1
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ
BALANCE OF PAYMENT
BOP
NỘI DUNG
Khái niệm
Cấu trúc
Nguyên tắc hạch toán
Thặng dư và thâm hụt
Các yếu tố ảnh hưởng
BOP
Cán cân thanh toán (Balance of Payment) của một quốc gia
là một bản báo cáo thống kê tổng hợp có hệ thống, ghi chép
tất cả các giao dịch kinh tế giữa người cư trú và người không
cư trú trong một thời kỳ nhất định, thường là một năm.
2
CÁC GIAO DỊCH KINH TẾ
Xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ;
Thu nhập của người lao động, thu nhập từ hoạt động đầu tư
trực tiếp và đầu tư gián tiếp;
Chuyển giao vãng lai một chiều;
Chuyển giao vốn một chiều;
Chuyển giao vốn vào trong nước và chuyển vốn ra nước ngoài
trong lĩnh vực đầu tư trực tiếp, đầu tư vào các giấy tờ có giá;
NGƯỜI CƯ TRÚ
Thời hạn cư trú từ 12 tháng trở lên;
Có nguồn thu nhập từ quốc gia cư trú.
NGƯỜI KHÔNG CƯ TRÚ
Không thỏa mãn các điều kiện của người cư trú
Lấy ví dụ
3
MỘT SỐ LƯU Ý
Các tổ chức quốc tế như UN, IMF, WB, BIS, WTO, là
người không cư trú với mọi quốc gia
Đối với các công ty đa quốc gia, chi nhánh tại quốc gia nào
thì sẽ là người cư trú của quốc gia đó
Phân biệt rõ giữa quốc tịch và người cư trú.
MỘT SỐ LƯU Ý
Nghị định 164/1999/NĐ-CP của Chính Phủ ngày 16/11/1999
về quản lý cán cân thanh toán quốc tế của Việt Nam
Thông tư 05//2000/TT-NHNN ngày 28/03/2000
Thông tư 05/2007/TTLT-NHNN-BKH&ĐT-BTC-BTM ngày
14/06/2007
ĐẶC ĐIỂM
Các giao dịch kinh tế giữa người cư trú và người không cư
trú ;
Cân bằng giữa tài sản có và tài sản nợ, cho biết trong một
thời kỳ nhất định, một quốc gia có các nguồn tiền từ đâu và
sử dụng nguồn tiền đó như thế nào;
Ở Việt Nam , Ngân hàng Nhà nước có trách nhiệm hạch toán
BOP và đồng tiền hạch toán là USD.
4
Ý NGHĨA
Công cụ quan trọng trong điều hành và quản lý kinh tế vĩ
mô: như chính sách tỷ giá, chính sách xuất nhập khẩu
Công cụ đánh giá tiềm năng kinh tế của một quốc gia, giúp
các nhà hoạch định kinh tế có định hướng đúng đắn;
Cán cân thanh toán còn được sử dụng như một chỉ số về kinh
tế và tính ổn định chính trị.
NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN
Nguyên tắc bút toán kép;
Các giao dịch được ghi nợ là các giao dịch làm phát sinh cầu
ngoại tệ;
Các giao dịch được ghi có là các giao dịch làm phát sinh cung
ngoại tệ.
NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN
Ghi Có Ghi Nợ
-Xuất khẩu hàng hóa
-Xuất khẩu dịch vụ
-Nhập khẩu hàng hóa
-Nhập khẩu dịch vụ
-Tiếp nhận thu nhập
-Tiếp nhận viện trợ, chuyển tiền về
-Chuyển trả thu nhập
-Cấp viện trợ, chuyển tiền đi
-Tiếp nhận vốn, tài sản -Chuyển giao vốn, tài sản
-Tăng tài sản trong nước của người
không cư trú
-Giảm tài sản ở nước ngoài của
người cư trú
-Giảm tài sản trong nước của
người không cư trú
-Tăng tài sản ở nước ngoài của
người cư trú
5
CẤU TRÚC
Cán cân vãng lai (Current account - CA)
Cán cân vốn (Capital Account – KA)
Cán cân tổng thể (Overall balance – OB)
Cán cân bù đắp chính thức (Official financing balance - OFB)
Kết cấu BOP
Cán cân vãng lai
CA
Cán cân vốn
(K)
Cán cân bù đắp chính
thức ( Official Finance
Balance – OFB)
Cán cân tổng thể
(Overall Balance-OB)
CẤU TRÚC
CÁN CÂN VÃNG LAI
Tổng hợp các chỉ tiêu về giao dịch kinh tế giữa Người cư trú
và Người khơng cư trú về hàng hóa, dịch vụ, thu nhập của
người lao động, thu nhập từ đầu tư trực tiếp, thu nhập từ đầu
tư vào giấy tờ có giá, lãi vay, lãi tiền gửi nước ngồi và chuyển
giao vãng lai một chiều.
Các giao dịch kinh tế được hạch tốn trong cán cân vãng lai là
các khoản thu và chi mang tính chất thu nhập, phản ánh việc
chuyển giao quyền sở hữu về tài sản giữa Người cư trú và
Người khơng cư trú.
6
CÁN CÂN VÃNG LAI
Thương mại (Trade balance)
Xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa
Dịch vụ (Service Balance)
Xuất khẩu và nhập khẩu dịch vụ
Thu nhập (Investment Income Balance)
Thu và chi trả lương, thu nhập từ đầu tư (tiền lãi, cổ tức)
Chuyển giao vãng lai một chiều vì mục đích tiêu dùng
(Transfer Balance)
Viện trợ không hoàn lại, chuyển tiền tư nhân, quà biếu
CA (in $ billion) Có Nợ
1 Xuất khẩu 1,516.2
Hàng hóa 811.1
Dịch vụ 336.1
Thu nhập 369
2 Nhập khẩu -2,109.1
Hàng hóa -1473.1
Dịch vụ -291.1
Thu nhập -344.9
3 Chuyển giao 1 chiều 16.4 -89.4
Cán cân vãng lai (BCA)
1+2+3
-665.9
CÁN CÂN VÃNG LAI
CÁN CÂN VỐN
Cán cân vốn hoặc cán cân tài chính (Financial Balance) là tòan
bộ các chi tiêu về giao dịch kinh tế giữa người cư trú và người
không cư trú về chuyển vốn đầu tư, cho vay và thu nợ nước
ngòai và các hình thức đầu tư khác.
Cán cân vốn phản ảnh việc mua bán tài sản tài chính của một
quốc gia với các nước khác.
7
CÁN CÂN VỐN
Các giao dịch về tài sản phi tài chính: bao gồm các tài sản vô
hình như bản quyền, nhãn hiệu thương mại, bằng sáng chế,
giấy phép kinh doanh, hợp đồng thuê mua, hoặc các hợp đồng
chuyển nhượng khác.
Đầu tư trực tiếp: là việc nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào một
nước sở tại vốn bằng tiền hoặc bất kỳ tài sản nào để tiến hành
hoạt động đầu tư thu lợi nhuận theo quy định của luật đầu tư
nước ngoài của nước sở tại.
CÁN CÂN VỐN
Đầu tư gián tiếp: là việc người không cư trú đầu tư vào giấy tờ
có giá như cổ phiếu, trái phiếu dài hạn, trái phiếu ngắn hạn,
các công cụ thị trường tiền tệ và các công cụ phái sinh do người
cư trú phát hành.
Đầu tư khác: bao gồm các khoản vay dài hạn, trung hạn, ngắn
hạn, các khoản tiền mặt và tiền gửi không được liệt kê trong
các khoản mục trên và tài khoản dự trữ chính thức.
Cán cân vốn: cán cân vốn dài hạn, cán cân vốn ngắn hạn, cán
cân chuyển giao vốn một chiều.
Cán cân vốn dài hạn:FDI, FII, tín dụng dài hạn KV công và
tín dụng thương mại dài hạn KV tư;
Cán cân vốn ngắn hạn: tín dụng thương mại ngắn hạn, tiền
gửi ngắn hạn và mua bán các công cụ trên TT tiền tệ;
Cán cân chuyển giao vốn 1 chiều: viện trợ không hoàn lại,
các khoản nợ được xóa…
CÁN CÂN VỐN
8
VÍ DỤ CÁN CÂN VỐN
CÁN CÂN CƠ BẢN
Tổng của cán cân vãng lai và cán cân vốn dài hạn gọi là cán cân
cơ bản. Tính chất ổn định của cán cân cơ bản ảnh hưởng lâu dài
đến nền kinh tế và tỉ giá hối đoái. Chính vì vậy cán cân cơ bản
được các nhà phân tích và hoạch định chính sách kinh tế quan
tâm.
Cán cân cơ bản = Cán cân vãng lai + Cán cân vốn dài hạn
CÁN CÂN TỔNG THỂ
Cán cân tổng thể bằng tổng hai cán cân: cán cân vãng lai và
cán cân vốn;
Trong thực tế, cán cân tổng thể còn bao gồm một hạng mục
được gọi là nhầm lẫn và sai sót;
Cán cân tổng thể = Cán cân vãng lai +Cán cân vốn + Nhầm
lẫn và sai sót
9
CÁN CÂN BÙ ĐẮP CHÍNH THỨC
Thay đổi dự trữ ngoại hối quốc gia
Tín dụng với IMF và các ngân hàng trung ương khác
Thay đổi dự trữ của các ngân hàng trung ương khác bằng
đồng tiền của quốc gia lập cán cân thanh toán
Tổng của hai cán cân tổng thể và bù đắp chính thức luôn bằng
không;
Cán cân tổng thể = - Cán cân bù đắp chính thức
NHẦM LẪN VÀ SAI SỐ THỐNG KÊ
Không thể tập hợp, thống kê hết giao dịch kinh tế của
quốc gia trong một thời kỳ;
Số liệu lấy từ nhiều nguồn khác nhau;
Một số giao dịch rất khó xác định giá trị thực;
Trốn thuế, gian lận thương mại.
VÍ DỤ MINH HỌA
Khoản mục Năm
1. Cán cân vãng lai -150
Cán cân thương mại -400
Xuất khẩu +200
Nhập khẩu -600
Cán cân dịch vụ +50
Cán cân thu nhập đầu tư ròng +50
Các khoản chuyển giao một chiều +150
2. Cán cân vốn và tài chính +50
FDI (ròng) +50
Nợ trung và dài hạn (ròng) +50
Vốn ngắn hạn (ròng) -100
Đầu tư theo danh mục +50
3. Sai số và bỏ sót -10
4. Cán cân dự trữ chính thức +110
Cán cân thanh toán 0
10
BOP
ĐẶC TRƯNG CỦA BOP
Về lý thuyết BOP=0
CB+KB+BRA=0
Chế độ tỷ giá cố định: BRA≠0.
Chế độ tỷ giá thả nổi: BRA=0
CB=-KB
THẶNG DƯ VÀ THÂM HỤT BOP
Với nguyên tắc bút toán kép, cán cân thanh toán luôn
cân bằng;
Khi nói cán cân thanh toán thâm hụt hay thặng dư là các nhà
kinh tế muốn nói đến thâm hụt hay thặng dư của một nhóm
các cán cân bộ phận nhất định trong cán cân thanh toán.
11
CÁN CÂN VÃNG LAI
Tình trạng của cán cân vãng lai ảnh hưởng trực tiếp và
nhanh chóng đến tỷ giá, tăng trưởng kinh tế và lạm phát
Nếu thặng dư, nó phản ánh tài sản có ròng của quốc gia tăng lên
Nếu thâm hụt, nó phản ánh tài sản nợ ròng của quốc gia tăng lên
Thặng dư / thâm hụt các cán cân bộ phận của cán cân vãng lai?
CÁN CÂN CƠ BẢN
Cán cân cơ bản = Cán cân vãng lai + Cán cân vốn dài hạn
Cán cân cơ bản phản ánh tổng quát tình trạng nợ nước
ngoài của một quốc gia vì vốn dài hạn có đặc trưng của sự phân
phối lại thu nhập tương đối ổn định trong một thời gian
dài giữa một quốc gia và phần thế giới còn lại.
CÁN CÂN TỔNG THỂ
Cán cân tổng thể = Cán cân vãng lai +Cán cân vốn + Nhầm lẫn
và sai sót
Dưới chế độ tỷ giá cố định:
Tình trạng mất cân bằng cán cân tổng thể cho biết áp
lực dẫn đến phá giá hay nâng giá nội tệ;
Để duy trì tỷ giá cố định, ngân hàng trung ương dùng
dự trữ ngoại hối để can thiệp
CA + KA+OR = - OFB
12
CÁN CÂN TỔNG THỂ
Dưới chế độ tỷ giá thả nổi:
Cán cân tổng thể luôn có xu hướng vận động trở lại trạng
thái cân bằng hay CA + KA = 0
Trạng thái thâm hụt (thặng dư) của cán cân vãng lai
được tài trợ bằng trạng thái thặng dư (thâm hụt) của cán cân
vốn
Tỷ giá tự động thay đổi, qua đó điều chỉnh trạng thái BOP
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
Các yếu tố ảnh hưởng tới cán cân vãng lai
Các yế tố ảnh hưởng tới cán cân vốn
CÁN CÂN VÃNG LAI
Tăng trưởng kinh tế
Tỷ giá
Lạm phát
Các rào cản thương mại
13
TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
Quốc gia có mức tăng trưởng kinh tế cao thường trải qua thời
kỳ thâm hụt cán cân thương mại
TỶ GIÁ
Tỷ giá biến động tác động lên xuất khẩu và nhập khẩu
Trong điều kiện hệ số co giãn của cầu hàng hóa xuất khẩu và
cầu hàng hóa nhập khẩu tương đối cao thì khi tỷ giá tăng sẽ làm
tăng xuất khẩu và giảm nhập khẩu; điều nàycó thể dẫn đến cải thiện
cán cân vãng lai.
Trong quá khứ, nhiều nền kinh tế thường sử dụng biện pháp
phá giá nội tệ để cải thiện cán cân vãng lai.
Ngày nay, nhiều nền kinh tế thực hiện chính sách duy trì đồng tiền
yếu để tạo lợi thế cạnh tranh về giá và cải thiện cán cân vãng lai.
TỶ GIÁ
Cơ sở lý thuyết (điều kiện Marshall- Lerner) cũng như bằng
chứng thực nghiệm (hiệu ứng tuyến J) chỉ ra rằng phá giá
không phải lúc nào cũng dẫn đến cải thiện cán cân vãng lai;
Về mặt lý thuyết, điều kiện Marshall- Lerner chỉ ra rằng:
Phá giá nội tệ sẽ có ảnh hưởng tích cực đến cán cân vãng
lai nếu như tổng giá trị hệ số co giãn (hệ số co giãn cầu xuất
khẩu và hệ số co giãn cầu nhập khẩu) lớn hơn 1
Phá giá tạo ra hai hiệu ứng, hiệu ứng giá và hiệu ứng lượng
14
TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
Về mặt lý thuyết, điều kiện Marshall- Lerner chỉ ra rằng:
Hiệu ứng giá là nhân tố làm cho cán cân vãng lai xấu đi
Hiệu ứng lượng là nhân tố góp phần cải thiện cán cân
vãng lai
Tình trạng cán cân vãng lai sau khi phá giá phụ thuộc
vào tính trội của hiệu ứng khối lượng hay hiệu ứng giá cả
TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
Ba nguyên nhân chính giải thích hiệu ứng tuyến J:
Phản ứng của người tiêu dùng diễn ra chậm
Phản ứng của người sản xuất diễn ra chậm
Cạnh tranh không hoàn hảo
TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI – HIỆU ỨNG TUYẾN J
15
TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI – HIỆU ỨNG TUYẾN J
Các bằng chứng thực nghiệm chỉ ra rằng:
Phá giá thường không tránh được hiệu ứng tuyến J
Cán cân vãng lai thường xấu đi sau khi phá giá, sau đó dần
dần mới được cải thiện theo thời gian
LẠM PHÁT
Một quốc gia có mức lạm phát cao hơn so với các đối tác
thương mại thường trải qua thời kỳ thâm hụt cán cân
vãng lai
CÁN CÂN VỐN
Lãi suất
Các loại thuế
Các biện pháp kiểm soát vốn
Các kỳ vọng về thay đổi tỷ giá
16
LÃI SUẤT
Lãi suất ở một quốc gia tăng sẽ làm cho các tài sản tài
chính của quốc gia đó hấp dẫn các nhà đầu tư nước ngoài
nên cán cân vốn có thể được cải thiện trong ngắn hạn
CÁC LOẠI THUẾ
Áp dụng các loại thuế đánh trên lãi vốn (capitalgain) hoặc
đánh trên các khoản thu nhập đầu tư (cổ tức và lãi cho
vay) sẽ làm cho các chứng khoán không còn hấp dẫn các
nhà đầu tư nước ngoài làm cán cân vốn có thể bị xấu đi
CÁC BIỆN PHÁP KIỂM SOÁT VỐN
Khi chính phủ áp dụng các biện pháp kiểm soát vốn chặt chẽ
có thể làm cho cán cân vốn xấu đi
17
CÁC KỲ VỌNG VỀ SỰ THAY ĐỔI
TỶ GIÁ
Một đồng tiền được kỳ vọng là tăng thì các tài sản tài chính
ghi bằng đồng tiền đó sẽ hấp dẫn nhà đầu tư nước ngoài
Cán cân vốn của một quốc gia có thể được cải thiện nếu đồng
tiền của quốc gia đó được kỳ vọng là tăng giá
WEBSITE
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ