Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

TÀI LIỆU HỌC TẬP MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN – LỚP 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (833.27 KB, 34 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ĐÀO SƠN TÂY


TÀI LIỆU HỌC TẬP
MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN – LỚP 10

Họ và tên: ………………………………………….
Lớp:………………………………………………..

Năm học 2021 – 2022


1
TH GIỚI QU N DUY VẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN IỆN CHỨNG
I. TÓM TẮT LÝ THUY T
1. Th ớ u v h
h
uậ
a/ Vai trò thế giới quan, phương pháp luận của Triết học
- Triết học là hệ thống các quan điểm lí luận chung nhất về thế giới và vị trí con người trong thế
giới đó.
- Đối tượng nghiên cứu: Là những quy luật chung nhất, phổ biến nhất của tự nhiên, đời sống xã hội
và lĩnh vực tư duy.
- Triết học có vai trị là thế giới quan, phương pháp luận chung cho mọi hoạt động thực tiễn và hoạt
động nhận thức của con người.
b/ Thế giới quan duy vật và thế giới quan duy tâm
- Thế giới quan là toàn bộ những quan điểm và niềm tin định hướng hoạt động của con người trong
cuộc sống.
- Có nhiều thế giới quan khác nhau; vấn đề cơ bản của các hệ thống thế giới quan – cũng chính là
vấn đề cơ bản của triết học là tìm hiểu mối liên quan giữa vật chất và ý thức, giữa tư duy và tồn


tại,…
- Nội dung vấn đề cơ bản của Triết học gồm hai mặt:
+ Mặt thứ nhất trả lời câu hỏi: Giữa vật chất và ý thức, cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào
quyết định cái nào?
+ Mặt thứ hai trả lời câu hỏi: Con người có nhận thức được thế giới khách quan hay khơng?
- Cách trả lời mặt thứ nhất vấn đề cơ bản của Triết học thể hiện thế giới quan được xem là duy vật
hay duy tâm:
+ Thế giới quan duy vật: Vật chất có trước, quyết định ý thức. Thế giới vật chất tồn tại khách quan,
độc lập đối với ý thức của con người, không do ai sáng tạo ra và khơng ai có thể tiêu diệt được.
+ Thế giới quan duy tâm: Ý thức có trước và là cái sản sinh ra giới tự nhiên.
=> Thế giới quan duy vật có vai trị tích cực trong việc phát triển khoa học, nâng cao vai trò của
con người đối với giới tự nhiên và sự tiến bộ xã hội.
c/ Phương pháp luận biện chứng và phương pháp luận siêu hình
- Phương pháp là cách thức đạt tới mục đích đặt ra.
- Phương pháp luận là học thuyết về phương pháp nhận thức khoa học và cải tạo thế giới (bao gồm
một hệ thống các quan điểm chỉ đạo việc tìm tòi, xây dựng, lựa chọn và vận dụng các phương pháp
cụ thể).
- Phương pháp luận chung nhất, bao quát các lĩnh vực tự nhiên, xã hội và tư duy – là phương pháp
luận triết học.
- Có hai phương pháp luận cơ bản đối lập nhau:
+ Phương pháp luận biện chứng: Xem xét sự vật, hiện tượng trong sự ràng buộc lẫn nhau giữa
chúng, trong sự vận động và phát triển khơng ngừng của chúng.
+ Phương pháp luận siêu hình: Xem xét sự vật, hiện tượng một cách phiến diện, chỉ thấy chúng tồn
tại trong trạng thái cô lập, không vận động, khơng phát triển, áp dụng một cách máy móc đặc tính
của sự vật này vào sự vật khác.
2/ Chủ hĩ duy vật b ệ chứ
– sự thố
hất hữu c
ữ th
ớ u duy vật v

h
h
uậ b ệ chứ (HS tự học)
Thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng thống nhất hữu cơ với nhau.
Thế giới vật chất là cái có trước, phép biện chứng phản ánh nó có sau; thế giới vật chất ln vận
Tài liệu học tập môn GDCD 10 – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM

Trang 1


động và phát triển theo những quy luật khách quan. Thế giới quan duy vật và phương pháp luận
biện chứng gắn bó với nhau, khơng tách rời nhau. Sự thống nhất này đòi hỏi chúng ta trong từng
vấn đề, trong từng trường hợp cụ thể:
- Về thế giới quan: Phải xem xét chúng với quan điểm duy vật biện chứng.
- Về phương pháp luận: Phải xem xét chúng với quan điểm biện chứng duy vật.
II. MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Hệ thống các quan điểm lí luận chung nhất về thế giới và vị trí của con người trong thế giới
đó, là nội dung của khái niệm nào sau đây?
A. Triết học.

B. Sinh học.

C. Chính trị học.

D. Xã hội học.

Câu 2: Thế giới vật chất tồn tại khách quan, độc lập với ý thức của con người, không do ai sáng tạo
ra và khơng ai có thể tiêu diệt được là nội dung của khái niệm nào sau đây?
A. Thế giới quan duy vật.


B. Phương pháp luận siêu hình.

C. Thế giới quan duy tâm.

D. Phương pháp luận lạc hậu.

Câu 3: Ý thức là cái có trước và là cái sản sinh ra giới tự nhiên là quan niệm của
A. thế giới quan duy tâm.

B. thế giới quan duy vật.

C. phương pháp luận biện chứng.

D. phương pháp luận siêu hình.

Câu 4: Câu tục ngữ nào sau đây khơng có yếu tố biện chứng?
A. Đánh bùn sang ao.

B. Tre già măng mọc.

C. Môi hở răng lạnh.
D. Rút dây động rừng.
Câu 5: Nội dung dưới đây không thuộc kiến thức Triết học?
A. Thế giới tồn tại khách quan.

B. Mọi sự vật hiện tượng luôn luôn vận động.

C. Giới tự nhiên là cái sẵn có.

D. Kim loại có tính dẫn điện.


Câu 6: Sự phát triển và sinh trưởng của các loài sinh vật trong thế giới tự nhiên là đối tượng nghiên
cứu của bộ mơn khoa học nào dưới đây?
A. Tốn học.

B. Sinh học.

C. Hóa học.

D. Xã hội học.

Câu 7: Đối tượng nghiên cứu của Triết học Mác – Lênin là:
A. Những vấn đề chung nhất, phổ biến nhất của thế giới.
B. Những vấn đề quan trọng của thế giới đương đại.
C. Những vấn đề cần thiết của xã hội.
D. Những vấn đề khoa học xã hội
Câu 8: Triết học có vai trò nào dưới đây đối với hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn của con
người?
A. Vai trò đánh giá và cải tạo thế giới đương đại.
B. Vai trò thế giới quan và phương pháp đánh giá.
C. Vai trò định hướng và phương pháp luận.
D. Vai trò thế giới quan và phương pháp luận chung.
Câu 9: Toàn bộ những quan điểm và niềm tin định hướng hoạt động của con người trong cuộc sống
gọi là
Tài liệu học tập môn GDCD 10 – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM

Trang 2


A. Quan niệm sống của con người.


B. Cách sống của con người.

C. Thế giới quan.

D. Lối sống của con người.

Câu 10: Vật chất là cái có trước, cái quyết định ý thức. Giới tự nhiên tồn tại khách quan, không ai
sáng tạo ra là quan điểm của
A. Thế giới quan duy tâm.

B. Thế giới quan duy vật.

C. Thuyết bất khả tri.

D. Thuyết nhị nguyên luận.

(Lưu ý: Bài 2 đã giảm tải theo chương trình của Bộ)

Bài 3
SỰ VẬN ĐỘNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TH GIỚI VẬT CHẤT
I. TÓM TẮT LÝ THUY T
1/ Th ớ vật chất uô uô vậ độ
a/ Thế nào là vận động?
- Vận động là mọi biến đổi (biến hóa) nói chung của các sự vật và hiện tượng trong giới tự nhiên và
đời sống xã hội.
b/ Vận động là phương thức tồn tại của thế giới vật chất
- Bằng vận động và thông qua vận động mà sự vật hiện tượng tồn tại và thể hiện đặc tính của mình.
- Vận động là thuộc tính vốn có, là phương thức tồn tại của các sự vật và hiện tượng.
c/ Các hình thức vận động của thế giới vật chất (HS tự học)

- Triết học Mác – Lê nin khái quát thành năm hình thức cơ bản của thế giới vật chất từ thấp đến
cao:
+ Vận động cơ học
+ Vận động vật lí
+ Vận động hóa học
+ Vận động sinh học
+ Vận động xã hội
- Giữa các hình thức vận động có những đặc điểm riêng nhưng có mối quan hệ hữu cơ với nhau.
Trong những điều kiện nhất định, chúng có thể chuyển hóa lẫn nhau.
=> Bài học: Khi xem xét các sự vật hiện tượng cần xem xét chúng trong trạng thái vận động, không
ngừng biến đổi, tránh các quan niệm cứng nhắc, bất biến.
2/ Th ớ vật chất uô uô h t tr ể
a/ Thế nào là phát triển?
- Phát triển là một khái niệm dùng để khái quát những vận động theo chiều hướng tiến lên từ thấp
đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn. Cái mới ra đời thay thế
cái cũ, cái tiến bộ ra đời thay thế cái lạc hậu.
- Sự vận động và phát triển có quan hệ mật thiết với nhau: Có vận động thì mới có phát triển, nhưng
khơng phải sự vận động nào cũng là sự phát triển.
- Sự phát triển diễn ra phổ biến ở tất cả các lĩnh vực của tự nhiên, xã hội và tư duy.
+ Giới tự nhiên phát triển từ vô cơ đến hữu cơ, từ vật chất chưa có sự sống đến các lồi thực vật,
Tài liệu học tập mơn GDCD 10 – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM

Trang 3


động vật, đến con người.
+ Xã hội loài người phát triển từ chế độ công xã nguyên thủy, qua các chế độ khác nhau rồi đến xã
hội chủ nghĩa.
+ Trí tuệ con người phát triển không ngừng, từ chỗ người nguyên thủy chỉ chế tạo được các công cụ
bằng đá, đến nay đã chế tạo được máy móc tinh vi.

b/ Phát triển là khuynh hướng tất yếu của thế giới vật chất
- Quá trình phát triển của các sự vật, hiện tượng không diễn ra một cách đơn giản, thẳng tắp mà
diễn ra một cách quanh co, phức tạp, đôi khi có bước thụt lùi tạm thời.
- Khuynh hướng tất yếu của quá trình phát triển là cái mới ra đời thay thế cái cũ, cái tiến bộ thay thế
cái lạc hậu.
VD: Chủ nghĩa xã hội ra đời có nhiều tiến bộ và ưu việt hơn so với chế độ tư bản chủ nghĩa.
=> Bài học: Khi xem xét một sự vật, hiện tượng hoặc đánh giá một con người, cần phát hiện ra
những nét mới, ủng hộ cái tiến bộ, tránh mọi thái độ thành kiến, bảo thủ.
II. MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Vận động là mọi sự biến đổi nói chung của các sự vật, hiện tượng trong
A. Giới tự nhiên và tư duy.

B. Giới tự nhiên và đời sống xã hội

C. Thế giới khách quan và xã hội.

D. Đời sống xã hội và tư duy.

Câu 2: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, ý kiến nào dưới đây là đúng?
A. Mọi sự biến đổi của sự vật hiện tượng là khách quan.
B. Mọi sự biến đổi đều là tạm thời.
C. Mọi sự biến đổi của sự vật, hiện tượng xuất phát từ ý thức của con người.
D. Mọi sự vật, hiện tượng không biến đổi.
Câu 3: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, phát triển theo chiều hướng vận động nào
dưới đây?
A. Ngắt quãng.

B. Thụt lùi.

C. Tuần hoàn.


D. Tiến lên.

Câu 4: Hình thức vận động nào dưới đây là cao nhất và phức tạp nhất?
A. Vận động cơ học.

B. Vận động vật lí

C. Vận động hóa học

D. Vận động xã hội.

Câu 5: Bằng vận động và thông qua vận động, sự vật hiện tượng đã thể hiện đặc tính nào dưới đây?
A. Phong phú và đa dạng.

B. Khái quát và cơ bản.

C. Vận động và phát triển không ngừng

D. Phổ biến và đa dạng.

Câu 6: Sự biến đổi của công cụ lao động từ đồ đá đến kim loại thuộc hình thức vận động nào dưới
đây?
A. Cơ học

B. Vật lí

C. Hóa học

D. Xã hội


Câu 7: Nội dung nào dưới đây thể hiện hình thức vận động cơ học?
A. Sự di chuyển các vật thể trong không gian.
B. Sự tiến bộ của những học sinh cá biệt.
C. Quá trình bốc hơi của nước.
D. Sự biến đổi của nền kinh tế.
Câu 8: Để sự vật hiện tượng có thể tồn tại được thì cần phải có điều kiện nào dưới đây?
Tài liệu học tập môn GDCD 10 – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM

Trang 4


A. Luôn luôn vận động.

B. Luôn luôn thay đổi.

C. Sự thay thế nhau.

D. Sự bao hàm nhau.

Câu 9: Sự biến đổi nào dưới đây được coi là sự phát triển?
A. Sự biến đổi của sinh vật từ đơn bào đến đa bào.
B. Sự thối hóa của một lồi động vật theo thời gian.
C. Cây khô héo mục nát.
D. Nước đun nóng bốc thành hơi nước.
Câu 10: Câu nào dưới đây nói về sự phát triển?
A. Rút dây động rừng

B. Nước chảy đá mịn.


C. Tre già măng mọc

D. Có chí thì nên.

Bài 4
NGUỒN GỐC VẬN ĐỘNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA SỰ VẬT HIỆN TƯỢNG
I. TÓM TẮT LÝ THUY T
1/ Th
o mâu thuẫ ? (HS tự học)
a. Mặt đối lập của mâu thuẫn
Theo triết học Mac – Lê nin: Mâu thuẫn là một chỉnh thể, trong đó hai mặt đối lập vừa thống nhất
với nhau vừa đấu tranh với nhau.
a/ Mặt đối lập của mâu thuẫn
- Mặt đối lập của mâu thuẫn: Đó là những khuynh hướng, tính chất, đặc điểm….mà trong quá trình
vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng chúng phát triển theo những chiều hướng trái ngược
nhau.
- Mặt đối lập của mâu thuẫn còn gọi là mặt đối lập biện chứng, là những mặt đối lập ràng buộc,
thống nhất và đấu tranh với nhau trong mâu thuẫn, chứ khơng phải là những mặt đối lập bất kì giữa
sự vật, hiện tượng với sự vật, hiện tượng kia…
b/ Sự thống nhất giữa các mặt đối lập
Trong mỗi mâu thuẫn, hai mặt đối lập liên hệ gắn bó với nhau, là tiền đề tồn tại cho nhau. Triết học
gọi đó là sự thống nhất giữa các mặt đối lập.
c/ Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập
Các mặt đối lập cùng tồn tại bên nhau, vận động và phát triển theo những chiều hướng trái ngược
nhau, nên chúng luôn luôn tác động, bài trừ, gạt bỏ nhau. Triết học gọi đó là sự đấu tranh giữa các
mặt đối lập.
2/ Mâu thuẫ
uồ ốc vậ độ , h t tr ể củ sự vật v h ệ t ợ
a/ Giải quyết mâu thuẫn
Bất cứ sự vật nào cũng chứa đựng mâu thuẫn. Khi mâu thuẫn cơ bản được giải quyết, thì sự vật và

hiện tượng chứa đựng nó cũng chuyển hóa thành sự vật và hiện tượng khác.
=> Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập là nguồn gốc vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng.
b/ Mâu thuẫn chỉ được giải quyết bằng chiến tranh
Mâu thuẫn chỉ được giải quyết bằng đấu tranh giữa các mặt đối lập chứ khơng phải bằng cịn đường
điều hịa mâu thuẫn.
Tài liệu học tập môn GDCD 10 – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM

Trang 5


c/ Bài học thực tiễn
- Giải quyết mâu thuẫn phải có phương pháp đúng, phải phân tích mâu thuẫn cụ thể trong tình hình
cụ thể.
- Phân tích mối quan hệ giữa các mặt đối lập, điểm mạnh, yếu của từng mặt.
- Biết phân biệt đúng sai, tiến bộ, lạc hậu.
- Nâng cao nhận thức xã hội, phát triển nhân cách
- Biết thực hiện phê bình và tự phê bình.
- Tránh tư tưởng “dĩ hòa vi quý”.
II. MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Theo Triết học Mác – Lênin mâu thuẫn là một chỉnh thể, trong đó hai mặt đối lập?
A. Vừa xung đột nhau, vừa bài trừ nhau.
B. Vừa thống nhất với nhau, vừa đấu tranh với nhau.
C. Vừa liên hệ với nhau, vừa đấu tranh với nhau.
D. Vừa chuyển hóa, vừa đấu tranh với nhau.
Câu 2: Mâu thuẫn là một chỉnh thể, trong đó có?
A. Hai mặt đối lập.

B. Ba mặt đối lập.

C. Bốn mặt đối lập.


D. Nhiều mặt đối lập.

Câu 3: Trong triết học, sự thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập được cụ thể hóa bằng quy
luật nào?
A. Quy luật mâu thuẫn.

B. Quy luật phủ định của phủ định.

C. Quy luật lượng – chất.

D. Cả A,B,C.

Câu 4: Trong một chỉnh thể, hai mặt đối lập vừa thống nhất với nhau, vừa đấu tranh với nhau, Triết
học gọi đó là?
A. Mâu thuẫn.

B. Xung đột.

C. Phát triển.

D. Vận động.

Câu 5: Mặt đối lập của mâu thuẫn là những khuynh hướng, tính chất, đặc điểm mà trong quá trình
vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng, chúng phát triển theo những chiều hướng nào?
A. Khác nhau.

B. Trái ngược nhau.

C. Giống nhau.


D. Tách biệt nhau.

Câu 6: V.I.Lênin nói: Sự phát triển là một cuộc đấu tranh giữa các mặt đối lập, câu nói đó bàn về?
A. Hình thức của sự phát triển.

B. Nội dung của sự phát triển.

C. Điều kiện của sự phát triển.

D. Nguyên nhân của sự phát triển.

Câu 7: Hai mặt đối lập vận động và phát triển theo những chiều hướng trái ngược nhau, nên chúng
luôn tác động, bài trừ, gạt bỏ nhau, Triết học gọi đó là ?
A. Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập.

B. Sự tồn tại giữa các mặt đối lập.

C. Sự phủ định giữa các mặt đối lập.

D. Sự phát triển giữa các mặt đối lập.

Câu 8: Mâu thuẫn chỉ được giải quyết khi nào?
A. Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập.

B. Làm hòa.

C. Dĩ hòa vi quý.

D. Cả A,B,C.


Câu 9: Hai mặt đối lập liên hệ gắn bó với nhau, làm tiền đề tồn tại cho nhau, Triết học gọi đó là ?
Tài liệu học tập môn GDCD 10 – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM

Trang 6


A. Sự khác nhau giữa các mặt đối lập.

B. Sự phân biệt giữa các mặt đối lập.

C. Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập.

D. Sự thống nhất giữa các mặt đối lập.

Câu 10: Để trở thành mặt đối lập của mâu thuẫn, các mặt đối lập phải ?
A. Liên tục đấu tranh với nhau.
B. Thống nhất biện chứng với nhau.
C. Vừa thống nhất với nhau, vừa đấu tranh với nhau.
D. Vừa liên hệ với nhau, vừa đấu tranh với nhau.

Bài 5
CÁCH THỨC VẬN ĐỘNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA SỰ VẬT HIỆN TƯỢNG
I. TÓM TẮT LÝ THUY T
1/ Chất (HS tự học)
Khái niệm chất dùng để chỉ những thuộc tính cơ bản, vốn có sự vật và hiện tượng, tiêu biểu cho sự
vật và hiện tượng đó, phân biệt nó với các sự vật và hiện tượng khác.
2/ L ợ (HS tự học)
- Lượng dùng để chỉ thuộc tính vốn có sự vật và hiện tượng biểu thị về trình độ phát triển (Cao,
thấp), quy mô (lớn, nhỏ), tốc độ vận động (nhanh, chậm), số lượng (ít, nhiều)….của sự vật và hiện

tượng.
=> Như vậy: Mỗi sự vật và hiện tượng trong thế giới đều có mặt chất và lượng thống nhất với nhau.
Chất và lượng đều là thuộc tính vốn có của sự vật và hiện tượng, khơng nằm ngồi sự vật, hiện
tượng, cũng khơng thể có chất tồn tại ngoài lượng và ngược lại.
3/ Qu hệ ữ sự b
đổ về ợ v sự b
đổ về chất
a/ Sự biến đổi về lượng dẫn đến sự biến đổi về chất
- Giới hạn mà trong đó sự biến đổi về lượng chưa làm thay đổi về chất của sự vật, hiện tượng được
gọi là độ.
- Điểm giới hạn mà tại đó sự biến đổi của lượng làm thay đổi chất của sự vật và hiện tượng được
gọi là điểm nút.
- Sự biến đổi về chất của các sự vật, hiện tượng bắt đầu từ sự biến đổi về lượng: Lượng biến đổi
dần dần, đến một giới hạn nhất định, phá vỡ sự thống nhất giữa chất và lượng thì chất mới ra đời
thay thế chất cũ, sự vật mới ra đời thay thế sự vật cũ.
b/ Chất mới ra đời lại bao hàm một lượng mới tương ứng
- Mỗi sự vật, hiện tượng đều có chất và lượng đặc trưng phù hợp với nó.
- Khi chất mới ra đời lại quy định một lượng mới tương ứng để tạo thành sự thống nhất mới giữa
chất và lượng.
=> Bài học: Để tạo ra sự biến đổi về chất, nhất thiết phải tạo ra sự biến đổi về lượng đến một giới
hạn nhất định. Vì vậy, trong học tập, rèn luyện phải kiên trì, nhẫn nại, không coi thường việc nhỏ,
tránh hành động nôn nóng hoặc nửa vời.
II. MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Khái niệm dung để chỉ những thuộc tính cơ bản vốn có của sự vật, hiện tượng, biểu thị trình
độ phát triển, quy mơ tốc độ vận động của sự vật, hiện tượng là
Tài liệu học tập môn GDCD 10 – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM

Trang 7



A. Bước nhảy

B. Chất

C. Lượng

D. Điểm nút

Câu 2: Để phân biệt sự vật, hiện tượng này với các sự vật và hiện tượng khác, cần căn cứ vào yếu tố
nào dưới đây?
A. Lượng

B. Chất

C. Độ

D. Điểm nút

Câu 3: Trong cách thức vận động, phát triển, mỗi sự vật và hiện tượng đều có hai mặt thống nhất
với nhau, đó là
A. Độ và điểm nút

B. Điểm nút và bước nhảy

C. Chất và lượng

D. Bản chất và hiện tượng.

Câu 4: Điểm giới hạn mà tại đó sự biến đổi của lượng làm thay đổi chất của sự vật và hiện tượng
được gọi là

A. Độ

B. Lượng

C. Bước nhảy

D. Điểm nút.

Câu 5: Những thuộc tính cơ bản, vốn có của sự vật và hiện tượng, tiêu biểu cho sự vật và hiện tượng
đó, phân biệt nó với các sự vật và hiện tượng khác là khái niệm
A. Lượng

B. Hợp chất

C. Chất

D. Độ

Câu 6: Biều hiện nào dưới đây chỉ ra cách thức làm thay đổi chất của sự vật, hiện tượng?
A. Liên tục thực hiện các bước nhảy

B. Kiên trì tích lũy về lượng đến một mức cần thiết

C. Bổ sung cho chất những nhân tố mới

D. Thực hiện các hình thức vận động.

Câu 7: Trong những câu dưới đây, câu nào thể hiện mối quan hệ lượng đổi dẫn đễn chất đổi
A. Mưa dầm thầm lâu


B. Học thầy khơng tày học bạn

C. Góp gió thành bão

D. Ăn vóc học hay

Câu 8: Để thực hiện tốt quy luật lượng – chất, cần tránh tư tưởng nào dưới đây?
A. Nơn nóng đốt cháy giai đoạn

B. Ngại khó ngại khổ

C. Dĩ hịa vi q

D. Trọng nam khinh nữ.

Câu 9: Để tạo ra sự biến đổi về chất trong học tập và rèn luyện, em chọn phương án nào dưới đây?
A. Cái dễ khơng cần học vì có thể tự hiểu được.
B. Kiên trì học tập từ dễ đến khó, từ đơn giản đến phức tạp
C. Chép bài của những bạn học giỏi trong giờ kiểm tra
D. Sử dụng “phao” trong thi học kì
Câu 10: Quan điểm nào dưới đây không phản ánh đúng mối quan hệ biện chứng giữa lượng và
chất?
A. Lượng đổi làm cho chất đổi
B. Mỗi chất lại có một lượng tương ứng
C. Chất và lượng là hai mặt thống nhất trong một sự vật
D. Chất mới ra đời vẫn giữ nguyên lượng cũ

Tài liệu học tập môn GDCD 10 – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM

Trang 8



Bài 6
KHUYNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA SỰ VẬT HIỆN TƯỢNG
I. TÓM TẮT LÝ THUY T
1/ Phủ đị h b ệ chứ v hủ đị h s êu hì h
Phủ định là xóa bỏ sự tồn tại của một sự vật, hiện tượng nào đó.
a/ Phủ định siêu hình
- Phủ định siêu hình là sự phủ định được diễn ra do sự can thiệp, tác động từ bên ngoài, cản trở
hoặc xóa bỏ sự tồn tại và phát triển tự nhiên của sự vật.
b/ Phủ định biện chứng
- Phủ định biện chứng là sự phủ định được diễn ra do sự phát triển của bản thân sự vật và hiện
tượng, có kế thừa những yếu tố tích cực của sự vật và hiện tượng cũ để phát triển sự vật và hiện
tượng mới.
- Đặc điểm:
+ Tính khách quan: nguyên nhân của sự phủ định nằm ngày trong bản thân sự vật, hiện tượng, là
kết quả của quá trình giải quyết mâu thuẫn => phủ định biện chứng mang tính tất yếu, khách quan
và tạo điều kiện, làm tiền đề cho sự phát triển.
+ Tính kế thừa: Cái mới ra đời trên cơ sở kế thừa những yếu tố tích cực, gạt bỏ những yếu tố tiêu
cực, lỗi thời của cái cũ => là tất yếu khách quan, đảm bảo cho các sự vật và hiện tượng phát triển
liên tục.
2/ Khuy h h ớ
h t tr ể củ sự vật v h ệ t ợ (HS tự học)
- Trong quá trình vận động và phát triển vô tận của các sự vật và hiện tượng, cái mới xuất hiện phủ
định cái cũ, nhưng rồi nó lại bị cái mới hơn phủ định => sự phủ định của phủ định, vạch ra khuynh
hướng phát triển tất yếu của sự vật và hiện tượng.
- Khuynh hướng phát triển của sự vật và hiện tượng là vận động đi lên, cái mới ra đời kế thừa, thay
thế cái cũ nhưng phát triển ở trình độ ngày càng cao hơn, hoàn thiện hơn.
- Cái mới ra đời không đơn giản, dễ dàng mà phải trải qua sự đấu tranh, nhưng theo quy luật chung,
cái mới sẽ chiến thắng cái cũ.

=> Bài học: Không nên ảo tưởng về sự ra đời dễ dàng của cái mới, đồng thời giúp vững tin về sự tất
thắng của cái mới, vì đó là khuynh hướng phát triển tất yếu của sự vật và hiện tượng.
Tránh thái độ bảo thủ, phủ định sạch trơn.
II. MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Quy luật phủ định của phủ định là chỉ ra
A. khuynh hướng của sự phát triển.

B. cách thức của sự phát triển.

C. nguồn gốc của sự phát triển.

D. trình độ của sự phát triển.

Câu 2: Đặc điểm quan trọng nhất của khuynh hướng phát triển của sự vật và hiện tượng thơng qua
phủ định của phủ định chính là sự phát triển
A. theo một đường thẳng.

B. dường như quay trở lại cái cũ.

C. tuần hồn khép kín.

D. theo một đường tròn.

Câu 3: Phủ định biện chứng là
A. tiêu biểu cho sự phát triển của sự vật, hiện tượng.
B. có cái mới ra đời phủ định hoàn toàn cái cũ.
C. phủ định chỉ có tính kế thừa.
Tài liệu học tập mơn GDCD 10 – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM

Trang 9



D. phủ định chỉ có tính khách quan.
Câu 4: Khuynh hướng phát triển của sự vật hiện tượng là
A. có thể thụt lùi, cũng có thể tuần hồn.

B. cái mới ra đời kế thừa và thay thế cái cũ.

C. cái mới ra đời phải trên cơ sở của cái cũ.

D. có cái mới ra đời tiếp tục phát triển.

Câu 5: Phủ định biện chứng có đặc điểm gì?
A. Tính chủ quan và kế thừa.

B. Tính khách quan và phát triển.

C. Tính kế thừa và phát triển.

D. Tính khách quan và kế thừa.

Câu 5: Cái mới theo nghĩa Triết học là
A. cái mới lạ so với cái trước.

B. cái ra đời sau so với cái trước.

C. cái phức tạp hơn cái trước.

D. cái ra đời sau tiến bộ hơn, hoàn thiện hơn cái trước.


Câu 6: Nguyên nhân của phủ định biện chứng
A. nằm ngay trong bản thân sự vật, hiện tượng.

B. do sự vật hiện tượng luôn vận động.

C. do một lực bên ngoài tác động vào.

D. do sự vật hiện tượng ln phát triển.

Câu 7: Tính kế thừa của phủ định biện chứng thể hiện cái mới ra đời
A. được bắt nguồn từ cái cũ.

B. phủ định hoàn toàn cái cũ.

C. do phủ định yếu tố tích cực từ cái cũ.

D. do quá trình giải quyết mâu thuẫn.

Câu 8: Khẳng định nào sau đây là sai khi nói về phủ định biện chứng?
A. Phủ định có tính kế thừa.

B. Phủ định đồng thời cũng là khẳng định.

C. Phủ định có tính khách quan, phổ biến.

D. Phủ định là chấm dứt sự phát triển

Câu 9: Sự phủ định diễn ra do sự can thiệp, tác động từ bên ngoài, cản trở hoặc xóa bỏ sự tồn tại và
phát triển tự nhiên của sự vật, đó là phủ định nào?
A. Phủ định biện chứng.


B. Phủ định của phủ định.

C. Phủ định siêu hình.

D. Phủ định sạch trơn.

Câu 10: Tính kế thừa của phủ định biện chứng có đặc điểm là cái mới
A. ra đời từ trong lòng cái cũ.

B. ra đời do ảnh hưởng của cái cũ.

C. tự hình thành.

D. khơng liên quan đến cái cũ.

Tài liệu học tập môn GDCD 10 – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM

Trang 10


Bài 7
THỰC TIỄN VÀ VAI TRÒ CỦA THỰC TIỄN ĐỐI VỚI NHẬN THỨC
I. TÓM TẮT LÝ THUY T
1/ Th
o
hậ thức
a/ Quan điểm về nhận thức
- Triết học Duy tâm: Nhận thức là do bẩm sinh hoặc do thần linh mách bảo.
- Triết học trước Mác: Nhận thức chỉ là sự phản ánh đơn giản, máy móc, thụ động về sự vật hiện

tượng.
- Triết học Duy vật biện chứng: Nhận thức bắt nguồn từ thực tiễn, là quá trình nhận thức cái tất yếu,
diễn ra rất phức tạp, gồm 2 giai đoạn: nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính.
b/ Hai giai đoạn của quá trình nhận thức (HS tự học)
- Nhận thức cảm tính:
+ Là giai đoạn nhận thức được tạo nên do sự tiếp xúc trực tiếp của các cơ quan cảm giác đối với sự
vật, hiện tượng. Đem lại cho con người hiểu biết về đặc điểm bên ngoài của chúng.
+ Là giai đoạn nhận thức trực tiếp.
+ Ưu điểm: Độ tin cậy cao
+ Nhược điểm: Kết quả nhận thức chưa sâu sắc, chưa toàn diện.
- Nhận thức lý tính:
+ Là giai đoạn nhận thức tiếp theo, dựa trên các tài liệu do nhận thức cảm tính đem lại, nhờ các
thao tác của tư duy như: phân tích, tổng hợp, so sánh, khái qt hố…tìm ra bản chất, quy luật của
sự vật, hiện tượng là giai đoạn nhận thức gián tiếp.
+ Ưu điểm: Kết quả nhận thức sâu sắc, tồn diện.
+ Nhược điểm: nếu khơng dựa trên nhận thức cảm tính chính xác thì độ tin cậy khơng cao.
+ Mối quan hệ giữa nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính:
+ Giai đoạn nhận thức cảm tính làm cơ sở cho nhận thức lý tính.
+ Nhận thức lý tính là giai đoạn nhận thức cao hơn, phản ánh bản chất sự vật, hiện tượng sâu sắc và
tồn diện hơn.
c/ Nhận thức là gì?
- Các yếu tố:
+ Sự vật, hiện tượng trong thế giới khách quan.
+ Các cơ quan cảm giác.
+ Hoạt động của bộ não.
- Khái niệm: Nhận thức là quá trình phản ánh sự vật, hiện tượng của TGKQ vào bộ óc con người,
để tạo nên những hiểu biết về chúng.
- Kết luận:
+ Nhận thức đi từ cảm tính đến lý tính là một bước chuyển về chất trong q trình nhận thức.
+ Nhờ đó con người hiểu được bản chất sự vật, hiện tượng và từng bước cải tạo thế giới khách

quan.
2/ Thực t ễ
ì?
- Khái niệm: Thực tiễn là tồn bộ những hoạt động vật chất có mục đích, mang tính chất lịch sử –
xã hội của con người nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội.
- Các hình thức biểu hiện:
+ Hoạt động sản xuất vật chất.
Tài liệu học tập môn GDCD 10 – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM

Trang 11


+ Hoạt động chính trị – xã hội
+ Hoạt động thực nghiệm khoa học.
→ Hình thức này có quan hệ chặt chẽ với nhau. Trong đó, hoạt động sản xuất vật chất là hình thức
cơ bản chất.
3/ V trị củ thực t ễ đố vớ hậ thức
a/ Thực tiễn là cơ sở của nhận thức
- Vì: Mọi nhận thức của con người đều bắt nguồn từ thực tiễn. Nhờ tiếp xúc của các cơ quan cảm
giác và hoạt động của bộ não, con người phát hiện ra các thuộc tính, hiểu được bản chất các sự vật,
hiện tượng.
- Ví dụ:
+ Sự ra đời của các khoa học
+ Dự báo thời tiết.
+ Các câu tục ngữ…
b/ Thực tiễn là động lực của nhận thức
- Vì: Trong hoạt động động thực tiễn luôn đặt ra yêu cầu, nhiệm vụ cho nhận thức phát triển.
- Ví dụ:
+ Cơng cuộc đổi mới ở nước ta hiện nay.
+ Trong sản xuất…

+ Trong học tập…
c/ Thực tiễn là mục đích của nhận thức
- Vì: Các tri thức khoa học chỉ có giá trị khi được ứng dụng trong hoạt động thực tiễn tạo ra của cải
cho xã hội.
- Ví dụ: Ứng dụng các phát minh khoa học: công nghệ điện tử, công nghệ sinh học…
d/ Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý
- Vì: Chỉ có đem những tri thức đã thu nhận được qua nhận thức đối chiếu với thực tiễn để kiểm tra,
kiểm nghiệm mới khẳng định được tính đúng đắn của nó.
- Ví dụ:
+ Chân lý: Khơng có gì q hơn độc lập tự do.
+ Nhà bác học Galilê phát minh ra định luật về sức cản của khơng khí
II. MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Quá trình nhận thức diễn ra phức tạp, gồm
A. Hai giai đoạn

B. Ba giai đoạn

C. Bốn giai đoạn

D. Năm giai đoạn

Câu 2: Nhận thức cảm tính được tạo nên do sự tiếp xúc
A. Trực tiếp với các sự vật, hiện tượng

B. Gián tiếp với các sự vật, hiện tượng

C. Gần gũi với các sự vật, hiện tượng

D. Trực diện với các sự vật, hiện tượng


Câu 3: Nhận thức được tạo nên do sự tiếp xúc trực tiếp của các cơ quan cảm giác với sự vật, hiện
tượng, đem lại cho con người hiểu biết về các đặc điểm bên ngoài của chúng là giai đoạn nhận thức
nào dưới đây?
A. Nhận thức lí tính

B. Nhận thức cảm tính

C. Nhận thức biện chứng

D. Nhận thức siêu hình

Câu 4: Quá trình phản ánh sự vật, hiện tượng của thế giới khách quan vào bộ óc con người, để tạo
nên những hiểu biết về chúng, được gọi là
Tài liệu học tập môn GDCD 10 – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM

Trang 12


A. Nhận thức

B. Cảm giác

C. Tri thức

D. Thấu hiểu

Câu 5: Nhận thức cảm tính đem lại cho con người những hiểu biết về các đặc điểm nào dưới đây
của sự vật, hiện tượng?
A. Đặc điểm bên trong


B. Đặc điểm bên ngoài

C. Đặc điểm cơ bản

D. Đặc điểm chủ yếu

Câu 6: Để hoạt động học tập và lao động đạt hiệu quả cao, địi hỏi phải ln
A. Gắn lí thuyết với thực hành

B. Đọc nhiều sách

C. Đi thực tế nhiều

D. Phát huy kinh nghiệm bản thân

Câu 7: Những hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử - xã hội của con người nhằm cải
tạo tự nhiên và xã hội được gọi là
A. Lao động

B. Thực tiễn

C. Cải tạo

D. Nhận thức

Câu 8: Ý kiến nào dưới đây đúng khi nói về thực tiễn?
A. Thực tiễn là tồn bộ hoạt động tinh thần

B. Thực tiễn là toàn bộ hoạt động vật chất


C. Thực tiễn chỉ là những hoạt động lao động

D. Thực tiễn chỉ là những hoạt động khách quan

Câu 9: Câu nào dưới đây thể hiện vai trò của thực tiễn là cơ sở của nhận thức?
A. Trăng quầng trời hạn, trăng tán trời mưa

B. Con hơn cha, nhà có phúc

C. Gieo gió gặt bão

D. Ăn cây nào rào cây ấy

Câu 10: Câu nào dưới đây thể hiện thực tiễn là động lực của nhận thức?
A. Cái ló khó cái khơn

B. Con vua thì lại làm vua

C. Con hơn cha là nhà có phúc

D. Kiến tha lâu cũng đầy tổ

Câu 11: Bác Hồ từng nói: “Lí luận mà khơng liên hệ với thực tiễn là lí luận sng”. Câu nói của Bác
có nghĩa: thực tiễn là
A. Cơ sở của nhận thức

B. Động lực của nhận thức

C. Mục đích của nhận thức


D. Tiêu chuẩn của chân lí

Câu 12: Các nhà khoa học tìm ra vắc – xin phịng bệnh và đưa vào sản xuất. điều này thể hiện vai
trò nào dưới đây của thực tiễn
A. Cơ sở của nhận thức

B. Mục đích của nhận thức

C. Động lực của nhận thức

D. Tiêu chuẩn của chân lí

Câu 13. Con người thám hiểm vòng quanh trái Đất và chụp ảnh trái đất từ vệ tinh. Điều này thể hiện
vai trò nào dưới đây của thực tiễn đối với nhận thức?
A. Tiêu chuẩn của chân lí

B. Động lực của nhận thức

C. Cơ sở của nhận thức

D. Mục đích của nhận thức

Câu 14. Những tri thức về Toán học đều bắt nguồn từ
A. Thực tiễn

B. Kinh nghiệm

C. Thói quen

D. Hành vi


Câu 15. Tri thức của con người có thể đúng đắn hoặc sai lầm, do đó cần phải đem những tri thức đó
kiểm nghiệm qua
A. Thực tiễn

B. Thói quen

C. Hành vi

Tài liệu học tập mơn GDCD 10 – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM

D. Tình cảm

Trang 13


Câu 16. Việc làm nào dưới đây không phải là vận dụng mối quan hệ biện chứng giữa thực tiễn và
nhận thức?
A. Làm kế hoạch nhỏ

B. Làm từ thiện

C. Học tài liệu sách giáo khoa

D. Tham quan du lịch

Câu 17. Chỉ có đem những tri thức mà con người thu nhận được kiểm nghiệm qua thực tế mới đánh
giá được tính đúng đắn hay sai lầm của chúng. Điều này thể hiện, thực tiễn là
A. Cơ sở của nhận thức


B. Mục đích của nhận thức

C. Động lực của nhận thức

D. Tiêu chuẩn của chân lí

Câu 18. Các tri thức khoa học chỉ có giá trị khi được vận dụng vào thực tiễn. điều này thể hiện, thực
tiễn là
A. Cơ sở của nhận thức

B. Mục đích của nhận thức

C. Động lực của nhận thức

D. Tiêu chuẩn của chân lí

Câu 19. Ln vận động và đặt ra những yêu cầu mới cho nhận thức là thể hiện vai trò nào dưới đây
của thực tiễn?
A. Cơ sở của nhận thức

B. Mục đích của nhận thức

C. Động lực của nhận thức

D. Tiêu chuẩn của chân lí

Câu 20. Thực tiễn là động lực của nhận thức vì
A. Ln đặt ra những u cầu mới
B. Ln cải tạo hiện thực khách quan
C. Thường hoàn thiện những nhận thức chưa đầy đủ

D. Thường kiểm nghiệm tính đúng đắn hay sai lầm
(Lưu ý: Bài 8 giảm tải theo chương trình của Bộ)

Bài 9
CON NGƯỜI LÀ CHỦ THỂ LỊCH SỬ, LÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN CỦA XÃ HỘI
I. TÓM TẮT LÝ THUY T
1/ Co

chủ thể củ ịch sử (HS tự học)
a/ Con người tự sáng tạo ra lịch sử của mình
- Quá trình phát triển của con người: Người tối cổ: biết sử dụng hòn đá, cành cây làm công cụ lao
động.
- Người tinh khôn: Lúc đầu sử dụng công cụ lao động bằng đồ đá, sau bằng đồ kim loại.
- Quá trình phát triển của xã hội.
+ Người tối cổ sống theo bầy, đàn trong hang động, núi đá, sau biết dựng lều.
+ Người tinh khôn: Sống từng nhóm nhỏ, có quan hệ họ hàng, dần hình thành thị tộc, bộ lạc.
- Kết Luận:
Tài liệu học tập môn GDCD 10 – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM

Trang 14


+ Lịch sử lồi người được hình thành từ khi con người biết chế tạo và sử dụng công cụ sản xuất.
+ Nhờ biết lao động, con người đã tự tách mình ra khỏi thế giới động vật chuyển sang thế giới loài
người và lịch sử xã hội cũng bắt đầu từ đó.
b/ Con người là chủ thể sáng tạo nên các giá trị vật chất và tinh thần của xã hội
- Chủ thể sáng tạo ra các giá trị vật chất:
+ Để tồn tại và phát triển con người phải lao động sản xuất tạo ra của cải vật chất để nuôi sống xã
hội.
+ Sản xuất ra của cải vật chất là đặc trưng chỉ có ở con người.

+ Là kết quả quá trình lao động và sáng tạo của con người.
- Ví dụ:
+ Lương thực, thực phẩm.
+ Tư liệu sinh hoạt.
- Sáng tạo ra các giá trị tinh thần:
+ Đời sống lao động của con người là nguồn đề tài vơ tận của các giá trị văn hố, tinh thần
+ Con người là tác giả của các công trình văn hố nghệ thuật
- Ví dụ:
+ Các kỳ quan thế giới
+ Việt Nam: Cung đình Huế, cồng chiêng Tây Nguyên.
c/ Con người là động lực của các cuộc cách mạng xã hội
- Nhu cầu về cuộc sống tốt đẹp hơn là động lực thúc đẩy con người không ngừng đấu tranh để cải
tạo xã hội, mọi cuộc cách mạng xã hội đều do con người tạo ra.
- Ví dụ: Từ Cộng xã nguyên thủy → chiếm hữu nô lệ → phong kiến → tư bản chủ nghĩa → xã hội
chủ nghĩa
→ K t uậ Con người là chủ thể của lịch sử, sáng tạo ra lịch sử. Trong quá trình đó, con người
ln tơn trọng và biết vận dụng quy luật khách quan để phục vụ cuộc sống của mình.
2/ Co

mục t êu sự h t tr ể xã hộ
a/ Vì sao con người là mục tiêu phát triển xã hội?
- Ngay từ vừa mới thoát khỏi thế giới động vật, con người đã luôn khát khao vươn tới cuộc sống tự
do, hạnh phúc và luôn đấu tranh để hồi bão, ước mơ đó được thực hiện.
- Trong q trình phát triển của lịch sử, những thành tựu khoa học kỉ thuật đem lại cho con người
cuộc sống ngày càng tiến bộ hơn, đồng thời cũng dẫn đến những vấn đề lớn mang tính chất tồn
cầu, đe dọa cuộc sống con người.
- Ví dụ: Vấn đề tài ngun, mơi trường, bệnh tật hiểm nghèo, khủng bố
→ Tóm lại: Con người là chủ thể của lịch sử nên con người phải được coi trọng, mục tiêu phát triển
của xã hội phải là mục tiêu nhằm phục vụ con người, đảm bảo các quyền và lợi ích chính đáng và
phải vì hạnh phúc của con người.

b/ Chủ nghĩa xã hội với sự phát triển tồn diện con người
- Cơng xã ngun thủy:
+ So sánh các chế độ xã hội
+ Mức sống thấp, con người phụ thuộc tự nhiên
- Chiếm hữu nô lệ: Cuộc sống khó khăn, con người bị áp bức, bóc lột
- Phong kiến: Cuộc sống có phát triển nhưng chậm, ý thức dân tộc, thế giới, con người bị áp bức,
bóc lột.
- Tư bản chủ nghĩa: Kinh tế phát triển, đời sống được nâng cao, vẫn còn tư hữu, có áp bức, bóc lột
- Xã hội chủ nghĩa: Kinh tế phát triển, chế độ công hữu, con người được tự do phát triển
Tài liệu học tập môn GDCD 10 – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM

Trang 15


→ Nhận xét: Xã hội loài người trải qua 5 hình thái xã hội nhưng chỉ có chế độ xã hội chủ nghĩa mới
thực sự coi con người là mục tiêu phát triển của xã hội và mục tiêu cao cả của chủ nghĩa xã hội là vì
tự do, hạnh phúc cho con người.
II. MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Để đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của xã hội, con người phải
A. Thông minh

C. Lao động

B. Cần cù

D. Sáng tạo

Câu 2. Việc chế tạo ra cơng cụ lao động giúp con người
A. Có cuộc sống đầy đủ hơn


B. Hoàn thiện các giác quan

C. Phát triển tư duy

D. Tự sáng tạo ra lịch sử của mình

Câu 3. Chủ thể nào dưới đây sáng tạo nên các giá trị vật chất và tinh thần của xã hội
A. Các nhà khoa học

B. Con người

C. Thần linh

D. Người lao động

Câu 4. Khẳng định nào dưới đây không đúng về vai trò chủ thể lịch sử của con người?
A. Con người sáng tạo ra lịch sử của mình
B. Con người là chủ thể sáng tạo nên các giá trị vật chất
C. Con người là mục tiêu của sự phát triển xã hội
D. Con người là động lực của các cuộc cách mạng xã hội
Câu 5. Lịch sử xã hội loài người được hình thành khi con người biết
A. Chế tạo và sử dụng công cụ lao động

B. Trao đổi thông tin

C. Trồng trọt và chăn ni

D. Ăn chín, uống sơi.

Câu 6. Chủ thể nào dưới đây sáng tạo ra lịch sử xã hội loài người?

A. Thần linh

B. Thượng đế

C. Loài vượn cổ

D. Con người

Câu 7. Điều gì dưới đây xảy ra nếu con người ngừng sản xuất của cải vật chất?
A. Con người khơng có việc làm

B. Con người khơng thể tồn tại và phát triển

C. Cuộc sống của con người gặp khó khăn

D. Con người khơng được phát triển toàn diện

Câu 8. Sản xuất của cải vật chất là q trình lao động
A. Có động cơ và khơng ngừng sáng tạo

B. Có mục đích và khơng ngừng sáng tạo

C. Có kế hoạch và khơng ngừng sáng tạo

D. Có tổ chức và không ngừng sáng tạo

Câu 9. Con người là tác giả của các cơng trình khoa học. Điều này thể hiện vai trò chủ thể lịch sử
nào dưới đây của con người?
A. Con người là chủ thể sáng tạo nên các giá trị tinh thần
B. Con người là chủ thể sáng tạo nên các giá trị nghệ thuật

C. Con người là chủ thể sáng tạo nên các giá trị vật chất
D. Con người là chủ thể sáng tạo nên các giá trị sống
Câu 10. Động lực nào dưới đây thúc đẩy con người không ngừng đấu tranh để cải tạo xã hội?
A. Nhu cầu khám phá tự nhiên

B. Nhu cầu về một cuộc sống tốt đẹp hơn

C. Nhu cầu ăn ngon, mặc đẹp

D. Nhu cầu lao động

Tài liệu học tập môn GDCD 10 – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM

Trang 16


Bài 10
QUAN NIỆM VỀ ĐẠO ĐỨC
I. TÓM TẮT LÝ THUY T
1/ Qu
ệm về đạo đức
- Đạo đức là hệ thống chuẩn mực xã hội, mà nhờ đó con người tự giác điều chỉnh hành vi của mình
sao cho lợi ích cá nhân hài hịa với lợi ích xã hội.
2/ So s h đạo đức vớ h
uật
a/ Đ ểm ố
h u ữ đạo đức, h
uật
- Là hình thái ý thức xã hội
- Là phương thức điều chỉnh hành vi của con người

- Thay đổi theo thời gian và không gian
- Mang tính giai cấp
b/ Đ ểm kh c ữ đạo đức v h
uật (HS tự học)
Nộ du

Đạo đức

Ph

uật

Yêu cầu của xã hội

Yêu cầu cao

Yêu cầu tối thiểu

Cách thức điều chỉnh

Mang tính tự giác

Mang tính bắt buộc

Biện pháp điều chỉnh

Dư luận xã hội
Lương tâm

Những biện pháp cưỡng chế của pháp luật


Cách thức quy định

Khẩu ngữ

Văn bản pháp luật

3/ V trò củ đạo đức tro đờ số củ co

- Đối với cá nhân: Giúp cá nhân có ý thức và năng lực, sống thiện, sống có ích
- Đối với gia đình: Là nền tảng hạnh phúc gia đình, tạo ra sự phát triển ổn định, vững chắc
- Đối với xã hội
+ Là sức khoẻ của xã hội
+ Khi qui tắc đạo đức được tôn trọng → Xã hội phát triển ổn định.
- Khi qui tắc đạo đức bị xem thường → xã hội mất ổn định
⇒ Kết luận: Đạo đức như nguồn của sơng, như gốc của cây → Vì thế mỗi cá nhân cần biến những
quan niệm đạo đức thành hành vi đạo đức trong cuộc sống.
II. MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Quan niệm nào dưới đây đúng khi nói về người có đạo đức?
A. Tự giác giúp đỡ người gặp nạn

B. Tự ý lấy đồ của người khác

C. Chen lấn khi xếp hàng

D. Thờ ơ với người bị nạn

Câu 2. Hệ thống các quy tắc, chuẩn mực xã hội mà nhờ đó con người tự giác điều chỉnh hành vi của
mình cho phù hợp với lợi ích của cộng đồng, của xã hội gọi là
A. Đạo đức


B. Pháp luật

C. Tín ngưỡng

D. Phong tục

Câu 3. Sự điều chỉnh hành vi của đạo đức mang tính
A. Tự nguyện

B. Bắt buộc

C. Cưỡng chế

Tài liệu học tập môn GDCD 10 – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM

D. Áp đặt
Trang 17


Câu 4. Biểu hiện nào dưới đây phù hợp với u cầu cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta hiện
nay?
A. Tôn trọng pháp luật

B. Trung thành với lãnh đạo

C. Giữ gìn bất cứ truyền thống nào

D. Trung thành với mọi chế độ


Câu 5. Vai trò nào dưới đây của đạo đức liên quan trực tiếp đến sự phát triển của xã hội?
A. Góp phần làm cho xã hội phát triển bền vững
B. Góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội
C. Làm cho xã hội hạnh phúc hơn
D. Làm cho đồng nghiệp thân thiện hơn với nhau
Câu 6. Vai trò nào dưới đây của đạo đức liên quan trực tiếp đến sự phát triển của cá nhân?
A. Góp phần hồn thiện nhân cách con người
B. Giúp con người hồn thành nhiệm vụ được giao
C. Góp phần vào cuộc sống tốt đẹp của con người
D. Giúp mọi người vượt qua khó khăn
Câu 7. Vai trị nào dưới đây của đạo đức liên quan trực tiếp đến sự phát triển của gia đình?
A. Là cơ sở cho sự phát triển của mỗi người trong gia đình
B. Làm cho mọi người gần gũi nhau
C. Nền tảng đạo đức gia đình
D. Làm cho gia đình có kinh tế khá hơn
Câu 8. Biểu hiện nào trong những câu dưới đây không phù hợp với chuẩn mực đạo đức?
A. Lá lành đùm lá rách

B. Ăn cháo đá bát

C. Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ

D. Một miếng khi đói bằng gói khi no

Câu 9. Nội dung nào dưới đây phù hợp với chuẩn mực đạo đức?
A. Lá lành đùm lá rách

B. Học thày khơng tày học bạn

C. Có chí thì nên


D. Có cơng mài sắt, có ngày nên kim

Câu 10. Nội dung nào dưới đây không phù hợp với chuẩn mực đạo đức về gia đình?
A. Con ni cha mẹ, con kể từng ngày

B. Anh em hòa thuận hai thân vui vầy

C. Nuôi con mới biết công lao mẹ hiền

D. Công cha như núi Thái Sơn

Tài liệu học tập môn GDCD 10 – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM

Trang 18


Bài 11
MỘT SỐ PHẠM TRÙ CƠ ẢN CỦ ĐẠO ĐỨC HỌC
I. TÓM TẮT LÝ THUY T
1/ N hĩ vụ
a/ Nghĩa vụ là gì?
- Nghĩa vụ là trách nhiệm của mỗi cá nhân đối với yêu cầu lợi ích chung của cộng đồng, của xã hội.
- Ví dụ: Con cái có nghĩa vụ yêu thương, kính trọng, biết ơn, hiếu thảo, vâng lời ông bà, cha mẹ.
- Các yêu cầu của đạo đức:
+ Cá nhân biết đặt nhu cầu, lợi ích của xã hội lên trên. Phải biết hi sinh quyền lợi của mình (những
giá trị thấp) vì lợi ích chung (những giá trị cao).
+ Xã hội phải bảo đảm cho nhu cầu và lợi ích chính đáng của cá nhân.
b/ Nghĩa vụ của Thanh niên Việt Nam hiện nay (HS tự học)
- Chăm lo rèn luyện đạo đức có ý thức quan tâm đến những người xung quanh, đấu tranh chống

lại cái ác góp phần xây dựng xã hội tốt đẹp.
- Khơng ngừng học tập nâng cao trình độ văn hóa.
- Tích cực lao động sáng tạo sẵn sàng tham gia bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
2/ L
tâm
a/ Lương tâm là gì?
- Lương tâm là năng lực tự đánh giá và điểu chỉnh hành vi đạo đức của bản thân trong các mối quan
hệ với người khác và xã hội.
- Hai trạng thái của lương tâm: thanh thản và cắn rứt.
+ Trạng thái thanh thản: thể hiện sự vui sướng, hài long về cơng việc gì đó mà mình đã làm được.
+ Trạng thái cắn rứt: thể hiện sự cắn rứt, hối hận lương tâm
b/ Làm thế nào để trở thành người có lương tâm (HS tự học)
- Đối với mọi người:
+ Thường xuyên rèn luyện tư tưởng, đạo đức theo quan điểm tiến bộ, tự giác thực hiện hành vi đạo
đức biến các hành vi đạo đức thành những thói quen đạo đức.
+ Bồi dưỡng tư cách đẹp trong sáng trong quan hệ người với người.
3/ Nhâ hẩm v d h dự
a/ Nhân phẩm là gì?
- Là tồn bộ những phẩm chất mà con người có được đó là giá trị làm người của mỗi con người.
- Người có nhân phẩm được xã hội đánh giá cao, kính trọng và có vinh dự lớn.
- Những biểu hiện của nhân phẩm:
+ Có lương tâm trong sáng.
+ Nhu cầu vật chất và tinh thần lành mạnh.
+ Thực hiện tốt nghĩa vụ đạo đức.
+ Thực hiện tốt chuẩn mức đạo đức tiến bộ.
b/ Danh dự là gì?
- Danh dự là sự coi trọng, đánh giá cao của dư luận xã hội đối với một người dựa trên các giá trị
tình thần, đạo đức của người đó. Do vậy danh dự là nhân phẩm được đánh giá và công nhận.
- Danh dự có giá trị rất lớn đối với mỗi con người, thúc đẩy con người làm điều thiện, điều tốt, ngăn
Tài liệu học tập môn GDCD 10 – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM


Trang 19


ngừa những điều ác, điều xấu.
- Khi mỗi cá nhân biết bảo về danh dự của mình thì người đó được coi là có lịng tự trọng.
c/ Ý nghĩa nhân phẩm và danh dự
- Nhân phẩm và danh dự có mối quan hệ với nhau.
- Giữ gìn danh dự là sức mạnh tinh thần.
- Tự trọng là người biết tôn trọng và bảo vệ danh dự của mình.
- Tự trọng khác xa hồn tồn tự ái:
+ Người có tự trọng biết đánh giá đúng bản thân mình theo tiêu chuẩn khách quan.
+ Người tự ái chỉ biết đánh giá cao bản thân mình theo tiêu chuẩn chủ quan, chỉ nghĩ đến bản thân
mình, họ đề cao cái tơi nên có thái độ bực tức, khơng muốn ai khun bảo mình.
4/ Hạ h húc
a/ Hạnh phúc là gì?
- Hạnh phúc là cảm xúc vui sướng, hài lòng của con người trong cuộc sống khi được đáp ứng, thỏa
mãn các nhu cầu chân chính, lành mạnh về vật chất và tinh thần.
b/ Hạnh phúc của cá nhân và hạnh phúc của xã hội (HS tự học)
- Nói đến hạnh phúc trước hết là nói đến hạnh phúc cá nhân vì cảm xúc ln gắn bó với cảm xúc cá
nhân.
- Hạnh phúc xã hội là cuộc sống hạnh phúc của tất cả mọi người trong xã hội.
- Hạnh phúc cá nhân và hạnh phúc xã hội có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, gắn bó mật thiết với
nhau.
→ Khi cá nhân phấn đấu cho hạnh phúc của mình phải biết thực hiện nghĩa vụ đối với người khác
và đối với xã hội.
II. MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Câu tục ngữ: "Đói cho sạch, rách cho thơm" muốn nhắc con người
A. không làm những điều vi phạm pháp luật.
B. phải làm những điều thiện.

C. dù nghèo khó cũng khơng phạm pháp.
D. dù trong bất cứ hoàn ảnh nào cũng phải giữ giá trị làm người.
Câu 2: Câu tục ngữ nào sau đây nói về lương tâm?
A. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.

B. Có ni con mới hiểu lịng cha mẹ.

C. Xay lúa thì thơi ẵm em.

D. Khơn ba năm dại một giờ.

Câu 3: Hành vi nào dưới đây thể hiện người khơng có lương tâm?
A. Bán thực phẩm độc hại cho người tiêu dùng.

B. Mẹ mắng con khi bị điểm kém.

C. Xả rác không đúng nơi quy định.

D. Đến ở nhà bạn khi chưa được mời.

Câu 4: Một người luôn thực hiện những hành vi phù hợp với các chuẩn mực đạo đức, thì họ sẽ có
trạng thái
A. rất sung sướng, rất phấn khởi.

B. hài lịng và thoả mãn với chính mình.

C. mãn nguyện với chính mình.

D. thanh thản lương tâm.


Câu 5: Để thực hiện tốt nội qui, nề nếp của nhà trường, em sẽ chọn cách làm nào trong các cách
sau?
A. Phải có thầy cơ giáo và Ban giám hiệu nhà trường nhắc nhở thường xuyên.
Tài liệu học tập môn GDCD 10 – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM

Trang 20


B. Tự nguyện thực hiện để khơng bị phê bình, kỷ luật.
C. Đoàn thanh niên phải thường xuyên kỷ luật các vi phạm.
D. Tự nhận thức đầy đủ nội qui, nề nếp và tự giác thực hiện; không để vi phạm xảy ra.
Câu 6: Nhu cầu và lợi ích cá nhân chỉ được khi
A. là nhu cầu gắn với thực tế.

B. khẳng định là đúng đắn.

C. không trái với pháp luật và chuẩn mực xã hội.

D. có sự kết hợp với cá nhân khác, với xã hội.

Câu 7: Nghĩa vụ là trách nhiệm của cá nhân đối với yêu cầu lợi ích của
A. cộng đồng.

B. gia đình.

C. anh em.

D. lãnh đạo.

Câu 8: Khẳng định nào dưới đây đúng khi nói về nghĩa vụ?

A. Kinh doanh phải đóng thuế.

B. Tơn trọng pháp luật.

C. Bảo vệ trẻ em.

D. Tôn trọng người già.

Câu 9: Em đồng ý với ý kiến nào dưới đây khi nói về nghĩa vụ của cơng dân?
A. Nam thanh niên phải đăng kí nghĩa vụ quân sự.
B. Bảo vệ Tổ quốc là nghĩa vụ của Quân đội.
C. Xây dựng đất nước là nghĩa vụ của người trưởng thành.
D. Học tốt là nghĩa vụ của học sinh.
Câu 10: Nhận định nào dưới đây không thể hiện nghĩa vụ của thanh niên Việt Nam hiện nay?
A. Quan tâm đến mọi người xung quanh.

B. Không giúp đỡ người bị nạn.

C. Không ngừng học tập để nâng cao trình độ.

D. Sẵn sàng tham gia bảo vệ Tổ quốc.

Bài 12
CƠNG DÂN VỚI TÌNH U HƠN NHÂN VÀ GI ĐÌNH
I. TĨM TẮT LÝ THUY T
1/ Tình yêu
a/ Tình yêu là gì?
- Tình yêu là sự rung cảm và quyến luyến sâu sắc giữa hai người khác giới. Ở họ có sự phù hợp về
nhiều mặt … làm cho họ có nhu cầu gần gũi, gắn bó với nhau, tự nguyện sống vì nhau và sẵn sàng
hiến dâng cho nhau cuộc sống của mình.

b/ Thế nào là một tình u chân chính?
- Tình u chân chính là tình yêu trong sáng và lành mạnh, phù hợp với các quan niệm đạo đức tiến
bộ của xã hội.
- Biểu hiện của tình u chân chính:
+ Có tình cảm chân thật, sự quyến luyến, gắn bó giữa một nam và một nữ.
+ Có sự quan tâm sâu sắc đến nhau khơng vụ lợi.
+ Có sự chân thành, tin cậy và tơn trọng từ cả hai phía.
Tài liệu học tập môn GDCD 10 – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM

Trang 21


+ Có lịng vị tha và sự thơng cảm.
c/ Một số điều nên tránh trong tình yêu của nam nữ thanh niên
- Yêu đương quá sớm.
- Yêu một lúc nhiều người, yêu để chứng tỏ khả năng chinh phục bạn khác giới hoặc u vì mục
đích vụ lợi.
- Có quan hệ tình dục trước hơn nhân.
2/ Hơn nhân
a/ Hơn nhân là gì? (HS tự học)
- Hơn nhân là quan hệ giữa vợ và chồng sau khi đã kết hôn.
b/ Chế độ hôn nhân ở nước ta hiện nay (HS tự học)
- Thứ 1: Hôn nhân tự nguyện và tiến bộ.
+ Hôn nhân tự nguyện và tiến bộ là hôn nhân dựa trên tình u chân chính.
+ Tự nguyện trong hơn nhân thể hiện qua việc cá nhân được tự do kết hôn theo luật định.
+ Hôn nhân tiến bộ là hôn nhân bảo đảm về mặt pháp lý.
+ Hôn nhân tự nguyện và tiến bộ còn thể hiện ở việc bảo đảm quyền tự do li hôn. Li hôn chỉ được
coi là việc bất đắc dĩ, vì li hơn gây nhiều hậu quả xấu cho cả hai người, đặc biệt là đối với con cái.
- Thứ 2: Hôn nhân một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng.
+ Hơn nhân dựa trên tình u chân chính là hơn nhân một vợ một chồng. Bởi vì, tình u là khơng

thể chia sẻ được .
+ Bình đẳng trong quan hệ vợ chồng là nguyên tắc cơ bản trong gia đình mới .Sự bình đẳng không
phải là sự cào bằng, chia đôi, mà là vợ chồng có nghĩa vụ và quyền lợi ngang nhau trong mọi mặt
của đời sống gia đình.
3/ G đì h, chức ă củ
đì h, c c mố u hệ
đì h
a/ Gia đình là gì?
- Gia đình là một cộng đồng người chung sống và gắn bó với nhau bởi hai mối quan hệ cơ bản là
quan hệ hôn nhân và quan hệ huyết thống.
b/ Chức năng của gia đình
- Chức năng duy trì nịi giống
- Chức năng kinh tế
- Chức năng tổ chức đời sống gia đình
- Chức năng ni dưỡng và giáo dục con cái
c/ Mối quan hệ và trách nhiệm của mỗi thành viên (HS tự học)
- Quan hệ giữa vợ và chồng: Vợ chồng phải có trách nhiệm chung thủy, yêu thương, quý trọng,
chăm sóc, giúp đỡ nhau, cùng xây dựng gia đình no ấm, bình đẳng, tiến bộ, hạnh phúc, bền vững.
- Quan hệ giữa cha mẹ và con cái
+ Cha mẹ: Yêu thương, nuôi dưỡng, giáo dục con cái
+ Con cái: có nghĩa vụ yêu quí, kính trọng, biết ơn, hiếu thảo, vâng lời cha mẹ, phụng dưỡng, giữ
gìn danh dự, truyền thống tốt đẹp của gia đình.
- Quan hệ giữa ơng bà và các cháu
+ Ơng bà: Có trách nhiệm u thương, chăm sóc, giáo dục con cháu, làm gương cho con cháu noi
theo.
+ Con cháu: Có bổn phận u thương, kính trọng phụng dưỡng ơng bà.
- Quan hệ giữa anh, chị, em: Có trách nhiệm yêu thương, đùm bọc, tôn trọng, bảo ban, chăm sóc và
giúp đỡ nhau trong cuộc sống.
II. MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Tài liệu học tập môn GDCD 10 – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM


Trang 22


Câu 1. Sự rung cảm, quyến luyến sâu sắc giữ hai người khác giới, ở họ có sự hịa quyện nhiều mặt
làm cho họ có nhu cầu gần gũi gắn bó với nhau được gọi là
A. Tình u.

B. Tình bạn.

C. Tình đồng đội.

D. Tình đồng hương.

Câu 2. Biểu hiện nào dưới đây khơng phải là tình u chân chính?
A. Lợi dụng tình cảm để trục lợi cá nhân.

B. Có sự chân thanh, tin cậy từ hai phía.

C. Quan tâm sâu sắc khơng vụ lợi.

D. Có tình cảm chân thực, quyến luyến.

Câu 3. Điều nào dưới đây nên tránh trong tình u nam nữ?
A. Có quan hệ tình dục trước hơn nhân.

B. Có tình cảm trong sang, lành mạnh.

C. Có hiểu biết về giới tính.


D. Có sự thơng cảm sâu sắc cho nhau.

Câu 4.Việc nào dưới đây cần tránh trong quan hệ tình yêu giữa hai người?
A. Yêu nhau vì lợi ích.

B. Tôn trọng người yêu.

C. Tặng quà cho người yêu.

D. Quan tâm, chăm sóc lẫn nhau.

Câu 5. Tình u chân chính khơng có đặc điểm nào dưới đây?
A. Ghen tng, giận hờn vô cớ.

B. Trung thực, chân thành từ hai phía.

C. Thơng cảm, hiểu biết và giúp đỡ lẫn nhau.

D. Quan tâm, chăm sóc cho nhau.

Câu 6. Quan niệm nào dưới đây phù hợp với chế độ hôn nhân hiện tại của nước ta?
A. Môn đăng hộ đối.

B. Cha mẹ đặt đâu con ngồi đấy.

C. Trai năm thê bảy thiếp.

D. Tình chơng nghĩa vợ thảo ngay trọn đời.

Câu 7. Độ tuổi quy định kết hôn đối với nữ ở nước ta là từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên?

A. 18 tuổi .

B. 19 tuổi .

C. 20 tuổi .

D. 21 tuổi.

Câu 8. Độ tuổi quy định kết hôn đối với nam ở nước ta là từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên?
A. 18 tuổi .

B. 19 tuổi .

C. 20 tuổi .

D. 21 tuổi.

Câu 9. Tự do trong hôn nhân thể hiện qua việc cá nhân được tự do như thế nào dưới đây?
A. Kết hôn theo luật định.

B. Lấy bất cứ ai mà mình thích.

C. Kết hơn ở độ tuổi mình thích.

D. Lấy vợ, chồng theo ý muốn gia đình.

Câu 10. một trong những nội dung của hôn nhân tiến bộ là
A. Đăng kí kết hơn theo luật định.

B. Tổ chức hơn lễ linh đình


C. Báo cáo họ hàng hai bên.

D. Viết cam kết hôn nhân tự nguyện.

Câu 11. Em tán thành ý kiến nào dưới đây khi nói về hơn nhân?
A. Hơn nhân phải dựa trên cơ sở tình u.

B. Hơn nhân phải dựa vào lợi ích kinh tế.

C. Hơn nhân phải được sự đồng ý của bố mẹ.

D. Hôn nhân phải môn đăng hộ đối.

Câu 12. Hôn nhân tự nguyện và tiến bộ còn thể hiện ở quyền tự do nào dưới đây?
A. Li hôn.

B. Tái hôn.

C. Chia tài sản

D. Chia con cái.

Câu 13. Một trong những nội dung cơ bản của chế độ hôn nhân hiện nay ở nước ta là hôn nhân
A. Một vợ, một chồng và bình đẳng.

B. Ép buộc và dựa trên lợi ích kinh tế.

C. Tự do và dựa vào nền tảng gia đình.


D. Có sự trục lợi về kinh tế.

Câu 14. Vợ chồng luôn tôn trọng ý kiến, nhân phẩm và danh dự của nhau là biểu hiện của
Tài liệu học tập môn GDCD 10 – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM

Trang 23


A. Bình đẳng trong quan hệ vợ chồng.

B. Bình đẳng trong xã hội.

C. Truyền thống đạo đức.

D. Quy định pháp luật.

Câu 15. Quan hệ vợ chồng được hình thành trên cơ sở tình yêu và được
A. Pháp luật bảo vệ.

B. Gia đình bảo đảm

C. Gia đình đồng ý.

D. Chính quyền địa phương cơng nhận.

Câu 16. Gia đình được xây dựng dựa trên mối quan hệ nào dưới đây?
A. Hôn nhân và huyết thống.

B. Hôn nhân và họ hàng.


C. Họ hàng và nuôi dưỡng.

D. Huyết thống và họ hàng.

Câu 17. Câu nào dưới đây thể hiện sự biết ơn của con cái đối với cha mẹ?
A. Công cha, nghĩa mẹ, ơn thầy.

B. Cha mẹ sinh con Trời sinh tính.

C. Con hơn cha là nhà có phúc.

D. Con dại cái mang.

Câu 18. Gia đình khơng có chức năng nào dưới đây?
A. Duy trì nịi giống.

B. Ni dưỡng, giáo dục con cái.

C. Tổ chức đời sống gia đình.

D. Bảo vệ mơi trường.

Câu 19. Cộng đồng người cùng chung sống và gắn bó với nhau bởi hai mối quan hệ hôn nhân và
huyết thống là
A. Gia đình.

B. Làng xã.

C. Dịng họ.


D. Khu dân cư.

Câu 20. Xã hội khơng can thiệp đến tình u cá nhân nhưng có trách nhiệm hướng dẫn mọi người có
A. quan niệm đúng đắn về tình yêu.

B. Quan niệm thức thời về tình yêu.

C. Quan điểm rõ ràng về tình u.

D. Cách phịng ngừa trong tình u.

Bài 13
CƠNG DÂN VỚI CỘNG ĐỒNG
I. TĨM TẮT LÝ THUY T
1/ Cơ dâ v v trò củ cộ đồ đố vớ đờ số củ co

a/ Cộng đồng là gì?
- Là tồn thể những người cùng chung sống, có những điểm giống nhau gắn bó thành một khối
trong sinh hoạt xã hội.
b/ Vai trò của cộng đồng đối với cuộc sống của con người
- Cộng đồng chăm lo cuộc sống cho cá nhân
- Đảm bảo cho mọi người có điều kiện phát triển
- Cộng đồng giải quyết các mối quan hệ hợp lý giữa lợi ích riêng chung, giữa lợi ích và trách
nhiệm, giữa quyền và nghĩa vụ của mỗi các nhân trong cộng đồng.
- Cá nhân phát triển trong cộng đồng và tạo sức mạnh cho cộng đồng
2/ Tr ch h ệm củ cô dâ đố vớ cộ đồ (HS tự học)
Tài liệu học tập môn GDCD 10 – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM

Trang 24



×