t nghiệm y tế tại các cơ sở đào tạo y

12

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Chương 2. Thực trạng chính sách và thực trạng s dụng trang thiết bị xét
nghiệm y tế tại trường Đại học Y Hà Nội và các trường đại học y khác
Chương 3. Đề u t những giải pháp ch nh sách nhằm nâng cao hiệu quả
s dụng trang thiết bị y tế tại trường đại học y của Việt Nam
Kết u n và khuyến nghị
Danh mục tài liệu tham khảo
Phụ lục

13

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHÍNH SÁCH NHẰM NÂNG CAO
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TRANG THIẾT BỊ XÉT NGHIỆM Y TẾ TẠI
CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y
1.1. Một số khái niệm
1.1.1. Khoa học và nghiên cứu khoa học
1.1.1.1. Khái niệm
Khoa học: Theo Lu t khoa học - công nghệ n m 2013, “khoa học là hệ
thống tri thức về bản ch t, quy lu t tồn tại và phát triển của sự v t, hiện tượng
tự nhiên, xã hội và tư duy”.
Nghiên cứu khoa học: cũng theo Lu t khoa học - công nghệ 2013,
“nghiên cứu khoa học là hoạt động khám phá, phát hiện, tìm hiểu bản ch t,
quy lu t của sự v t, hiện tượng tự nhiên, xã hội và tư duy; sáng tạo giải pháp
nhằm ứng dụng vào thực tiễn”.
Theo Vũ Cao Đàm [21, tr. 17-19], nghiên cứu khoa học là sự tìm kiếm
những điều mà khoa học chưa biết hoặc là phát triển bản ch t sự v t, phát
triển nh n thức khoa học về thế giới hoặc là sự sáng tạo phương pháp mới,

phương tiện kỹ thu t mới để làm biến đổi sự v t, phục vụ cho mục tiêu hoạt
động của con người.
Nghiên cứu khoa học là loại hoạt động đặc biệt, đặc biệt ở chỗ đó à
cơng việc tìm kiếm những điều chưa biết và người nghiên cứu hồn tồn
khơng thể hình dung được hoặc khơng thể hình dung th t chính xác kết quả
dự kiến. Điều này hồn tồn khác biệt với các hoạt động khác trong đời
sống xã hội.

14

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Có thể nói nghiên cứu khoa học là sự tìm tịi, khám phá trong một thế
giới hồn tồn chưa được biết đến và kết quả tìm kiếm ra sao cũng không thể
dự kiến một cách chi tiết.
1.1.1.2. Phân loại nghiên cứu khoa học
Có nhiều cách phân loại nghiên cứu khoa học, trong đó có phân oại theo
chức n ng nghiên cứu và phân loại theo các giai đoạn nghiên cứu.
a. Phân loại theo chức n ng nghiên cứu
Nghiên cứu mô tả, là nghiên cứu nhằm đưa ra một hệ thống tri thức về
nh n dạng sự v t, giúp phân biệt sự khác nhau về bản ch t giữa sự v t này với
sự v t khác. Nội dung mô tả có thể bao gồm mơ tả hình thái, động thái, tương
tác; mơ tả định tính tức các đặc trưng về ch t của sự v t; mô tả định ượng
nhằm chỉ rõ các đặc trưng về ượng của sự v t.
Nghiên cứu giải thích là những nghiên cứu nhằm làm rõ nguyên nhân
dẫn đến sự hình thành và quy lu t chi phối quá trình v n động của sự v t. Nội
dung của giải thích có thể bao gồm giải thích nguồn gốc, động thái, c u trúc,
tương tác, h u quả, quy lu t chung chi phối quá trình v n động của sự v t.
Nghiên cứu giải pháp là nghiên cứu nhằm tìm ra một sự v t mới chưa

từng tồn tại. Khoa học không bao giờ dừng ở mơ tả và giải thích mà ln
hướng đến sự sáng tạo các giải pháp nhằm biến đổi thế giới.
Nghiên cứu dự báo là những nghiên cứu nhằm nh n dạng trạng thái của
sự v t trong tương ai. Mọi dự báo đều phải ch p nh n những sai lệch, kể cả
trong nghiên cứu tự nhiên và xã hội. Sự sai lệch trong các kết quả dự báo có
thể do nhiều nguyên nhân: sai lệch khách quan trong kết quả quan sát, sai lệch
do những lu n cứ bị biến dạng trong sự tác động của sự v t khác, mơi trường
cũng n có thể có sự biến động

15

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


b. Phân loại theo các giai đoạn của nghiên cứu
Theo các giai đoạn của nghiên cứu, người ta chia thành nghiên cứu cơ
bản, nghiên cứu ứng dụng và nghiên cứu triển khai.
Nghiên cứu cơ bản là những nghiên cứu nhằm phát hiện những thuộc
tính, c u tr c, động thái của sự v t, tương tác trong nội bộ sự v t và mối liên
hệ giữa sự v t với sự v t khác. Sản phẩm nghiên cứu cơ bản có thể là các
khám phá, phát hiện, phát minh dẫn đến hình thành một hệ thống lý thuyết có
giá trị tổng quát, ảnh hưởng đến một hoặc nhiều ĩnh vực khoa học. Nghiên
cứu cơ bản được chia thành hai loại: nghiên cứu cơ bản thuần túy và nghiên
cứu cơ bản định hướng. Nghiên cứu cơ bản thuần t y c n được gọi là nghiên
cứu cơ bản tự do hoặc nghiên cứu cơ bản không định hướng, là những nghiên
cứu về bản ch t sự v t để nâng cao nh n thức, chưa bàn đến ý nghĩa ứng dụng.
Nghiên cứu cơ bản định hướng là những nghiên cứu cơ bản đã dự kiến
trước mục đ ch ứng dụng. Các hoạt động điều tra cơ bản tài nguyên, kinh tế, xã
hội …đều có thể xem là nghiên cứu cơ bản định hướng. Nghiên cứu cơ bản định
hướng được phân chia thành nghiên cứu nền tảng và nghiên cứu chuyên đề.

Nghiên cứu nền tảng: là những nghiên cứu về quy lu t tổng thể của một
hệ thống sự v t. Hoạt động điều tra cơ bản tài nguyên và các điều kiện thiên
nhiên như địa ch t, đại dương, kh quyển, kh tượng, điều tra cơ bản về kinh
tế, xã hội đều thuộc loại nghiên cứu nên tảng.
Nghiên cứu chuyên đề: là nghiên cứu về một hiện tượng đặc biệt của sự
v t, ví dụ như trạng thái plasma của v t ch t, bức xạ vũ trụ, gien di truyền.
Nghiên cứu chuyên đề vừa dẫn đến sự hình thành những cơ sở lý thuyết mà
còn dẫn đến ứng dụng thực tiễn.
Nghiên cứu ứng dụng là sự v n dụng quy lu t được phát hiện từ nghiên
cứu cơ bản để giải thích một sự v t, tạo ra những nguyên lý mới về các giải
16

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


pháp và áp dụng vào sản xu t, đời sống. Giải pháp được hiểu theo nghĩa rộng
nh t của thu t ngữ này, có thể là giải pháp về cơng nghệ, về v t liệu và tổ
chức quản lý. Một số giải pháp cơng nghệ có thể trở thành sáng chế. Tuy
nhiên, kết quả của nghiên cứu ứng dụng thì chưa ứng dụng được. Để có thể
đưa kết quả nghiên cứu ứng dụng vào s dụng thì cịn phải tiến hành một loại
nghiên cứu khác, gọi là nghiên cứu triển khai. Triển khai hay còn gọi là triển
khai thực nghiệm, là sự v n dụng các lý thuyết để đưa ra các hình mẫu với
những tham số khả thi về kỹ thu t.
1.1.2. Khái niệm về trang thiết bị y tế
1.1.2.1. Khái niệm:
Theo thông tư số 24/2011/TT-BYT ngày 21/6/2011 của Bộ Y tế hướng
dẫn nh p khẩu vắc in, sinh phẩm y tế; hố ch t, chế phẩm diệt cơn trùng,
diệt khuẩn dùng trong ĩnh vực gia dụng và y tế và trang thiết bị y tế, một số
khái niệm về trang thiết bị y tế được hiểu như sau [8]: Trang thiết bị y tế là
các oại thiết bị, dụng cụ, v t tư, hoá ch t, kể cả phần mềm cần thiết, được s

dụng riêng ẻ hay phối hợp với nhau phục vụ cho con người nhằm mục đ ch:
Ng n ngừa, kiểm tra, chẩn đoán, điều trị, àm giảm nhẹ bệnh t t hoặc bù đắp
tổn thương; Kiểm tra, thay thế, s a đổi, hỗ trợ phẫu thu t trong quá trình
khám bệnh, chữa bệnh; Hỗ trợ hoặc duy trì sự sống; Kiểm sốt sự thụ thai;
Kh trùng trong y tế (khơng bao gồm hố ch t, chế phẩm diệt côn trùng, diệt
khuẩn dùng trong gia dụng và y tế); V n chuyển chuyên dụng phục vụ cho
hoạt động y tế.
Thiết bị y tế bao gồm: Các oại máy, thiết bị hoặc hệ thống thiết bị đồng
bộ phục vụ cho cơng tác chẩn đốn, điều trị, phục hồi chức n ng, nghiên cứu
khoa học và đào tạo trong ĩnh vực y tế.

17

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Phương tiện v n chuyển chuyên dụng bao gồm: Phương tiện chuyển
thương (Xe chuyển thương, uồng máy, ghe máy chuyển thương, e ô tô cứu
thương). Xe chuyên dùng ưu động cho y tế (X quang,

t nghiệm ưu động,

chuyên chở vac in...).
Dụng cụ, v t tư y tế gồm: Các oại dụng cụ, v t tư, hoá ch t

t nghiệm

được s dụng cho công tác chuyên môn trong khám chữa bệnh và ch m sóc
sức khoẻ.
Các oại dụng cụ, v t tư c y, gh p trong cơ thể gồm: Xương nhân tạo,

nẹp v t cố định ương, van tim, máy tạo nhịp tim, ống nong mạch, ốc tai điện
t , thuỷ tinh thể (hàng n m tuỳ theo sự phát triển của khoa học v t iệu y học,
Bộ Y tế sẽ có danh mục bổ sung).
1.1.2.2. Phân loại trang thiết bị y tế:
Trong thời đại hiện nay, trang thiết bị y tế đã gi p cho việc chẩn đoán,
điều trị bệnh một cách nhanh chóng, hiệu quả, giảm biến chứng cho nguời
bệnh. Dựa vào nội dung chuyên môn trong y học, trang thiết bị y tế được
phân thành 10 nhóm như sau [4, tr. 335-343]:
- Nhóm 1: Thiết bị chẩn đốn hình ảnh, bao gồm các thiết bị đặc trưng à:
máy X quang các loại, máy chụp cắt lớp điện tốn, chụp cộng hưởng t , chụp
mạch số hóa xóa nền, máy chụp cắt lớp position (PET/CT), máy siêu âm…..
- Nhóm 2: Thiết bị chẩn đốn điện t sinh lý, bao gồm: máy điện tâm đồ
(ECG), máy điện não đồ (EEG), điện cơ đồ, máy đo ưu huyết não…
- Nhóm 3: Thiết bị labo xét nghiệm bao gồm các thiết bị như máy đếm tế
bào, máy y tâm…
- Nhóm 4: Thiết bị c p cứu hồi sức, gây mê, phòng mổ bao gồm các thiết
bị như máy thở, máy gây mê, máy theo dõi (monitoring), máy tạo nhịp tim,
máy sốc tim, dao mổ điện, thiết bị tạo o y…
18

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


- Nhóm 5: Thiết bị v t lý trị liệu như điện phân, điều trị sóng ngắn, tia
hồng ngoại, laser trị liệu.
- Nhóm 6: Thiết bị quang điện t y tế như Laser CO2, Laser YAG, Nd,
Ho, Laser hơi kim oại, phân tích máu bằng Laser…
- Nhóm 7: Thiết bị đo và điều trị chuyên dùng như máy đo công n ng
phổi, đo th nh giác, tán sỏi ngoài cơ thể, gia tốc điều trị ung thư, thiết bị
cường nhiệt, th n nhân tạo…

- Nhóm 8: Các thiết bị điện t y tế phương đông như máy d huyệt
massage, châm cứu, điều trị từ phổi….
- Nhóm 9: Nhóm thiết bị điện t y thế thường dùng ở gia đình như huyết
áp kế điện t , nhiệt kế điện t , điện tim…
- Nhóm 10: Nhóm loại thiết bị thơng dụng phục vụ cho hoạt động của cơ
sở y tế như thiết bị thanh tiệt trùng, máy giặt, trung tâm quản lý thơng tin (hệ
thống máy tính), xe ơtơ cứu thương,

đốt rác thải y tế, x

ý nước thải.

Ngoài cách phân loại có tính ch t tương đối trên, để đảm bảo sự thống
nh t trong toàn ngành, Bộ trưởng Bộ Y tế đã ban hành danh mục thiết bị y tế
cụ thể được s dụng trong ĩnh vực ch m sóc, bảo vệ sức khỏe nhân dân (có
danh mục trang thiết bị y tế cho các cơ sở ch m sóc khám chữa bệnh tuyến xã,
huyện, tỉnh). Tuy nhiên, trong các cơ sở đào tạo thì khơng có danh mục này
mà tùy theo điều kiện đầu tư của từng trường mà mua sắm trang thiết bị để
phục vụ cho đào tạo và nghiên cứu khoa học.
Trong khuôn khổ lu n v n này, tác giả chủ yếu đi sâu tìm hiểu về trang
thiết bị xét nghiệm y tế, hiệu quả s dụng của trang thiết bị xét nghiệm y tế
trong các trường đại học y (nhóm 3 và nhóm 6).

19

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


1.1.3. Hiệu quả và đánh giá hiệu quả trang thiết bị
Theo từ điển tiếng Việt n m 2013 của nhà xu t bản Đà Nẵng, hiệu quả

là kết quả thực của việc làm mang lại. Hiệu quả s dụng trang thiết bị y tế
trong các trường Đại học được hiểu là kết quả s dụng đem ại có tương
xứng với số kinh phí bỏ ra để mua sắm trang thiết bị đó hay khơng. Các kết
quả s dụng bao gồm kết quả đạt được trong đào tạo và trong nghiên cứu
khoa học.
Sau một thời gian đưa trang thiết bị y tế vào s dụng, đơn vị phải tiến
hành đánh giá hiệu quả s dụng và báo cáo với đơn vị quản ý định kỳ 6 tháng,
1 n m theo các chỉ tiêu sau:
- Hiệu su t s dụng: Số lần s dụng trong 6 tháng/1 n m

thời gian

trung bình v n hành trong một lần s dụng.
- Hiệu su t dương: Là số lần s dụng dương/tổng số lần s dụng trong
thời gian 6 tháng/1 n m.
- Số lần hỏng hóc (tổng thời gian) nếu có.
Việc phân t ch, đánh giá hiệu quả s dụng trang thiết bị y tế là hết sức
quan trọng, gi p cho cơ sở y tế nắm được tình hình và từ đó, trên cơ sở tổng
hợp của toàn ngành để tiếp tục xây dựng, vạch kế hoạch đầu tư trong những
n m tiếp theo.
Để đánh giá ch nh ác hiệu quả s dụng của từng loại trang thiết bị, cần
dựa vào nhiều yếu tố như giá trị lúc mua sắm, độ bền thiết bị, số ượng kỹ
thu t s dụng trong ngày, trình độ người s dụng…. Tuy nhiên, trong phạm vi
đề tài này chúng tôi chỉ đề c p đến tần su t s dụng các trang thiết bị được
đầu tư cho các abo của đơn vị đào tạo và hiệu quả của các trang thiết bị này
đối với hoạt động đào tạo và nghiên cứu khoa học của các trường đại học y.

20

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Hiệu quả đào tạo: Hiệu quả đào tạo được thể hiện ở sự đóng góp của
trang thiết bị y tế trong công tác đào tạo và phát triển giáo dục, đào tạo đội
ngũ nhân ực khoa học - công nghệ cả về số ượng lẫn trình độ thơng qua các
hoạt động khoa học - công nghệ trên cơ sở được sự hỗ trợ của các thiết bị,
máy móc, nhờ đó mà nội dung chương trình đào tạo, giảng dạy được thay đổi,
nâng cao ch t ượng giảng dạy, đào tạo nhờ gắn được sâu sát hơn.
Hiệu quả khoa học - công nghệ: Hiệu quả khoa học - công nghệ thể hiện
ở mức độ đóng góp của các cơng trình khoa học vào quá trình giải quyết các
v n đề khoa học - công nghệ đặt ra trong từng thời kỳ phát triển cụ thể. Trong
ngành y tế, trang thiết bị y tế à phương tiện để xét nghiệm, chẩn đoán, phục
vụ cho các cơng trình nghiên cứu khoa học và ứng dụng các tiến bộ khoa học
kỹ thu t trên thế giới vào Việt Nam dưới hình thức các cơng trình nghiên cứu,
đề tài, dự án. Một phần nhờ vào sự đóng góp của các trang thiết bị, thành tựu
của khoa học kỹ thu t, các hoạt động khoa học cơng nghệ cũng được chính
các thành tựu này th c đẩy phát triển để giải quyết những v n đề then chốt về
y tế và y học, góp phần nâng cao ch t ượng ch m sóc và bảo vệ sức khỏe
người dân.
1.2. Vai trò trang thiết ị s

ụng trong các trƣờng đại học

1.2.1. Nguồn hình thành và cơng năng sử dụng
Trang thiết bị y tế là một yếu tố quan trọng trong hoạt động đào tạo,
nghiên cứu khoa học, khám chữa bệnh trong ngành y tế. Những loại trang
thiết bị này thường có yêu cầu cao về ch t ượng kỹ thu t, vệ sinh, yêu cầu
bảo quản nghiêm ngặt theo đ ng quy trình tiêu chuẩn và thường có giá thành
r t cao, ví dụ như máy cộng hưởng từ, máy chụp cắt lớp, máy PCR đều có giá
từ m y chục ngàn đến m y tr m ngàn USD.


21

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Hòa với nhịp độ phát triển chung về kỹ thu t y học, các trang thiết bị y tế
cũng ngày một phát triển hiện đại, tinh vi hơn, phục vụ được ngày càng cao
yêu cầu khám chữa bệnh, nghiên cứu và đào tạo trong y học.
Đối với các trường đại học y, ngoài các trang thiết bị, cơ sở hạ tầng
chung như đối với các cơ sở đào tạo khác, các cơ sở đào tạo y tế còn sở hữu
một cơ số các trang thiết bị đặc thù của ngành y tế nhằm phục vụ cho công tác
đào tạo và nghiên cứu khoa học. Tuy nhiên, do nhiệm vụ chính của các
trường đại học à đào tạo và nghiên cứu khoa học như đã nói ở trên nên việc
s dụng các trang thiết bị vốn khá đắt đỏ này nếu khơng có một cơ chế đặc
thù thì r t dễ gây ra tình trạng thiếu hiệu quả và lãng phí nguồn lực bởi chức
n ng chính của các trang thiết bị này là phục vụ xét nghiệm chẩn đoán và
khám chữa bệnh.
Các trang thiết bị khi được s dụng tại các cơ sở khám chữa bệnh sẽ
được v n hành thường xun th m chí là hết cơng su t và có kinh phí từ
nguồn ngân sách nhà nước kết hợp với nguồn thu từ hoạt động khám chữa
bệnh để bảo trì, s a chữa. Nhưng với các cơ sở đào tạo, nguồn mua sắm về
chủ yếu là từ các hoạt động của đề tài nghiên cứu khoa học và dự án, nên
trong thời gian triển khai đề tài, các thiết bị này hoạt động để phục vụ cho
hoạt động nghiên cứu và kinh phí v n hành được l y từ nguồn kinh phí của đề
tài, dự án. Khi những hoạt động nghiên cứu này kết thúc, không phải đơn vị
nào cũng có một phương án s dụng hợp lý cho những trang thiết bị này. Trên
thực tế, có r t nhiều máy móc xét nghiệm đã phải „„nằm đắp chiếu‟‟ khi đề tài
kết th c do khơng có kinh ph để mua v t tư hóa ch t, hoặc khi hỏng hóc
khơng có kinh ph để s a chữa, bảo trì. Như v y, việc s dụng những trang

thiết bị này trong các cơ sở đào tạo y nói chung, các trường đại học y nói
riêng cũng à một v n đề đặt ra để cần có những biện pháp tháo gỡ, khắc phục.

22

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


1.2.2. Trang thiết bị - cơ sở hạ tầng cho đổi mới
Xét theo khái niệm nguồn lực, trang thiết bị à cơ sở v t ch t kỹ thu t để
tiến hành hoạt động theo nghĩa thống nh t của từ này. Trong hoạt động của
trường đại học nói chung và đại học y nói riêng, sự kết hợp nghiên cứu khoa
học và đào tạo với sản xu t (khám chữa bệnh đối với trường đại học y) là yêu
cầu mang tính tồn vong. Để thực hiện được ba chức n ng này, thiết bị, nh t là
thiết bị công nghệ cao đóng vai tr như à cơ sở hạ tầng cho đổi mới trong
ĩnh vực mang t nh nhân v n cao như ĩnh vực y tế.
1.2.2.1. Đào tạo và giảng dạy
Theo từ điển giáo dục đại học, nhà xu t bản từ điển bách khoa, đào tạo
“là quá trình chuyển giao có hệ thống, có phương pháp về kinh nghiệm, tri
thức, kỹ n ng, kỹ xảo nghề nghiệp chuyên môn, đồng thời bồi dưỡng những
phẩm ch t đạo đức cần thiết và chuẩn bị cho người học đi vào cuộc sống tự
l p. Đào tạo không chỉ là q trình chuyển giao một chiều mà cịn bằng
phương tiện dạy học hiện đại gi p người học chủ động, tích cực, tự giác
chiếm ĩnh tri thức, tự trang bị hành trang nghề nghiệp chuyên môn”.
Xu thế đào tạo hiện đại à đào tạo đổi mới (innovation education) tức là
đào tạo đa ớp: theo b c học, theo chu trình đổi mới. Theo đó, cần đào tạo đại
học, sau đại học lớp người có ý tưởng đổi mới với các dự án đổi mới và lớp
người tổ chức thực hiện các dự án đổi mới. Cụ thể đối với các trường đại học
y, cần đào tạo ra các cán bộ y tế có ý tưởng và thực hiện các ý tưởng đổi mới
các phương pháp khám chữa bệnh, các công nghệ, trang thiết bị mới, cách

quản lý mới trong hoạt động khám chữa bệnh. Hình thức đào tạo này khơng
thể thực hiện trên nền thiết bị lạc h u, không được tổ chức quản lý tốt.
1.2.2.2. Khám chữa bệnh
Hoạt động khám chữa bệnh của các trường đại học y có thể được thực hiện
theo hình thức hoặc thành l p các bệnh viện trực thuộc hoặc liên kết với các

23

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


×