CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
+ Mô tả được cấu tạo của da và các chức năng có liên quan.
+ Kể một số bệnh ngồi da (bệnh da liễu) và cách phòng tránh.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào việc giữ gìn vệ
sinh và rèn luyện da.
3.Thái độ: Có ý thức giữ vệ sinh da.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên: Tranh câm cấu tạo da
2.Học sinh: Đọc trước bài ở nhà.
III. Hoạt động dạy - học.
1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:
2.Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Các tác nhân có hại gây hại gì cho hệ bài tiết nước tiểu? Để bảo
vệ hệ bài tiết nước tiểu tránh các tác nhân có hại cần phải làm gì?
* Đặt vấn đề: Ngoài chức năng bài tiết và điều hoà thân nhiệt da cịn có
những chức năng gì? Những đặc điểm cấu tạo nào của da giúp da thực
hiện được những chức năng đó?
3.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1:
I. CÊu tạo của da
GV cho HS quan sát H41 sgk, nghiên cứu
thơng tin SGK,
trình bày cấu tạo của da?
* Kết luận:
HS tự nghiên cứu thông tin SGK, quan sát Da có cấu tạo gồm có 3 lớp:
hình, trả lời câu hỏi.
- Lớp biểu bì gồm tầng sừng và
? Vì sao ta thấy lớp vẩy trắng bong ra như tầng tế bào sống.
phấn ở quần áo
- Lớp bì: gồm mơ liên kết và các
HS: Vì lớp TB ngồi cùng hố sừng và chết cơ quan.
? Vì sao da ta luôn mềm mại không thấm - Lớp mỡ dưới da.
nước?
HS: Vì các sợi mơ liên kết bện chặt với
nhau và trên da có nhiều tuyến nhờn tiết
chất nhờn.
? Vì sao ta nhận biết được đặc điểm mà da
tiếp xúc?
HS: Vì da có nhiều cơ quan thụ cảm
? Da có phản ứng như thế nào khi trời nóng
hay lạnh?
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
HS: Trời nóng mao mạch dưới da dãn,
tuyến
mồ hơi tiết nhiều mồ hôi
Trời lạnh: mao mạch dưới da co lại, cơ lơng
chân co.
? Lớp mỡ dưới da có vai trị gì?
II. Chức năng của da
HS: Là lớp đệm chống ảnh hưởng cơ học .
Chống mất nhiệt khi trời rét
Chức năng của da:
? Tóc và lơng mày có tác dụng gì?
+ Bảo vệ cơ thể.
HS: Tóc tạo nên lớp đệm khơng khí + Tiếp nhận các kích thích về xúc
để:Chống tia tử ngoại
giác.
Điều hồ nhiệt độ .
+ Bài tiết.
Lơng mày: ngăn mồ hơi và nước
+ Điều hồ thân nhiệt. Dự trữ và
Hoạt động 2:
cách nhiệt
GV: yêu cầu học sinh thảo luận 3 câu hỏi
sau:
+ Da cùng vơi các sản phẩm của
+ Đặc điểm nào của da thực hiện chức da tạo nên vẻ đẹp cho cơ thể.
năng bảo vệ?
+ Bộ phận nào giúp da tiếp nhận kích
thích? Thực hiện chức năng bài tiết?
+ Da điều hoà thân nhiệt bằng cách nào?
HS: Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
Đại diện nhóm phát biểu nhóm khác
bổ sung.
? Đặc điểm nào của da thực hiện chức năng
bảo vệ?
*Nhờ các đặc điểm: Sợi mô liên kết, tuyến
nhờn, lớp mỡ dưới da
? Bộ phận nào giúp da tiếp nhận kích
thích? Thực hiện chức năng bài tiết?
*Nhờ các cơ quan thụ cảm qua tuyến mồ
hôi.
? Da điều hoà thân nhiệt bằng cách nào?
* Nhờ: Co dãn mạch máu dưới da, hoạt
động tuyến mồ hôi và cơ co chân lông, lớp
mỡ chống mất nhiệt
GV: Chốt lại kiến thức bằng câu hỏi:
Da có những chức năng gì?
HS: Rút ra kết luận chức năng của da
4/ Luyện tập, củng cố:
? Kể một số bệnh về da mà em biết? Nêu cách phịng tránh.
- GV u cầu HS trình bày cấu tạo da bằng mơ hình.
- Cho HS trả lời các câu hỏi SGK.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1’)
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.
- Chuẩn bị bài: Vệ sinh da
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí