Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Tổng quan kế toán ngân hàng pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (14.78 MB, 116 trang )

1
TỔNG QUAN KẾ TỐN
NGÂN HÀNG
Chương I
Chương
TỔNG QUAN VỀ KẾ TỐN NGÂN HÀNG
Ø
Luật số 03/2003/QH11 ngày 17/06/2003 về Luật kế toán.
Ø
Nghị đònh số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004.
Ø
Chuẩn mực kế toán số 01 “Chuẩn mực chung”.
Ø
Quyết đònh số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/04/2004 và các
QĐ bổ sung: 807/2005/QĐ-NHNN, 29/2006/QĐ-NHNN,
02/2008/QĐ-NHNN về hệ thống tài khoản KTNH.
Ø
Quyết đònh số 1789/2005/QĐ-NHNN ngày 12/12/2005 của
Thống đốc ngân hàng nhà nước về việc ban hành “Chế độ
chứng từ kế toán ngân hàng”.
Ø
Quyết đònh số 1913/2005/QĐ-NHNN ngày 30/12/2005 của
Thống đốc ngân hàng nhà nước về việc ban hành “Chế độ
lưu trữ tài liệu kế toán trong ngành ngân hàng”.
NỘI DUNG
Chương
TỔNG QUAN VỀ KẾ TỐN NGÂN HÀNG
2
Chương
TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
1.1. Khái niệm, đối tượng, mục tiêu của Kế toán Ngân hàng


1.1.1 KHÁI NIỆM
Kế toán Ngân hàng là việc thu thập, xử
lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin
kinh tế, tài chính về tình hình hoạt động của
ngân hàng.
Stock
Certificate
Chương
TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu
(Assets = Liabilities + Owner’s equity)
1.1.2.ĐỐI TƯỢNG
1.1. Khái niệm, đối tượng, mục tiêu của Kế toán Ngân hàng
A
FEDERAL RESERVE NO TE
THE UN ITED S TA TES O F A M ER ICA
THE UN ITED S TA TES O F A M ER ICA
L70744629F
12
1212
12
L70744629F
ONE DOLLAR
ONE DOLLAR
WASHIN GT ON, D .C .
THI S NOT E IS LE GAL TE NDE R
FOR AL L DE BT S, PU BLI C AND PR I VAT E
SERI ES
1985
H 293

TiỀN
MẶT
TÀI SẢN
CỐ ĐỊNH
GÓP VỐN
ĐẦU TƯ
CK
ĐẦU TƯ
CHO VAY
TIỀN GỬI
NHNN HOẶC
TCTD KHÁC
TÀI
SẢN
KHÁC
TÀI SẢN
Chương
TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
1.2.ĐỐI TƯỢNG
I. Khái niệm, đối tượng, mục tiêu của Kế toán Ngân hàng
3
TIỀN GỬI
TỪ
KHÁCH HÀNG
TIỀN GỬI
TỪ
KHÁCH HÀNG
GIẤY TỜ
CÓ GIÁ
GIẤY TỜ

CÓ GIÁ
VAY NHNN
TCTD KHÁC
VAY NHNN
TCTD KHÁC
PHẢI TRẢ
THUẾ
PHẢI TRẢ
THUẾ
Nghĩa vụ hiện tại của NH
phát sinh từ các giao dịch
và sự kiện đã qua mà NH
phải thanh toán từ nguồn
lực của mình
PHẢI TRẢ
KHÁC
PHẢI TRẢ
KHÁC
NỢ PHẢI TRẢ
Chương
TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
1.1.2.ĐỐI TƯỢNG
1.1. Khái niệm, đối tượng, mục tiêu của Kế toán Ngân hàng
Giá trị vốn
của chủ sở hữu
trên tài sản
Giá trị vốn
của chủ sở hữu
trên tài sản
VỐN CHỦ SỞ HỮU

Chương
TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
1.2.ĐỐI TƯỢNG
1.1. Khái niệm, đối tượng, mục tiêu của Kế toán Ngân hàng
Ø Thu nhập, chi phí và kết quả kinh doanh của NH trong
kỳ kế toán.
Lãi thuần (Lỗ thuần) = Thu nhập - Chi phí
Ø Các đối tượng ngoại bảng:
•Bảo lãnh.
•Lãi chưa thu được.
•Nợ bị tổn thất.
•Giấy tờ có giá,…
Chương
TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
1.2.ĐỐI TƯỢNG
I. Khái niệm, đối tượng, mục tiêu của Kế toán Ngân hàng
4
1.1.3.MỤC TIÊU
Quyết đònh
mục tiêu
Người có lợi ích gián tiếp
- Cơ quan tổ chức.
- Đối tượng khác
Hoạt động kinh
doanh
Quyết đònh
mục tiêu
Nghiệp vụ
Kế toán
Thông tin

Nhà quản trò
- Ban giám đốc
- Hội đồng quản trò
Kiểm toán
Thông tin đã được
xác nhận
Người có lợi ích trực tiếp
- Người gửi tiền
- Cổ đông
TẬP HỢP
CUNG CẤP
THƠNG TIN
Chương
TỔNG QUAN VỀ KẾ TỐN NGÂN HÀNG
1.1. Khái niệm, đối tượng, mục tiêu, nhiệm vụ của KTNH
1.1.4 Nhiệm vụ kế tốn ngân hàng
Chương
TỔNG QUAN VỀ KẾ TỐN NGÂN HÀNG
1.1. Khái niệm, đối tượng, mục tiêu, nhiệm vụ của KTNH
ØMơi trường kế tốn.
ØGiới hạn và phạm vi phản ánh của KTNH.
ØLuật, Chuẩn mực áp dụng.
1.2. Đặc điểm của Kế tốn Ngân hàng
Chương
TỔNG QUAN VỀ KẾ TỐN NGÂN HÀNG
5
1.2.1.Môi trường kế toán
§ Các yếu tố tác động đan xen lẫn nhau ảnh hưởng đến hoạt
động kế toán tạo nên môi trường kế toán


Yếu tố bên ngoài: Thương mại, thâm nhập, đầu tư,…

Yếu tố bên trong: Con người

Môi trường, thể chế: Chính trị, luật pháp,thuế, tài chính,
kinh tế,…

Văn hoá xã hội, văn hoá kế toán
› Sự phát triển của khoa học-kỹ thuật…
1.2. Đặc điểm của Kế toán Ngân hàng
Chương
TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
1.2.2.Giới hạn và phạm vi phản ánh của KTNH:
Chủ thể kinh doanh: Hội sở - Chi nhánh
§ Chi nhánh ghi chép và phản ánh hoạt động kinh
doanh trong phạm vi được ủy quyền.
§ Kế toán NH tại trụ sở chính tập hợp thông tin từ các
chi nhánh để lập các BCTC của NH với tư cách là một
chủ thể kinh doanh độc lập.
1.2. Đặc điểm của Kế toán Ngân hàng
Chương
TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
1.2.3.Luật, Chuẩn mực áp
dụng
1.
Luật kế toán (Luật số 03/2003/QH11)
2.
Các chuẩn mực kế toán Việt nam
Ví dụ
ü

Chuẩn mực 01: “Chuẩn mực chung”
ü Chuẩn mực 07: “Kế toán các khoản đầu tư vào công ty liên kết”
ü Chuẩn mực 08: “Thông tin tài chính về các khoản góp vốn LD”
ü Chuẩn mực 10: “Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá”
ü Chuẩn mực 14: “Doanh thu và thu nhập khác”
ü Chuẩn mực 21: “Trình bày báo cáo tài chính”
ü Chuẩn mực 22: “Trình bày bổ sung BCTC của các NH và
tổ chức tài chính tương tự;”,
ü……………………
1.2. Đặc điểm của Kế toán Ngân hàng
Chương
TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
6
Giá gốc
Historical cost
Nhất quán
Consistency
Thận trọng
Prudence
Trọng yếu
Materiality
Cơ sở dồn tích
Accrual basis
Phù hợp
Matching principle
2.4.Các nguyên tắc kế toán áp dụng
II. Đặc điểm của Kế toán Ngân hàng
Chương
TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
GIÁ GỐC CƠ SỞ DỒN TÍCH

§ Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính
của DN liên quan đến TS, NPT,
nguồn vốn CSH, DT, CP phải
được ghi sổ kế toán vào thời
điểm phát sinh, không căn cứ
vào thời điểm thực tế thu hoặc
thực tế chi tiền hoặc tương
đương tiền
§TS phải được ghi nhận theo giá
gốc. Giá gốc của TS được tính
theo số tiền hoặc khoản tương
đương tiền đã trả, phải trả hoặc
tính theo giá trị hợp lý của TS đó
vào thời điểm TS được ghi nhận.
Giá gốc của TS không được thay
đổi trừ khi có quy định khác trong
chuẩn mực kế toán cụ thể.
1.2.4.Các nguyên tắc kế toán áp dụng
1.2. Đặc điểm của Kế toán Ngân hàng
Chương
TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
PHÙ HỢP NHẤT QUÁN
§Việc ghi nhận DT và CP phải
phù hợp với nhau. Khi ghi nhận
một khoản DT thì phải ghi nhận
một khoản CP tương ứng có liên
quan đến việc tạo ra DT đó. CP
tương ứng với DT gồm CP của
kỳ tạo ra DT và CP của các kỳ
trước hoặc CP phải trả nhưng

liên quan đến DT của kỳ đó.
§Các chính sách và phương
pháp kế toán DN đã chọn phải
được áp dụng thống nhất ít
nhất trong một kỳ kế toán
năm. Trường hợp có thay đổi
chính sách và phương pháp
kế toán đã chọn thì phải giải
trình lý do và ảnh hưởng của
sự thay đổi đó trong phần
thuyết minh BCTC
1.2.4.Các nguyên tắc kế toán áp dụng
1.2. Đặc điểm của Kế toán Ngân hàng
Chương
TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
7
THẬN TRỌNG
TRỌNG YẾU
§ Phải lập các khoản dự phòng nhưng
không lập quá lớn;
§ Không đánh giá cao hơn giá trị của
các tài sản và các khoản thu nhập;
§ Không đánh giá thấp hơn giá trị của
các khoản nợ phải trả và chi phí;
§ Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi
nhận khi có bằng chứng chắc chắn
về khả năng thu được lợi ích kinh
tế, còn chi phí phải được ghi nhận
khi có bằng chứng về khả năng phát
sinh chi phí.

§ Thông tin được coi là trọng
yếu trong trường hợp nếu
thiếu thông tin hoặc thiếu
chính xác của thông tin đó
có thể làm sai lệch đáng
kể BCTC, làm ảnh hưởng
đến quyết định kinh tế của
người sử dụng BCTC
1.2.4.Các nguyên tắc kế toán áp dụng
1.2. Đặc điểm của Kế toán Ngân hàng
Chương
TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
1.3.Tổ chức Kế toán Ngân hàng
Chương
TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
§ Tổ chức hệ thống tài khoản
§ Tổ chức chứng từ
§ Tổ chức hệ thống sổ sách
§ Tổ chức công việc kế toán
1.3.1.Tài khoản KTNH
1.3.Tổ chức Kế toán Ngân hàng
Chương
TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
8
1.3.1.Tài khoản KTNH
1.3.Tổ chức Kế toán Ngân hàng
Chương
TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
TK DƯ CÓ
TK DƯ NỢ

SỐ DƯ SỐ DƯ
TK trung gian:
Dư nợ: Tài sản
Dư có: Nguồn vốn
TK ngoại bảng: Nhập / Xuất
1.3.1.Tài khoản KTNH
1.3.Tổ chức Kế toán Ngân hàng
Chương
TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
1.3.1.Tài khoản KTNH
1.3.Tổ chức Kế toán Ngân hàng
Chương
TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
9
§ Tài khoản tổng hợp
› Loại TK (1 chữ số): x

TK cấp 1 (2 chữ số): xx
› TK cấp 2 (3 chữ số): xxx

TK cấp 3 (4 chữ số): xxxx
§ Tài khoản chi tiết
xxxx. xx. xxx…
TK cấp 3
Ký hiệu
tiền tệ
STT TK chi tiết
1.3.1.Tài khoản KTNH
1.3.Tổ chức Kế toán Ngân hàng
Chương

TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
1.3.1.Tài khoản KTNH
1.3.Tổ chức Kế toán Ngân hàng
Chương
TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
1.3.1.Tài khoản KTNH
1.3.Tổ chức Kế toán Ngân hàng
Chương
TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
10
1.3.2.Hệ thống tài khoản KTNH
Hệ thống tài khoản kế toán các Tổ chức tín
dụng gồm các tài khoản trong bảng cân đối kế
toán và các tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán,
được bố trí thành 9 loại :
- Các tài khoản trong bảng cân đối kế toán gồm 8
loại (từ loại 1 đến loại 8).
- Các tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán có 1
loại (loại 9).
1.3.Tổ chức Kế toán Ngân hàng
Chương
TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
LOẠI SỐ HIỆU TÊN TK
1 10 - 16 Vốn khả dụng và các khoản đầu tư
2 20 - 29
Hoạt động tín dụng
3 30 - 39 Tài sản cố định và các tài sản có khác
4 40 - 49
Các khoản phải trả
5 50 - 56

Hoạt động thanh toán
6 60 - 64
Nguồn vốn chủ sở hữu
7 70 - 79 Thu nhập
8 80 - 89 Chi phí
9 90 - 99
Các tài khoản ngoài bảng
CẤU
TRÚC
HỆ
THỐNG
TÀI
KHOẢN
1.3.2.Hệ thống tài khoản KTNH
1.3.Tổ chức Kế toán Ngân hàng
Chương
TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
1.3.3.Chứng từ KTNH
Ủy nhiệm chi
Nhờ thu - UNT
Giấy nộp tiền,
giấy rút tiền.
Phiếu thu,
phiếu chi
Séc
Hóa đơn
Phiếu CK,
Lệnh TT,
Bảng kê
Thư TD – L/C

HĐTD
Là loại giấy tờ hoặc vật mang tin chứng minh nghiệp vụ KT phát
sinh, đã hoàn thành và được sử dụng để ghi sổ kế toán.
1.3.Tổ chức Kế toán Ngân hàng
Chương
TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
11
1.3.3.Chứng từ KTNH
1.3.Tổ chức Kế toán Ngân hàng
Chương
TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
1.3.3.Chứng từ KTNH
1.3.Tổ chức Kế toán Ngân hàng
Chương
TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
Phân loại: căn cứ vào trình tự lập chứng từ:
üChứng từ ban đầu (chứng từ gốc) được lập trực tiếp ngay
khi nghiệp vụ KT phát sinh hoặc đã hoàn thành.
üChứng từ gốc sẽ là căn cứ pháp lý để ghi sổ kế toán nếu
chứng từ đó đã được chấp hành và thường là CT kết hợp
giữa CT mệnh lệnh và chứng từ chấp hành.
üChứng từ ghi sổ (Chứng từ tổng hợp): được lập trên cơ sở
các chứng từ gốc
ü Chứng từ ghi sổ có giá trị pháp lý để ghi vào sổ kế toán khi
có chứng từ gốc kèm theo
1.3.3.Chứng từ KTNH
1.3.Tổ chức Kế toán Ngân hàng
Chương
TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
12

Phân loại: căn cứ vào địa điểm lập chứng từ:
üChứng từ nội bộ: Là các chứng từ do Ngân hàng lập để
thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến hoạt động nội bộ của
NH.
üChứng từ bên ngoài: do các khách hàng lập và nộp vào NH
theo mẫu in sẵn hoặc mẫu qui định.
1.3.3.Chứng từ KTNH
1.3.Tổ chức Kế toán Ngân hàng
Chương
TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
Phân loại: căn cứ vào nội dung nghiệp vụ kinh tế:
ü Chứng từ tiền mặt: phản ánh các nghiệp vụ có liên quan
đến tiền mặt.
ü Chứng từ chuyển khoản: các chứng từ phản ảnh các
nghiệp vụ thanh toán không dùng tiền mặt.
ü Các chứng từ phản ánh nghiệp vụ liên quan đến tài sản
ngoại bảng: phiếu nhập, xuất tài khoản ngoại bảng.
1.3.3.Chứng từ KTNH
1.3.Tổ chức Kế toán Ngân hàng
Chương
TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
1.3.3.Chứng từ KTNH
1.3.Tổ chức Kế toán Ngân hàng
Chương
TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
13
1.3.3.Chứng từ KTNH
1.3.Tổ chức Kế toán Ngân hàng
Chương
TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG

Kiểm soát chứng từ kế toán NH.
Là việc kiểm tra lại tính chất đúng đắn của các yếu tố
đã ghi trên CT nhằm đảm bảo tính hợp lệ, hợp pháp
của chứng từ và của nghiệp vụ kinh tế phát sinh
ØKiểm soát trước.
ØKiểm soát sau.
1.3.3.Chứng từ KTNH
1.3.Tổ chức Kế toán Ngân hàng
Chương
TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
1.3.3.Chứng từ KTNH
1.3.Tổ chức Kế toán Ngân hàng
Chương
TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
Tổ chức luân chuyển chứng từ kế toán NH:
ØĐảm bảo nguyên tắc ghi chép kế toán Nợ trước, Có
sau.
ØCT kế toán phải được luân chuyển trong nội bộ một
NH hoặc nội bộ hệ thống NH, không quay lại KH sau
khi CT đã được giao dịch viên tiếp nhận, xử lý trừ
trường hợp đặc biệt.
Ø Đảm bảo CT được kiểm soát chặt chẽ và luân
chuyển nhanh chóng, an toàn.
ØThu tiền trước, ghi sổ sau
ØChi tiền trước, ghi sổ sau
14
1.3.4.Tổ chức hồ sơ - sổ sách KTNH
HỒ SƠ KHÁCH HÀNG
Thanh toán
Tiền gửi

Tiền vay
Sổ cái
Tài trợ
Tài trợ
thương mại
KD ngoại hối
KD ngoại hối
Ngân quỹ
1.3.Tổ chức Kế tốn Ngân hàng
Chương
TỔNG QUAN VỀ KẾ TỐN NGÂN HÀNG
1.3.5.Tổ chức cơng việc KTNH
1.3.Tổ chức Kế tốn Ngân hàng
Chương
TỔNG QUAN VỀ KẾ TỐN NGÂN HÀNG
1.3.5.Tổ chức cơng việc KTNH
1.3.Tổ chức Kế tốn Ngân hàng
Chương
TỔNG QUAN VỀ KẾ TỐN NGÂN HÀNG
15
1.3.5.Tổ chức công việc KTNH
Kế toán giao dịch: Kế toán tổng hợp:
CÔNG
VIỆC
Tiếp xúc khách hàng, lập
chứng từ, thực hiện
hạch toán, quản lý sổ kế
toán chi tiết,…
Kiểm soát, đối chiếu,
tổng hợp số liệu giao

dịch, quản lý sổ kế
toán tổng hợp,…
KẾt quẢ
Bảng liệt kê chứng từ, sổ
kế toán chi tiết, các báo
cáo sao kê (tình hình
hoạt động).
Các báo cáo kế toán
tài chính, báo cáo kế
toán quản trị theo
yêu cầu.
1.3.Tổ chức Kế toán Ngân hàng
Chương
TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
1.3.5.Tổ chức bộ máy kế toán
1.3.Tổ chức Kế toán Ngân hàng
Chương
TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
1.3.5.Tổ chức bộ máy kế toán
1.3.Tổ chức Kế toán Ngân hàng
Chương
TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
16
1.3.5.Tổ chức bộ máy kế toán
1.3.Tổ chức Kế toán Ngân hàng
Chương
TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
1.3.5.Tổ chức bộ máy kế toán
1.3.Tổ chức Kế toán Ngân hàng
Chương

TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
1.3.5.Tổ chức bộ máy kế toán
1.3.Tổ chức Kế toán Ngân hàng
Chương
TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
17
1.3.5.Tổ chức bộ máy kế toán
1.3.Tổ chức Kế toán Ngân hàng
Chương
TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
1.3.5.Tổ chức bộ máy kế toán
1.3.Tổ chức Kế toán Ngân hàng
Chương
TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
18
1.3.5.Tổ chức bộ máy kế toán
1.3.Tổ chức Kế toán Ngân hàng
Chương
TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
1.3.5.Tổ chức bộ máy kế toán
1.3.Tổ chức Kế toán Ngân hàng
Chương
TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
01/01/2010
1
Chương II
KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY
ĐỘNG VỐN
Mục tiêu
n

Hiểu và vận dụng tốt các nguyên tắc áp dụng để
hạch toán nghiệp vụ huy động vốn.
n
Biết các phương pháp kế toán nghiệp vụ huy động
vốn cơ bản, cách tính trả lãi và xử lý các tình
huống nghiệp vụ để làm bài tập và thực hiện tốt
nghiệp vụ khi tiếp cận thực tế.
Noäi dung:
§Những vấn đề cơ bản nghiệp vụ HĐV và kế toán
HĐV
§Kế toán nghiệp vụ huy động vốn
01/01/2010
2
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Ø
Quyết đònh số 1284/2002/QĐ-NHNN ngày 21/11/2002 của
Thống đốc NHNN về “Quy chế mở và sử dụng tài khoản tiền
gửi tại NH”
Ø
Quyết đònh số 1160/2004/QĐ-NHNN ngày 13/09/2004 và QĐ
số 47/2006/QĐ-NHNN ngày 25/09/2006 của Thống đốc NHNN
về “Quy chế tiền gửi tiết kiệm”
Ø Quyết đònh số 07/2008/QĐ-NHNN ngày 24/03/2008 của Thống
đốc NHNN về “Quy chế phát hành GTCG trong nước của
TCTD”
2.1. Các hình thức huy động vốn của NHTM
:
NGUỒN VỐN
N PHẢI TRẢ VỐN CSH
TIỀN

GỬI
TIỀN
VAY
NỢ PT
KHÁC
LN
CHƯA
PP
VỐN VÀ
CÁC
QUỸ
PH
GTCG
TÀI
SẢN N
KHÁC
2.1. Các hình thức huy động vốn của NHTM:
HUY ĐỘNG VỐN
THƯỜNG XUN
KHƠNG
THƯỜNG XUN
TIỀN GỬI
PHÁT HÀNH
GIẤY TỜ CĨ GIÁ
KỲ PHIẾU
CHỨNG CHỈ TG
TRÁI PHIẾU
CĨ KỲ HẠN
TIẾT KIỆM
KHƠNG KỲ HẠN

TIẾT KIỆM
CĨ KỲ HẠN
KHƠNG KỲ HẠN
01/01/2010
3
Tài liệu dùng cho lớp Kiểm tốn Nhà nước
7
n
Ý nghĩa nghiệp vụ huy động vốn
n
Vốn huy động là nguồn vốn chủ yếu, chiếm tỷ trọng lớn
n
Có ý nghĩa quyết định tới sự tồn tại và phát triển của NH
n
Muốn huy động vốn các NHTM cần thực hiện tốt
n
Lãi suất huy động hợp lý
n
Thủ tục đơn giản, thuận tiện, nhanh chóng, an tồn
n Có nhiều sản phẩm dựa trên nền tảng CNTT hiện đại
n
Mở rộng mạng lưới hợp lý
n
Thái độ, phong cách giao dịch của cán bộ ngân hàng
n
Tun truyền quảng bá sản phẩm
n
Xây dựng hình ảnh ngân hàng
n
Tham gia bảo hiểm tiền gửi

2.1. Các hình thức huy động vốn của NHTM
:
2.1. Các hình thức huy động vốn của NHTM:
2.1.1. Vốn huy động thường xuyên:
n
TIỀN GỬI KHÔNG KỲ HẠN
n
Mục đích: Sử dụng dòch vụ TT qua
NH (TT không dùng TM), an toàn.
n
Đối tượng: Cá nhân, tổ chức, DN.
n
Đặc điểm:
Ø
KH có thể gửi và rút tiền bất kỳ
lúc nào.
Ø
Lãi thấp hoặc không hưởng lãi.
Tính theo PP tích số. Tiền lãi (nếu
có) được nhập vốn đònh kỳ.
Ø
Khách hàng phải trả phí khi sử
dụng các dòch vụ ngân hàng.
Ø
Mỗi KH được cấp số TK giao dòch
Ø
Nguồn vốn có chi phí thấp của
NH.
n
TIỀN GỬI CÓ KỲ HẠN

n
Mục đích: Hưỡng lãi, an toàn TS
n
Đối tượng: Cá nhân, tổ chức, DN
n
Đặc điểm:
Ø
KH gửi một lần và rút tiền một lần
khi đáo hạn.
Ø
LS cao hơn TGKKH và tính theo
PP số dư. Lãi có thể nhập vốn
hoặc không.
Ø
Là nguồn vốn khá ổn đònh của NH
– chi phí cao.
Ø
KH được cấp sổ TG hoặc chứng
chỉ TG
Ø

n
TIỀN GỬI TK KHÔNG KỲ HẠN
n
Mục đích: Tích lũy và hưỡng lãi.
n
Đối tượng: Cá nhân.
n
Đặc điểm:
Ø

KH có thể gửi và rút tiền bất kỳ
lúc nào.
Ø
Lãi suất thấp
Ø
Lãi tính theo PP tích số. Tiền
lãi được nhập vốn đònh kỳ.
Ø
Mỗi KH được cấp sổ TGTK
hoặc báo cáo tài khoản sau mỗi
lần giao dòch
.
n
TIỀN GỬI TK CÓ KỲ HẠN
n
Mục đích: Hưỡng lãi, an toàn TS,
dự thưởng
n
Đối tượng: Cá nhân
n
Đặc điểm:
Ø
KH gửi một lần và rút tiền một
lần khi đáo hạn.
Ø
LS cao hơn TGKKH và tính
theo PP số dư. Lãi có thể nhập
vốn hoặc không.
Ø Là nguồn vốn khá ổn đònh của
NH – chi phí cao.

Ø
KH được cấp sổ TG hoặc
chứng chỉ TG
n

2.1. Các hình thức huy động vốn của NHTM:
2.1.1. Vốn huy động thường xuyên:
01/01/2010
4
* Công thức:
Tiền lãi tiền gửi = Di * Nj * Lãi suất
n
i =1
Trong đó:
Di: Số dư thực tế thứ i
Nj: số ngày duy trì Di
Lãi suất = lãi suất bình quân theo ngày.
Tiền lãi sau khi tính sẽ được NH trả vào tài khoản cho khách
hàng.
Các phương pháp tính lãi
Tính lãi không kỳ hạn:
* Công thức:
Tiền lãi tiền gửi = Số dư * kỳ hạn * Lãi suất
Tiền lãi sau khi tính sẽ được NH trả cho KH vào
đầu kỳ, đònh kỳ hoặc cuối kỳ.
Các phương pháp tính lãi:
Tính lãi có kỳ hạn:
2.1.2. Vốn huy động không thường xuyên:
PHÁT HÀNH GIẤY TỜ CÓ GIÁ
v

Công cụ Nợ.
v
Đặc điểm:
o
NH có nghóa vụ trả nợ vào một thời hạn nhất đònh.
o
Thỏa thuận trước về điều kiện trả lãi và cam kết
khác.
o
Xác đònh trước mệnh giá, thời hạn, lãi suất.
o
Có thể chuyển nhượng
o
Có kỳ hạn cụ thể (Ngắn hạn hay dài hạn)
o
Trả lãi trước, đònh kỳ hay đáo hạn.
v
Phương thức phát hành: theo đợt sau khi được cấp phép.
v Giá bán: bằng mệnh giá; có chiết khấu; có phụ trội
01/01/2010
5
* Phương pháp tính và trả lãi:
Lãi tính theo số dư và trả vào đầu kỳ, đònh kỳ hoặc
cuối kỳ.
* Khi đến hạn:
Khi đến hạn nếu KH không đến NH để thanh toán thì
NH sẽ chuyển qua TK thích hợp và NH sẽ trả lãi không kỳ
hạn cho khách hàng theo số ngày gửi thực tế.
* Trình bày trên BCTC:
Giá trò của GTCG được trình bày theo giá trò thuần.

2.1.2. Vốn huy động không thường xuyên:
2.2. Quy trình huy động vốn ảnh hưởng đến KT:
2.2.1. Vốn huy động không kỳ hạn:
ĐK HSKH
ĐK TK / STK
HT nhận TG
KH GD lần đầu
Giao dòch
KH gửi / rút
tiền
NH tính – trả
lãi cho KH
Tất toán
NH tính lãi cho KH
KH rút tiền
Tất toán TK / STK
ĐK HSKH (TK)
ĐK TK / STK
HT nhận TG
HT lãi (nếu có)
KH Gửi tiền
Đònh kỳ
KH nhận lãi
NH tính lãi phải
trả (nếu có)
Phân bổ CK, PT
(GTCG)
Đến hạn
KH rút tiền
Tất toán TK / STK

Xử lý chuyển kỳ
hạn mới (STK).
Tất toán vào TK
phải trả (GTCG).
2.2. Quy trình huy động vốn ảnh hưởng đến KT:
2.2.2. Vốn huy động có kỳ hạn:
01/01/2010
6
2.3. Nguyên tắc kế toán:
v
Đảm bảo tính cân đối trên TKTG giữa ps Nợ và ps Co.ù
v
Phân chia trách nhiệm: Mở TK và quản lý TK.
v
Chi phí trả lãi tiền gửi:
o
Được chi trả theo thực tế phát sinh.
o
Hạch toán tuân thủ nguyên tắc cơ sở dồn tích, phù hợp.
o
Đảm bảo tính theo thời hạn gửi thực tế của KH và LS đã thỏa
thuận.
v
VAS 16 “Chi phí đi vay”:
o
Theo dõi phát hành chiết khấu và phụ trội.
o
Phân bổ các khoản chiết khấu và phụ trội vào chi phí kinh
doanh hoặc vốn hóa theo từng kỳ.
2.4 Phương pháp kế toán:

2.4.1. Tiền gửi – Tiết kiệm không kỳ hạn:
2.4.1.1. Tài khoản – chứng từ sử dụng:
* Tài khoản sử dụng:
- KH gửi
- NH trả lãi nhập vốn
KH rút
Tiền gửi, TGTK KKH – 4211/4231
TG cuối kỳ
2.4 Phương pháp kế toán:
2.4.1. Tiền gửi – Tiết kiệm không kỳ hạn:
2.4.1.1. Tài khoản – chứng từ sử dụng:
* Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 801
Chi phí trả lãi phát
sinh trong kỳ
Chi phí trả lãi được
thối chi trong kỳ
Dư Nợ: CP trả lãi
trong kỳ
01/01/2010
7
* Tài khoản sử dụng (tt):
-Các tài khoản khác: tiền mặt (1011), tiền gửi khác,
thanh toán vốn,…
2.4 Phương pháp kế toán:
2.4.1. Tiền gửi – Tiết kiệm không kỳ hạn:
2.4.1.1. Tài khoản – chứng từ sử dụng:
* Chứng từ sử dụng:
FGiấy gửi tiền
FGiấy lĩnh tiền

FSổ tiết kiệm
FSéc, UNC, UNT….
FBảng kê tính lãi
‾ Phiếu thu
‾ Phiếu chi
‾ Phiếu chuyển khoản
‾ Lệnh thanh tốn
Chứng từ ghi sổ
Chứng từ gốc
2.4 Phương pháp kế toán:
2.4.1. Tiền gửi – Tiết kiệm không kỳ hạn:
2.4.1.1. Tài khoản – chứng từ sử dụng:
2.4 Phương pháp kế toán:
2.4.1. Tiền gửi – Tiết kiệm không kỳ hạn:
GNT, ctừ t.to
Tiền gửi/KH TK thích hợp
Chi phí trả lãi
Bảng kê tính
lãi hàng tháng
Séc lĩnh TM, ctừ t.to
Ø TK thích hợp bao gồm: TM, TG của KH khác cùng NH, TK
thanh tốn vốn giữa các NH…
Ø
NH tính lãi cho khách hàng theo phương pháp tích số, vào ngày
gần cuối tháng và lãi được nhập gốc

×