Tải bản đầy đủ (.pdf) (41 trang)

Đề cương học tập môn địa lý lớp 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (637.24 KB, 41 trang )

SỞ GD & ĐT TP. HỒ CHÍ MINH
TRƢỜNG THPT ĐÀO SƠN TÂY
---------******----------

ĐỀ CƢƠNG ĐỊA LÍ LỚP 11
********************************************

Năm học : 2022 - 2023

1


Tiết 01

Ngày soạn…………………
A. KHÁI QUÁT NỀN KINH TẾ - XÃ HỘI THẾ GIỚI
Bài 1: SỰ TƢƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
CỦA CÁC NHÓM NƢỚC. CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
HIỆN ĐẠI.
A/MỤC TIÊU:
1/Kiến thức: - Biết sự tƣơng phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm
nƣớc: phát triển, đang phát triển, nƣớc cơng nghiệp mới.
- Trình bày đƣợc đặc điểm nổi bật của cuộc cách mạng khoa học và cơng
nghệ hiện đại.
- Trình bày đƣợc tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ
hiện đại tới sự phát triển kinh tế: xuất hiện các ngành kinh tế mới, chuyển dịch cơ cấu
kinh tế, hình thành nền kinh tế tri thức.
2/ Kĩ năng : - Phân tích các bảng thống kê để rút ra những kiến thức cần thiết.
- Nhận xét sự phân bố các nhóm nƣớc trên thế giới.
3/ Thái độ: Xác định trách nhiệm để thích ứng với cuộc cách mạng khoa học và cơng
nghệ hiện đại.


B/ PHƢƠNG PHÁP:
- Đàm thoại gợi mở + Trực quan +Thảo luận nhóm.
C/ CHUẨN BỊ CỦA GV, HS:
1/Chuẩn bị của GV: - Giáo án, Bản đồ các nƣớc trên thế giới, phiếu học tập.
2/Chuẩn bị của HS: - Đọc trƣớc bài.
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1/Ổn định:Sĩ số +Nề nếp .
2/ Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra trong bào mới.
3/ Bài mới :
a/ Đặt vấn đề: Ở lớp 10 các em đã đựơc học địa lí đại cƣơng tự nhiên và địa lí kinh tế
xã hội đại cƣơng. Năm nay các em sẽ đƣợc học cụ thể hơn về tự nhiên và kinh tế xã
hội của các nhóm nƣớc và các nƣớc. Hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về các nhóm nƣớc
và cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.
b/Triển khai bài:
I. Sự phân chia thành các nhóm nƣớc:
- Thế giới gồm hai nhóm nƣớc:
+ Nhóm nƣớc phát triển.
+ Nhóm nƣớc đang phát triển.
- Nhóm nƣớc đang phát triển có sự phân hố: các nƣớc cơng nghiệp mới (NIC), trung
bình, chậm phát triển.
- Phân bố: (SGK)
II. Sự tƣơng phản trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nƣớc:
Tiêu chí
GDP
GDP/ ngƣời
Tỉ trọng GDP

Nhóm PT
Lớn
Cao

KV I thấp

Nhóm đang PT
Nhỏ
Thấp
KV I cao
2


Tuổi thọ
HDI
Trình độ PT KT XH

KV III cao
Cao
Cao
Cao

KV III thấp
Thấp
Thấp
Lạc hậu

III. Cuộc cánh mạng khoa học và công nghệ hiện đại:
1. Khái niệm:
- Cuộc cánh mạng làm xuất hiện và bùng nổ công nghệ cao ( cuối TK XX).
- Bốn cơng nghệ trụ cột:
+ Cơng nghệ ……………………..
VÍ DỤ:…………………………………………………………………………..
+ Cơng nghệ …………………….

VÍ DỤ:…………………………………………………………………………..
+ Cơng nghệ ………………………….
VÍ DỤ:…………………………………………………………………………..
+ Cơng nghệ ………………………..
VÍ DỤ:…………………………………………………………………………..
2. Tác động:
- Làm xuất hiện nhiều ngành mới đặc biệt là trong lĩnh vực công nghệ và dịch vụ.
- Chuyển dịch mạnh cơ cấu kinh tế:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………..
- Làm xuất hiện nền kinh tế tri thức.
- Tác động khác: thúc đẩy sự phân công lao động quốc tế, chuyển giao công nghệ.
=> Xuất hiện xu hƣớng tồn cầu hố.
4/Củng cố:
a. Trình bày những điểm tƣơng phản về trình độ phát triển kinh tế xã hội của nhóm
nƣớc phát triển với nhóm nƣớc đang phát triển.
b. Nêu đặc trƣng và tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đến
nền kinh tế xã hội thế giới.
5/Dặn dò, hƣớng dẫn HS học tập ở nhà
- Làm bài tập số 3 SGK trang 9.
- Đọc bài : Xu hƣờng toàn cầu hoá, khu vực hoá kinh tế.
- Trả lời các câu hỏi giữa bài và cuối bài.

3


Tiết 2
Ngày soạn…………………
Bài 2: XU HƢỚNG TỒN CẦU HỐ, KHU VỰC HỐ KINH TẾ.

A/MỤC TIÊU:
1/Kiến thức: - Trình bày các biểu hiện của tồn cầu hố khu vực hố và hệ quả của
tồn cầu hố.
- Biết lí do hình thành tổ chức liên kết kinh tế khu vực và đặc điểm một
số tổ chức liên kết kinh tế khu vực.
2/ Kĩ năng : - Sử dụng bản đồ thế giới để nhận biết lãnh thổ của một số liên kết kinh
tế khu vực.
- Phân tích bảng 2 để nhận biết các nƣớc thành viên, quy mô về dân số,
GDP của một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực
3/ Thái độ: Nhận thức đƣợc tính tất yếu của tồn cầu hố. Từ đó xác định trách nhiệm
của bản thân trong sự đóng góp vào việc thực hiện các nhiệm vụ kinh tế xã hội tại địa
phƣơng.
B/ PHƢƠNG PHÁP:
- Đàm thoại gợi mở + Trực quan +Thảo luận.
C/ CHUẨN BỊ CỦA GV, HS:
1/Chuẩn bị của GV: - Giáo án, Bản đồ các nƣớc trên thế giới.
2/Chuẩn bị của HS: - Đọc trƣớc bài.
- Vẽ lƣợc đồ câm thế giới trên giấy Ao.
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1/Ổn định: Sĩ số +Nề nếp .
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Hãy nêu đặc trƣng và tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại
đến nền kinh tế xã hội thế giới?
- Chấm vở bài tập.
3/ Bài mới :
a/ Đặt vấn đề: Tồn cầu hố và khu vực hố, là xu hƣớng tất yếu, dẫn đến sự phụ
thuộc lẫn nhau ngày càng tăng giữa các nền kinh tế; đồng thời tạo ra những động lực
thúc đẩy sự tăng trƣởng và phát triển kinh tế thế giới. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm
hiều những vấn đề đó.
b/Triển khai bài:

I. Xu hƣớng tồn cầu hố:
1. Tồn cầu hố kinh tế:
- Nguyên nhân:
+ Tác động của cuộc cách mạng khoa học-công nghệ.
+ Nhu cầu phát triển của từng nƣớc.
+ Xuất hiện các vấn đề mang tính tồn cầu địi hỏi hợp tác quốc tế giải quyết.
- Biểu hiện:
+ Thƣơng mại thế giới phát triển mạnh.
+ Đầu tƣ nƣớc ngoài tăng trƣởng nhanh.
+ Thị trƣờng tài chính quốc tế mở rộng.
+ Các cơng ty xun quốc gia có vai trị ngày càng lớn.
4


Hãy cho ví dụ của từng biểu hiện:
VD
1:………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………..
2:………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………..
3:………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………..
4:………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………..
2. Hệ quả của tồn cầu hố:
a. Tích cực:
- Sản xuất: Thúc đẩy sản xuất phát triển và tăng trƣởng kinh tế toàn cầu.
- Khoa học – công nghệ: Đẩy nhanh đầu tƣ và khai thác triệt để khoa học công nghệ.
- Hợp tác quốc tế: Tăng cƣờng sự hợp tác giữa các nƣớc theo hƣớng ngày càng toàn
diện trên phạm vi toàn cầu.
b. Tiêu cực: Làm gia tăng nhanh chóng khoảng cách giàu nghèo trong từng quốc gia
và giữa các nƣớc.
II.Xu hƣớng khu vực hoá kinh tế:
1.Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực:
a. Nguyên nhân hình thành:
Do sự phát triển không
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………..
đã liên kết lại với nhau.
b. Đặc điểm một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực:
c. Các tổ chức lớn: NAFTA, EU, ASEAN, APEC, MERCOSUR.
d. Các tổ chức liên kết tiểu vùng:
Tam giác tăng trƣởng Xingapo – Malaixia – Inđônêxia, hiệp hội thƣơng mại tự do
châu Âu.
2.Hệ quả của khu vực hố kinh tế:
- Tích cực:
+ Các tổ chức vừa hợp tác vừa cạnh tranh tạo động lực
…………………………………………………………………………………………..
+ Tăng cƣờng tự do hoá thƣơng mại, đầu tƣ dịch vụ.
+ Thúc đẩy quá trình mở cửa thị trƣờng từng nƣớc - > tạo lập những thị trƣờng khu
vực rộng lớn -> thúc đẩy q trình tồn cầu hố.
5



- Tiêu cực:
+ Ảnh hƣởng đến sự tự chủ kinh tế, suy giảm quyền lực quốc gia.
+ Các ngành kinh tế bị cạnh tranh quyết liệt, nguy cơ trở thành thị trƣờng tiêu thụ.
CHO VÍ DỤ…………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………
4/Củng cố:
a. Trình bày các biểu hiện chủ yếu của tồn cầu hố kinh tế. Xu hƣớng tồn cầu hố
kinh tế dẫn đến những hệ quả gì.
b. Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực đƣợc hình thành dựa trên những cơ sở nào?
c.Trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm.
5/Dặn dò, hƣớng dẫn HS học tập ở nhà
- Làm bài tập số 3 SGK trang 12.
- Đọc bài : Một số vấn đề mang tính tồn cầu.

Tiết 03
Ngày soạn…………………
Bài 3:
MỘT SỐ VẤN ĐỀ MANG TÍNH TỒN CẦU.
A/MỤC TIÊU:
1/Kiến thức: - Giải thích đƣợc tình trạng bùng nổ dân số ở các nƣớc đang phát triển và
già hoá dân số ở các nƣớc phát triển.
- Biết giải thích đƣợc đặc điểm dân số của thế giới, của nhóm nƣớc phát
triển, nhóm nƣớc đang phát triển và hệ quả của nó.
- Trình bày đƣợc một số biểu hiện, nguyên nhân cuả ô nhiễm môi trƣờng;
phân tích đƣợc hậu quả của ơ nhiễm mơi trƣờng; nhận thức đƣợc sự cần thiết phải bảo
vệ môi trƣờng.
- Hiểu đƣợc nguy cơ chiến tranh và sự cần thiết phải boả vệ hồ bình.
2/ Kĩ năng : - Phân tích đƣợc các bảng số liệu, biểu đồ, liên hệ thực tế.

3/ Thái độ: Nhận thức đƣợc để giải quyết các vấn đề tồn cầu cần phải có sự đồn kết
và hợp tác của toàn nhân loại.
B/ PHƢƠNG PHÁP:
- Đàm thoại gợi mở + Thảo luận.
C/ CHUẨN BỊ CỦA GV, HS:
1/Chuẩn bị của GV: - Giáo án, Biểu đồ tình hình gia tăng dân số thế giới.
- Một số hình ảnh về ô nhiễm môi trƣờng trên thế giới và ở Việt
Nam.
- Tin tức về chiến tranh khu vực và khủng bố trên thế giới.
- Phiếu học tập.
2/Chuẩn bị của HS: - Đọc trƣớc bài.
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1/Ổn định: Sĩ số +Nề nếp .
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Trình bày các biểu hiện chủ yếu của tồn cầu hố kinh tế. Xu hƣớng tồn cầu hố
kinh tế dẫn đến hệ quả gì?
6


- Trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm.
3/ Bài mới :
a/ Đặt vấn đề: Ngày nay, bên cạnh những thành tựu vƣợt bậc về khoa học kĩ thuật, về
kinh tế - xã hội, nhân loại đang phải đối mặt với nhiều thách thức mang tính tồn cầu.
Đó là những thách thức gì? Tại sao chúng lại mang tính tồn cầu? Chúng có ảnh
hƣởng nhƣ thế nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội trên toàn thế giới và trong
từng nƣớc. Đó là nội dung chúng ta cần tìm hiểu trong bài học hơm nay.
b/Triển khai bài:
I.Dân số:
1.Bùng nổ dân số:
- Dân số thế giới tăng nhanh; năm 2005: 6.477 triệu ngƣời -> bùng nổ dân số: thời

gian dân số tăng thêm một tỉ ngƣời, thời gian tăng gấp đôi ngày càng rút ngắn.
- Bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu ở các nƣớc đang phát triển:
+ Tỉ lệ gia tăng tự nhiên gấp 15 lần nhóm nƣớc phát triển.
+ Chiếm đại bộ phận trong dân số tăng thêm hàng năm.
+ Tỉ trọng trong dân số thế giới rất cao, hơn 80%.
- Hậu quả: Gây sức ép lớn đối với sự phát triển kinh tế, chất lƣợng cuộc sống, tài
ngun mơi trƣờng.
2.Già hố dân số:
- Dân số thế giới đang già đi:
+ Tuổi thọ trung bình ngày càng tăng.
+ Tỉ lệ nhóm dƣới 5 tuổi ngày càng giảm, tỉ lệ nhóm tuổi trên 65 tuổi ngày càng tăng.
- Sự già hoá dân số chủ yếu ở nhóm nƣớc phát triển:
+ Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên thấp và giảm nhanh.
+ Cơ cấu dân số già.
- Hậu quả: Nguy cơ thiếu lao động bổ sung, chi phí cho ngƣời già rất lớn.
II.Mơi trƣờng:
Vấn đề mơi
trƣờng
Biến đổi khí
hậu tồn cầu.

Suy giảm tầng
ơzơn.

Một số vấn đề về mơi trƣờng tồn cầu:
Hiện trạng
Ngun nhân
Hậu quả
- Trái Đất nóng -Lƣợng CO2
lên.

tăng đáng kể
- Mƣa axit.
trong khí
quyển -> hiệu
ứng nhà kính.
- Chủ yếu từ
sản xuất điện
và các ngành
CN sử dụng
than đốt.
Tầng ôzôn bị
Hoạt động CN
thủng và lỗ
và sinh hoạt ->
thủng ngày
một lƣợng khí
càng lớn.
thải lớn trong

Giải pháp

- Băng tan.
- Mực nƣớc
biển tăng ngập
một số vùng
đất thấp.
- Ảnh hƣởng
đến sức khoẻ
sinh hoạt và
sản xuất.

Ảnh hƣởng đến
sức khoẻ, mùa
màng,sinh vật.
7


khí quyển.

Ơ nhiễm nguồn - Ơ nhiễm
nƣớc ngọt, biển nghiêm trọng
và đại dƣơng.
nguồn nƣớc
ngọt.
- Ô nhiễm biển.

Suy giảm đa
dạng sinh học.

- Chất thải CN,
NN, sinh hoạt.
- Việc vận
chuyển đâu và
sản phẩm từ
dầu mỏ.

Nhiều loài sinh Khai thác thiên
vật bị diệt
nhiên quá mức.
chủng hoặc
đứng trƣớc

nguy cơ diệt
chủng.

-Thiếu nguồn
nƣớc sạch.
- Ảnh hƣởng
đến sức khoẻ.
- Ảnh hƣởng
đến sinh vật.

- Mất đi nhiều
loài sinh vật,
nguồn thực
phẩm, nguồn
thuốc chữa
bệnh, nguồn
nguyên liệu…
- Mất cân bằng
sinh thái.

III.Một số vấn đề khác:
- Xung đột tôn giáo, sắc tộc.
- Khủng bố, bạo lực, chiến tranh biên
giới.
- Các bệnh dịch hiểm nghèo.
4/Củng cố:
a. Trình bày khái quát về bùng nổ dân số, già hoá dân số thế giới và hậu quả của
chúng.
b. Tại sao khắp nơi trên thế giới đều có nhiều hành dộng bảo vệ mơi trƣờng.
5/Dặn dị, hƣớng dẫn HS học tập ở nhà

- Về nhà làm bài tập số 3 SGK trang 16.
- Đọc và chuẩn bị bài thực hành.

8


Tiết 04
Ngày soạn…………………
Bài 4: THỰC HÀNH:
TÌM HIỂU NHỮNG CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC CỦA TỒN CẦU HỐ ĐỐI
VỚI CÁC NƢỚC ĐANG PHÁT TRIỂN.
A/MỤC TIÊU:
1/Kiến thức: - Hiểu đƣợc những cơ hội và thách thức của tồn cầu hố với các nƣớc
đang phát triển.
2/ Kĩ năng : - Rèn luyện kĩ năng thu thập và xử lí thơng tin, thảo luận nhóm và viết
bcs về một vấn đề mang tính tồn cầu.
3/ Thái độ:
B/ PHƢƠNG PHÁP:
- Đàm thoại gợi mở + Thảo luận.
C/ CHUẨN BỊ CỦA GV, HS:
1/Chuẩn bị của GV: -Giáo án. Một số hình ảnh về việc áp dụng thành tựu khoa học và
công nghệ hiện đại vào sản xuất, quản lí,kinh doanh.
2/Chuẩn bị của HS: - Đọc trƣớc bài.
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1/Ổn định: Sĩ số +Nề nếp .
2/ Kiểm tra bài cũ : Chứng minh rằng trên thế giới, sự bùng nổ dân số diễn ra chu yếu
ở các nƣớc đang phát triển, sự già hoá dân số đang diễn ra ở các nƣớc phát triển?
3/ Bài mới :
a/ Đặt vấn đề: Cơ hội và thách thức đối với các nƣớc đang phát triển cũng chính là của
Việt Nam. Vì vậy nghiên cứu bài thực hành này chúng ta sẽ có thêm kiến thức, hiểu rõ

hơn những khó khăn Việt Nam sẽ đối mặt trong bối cảnh tồn cầu hố để sau này xây
dựng đất nƣớc.
b/Triển khai bài:
I.Xác định yêu cầu:
Xác định cơ hội và thách thức của tồn cầu hố đối với các nƣớc đang phát triển.
II.Nội dung chính:
Nội dung
Cơ hội
Thách thức
1.Tự do hố thƣơng Mở rộng thị trƣờng, Trở thành thị trƣờng tiêu thụ cho
mại:
thúc đẩy sản xuất
các cƣờng quốc kinh tế.
phát triển.
2. Cách mạng khoa
Chuyển dịch cơ cấu Nguy cơ tụt hậu xa hơn về trình độ
học - cơng nghệ:
kinh tế theo hƣớng phát triển kinh tế.
tiến bộ, hình thành
và phát triển nền
kinh tế tri thức.
3.Sự áp đặt lối sống, Tiếp thu các tinh
Giá trị đạo đức bị biến đổi theo
văn hoá của các siêu hoa văn hố của
hƣớng xấu, ơ nhiễm xã hội, đánh
cƣờng
nhân loại.
mất bản sắc dân tộc.
4.Chuyển giao công Tiếp nhận đầu tƣ,
Trở thành bãi thải cơng nghệ lạc

nghệ vì lợi nhuận:
công nghệ, hiện đại hậu cho các nƣớc phát triển.
hoá cơ sở vật chất
kĩ thuật.
9


5. Tồn cầu hố cơng Đi tắt, đón đầu từ
Gia tăng nhanh chóng nợ nƣớc
nghệ:
đó có thể đuổi kịp
ngồi, nguy cơ tụt hậu.
và vƣợt các nƣớc
phát triển.
6.Chuyển giao mọi
Thúc đẩy nền kinh
Sự cạnh tranh trở nên quyết liệt,
thành tựu của nhân
tế phát triển với tốc nguy cơ hoà tan.
loại:
độ nhanh hơn, hồ
nhập nhanh chóng
vào nền kinh tế thế
giới.
7.Sự đa phƣơng hoá, Tận dụng tiềm năng Chảy máu chất xám, gia tăng tốc
đa dạng hố quan hệ thế mạnh tồn cầu
độ cạn kiệt tài nguyên.
quốc tế:
để phát triển kinh tế
đất nƣớc.

*Tổng kết:
- Cơ hội:+ Khắc phục khó khăn, hạn chế về vốn, cơ sở vật chất, kĩ thuật công nghệ.
+ Tận dụng các tiềm năng của toàn cầu để phát triển kinh tế xã hội đất nƣớc.
+ Gia tăng tốc độ phát triển.
- Thách thức: + Chịu sự cạnh tranh quyết liệt hơn.
+ Chịu nhiều thua thiệt,rủi ro:tụt hậu,nợ nần,…thậm chí đánh mất nền độc lập.

4/Củng cố:
a.GV kết luận chung về cơ hội và thách thức của tồn cầu hố đối với các nƣớc đang
phát triển.
b.Đánh giá kết quả tiết học, đánh giá tinh thần làm việc của các nhóm.
5/Dặn dị, hƣớng dẫn HS học tập ở nhà
- Về nhà hoàn thành bài thực hành.
- Đọc bài: Một số vấn đề của châu lục và khu vực.

10


Tiết 05
Ngày soạn…………………
Bài 5 :
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC.
Tiết 1:
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU PHI.
A/MỤC TIÊU:
1/Kiến thức: - Châu Phi là một châu lục khá giàu khống sản song có nhiều khó khăn
do khí hậu khơ, nóng...
- Dân số tăng nhanh, nguồn lao động khá lớn, song số dân sống trong
nghèo đói rất lớn, luôn bị chiến tranh, bệnh tật đe doạ.
- Kinh tế tuy có khởi sắc nhƣng cơ bản phát triển chậm. Đa số các quốc

gia vẫn đóng vai trị cung cấp nguyên vật liệu thô cho các nƣớc phát triển.
2/ Kĩ năng : Kĩ năng phân tích lƣợc đồ, bảng số liệu và thông tin để nhận biết các vấn
đề của châu Phi.
3/ Thái độ: Chia sẻ với những khó khăn mà ngƣời dân châu Phi phải trải qua.
B/ PHƢƠNG PHÁP:
- Đàm thoại gợi mở + Trực quan + Thảo luận.
C/ CHUẨN BỊ CỦA GV, HS:
1/Chuẩn bị của GV: - Giáo án, Bản đồ tự nhiên châu Phi, phiếu học tập.
2/Chuẩn bị của HS: - Đọc trƣớc bài.
- Tìm một số tranh ảnh về cảnh quan và con ngƣời châu Phi, một
số hoạt động kinh tế tiêu biểu của ngƣời dân châu Phi.
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1/Ổn định: Sĩ số +Nề nếp .
2/ Kiểm tra bài cũ : Chấm vở thực hành.
3/ Bài mới :
a/ Đặt vấn đề: . Châu Phi – Châu lục nghèo đói, xung đột, bệnh tật…Tại sao châu lục
đã từng có những nền văn minh rực rỡ, xuất hiện sớn nhất trong lịch sử của xã hội li
ngƣời đến nay lại có thực trạng nhƣ vậy? Để làm sáng tỏ vấn đề, chúng ta sẽ tìm hiểu
trong bài học hôm nay.
b/Triển khai bài:
I.Một số vấn đề về tự nhiên:
- Các loại cảnh quan: đa dạng: rừng xích đạo và nhiệt đới ẩm, rừng cận nhiệt đới ẩm,
khô, xavan, và rừng lẫn xavan, hoang mạc và bán hoang mạc.
- Cảnh quan chiếm ƣu thế: Hoang mạc và xavan, khí hậu khơ nịng.
- Tài ngun nổi bật:
+Khống sản: Giàu kim loại đen, kim loại màu, dầu mỏ, khí đốt đặc biệt là kim
cƣơng.
+Rừng chiếm diện tích khá lớn.
- Sự khai thác tài nguyên quá mức, môi trƣờng bị tàn phá, hiện tƣợng hoang mạc
hoá…Nguồn lợi nằm trong tay tƣ bản nƣớc ngoài.

II.Một số vấn đề dân cƣ và xã hội:
Các vấn đề
Dân số

Đặc điểm
- Tỉ suất sinh, tỉ suất tử, tỉ
suất gia tăng tự nhiên cao
nhất TG

Ảnh hƣởng
Hạn chế của sự phát triển kinh
tế, giảm chất lƣợng cuộc sống,
tàn phá MT
11


Mức sống

- Tuổi thọ trung bình thấp,
HDI rất thấp.
-Phần lớn các nƣớc châu
Phi dƣới mức trung bình
của các nƣớc đang phát
triển.

Chất lƣợng nguồn lao động
thấp.

Vấn đề khác


Hủ tục, bệnh tật, xung đột
sắc tộc.

Tổn thất lớn về ngƣời và của ->
làm chậm sự phát triển nền KTXH.

III. Một số vấn đề kinh tế:
1. Thành tựu: Nền kinh tế phát triển theo hƣớng tích cực: Tốc độ tăng trƣởng GDP
cao, khá ổn định.
2.Hạn chế:
- Quy mô nền kinh tế nhỏ chiếm 1,9% GDP toàn cầu, lại chiếm đến hơn 13% dân số
TG.
- Đa số các nƣớc châu Phi thuộc nhóm kém phát triển nhất TG.
3. Nguyên nhân:
- Sự kìm hãm của chủ nghĩa thực dân.
- Đƣờng biên giới quốc gia hình thành tuỳ tiện trong lịch sử nguyên nhân gây ra xung
đột sắc tộc.
- Khả năng quản lí yếu kém của nhà nƣớc.
- Dân số tăng nhanh.
4/Củng cố:
a. Các nƣớc châu Phi cần có giải pháp gì để khắc phục khó khăn trong quá trình khai
thác và bảo vệ tự nhiên.
b. Để thốt khỏi tình trạng kém phát triển các nƣớc châu Phi cần thực hiện những giải
pháp gì?
c. Phân tích các nguyên nhân làm cho nền kinh tế châu Phi kém phát triển.
5/Dặn dò, hƣớng dẫn HS học tập ở nhà
- Về nhà làm bài tập số 2 SGK trang 23.
- Đọc bài: Một số vấn đề của Mĩ La Tinh và nghiên cứu các câu hỏi giữa và cuối bài.

12



Tiết 06
Bài 5 :
Tiết 2:

Ngày soạn…………………
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC(TT)
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA MĨ LA TINH.

A/MỤC TIÊU:
1/Kiến thức: - Biết đƣợc Mĩ La tinh có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển
kinh tế, song nguồn tài nguyên đƣợc khai lại chỉ phục vụ cho thiểu số dân chúng, gây
tình trạng khơng cơng bằng, mức sống chênh lệch lớn với một bộ phận không nhỏ dân
cƣ sống dƣới mức nghèo khổ.
- Biết và giải thích đƣợc tình trạng kinh tế thiếu ổn định của các nƣớc Mĩ
La tinh, khó khăn do nợ, phụ thuộc nƣớc ngoài và những cố gắng để vƣợt qua khó
khăn của các nƣớc này.
2/ Kĩ năng : - Phân tích lƣợc đồ (bản đồ), bảng số liệu và thơng tin để nhận biết các
vấn đề Mĩ La tinh.
3/ Thái độ: Tán thành với những biện pháp mà các quốc gia Mĩ La tinh đang cố gắng
thực hiện để vƣợt qua khó khăn trong giải quyết các vấn đề kinh tế - xã hội.
B/ PHƢƠNG PHÁP:
- Đàm thoại gợi mở + Trực quan + Thảo luận.
C/ CHUẨN BỊ CỦA GV, HS:
1/Chuẩn bị của GV: - Giáo án, Bản đồ địa lí tự nhiên châu Mĩ.
- Phiếu học tập.
2/Chuẩn bị của HS: - Đọc trƣớc bài.
- Máy tính bỏ túi.
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :

1/Ổn định: Sĩ số +Nề nếp .
2/ Kiểm tra bài cũ :
Phân tích những nguyên nhân làm cho nền kinh tế châu Phi kém phát triển? Biện pháp
giải quyết?
3/ Bài mới :
a/ Đặt vấn đề: . Mặc dù đã tuyên bố độc lập trên 200 năm, song nền kinh tế của hầu
hết các nƣớc khu vực này vẫn đang phụ thuộc vào nƣớc ngoài, đời sống của nhân dân
lao động ít đƣợc cải thiện, chênh lệch giàu nghèo giữa các nhóm dân cƣ rất lớn. Vậy
đó là khu vực nào. Bài hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu và tìm hiểu khu vực Mĩ La
tinh.
b/Triển khai bài:
I.Một số vấn đề tự nhiên, dân cƣ và xã hội:
1.Tự nhiên:
- Cảnh quan chủ yếu: Rừng nhiệt đới ẩm và xavan cỏ.
- Khoáng sản: Đa dạng, chủ yếu là kim loại màu, kim loại quý và năng lƣợng.
- Đất đai, khí hậu thuận lợi cho chăn ni gia súc lớn, trồng cây nhiệt đới.
2.Dân cư – xã hội:
- Chênh lệch giàu nghèo giữa các tầng lớp trong xã hội rất lớn.
- Tỉ lệ dân số sống dƣới mức nghèo khổ lớn, từ 37-62%.
- Tỉ lệ dân thành thị cao phần lớn sống trong điều kiện khó khăn ( đơ thị hoá tự phát).
II.Một số vấn đề về kinh tế:
1.Thực trạng:
13


- Kinh tế tăng trƣởng không đồng đều: Tốc độ tăng trƣởng GDP tỉ lệ thấp, dao động
mạnh.
- Nợ nƣớc ngồi cao.
2.Ngun nhân:
- Tình hình chính trị thiếu ổn định.

- Đầu tƣ nƣớc ngồi giảm mạnh.
- Vấn đề quản lí nhà nƣớc: Duy trì cơ cấu xã hội phong kiến, thế lực bảo thủ Thiên
chúa giáo cản trở, đƣờng lối phát triển kinh tế xã hội chƣa hợp lí, phụ thuộc nƣớc
ngoài.
3.Biện pháp:
- Củng cố bộ máy nhà nƣớc.
- Phát triển giáo dục.
- Quốc hữu hoá một số ngành kinh tế.
- Tiến hành cơng nghiệp hố.
- Tăng cƣờng và mở rộng bn bán với nƣớc ngồi.
4/Củng cố:
a.Vì sao các nƣớc Mĩ La tinh có điều kiện tự nhiên thuận lợi? Để phát triển kinh tế
nhƣng tỉ lệ ngƣời nghèo khổ ở khu vực này lại cao?
b.Những nguyên nhân nào làm cho kinh tế Mĩ La tinh phát triển không ổn định?
5/Dặn dò, hƣớng dẫn HS học tập ở nhà
- Làm bài tập số 2 SGK. Đọc bài: Một số vấn đề ở khu vực TNÁ và Trung Á.

14


Tiết 07
Ngày soạn…………………
Bài 5 :
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC(TT).
Tiết 2: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA KHU VỰC TÂY NAM Á KHU VỰC
TRUNG Á
A/MỤC TIÊU:
1/Kiến thức: - Biết đƣợc tiềm năng phát triển kinh tế của khu vực Tây Nam Á và khu
vực Trung Á.
- Hiểu đƣợc các vấn đề chính của khu vực đều liên quan đến vai trò cung

cấp dầu mỏ và các vấn đề dẫn tới xung đột sắc tộc, xung đột tôn giáo, nạn khủng bố.
2/ Kĩ năng : - Sử dụng bản đồ các nƣớc trên thế giới để phân tích ý nghĩa vị trí địa lí
của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á.
-Đọc trên lƣợc đồ Tây Á, Trung Á để thấy vị trí các nƣớc trong khu vực.
- Phân bảng số liệu thống kê để rút ra nhận định.
- Đọc và phân tích các thơng tin địa lí từ các nguồn thơng tin về chính trị
thời sự quốc tế.
3/ Thái độ:
B/ PHƢƠNG PHÁP:
- Đàm thoại gợi mở + So sánh + Trực quan + Thảo luận.
C/ CHUẨN BỊ CỦA GV, HS:
1/Chuẩn bị của GV: - Giáo án,Bản đồ tự nhiên châu Á.
- Lƣợc đồ khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á.
2/Chuẩn bị của HS: - Đọc trƣớc bài. - Vẽ biểu đồ hình 5.8 SGK.
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1/Ổn định: Sĩ số +Nề nếp .
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Phân tích nguyên nhân làm cho nền kinh tế Mĩ La tinh chậm phát triển?
- Trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm.
3/ Bài mới :
a/ Đặt vấn đề: Vị trí mang tính chiến lƣợc, nguồn tài nguyên dầu mỏ phong phú, sự
tồn tại các vấn đề dân tộc mang tính lịch sử, các tơn giáo với những tín ngƣỡng khác
biệt và các phần tử cực đoan trong các tôn giáo, sự can thiệp vụ lợi của các thế lực bên
noài ..đang là những nguyên nhân chính gây nên sự tranh chấp, xung đột kéo dài tại
khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á.
b/Triển khai bài:
I. Đặc điểm của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á:
Các mặt
Tây Nam Á Trung Á
tìm hiểu

- Tây Nam - Nằm ở
trung tâm
Vị trí địa lí: Á
lục địa :ÁÂu, khơng
tiếp giáp
với đại
dƣơng
-Tiếp giáp - Có vị trí
Ý nghĩa:
15


giữa 3 châu
lục, án ngự
kênh đào
Xuy-ê, Có
vị trí chiến
lƣợc về
kinh tế,
giao thông,
quân sự.

chiến lƣợc
quan trọng:
Tiếp giáp
với các
cƣờng quốc
lớn.
- Trung tâm
châu Á án

ngự trên
con đƣờng
tơ lụa
- khu vực
đầy biến
động.
Khí hậu
Khí hậu cận
khơ, nóng, nhiệt đới và
mhiều núi, ơn đới lục
cao ngun địa, nhiều
và hoang
thảo
Đặc điểm
mạc, giàu
ngun và
tự nhiên
dầu khí
hoang mạc,
nhất thế
khống sản
giới.
đa dạng đặc
biệt là dầu
khí.
- Cái “nơi” - Đa dân
của ba tơn
tộc.
giáo lớn
- Vùng có

trên thế giớ. sự giao
Đặc điểm
xã hội nổi - Phần lớn thoa văn
dân cƣ theo hoá Đông
bật
đạo Hồi.
Tây.
- Phần lớn
dân cƣ theo
đạo Hồi
* Hai khu vực có cùng điểm chung là:
-Cùng có vị trí địa lí - chính trị rất chiến lƣợc.
- Cùng có nhiều dầu mỏ, khí tự nhiên và các tài nguyên khác.
- Khí hậu khô hạn
- Tỉ lệ dân cƣ theo đạo Hồi cao.
II.Một số vấn đề của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á:
1.Vai trò cung cấp dầu mỏ:
- Khu vực Tây Nam Á và Trung Á: Trữ lƣợng dầu mỏ rất lớn: Tây Nam Á chiếm 50%
thế giới.
- Tây Á và Trung Á là hai trong ba khu vực có khả năng xuất khẩu dầu mỏ lớn nhất
thế giới.
16


- Lƣợng dầu mỏ có khả năng xuất khẩu của khu vực Tây Nam Á chiếm phần lớn trọng
lƣợng dầu xuất khẩu thế giới -> đây là nguyên nhân quan trọng tạo nên sự bất ổn định
của khu vực.
2.Xung đột sắc tộc , tôn giáo và nạn khủng bố:
a.Thực trạng:
- Xung đột dai dẳng giữa ngƣời ……………………………………………..

- Các cuộc tranh giành tài
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
- Sự can thiệp của các thế lực bên ngoài, các lực lƣợng khủng bố phát triển.
b.Nguyên nhân:
- Do tranh chấp quyền lợi :
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
- Do khác biệt về
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
- Do các thế lực bên ngoài can thiệp nhằm vụ lợi.
c.Hậu quả:
- Gây mất ổn định ở mỗi quốc gia, trong khu vực và làm ảnh hƣởng tới các khu vực
khác.
- Đời sống nhân dân bị đe doạ và không đƣợc cải thiện, kinh tế bị huỷ hoại và chậm
phát triển.
- Ảnh hƣởng tới giá dầu và phát triển kinh tế của thế giới.
*Hƣớng dẫn ôn tập:
-Học theo hệ thống câu hỏi SGK từ
bài 1đến bài 5.
- Xem lại các dạng biểu đồ SGK
4/Củng cố:
a.Khu vực Tây Á, khu vực Trung Á có những đặc điểm gì nổi bật?
b.Tại sao khu vực này thƣờng xảy ra xung đột sắc tộc, xung đột tôn giáo và nạn khủng
bố? Nguyên nhân, hậu quả?
5/Dặn dị:Về nhà tự ơn tập từ bài 1đến bài 5. Bài tâp: Các dạng biểu đồ

17



Tiết 08

Ngày soạn……tháng ……năm 2008
B.ĐỊA LÍ KHU VỰC VÀ QUỐC GIA
HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ
TỰ NHIÊN VÀ DÂN CƢ.

Bài 6 :
TIẾT 1:
A/MỤC TIÊU:
1/Kiến thức: - Biết đƣợc các đặc điểm về vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của Hoa Kì.
- Trình bày đƣợc đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên từng vùng.
- Đặc điểm dân cƣ Hoa Kì và ảnh hƣởng của chúng đối với sự phát triển
kinh tế.
2/ Kĩ năng : - Rèn luyện kĩ năng phân tích bản đồ, lƣợc đố để thấy đƣợc đặc điểm địa
Hình, sự phân bố khống sản, dâncƣ Hoa Kì.
- Kĩ năng phân tích bảng số liệu, tƣ liệu về tự nhiên, dân cƣ Hoa Kì.
3/ Thái độ:
B/ PHƢƠNG PHÁP:
- Đàm thoại gợi mở + Trực quan + Thảo luận.
C/ CHUẨN BỊ CỦA GV, HS:
1/Chuẩn bị của GV: - Giáo án, Bản đồ tự nhiên châu Mĩ, Bản đồ tự nhiên Hoa Kì.
- Phóng to hình 6.2; 6.2 SGK
.2/Chuẩn bị của HS: - Đọc trƣớc bài.
- Tổ 1+2 vẽ lƣợc đồ hình 6.1SGK.
- Tổ 3 viết bảng số liệu hình 6.2 trên giấy Rơki
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1/Ổn định: Sĩ số +Nề nếp .
2/ Kiểm tra bài cũ : Hãy phân tích những điểm giống nhau của khu vực Tây Nam Á và

khu vực Trung Á. Tại sao khu vự này đƣợc xem là “điểm nóng” của thế giới?
3/ Bài mới :
a/ Đặt vấn đề: .Hoa Kì là một quốc gia mới đƣợc thành lập cánh đây khoảng hơn hai
thế kỉ, là quốc gia non trẻ nhƣng tại sao lại nhanh chóng trở thành “bá chủ” tồn cầu
nhƣ vậy? Câu hỏi ấy đƣợc phần nào lí giải trong bài học hơm nay.
b/Triển khai bài:
I. Lãnh thổ và vị trí địa lí:
1. Lãnh thổ:
*Gồm 3 bộ phận:
- Trung tâm lục địa Bắc Mĩ.
- Bán đảo A-la-xca.
- Quần đảo Ha- oai giữa Thái Bình Dƣơng.
* Phần trung tâm:
- Diện tích rộng lớn, thiên nhiên phân hố đa dạng theo chiều Bắc-Nam,Đơng -Tây.
- Hình dạng khá cân đối.
2. Vị trí địa lí:
a. Đặc điểm:
- Nằm ở bán cầu Tây, kéo dài từ:
25oB-44oB.
- Giữa hai đại dƣơng lớn.
- Tiếp giáp với Ca-na-đa và Mĩ La tinh.
b. Thuận lợi:
- Có thị trƣờng tiêu thu rộng lớn.
18


- Trong hai cuộc chiến tranh thế giới đất nƣớc không bị tàn phá mà giàu lên nhờ chiến
tranh.
- Giao lƣu kinh tế, mở rộng thị trƣờng, phát triển kinh tế biển.
II. Điều kiện tự nhiên

Miền
Tây
Trung tâm
Đông
- Gồm các dãy núi - Phía Bắc: Gị đồi - Dãy núi cổ Apalát
cao TB trên 2000m. thấp.
- Các đồng bằng
Đặc điểm địa hình - Chạy song song
- Phía Nam: Đồng
ven Đai Tây
theo hƣớng B-N
bằng phù sa sơng
Dƣơng.
xen kẽ là có bồn địa Mi-xi-xi-pi.
và cao ngun.
Khí hậu khơ hạn
- Ơn đới lục địa ở
Đặc điểm khí hậu
phân hố phức tạp
phía Bắc.
Ơn đới hải dƣơng.
- Cận nhiệt đới ở
phía Nam.
- Nhiều kim loại
- Than đá, quặng
- Than đá, quặng
Tài nguyên phát
màu: Vàng, đồng,
sắt ở phía Bắc.
sắt nhiều nhất.

triển cơng nghiệp
chì, bơxít.
-Dầu mỏ, khí đốt ở - Thuỷ năng phong
- Tài nguyên năng
phía Nam.
phú.
lƣợng phong phú.
- Ven Thái Bình
- Đồng bằng phù sa - Đồng bằng phù sa
Dƣơng có các đồng màu mở => thuận
ven biển diện tích
Tài nguyên phát
bằng ven biển nhỏ, lợi phát triển nông khá lớn, phát triển
triển nông nghiệp
đất tốt.
nghiệp.
cây trồng ôn đới.
- Diện tích rừng
tƣơng đối lớn.
III. Dân cƣ Hoa Kì:
1. Dân số:
- Đứng thứ 3 thế giới sau Trung Quốc và Ấn độ.
- Tăng nhanh chủ yếu do nhập cƣ -> Nguồn lao động dồi dào,trình độ khoa học kĩ
thuật cao…
- Có xu hƣớng già hố.
2. Thành phần dân cư:
Đa dạng, phức tạp:
-Gốc Âu: 83%.
- Châu Á,Mĩ La tinh:6%
- Châu Phi: >10%. - Ngƣời bản địa:1%

Tạo nên nền văn hố phong phú thuận lợi phát triển du lịch, tính năng động của dân
cƣ.
Sự bất bình đẳng giữa các nhóm dân cƣ ->Khó khăn cho sự phát triển kinh tế.
3. Phân bố dân cư:
- Phân bố không đồng đều:
+ Tập trung đơng đúc ven bờ Đại Tây Dƣơng, Thái Bình Dƣơng.
+ Vùng núi phía Tây, vùng trung tâm dân cƣ thƣa thớt.
- Dân cƣ thành thị chiếm: 79% (2004).
19


- 91,8% dân tập trung ở các thành phố vừa và nhỏ -> hạn chế những mặt tiêu cực của
đô thị.
*Nguyên nhân:Do tác động của nhiều nhân tố, chủ yếu là khí hậu, khống sản, lịch
sử khai phá và trình độ phát triển kinh tế.
4/Củng cố:
a. Hãy phân tích ý nghĩa vị trí địa lí của Hoa Kì đối với sự phát triển linh tế - xã hội.
b. Hãy chứng minh Hoa Kì là cƣờng quốc giàu về tài nguyên.
c. Hãy phân tích ảnh hƣởng của dân nhập cƣ đến sự phát triển kinh tế - xã hội của HK.
5/Dặn dò, hƣớng dẫn HS học tập ở nhà
- Về nhà làm bài tập số 2 SGK trang 40.
- Đọc trƣớc tiêt 2: Kinh tế Hoa Kì và trả lời các câu hỏi giữa và cuối bài.

20


Tiết 09
Ngày soạn…………………
Bài 6 :
HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ (TT)

Tíêt 2:
KINH TẾ.
A/MỤC TIÊU:
1/Kiến thức: - Nắm đƣợc Hoa Kì có nền kinh tế quy mô lớn và đặc điểm các ngành
kinh tế: dịch vụ, công nghiệp và nông nghiệp.
- Nhận thức đƣợc các xu hƣớng thay đổi cơ cấu ngành, cơ cấu lãnh thổ
và nguyên nhân của sự thay đổi
2/ Kĩ năng : Phân tích số liệu thống kê để so sánh giữa Hoa Kì với các châu lục, quốc
gia: so sánh giữa các ngành kinh tế của Hoa Kì.
3/ Thái độ:
B/ PHƢƠNG PHÁP:
- Đàm thoại gợi mở + Thảo luận.
C/ CHUẨN BỊ CỦA GV, HS:
1/Chuẩn bị của GV: Giáo án.Bản đồ kinh tế Hoa Kì.Biểu đồ sự chuyển dịch cơ cấu
kinh tế.Bảng số liệu.
Phiếu học tập.
2/Chuẩn bị của HS: - Đọc trƣớc bài. Viết bảng số liệu 6.4SGK.
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1/Ổn định: Sĩ số +Nề nếp .
2/ Kiểm tra bài cũ :
-Hãy phân tích những thuận lợi của vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên với sự phát
triển nơng nghiệp, cơng nghiệp của Hoa Kì?
- Trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm.
3/ Bài mới :
a/ Đặt vấn đề: Điều kiện tự nhiên và dân cƣ Hoa Kì có thể ví nhƣ bệ phóng để nền
kinh tế Hoa Kì cất cánh. Nền kinh tế siêu cƣờng hàng đầu thế giới của Hoa Kì đƣợc
biểu hiện qua các ngành công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ nhƣ thế nào? Ƣu thế về
kinh tế của Hoa Kì thể hiện rõ nét trong một vài ngành hay trong tất cả. Bài học hôm
nay chúng ta sẽ làm rõ những vấn đề đó.
b/Triển khai bài:

I.Nền kinh tế mạnh nhất thế giới:
1. Biểu hiện:
- Giữ vị trí đứng đầu thế giới từ năm 1890 cho đến nay.
- GDP: 11667,5 tỉ USD -> chiếm ¼ TG.
Lớn hơn GDP của châu Á, gấp 14 lần GDP của châu Phi.
- GDP/ ngƣời: 39739 USD.
2.Nguyên nhân:
- Tài nguyên thiên nhiên đa dạng, trữ lƣợng lớn, dễ khai thác.
-Lao động dối dào, Hoa Kì khơng tốn chi phí ni dƣỡng, đào tạo.
- Trong hai cuộc chiến tranh thế giới không bị tàn phá, lại thu lợi nhuận.
II. Các ngành kinh tế:
1. Đặc điểm các ngành kinh tế:
a. Dịch vụ:
- Tạo giá trị lớn nhất trong GDP 79.4%
21


(2004).
- Dịch vụ đa dạng, phát triển hàng đầu thế giới, nổi bật là ngoại thƣơng, giao thông
vận tải, tài chính, thơng tin liên lạc, du lịch.
- Phạm vi hoạt động thu lợi nhuận trên tồn thế giới.
b. Cơng nghiệp:
- Tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu, nhiều sản phẩm đứng hàng đầu thế giới.
- Gồm 3 nhóm ngành: chế biến, điện lực, khai khống; trong đó cơng nghiệp chế biến
phát triển mạnh nhất.
- Cơ cấu:
+ Cơ cấu ngành: tăng tỉ trọng các ngành công nghiệp hiện đại, giảm tỉ trọng các ngành
công nghiệp truyền thống.
+ Cơ cấu lãnh thổ:
 Đông Bắc: vùng công nghiệp truyền thống giảm dần tỉ trọng giá trị sản lƣợng cơng

nghiệp.
 Vùng phía Nam và ven Thái Bình Dƣơng tăng dần tỉ trọng giá trị sản lƣợng công
nghiệp.
c. Nông nghiệp:
- Nền nông nghiệp tiên tiến phát triển mạnh theo hƣớng sản xuất hàng hoá, xuất khẩu
nơng sản lớn nhất thế giới.
- Hình thức tổ chức sảm xuất chủ yếu: trang trại lớn khoảng 176 ha/trang trại, hình
thành các vùng chuyên canh lớn.
- Cơ cấu:
+ Cơ cấu ngành: giảm tỉ trọng hoạt động thuần nông, tăng tỉ trọng hoạt động hoạt dịch
vụ nông nghiệp.
+ Cơ cấu lãnh thổ: sản xuất nơng nghiệp có sự phân hố lớn giữa các vùng
2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế:
- Tỉ trọng giá trị sản lƣợng của công nghiệp và nông nghiệp giảm, tỉ trọng giá trị sản
lƣợng của dịch vụ tăng.
Tỉ trọng của các ngành trong GDP của Hoa Kì
Ngành
1960
2004
Dịch vụ
62,1
79,4
Cơng nghiệp
33,9
19,7
Nơng nghiệp
4,0
0,9
4/Củng cố:
a. Trắc nghiệm:

1.Ngành tạo nguồn hàng xuất khẩu chu yếu của Hoa Kì:
A. Cơng nghiệp.
C. Cơng nghiệp chế biến.
B. Ngƣ nghiệp.
D. Nông nghiệp.
2. Giá trị sản lƣợng cơng nghiệp và nơng nghiệp Hoa Kì có xu hƣớng:
A.Tăng.
B. Giảm.
b. Hãy chứng minh Hoa Kì có nền kinh tế đứng đầu thế giới.
5/Dặn dò, hƣớng dẫn HS học tập ở nhà
Về nhà làm bài tập số 1 SGK trang 44
Đọc bài thực hành Hoa Kì . Tổ 1,2: Lập bảng sự phân hố nơng nghiệp SGK trang 45.
Tổ 3,4:Lập bảng sự phân hố lãnh thổ cơng nghiệp trang 46 SGK.
Để tiết sau thực hành.
22


Tiết 10
Bài 6 :
Tiết2:

Ngày soạn…………………
HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ (TT)
THỰC HÀNH: TÌM HIỂU SỰ PHÂN HỐ LÃNH THỔ SẢN
XUẤT CỦA HOA KÌ.

A/MỤC TIÊU:
1/Kiến thức: - Xác định đƣợc sự phân hố lãnh thổ trong nơng nghiệp và cơngnghiệp
của Hoa Kì và những nhân tố ảnh hƣởng đến sự phân hoá đó. .
2/ Kĩ năng : Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích bản đồ, phân tích các mối liên hệ

giữa điều kiện phát triển với sự phân bố của các ngành nông nghiệp và công nghiệp.
3/ Thái độ:
B/ PHƢƠNG PHÁP:
- Đàm thoại gợi mở + So sánh + trực quan.
C/ CHUẨN BỊ CỦA GV, HS:
1/Chuẩn bị của GV:- Giáo án.Lƣợc đồ tự nhiên Hoa Kì. Bản đồ kinh tế chung Hoa Kì.
- Lƣợc đồ các trung tâm cơng nghiệp chính của Hoa Kì.
2/Chuẩn bị của HS: - Đọc trƣớc bài.
- Bảng phân hố lãnh thổ cơng nghiệp, nơng nghiệp.
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1/Ổn định: Sĩ số +Nề nếp .
2/ Kiểm tra bài cũ : Tại sao ngành dịch vụ đóng vai trị rất lớn đối với nền kinh tế Hoa
kì.Hãy nêu những thành tựu đạt đƣợc của ngành dịch vụ?
3/ Bài mới :
a/ Đặt vấn đề: GV yêu cầu HS trình bày đặc điểm phân bố lãnh thổ cơng nghiệp, nơng
nghiệp của Hoa Kì. Bài hơm nay sẽ giúp chúng ta hiểu rõ hơn về sự phân hoá sản xuất
cơng nghiệp và nơng nghiệp của Hoa Kì.
b/Triển khai bài:
I. Yêu cầu của bài thực hành:
1. Tìm hiểu sự phân hố lãnh thổ nơng nghiệp của Hoa Kì.
2. Tìm hiểu sự phân hố lãnh thổ cơng nghiệp của Hoa Kì.
II. Tiến hành bài thực hành:
1. Sự phân hố lãnh thổ nơng nghiệp của Hoa Kì:
Nơng Cây lƣơng thực Cây cơng
Gia súc
sản
nghiệp và cây
chính
ăn quả
Khu vực

Phía Đơng

Các bang
TRUN phía Bắc
G
TÂM Các bang
ở giữa

Lúa mì

Đỗ tƣơng, rau
quả

Bị thịt, bị sữa

Lúa mạch

Củ cải

Bị,
lợn

Lúa mì và ngơ

đƣờng
Đỗ tƣơng,
bơng, thuốc lá

23



Bị
Các bang
phía Nam

Lúa gạo
Lúa mạch

Nơng sản nhiệt
đới
Bị, lợn
Lâm nghiệp, đa Chăn ni bị, lợn
canh

Phía Tây
* Ngun nhân:
- Sự phân hố lãnh thổ nơng nghiệp Hoa Kì chịu tác động của các nhân tố: địa hình,
đất đai, nguồn nƣớc, khí hậu, thị trƣờng tiêu thụ…
- Tuỳ theo từng khu vực mà có một số nhân tố đóng vai trị chính.
2. Sự phân hố lãnh thổ cơng nghiệp
Vùng
Các ngành
Vùng Đơng Bắc
Vùng phía Nam
Vùng phía Tây
CN chính
Hố chất, thực phẩm, Đóng tàu, thực
Đóng tàu, luyện
Các ngành CN luyện kim, đóng tàu, phẩm.
kim màu

truyền thống
dệt, cơ khí.
Điện tử viễn thơng,
Chế tạo máy bay,
Điện tử, viễn
sản xuất ơ tơ.
tên lửa vũ trụ, hố thơng, chế tạo
Các ngành CN
dầu, điện tử, viễn
máy bay, sản xuất
hiện đại
thông, sản xuất ơ
ơ tơ
tơ.
* Ngun nhân: Sự phân hố lãnh thổ cơng nghiệp Hoa Kì là kết quả tác động đồng
thời của các yếu tố:
- Lịch sử khai thác lãnh thổ.
-Vị trí địa lí của vùng.
-Nguồn tài ngun khống sản.
-Dân cƣ và lao động.
-Mối quan hệ với thị trƣờng thế giới.
4/ Củng cố: GV đánh giá tinh thần làm việc của cả lớp và nhóm.
5/Dặn dị, hƣớng dẫn HS học tập ở nhà
HS về nhà hoàn thiện bài thực hành.
Đọc bài: Liên minh châu Âu tiết 1.

24


Tiết 11

Ngày soạn
Bài : 7
LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU)
Tiết 1
EU - LIÊN MINH KHU VỰC LỚN TRÊN THẾ GIỚI
A/MỤC TIÊU:
1/Kiến thức:
- Hiểu đƣợc quá trình hình thành và phát triển, mục đích và thể chế của EU.
- Chứng minh đƣợc rằng EU là trung tâm kinh tế hàng đầu của thế giới.
2/ Kĩ năng :
- Sử dụng bản đồ (lƣợc đồ) để nhận biết các nƣớc thành viên EU.
- Quan sát hình vẽ để trình bày về liên minh, hợp tác chính của EU.
- Phân tích bảng số liệu thống kê có trong bài để thấy đƣợc vai trị của EU trong
nền kinh tế thế giới.
3/ Thái độ:
B/ PHƢƠNG PHÁP:
- Đàm thoại gợi mở + Thảo luận.
C/ CHUẨN BỊ CỦA GV, HS:
1/Chuẩn bị của GV: -Giáo án.
- Bản đồ các nƣớc trên thế giới. Phóng to hình và bảng 7.1SGK
2/Chuẩn bị của HS: -Đọc trƣớc bài. Vẽ lƣợc đồ liên minh châu Âu SGK( trang48)
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1/Ổn định: Sĩ số +Nề nếp .
2/Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra vở thực hành.
3/ Bài mới :
a/Đặt vấn đề: Em hãy nêu những hiểu biết của mình về quá trình hợp tác, liên kết giữa
các thành viên EU. Tại sao EU ngày nay nổi tiếng là một liên kết khu vực có nhiều
thành cơng trên thế giới? Bài học hơm nay sẽ giúp chúng ta hiểu điều đó.
b/Triển khai bài:
I.Quá trình hình thành và phát triển:

1. Sự ra đời và phát triển:
* Sự ra đời:
- Với mong muốn duy trì và cải thiện đời sống nơng dân, một số nƣớc có ý tƣởng xây
dựng một châu Âu thống nhất.
- 1957: 6 nƣớc thành lập cộng đồng kinh tế châu Âu ( Pháp, Đức, Italia, Bỉ, Hà lan,
Lúc xăm bua) tiền thân của liên minh châu Âu ngày nay.
* Sự phát triển:
- Số lƣợng thành viên tăng liên tục.
1957:6 thành viên,hiện nay:27thành viên.
- EU đƣợc mở rộng theo các hƣớng khác nhau của không gian địa lý.
-Mứcđộ liên kết thống nhất ngày càng cao

2.Mục đích và thể chế:
25


×