Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

(TIỂU LUẬN) TIỂU LUẬN môn học THỰC HÀNH CỘNG ĐỒNG học VIỆN y dược học cổ TRUYỀN VIỆT NAM bộ môn y tế CÔNG CỘNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (13.55 MB, 124 trang )

BỘ Y TẾ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HỌC VIỆN YDHCT VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 17 tháng 06 năm 2020

BÁO CÁO KẾT QUẢ
MÔN HỌC THỰC HÀNH CỘNG ĐỒNG
HỌC VIỆN Y DƯỢC HỌC CỔ TRUYỀN
VIỆT NAM
BỘ MÔN Y TẾ CÔNG CỘNG

Tại xã: Bắc Sơn - Huyện: Ân Thi - Tỉnh: Hưng Yên
Họ và tên Trưởng Trạm y tế : BÙI QUỐC HƯƠNG
Nhóm 02

Lớp Y5C

Khóa 11 (2015-2021)

Hà Nội, tháng 06 năm 2020
1

Tieu luan


DANH SÁCH SINH VIÊN THỰC TẾ CỘNG ĐỒNG
- ĐỊA ĐIỂM: xã Bắc Sơn - Huyện Ân Thi - Tỉnh Hưng Yên.
- THỜI GIAN: Từ 08/06/2020 đến 19/06/2020.
- GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: HOÀNG TRỌNG QUÂN.
(GV Học Viện YDHCT Việt Nam)


- HỌ TÊN TRẠM TRƯỞNG: BÙI QUỐC HƯƠNG.
- NHÓM THỰC HIỆN: Đợt 5– Nhóm Bắc Sơn.

S
T
T

Mã sinh viên

Họ Tên

Ngày sinh

SĐT

1

15530100286

Bùi Thị Chinh

06/07/1997

0961000367

2

15530100237

Phạm Đức Duy


20/02/1997

0358962035

3

15530100262

Phí Đình Duy

25/05/1997

0963168867

4

15530100212

Phạm Thị Hương
Giang

16/4/1997

0966359291

Phạm Thị Kiều Giang

24/04/1997


0338384818

5

15530100238

6

15530100263

Phùng Thị Giang

06/11/1997

0704125333

7

15530100265

Nguyễn Văn Hào

16/01/1995

0966362199

8

15530100213


Đỗ Ngọc Hải

05/05/1996

0974009487

9

15530100239

Mai Thị Hồng Hạnh

18/11/1996

0865061928

10

15530100214

Nguyễn Lê Mai Hạnh

08/09/1997

0944894273

11

15530100696


Trần Thị Hà

10/07/1997

0978605769

2

Tieu luan

Ghi
chú

NT

Sv
chuyể
n thực
tập
y5g


- HỌ VÀ TÊN NHÓM TRƯỞNG: NGUYỄN VĂN HÀO

SĐT 0966362199

Hưng Yên, ngày 17 tháng 06 năm 2020

3


Tieu luan


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG BÁO CÁO
BKT

Bơm kim tiêm

CĐ & ĐH

Cao đằng & Đại học

CSSK

Chăm sóc sức khỏe

CSSKBĐ

Chăm sóc sức khỏe ban đầu

CSSKBMTE

Chăm sóc sức khỏe bà mẹ trẻ em

DS-KHHGD

Dân số - kế hoạch hóa gia đình

GDSK


Giáo dục sức khỏe

KCB

Khám chữa bệnh

KHHGĐ

Kế hoạch hóa gia đình

PC HIV/AIDS

Phịng chống HIV/AIDS

PTTH

Phổ thơng trung học

QHTD

Quan hệ tình dục

SDD

Suy dinh dưỡng

SXH

Sốt xuất huyết


TC

Tiêm chủng

TCMR

Tiêm chủng mở rộng

TCYTTG

Tổ chức Y tế thế giới

THCS

Trung học cơ sở

TTYT

Trung tâm Y tế

TYT

Trạm Y tế

UBND

Ủy ban nhân dân

ĐTĐ


Đái Tháo Đường

YHCT

Y học cổ truyền

4

Tieu luan


LỜI CẢM ƠN
Hàng năm trường Học viện y dược học cổ truyền Việt Nam đều tổ chức các đợt thực
tế tại các địa phương nhằm nâng cao kiến thức, kỹ năng, thực hành thực tế cho sinh
viên. Năm nay nhóm sinh viên Y5C gồm 11 thành viên được phân công thực tế (từ
ngày 08/06/2020 – 19/06/2020) tại xã Bắc Sơn, huyện Ân Thi, tỉnh Hưng Yên.
Mục đích của đợt thực tế kéo dài trong 12 ngày tại trạm y tế là nhằm giúp sinh viên
thực hành xác định được vấn đề ưu tiên của cộng đồng; thu thập thông tin, xử lý số
liệu, phân tích đánh giá các số liệu thu thập được và thực hành lập kế hoạch can
thiệp. Trong đợt thực tế này, sinh viên có cơ hội được rèn luyện kỹ năng làm việc
nhóm, kỹ năng huy động cộng đồng, kỹ năng viết báo cáo…

5

Tieu luan


Để hồn thành đợt thực tế thành cơng, nhóm sinh viên rất may mắn khi được sự
hướng dẫn tận tình, hết lịng từ phía thầy cơ và sự giúp đỡ của các cán bộ y tế tại
trạm, Ủy ban Nhân dân xã đã tạo điều kiện sinh hoạt trong suốt q trình thực tế.

Qua đây nhóm sinh viên xin gửi lời cảm ơn chân thành tới trường Học viện y dược
học cổ truyền Việt Nam đã tổ chức đợt thực tế đầy ý nghĩa và bổ ích này. Xin chân
thành cảm ơn tới Bộ môn Y tế công cộng của trường đã hướng dẫn tận tình cho
nhóm. Nhóm xin gửi lời cảm ơn tới Trung tâm y tế huyện Ân Thi ,trạm Y tế xã Bắc
Sơn, Ủy ban nhân dân xã Bắc Sơn và các ban ngành đoàn thể đã giúp đỡ nhóm sinh
viên rất nhiều trong việc tìm hiểu địa phương lập kế hoạch can thiệp.
Bản báo cáo không tránh khỏi sai sót, nhóm sinh viên rất mong nhận được sự góp ý
của thầy cơ để bản báo cáo có thể hồn thiện hơn.
Nhóm sinh viên tham gia thực tế:
Tại xã Bắc Sơn, huyện Ân Thi, Tỉnh Hưng Yên

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................6
MỤC LỤC ................................................................................................................7
PHẦN 1: GIỚI THIỆU ĐỊA ĐIỂM THỰC TẬP CỘNG ĐỒNG …………………9
PHẦN 2: MỤC TIÊU MÔN HỌC…………………………………...………....….13
PHẦN 3: NỘI DUNG VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG THỰC HIỆN TẠI CƠ SỞ ……...14
PHẦN 4: KẾT QUẢ………………………………………………………………..19
4.1. Thông tin chung về dân số, địa lí, đời sống, văn hóa, xã hội của người dân trong
xã.………………………………………………………………...............................19
4.2 Kết quả khảo sát tại Trạm Y Tế………………………………………………...19
6

Tieu luan


4.2.1. Thực trạng nguồn nhân lực của Trạm y tế.

…………………….................19


4.2.2. Thực trạng tình hình cơ sở vật chất, trang thiết bị của TYT xã Bắc Sơn........22
4.2.3. Thực trạng thực hiện chức năng, nhiệm vụ của TYT thị trấn theo Thông tư số
33/2015/TT-BYT, tiêu chí xác định thị trấn tiên tiến về Y dược cổ truyền và theo
định hướng bác sỹ.................................................................................................27
4.2.4. Thực trạng vườn thuốc nam tại Trạm y tế (các loại cây theo danh mục thiết yếu
quy định tại Thông tư số 40/2013/TT-BYT ngày 18/11/2013)............................33
4.2.5. Thực trạng tình hình hoạt động Y học cổ truyền ở TYT xã và trên địa bàn xã.
Đánh giá nhu cầu sử dụng dịch vụ y học cổ truyền trong chăm sóc sức khỏe cộng
đồng.......................................................................................................................55
4.2.6. Thực trạng tình hình tiêm chủng mở rộng trên địa bàn xã.........................55
4.2.7. Thực trạng thực hiện chương trình SDD trên địa bàn xã Bắc Sơn ............67
4.2.8. Thực trạng tình hình thực hiện chương trình DS-KHHGD trên địa bàn xã Bắc
Sơn........................................................................................................................70
4.2.9. Thực trạng tình hình thực hiện chương trình vệ sinh mơi trường, phịng chống
dịch bệnh truyền nhiễm và bệnh khơng lây nhiễm trên địa bàn xã Bắc Sơn . Tình hình
bệnh truyền nhiễm và bệnh khơng lây nhiễm trên địa bàn xã (theo số liệu sổ sách của
Trạm y tế)..............................................................................................................71
4.2.10. Thực trạng tình hình khám chữa bệnh tại TYT xã Bắc Sơn....................77
4.3. Kết quả điều tra hộ gia đình trong cộng đồng………………………………79
4.3.1. Mục tiêu cuộc điều tra.................................................................................79
4.3.2. Đối tượng điều tra:......................................................................................80
4.3.3 Thời gian điều tra………………………………………………………….80
4.3.4. Địa điểm điều tra:........................................................................................80
4.3.5. Số lượng hộ điều tra:...................................................................................80
4.3.6. Cách chọn hộ điều tra:................................................................................80
4.3.7. Phương pháp phân tích số liệu:...................................................................80
4.3.8. Kết quả:.......................................................................................................81
4.3.9. Bàn luận:………………………………………………………...………...93
4.3.10. Những khó khăn khi triển khai các hoạt động tại cộng đồng và giải pháp đã áp
dụng để khắc phục................................................................................................97

4.3.11. Khuyến nghị..............................................................................................98
4.4. Kế hoạch tổ chức và nội dung buổi truyền thơng tại cộng đồng (về chủ đề tự
chọn): TRUYỀN THƠNG GIÁO DỤC SỨC KHOẺ VỀ BỆNH SỐT XUẤT
HUYẾT)……………………………...................................................................99
7

Tieu luan


4.5. Bản kế hoạch tổ chức buổi tiêm chủng mở rộng và báo cáo kết quả kiến tập buổi
tiêm chủng.........................................................................................................113
Phần 5: Kết luận của đợt thực tế.......................................................................121
TÀI LIỆU THAM KHẢO

……………………………………………....123

PHẦN 1: GIỚI THIỆU ĐỊA ĐIỂM THỰC TẬP CỘNG ĐỒNG
Trạm y tế xã, phường là một tổ chức y tế thuộc hệ thống mạng lưới chăm sóc
sức khỏe quốc gia, là nơi chăm sóc sức khỏe ban đầu cho nhân dân dưới sự lãnh đạo
của UBND xã, phường và là nơi cung cấp, đáp ứng nhu cầu thuốc cho nhân dân.
Ngày nay, nhận thức được tầm quan trọng của việc phục vụ sức khỏe cho nhân
dân tại tuyến cơ sở nói chung, trạm y tế nói riêng, Đảng và nhà nước ta ngày càng
chú trọng hơn đến sự phát triển cả về chuyên môn cũng như cơ sở vật chất tại các
trạm y tế. Hiểu được điều đó, Bộ mơn Y Tế Công Cộng, Học Viện Y Dược Học Cổ
Truyền Việt Nam tổ chức cho sinh viên về thực tập tại trạm y tế xã Bắc Sơn để đi sâu
vào tìm hiểu cơ cấu hoạt động của trạm y tế xã, tìm hiểu đời sống cộng đồng và các
vấn đề y tế.
Xã Bắc Sơn nằm ở phía bắc của huyện Ân Thi.
8


Tieu luan


- Phía bắc giáp các xã Hưng Long và Ngọc Lâm, huyện Mỹ Hào (một phần
ranh giới tự nhiên là sơng đào Bắc Hưng Hải).
- Phía đơng giáp các xã Phù Ủng và Bãi Sậy, huyện Ân Thi.
- Phía nam giáp các xã Tân Phúc và Đào Dương, huyện Ân Thi.
- Phía tây giáp với xã Đào Dương, huyện Ân Thi và xã Trung Hịa, huyện n
Mỹ.
Xã Bắc Sơn có tỉnh lộ 199 chạy qua.
Diện tích đất tự nhiên của xã là 7.68  km², với dân số là 8756 người, gồm 6 thôn:
An Khải, An Đỗ, Bên Sông, Cao Trai, Chu Xá, Phần Hà.Tổng số hộ gia đình là: 2798
hộ. Nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, hàng năm có bốn mùa rõ rệt, mùa
đơng khí hậu khơ hanh, cuối mùa ẩm ướt, mùa hạ nóng ẩm nhiều mưa. Lượng mưa
trung bình từ 1.400 - 1.500mm, mùa mưa kéo dài từ tháng 5 đến tháng 10. Mùa khô
từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, lạnh và thường có mưa phùn.
Kinh tế nơng nghiệp là chủ yếu: mía, đay, cây ăn quả, chăn ni gia súc, gia
cầm: lợn, cá. Ngồi ra cịn có các ngành cơ khí sửa chữa. Thu nhập bình quân: 3.2
triệu/ người/ tháng. Tỷ lệ hộ nghèo 2.14%.
Trạm y tế nằm trong khu cung cấp điện đầy đủ, tuy nhiên tại trạm và trên địa
bàn xã hiện tại chưa cung cấp đủ nước máy sạch, có 1 số hộ dân đang được lắp đặt và
hoàn thiện cung ứng nước máy sạch cho dân cư, còn lại đa số sử dụng nước giếng
khoan có bể lọc.

9

Tieu luan


Hình ảnh tổng quan về xã Bắc Sơn- huyện Ân Thi


10

Tieu luan


11

Tieu luan


12

Tieu luan


PHẦN 2: MỤC TIÊU MƠN HỌC
1. Về kiến thức:
- Trình bày được khái niệm về cộng đồng.
- Phân biệt được sự khác nhau giữa chẩn đoán cộng đồng và chẩn đốn lâm
sàng.
- Trình bày được các bước trong chẩn đốn cộng đồng.
- Mô tả sử dụng dịch vụ y tế.
- Mơ tả tình trạng sức khỏe cộng đồng và các yếu tố nguy cơ.
- Đánh giá được hiệu quả của các chương trình can thiệp cộng đồng.
2. Về kĩ năng:
- Thực hiện được các vấn đề sức khỏe ưu tiên của cộng đồng.
- Thực hành cách thu thập thông tin, xử lí số liệu, phân tích, đánh giá số liệu
thu được.
- Thực hành lập kế hoạch can thiệp.

3. Về thái độ:
- Thực hiện tốt nội quy, quy định của địa phương, cơ sở thực hành và nhà
trường
Khiêm tốn trong học tập, chủ động thể hiện tinh thần hiếu học ham học, lễ độ
trong quan hệ với cán bộ, nhân viên y tế và nhân dân địa phương
- Nắm vững kiến thức, khơng ngại học hỏi, nhiệt tình tham gia tư vấn nhằm
nâng cao nhận thức về chăm sóc sức khỏe ban đầu đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức
khỏe thiết yếu cho cộng đồng
- Nâng cao nhận thức về CSSKBĐ đáp ứng CSSK thiết yếu cho cộng đồng,
góp phần đạt mục tiêu sức khỏe cho mọi người.
CSSKBĐ là một trong các trọng tâm trong công tác của ngành y tế không phải
là nhiệm vụ của tuyến cơ sở mà là của mọi tuyến.
- Chủ động phối hợp YHCT với YHHĐ trong điều trị và chăm sóc sức khỏe
cho nhân dân.
- Chủ động, nhiệt tình, trách nhiệm và vận dụng linh hoạt các kiến thức đã
được học để xử lý các tình huống tại thực tiễn
- Hoạt động liên ngành, thu hút sự tham gia cộng đồng là chìa khóa đảm bảo
thành cơng của CSSKBĐ.
- Tham gia các chương trình hoạt động của cộng đồng nhằm nâng cao đời sống
tinh thần và đem lại sức khỏe cho nhân dân

13

Tieu luan


PHẦN 3: NỘI DUNG VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG THỰC HIỆN TẠI CƠ SỞ

Thời gian


Hoạt động

08/06/2020 - Di chuyển tới trạm, cùng giảng viên hướng dẫn gặp gỡ và làm quen
với các cán bộ tại trạm y tế.
- Dọn dẹp vệ sinh, ổn định chỗ ăn ở sinh hoạt.
- Họp cùng cán bộ trạm để phân công, triển khai kế hoạch thực tế
cộng đồng theo các mục tiêu đề ra.
- Tìm hiểu về tổ chức trạm y tế.
- Tham gia trực tại trạm.
09/06/2020 - Dọn dẹp khuôn viên trong trạm.
- Tham gia trực tại trạm.
10/06/2020 - Điều tra thu thập thông tin thực trạng sử dụng internet của thanh
thiếu niên trường THCS Bắc Sơn.
- Tham gia trực tại trạm.
11/06/2020 - Điều tra thu thập thông tin thực trạng sử dụng internet của thanh
thiếu niên trường THCS Bắc Sơn.
- Tham gia trực tại trạm.
12/06/2020 - Dọn dẹp trồng vườn thuốc nam.
- Tham gia trực tại trạm
13/06/2020 - Tham gia nhỏ vắc xin phòng dịch tả cùng cán bộ y tế tại trạm.
- Tham gia trực tại trạm.
14/06/2020 - Lập kế hoạch truyền thông giáo dục sức khỏe về bệnh sốt xuất huyết.
- Tham gia trực tại trạm.
15/06/2020 - Thực hiện truyền thông giáo dục sức khỏe về bệnh sốt xuất huyết.
- Tham gia trực tại trạm.
16/06/2020 - Thực hiện khám chữa bệnh bằng phương pháp không dùng thuốc
cùng cán bộ y tế tại trạm.
- Tham gia trực tại trạm.
14


Tieu luan


17/06/2020 - Tìm hiểu về tình hình sử dụng y học cổ truyền trong chăm sóc sức
khỏe và điều trị bệnh tại trạm y tế xã Bắc Sơn.
- Tham gia trực tại trạm.
18/06/2020 - Tổng kết, phân tích số liệu, viết báo cáo.
- Tham gia trực tại trạm.
19/06/2020 - Dọn dẹp vệ sinh trạm y tế, tổ chức cảm ơn, chia tay cán bộ trạm.
*Một số hình ảnh hoạt động tại trạm

15

Tieu luan


Hình ảnh nhóm sinh viên dọn dẹp vườn thuốc nam

16

Tieu luan


Hình ảnh nhóm sinh viên dọn dẹp và sinh hoạt tại trạm

17

Tieu luan



PHẦN 4: KẾT QUẢ
4.1. Thông tin chung về dân số, địa lí, đời sống, văn hóa, xã hội của người
dân trong xã.
Xã Bắc Sơn, huyện Ân Thi, tỉnh Hưng Yên gồm có 6 thơn. Bao gồm Thơn An
Đỗ, Thơn An Khải, thôn Bên Sông, thôn Cao Trai, thôn Chu Xá, thôn Phần Hà. Trạm
y tế xã nằm ngay trung tâm xã, xung quanh là các khu dân cư, các khu hành chính xã
và đối diện trường THCS Bắc Sơn
- Dân số tồn xã: 8765 người
- Diện tích: 7,68 km2
- Mật độ: 1140 người/km2
- Xã Bắc Sơn có tỉnh lộ 199 chạy qua.
Tổng số cán bộ công nhân viên là 07, bao gồm 01 bác sĩ, 04 y sĩ, 0 nữ hộ sinh,
02 cán bộ khác
- Trạm trưởng trạm y tế xã: Bùi Quốc Hương
Trạm y tế xã Bắc Sơn thuộc sự quản lý nhà nước của Phòng Y tế huyện Ân Thi
và chịu sự quản lý, chỉ đạo của Chủ tịch UBND xã Bắc Sơn trong việc xây dựng kế
hoạch phát triển y tế trên địa bàn xã.
Về chuyên môn nghiệp vụ: Trạm Y tế xã Bắc Sơn chịu sự chỉ đạo của Trung
tâm y tế dự phòng huyện Ân Thi về cơng tác vệ sinh phịng bệnh, tiêm chủng, vệ sinh
mơi trường, phịng chống dịch, các chương trình y tế Quốc Gia và công tác khám
chữa bệnh. Trạm Y tế xã Bắc Sơn còn liên kết, phối hợp với các Ban, Ngành, Đồn
thể trong xã tham gia vào cơng tác bảo vệ, chăm sóc sức khỏe nhân dân.
4.2 Kết quả khảo sát tại Trạm Y Tế
4.2.1. Thực trạng nguồn nhân lực của Trạm y tế.
Nhân lực của trạm hiện tại bao gồm 7 cán bộ trong đó:
- Bác sỹ: 01
- Dược sỹ: 00
- Nữ hộ sinh: 0
- Y sĩ: 04
- Các thành viên khác: 02

Theo quyết định số 4667/QĐ-BYT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ y tế về tiêu chí Quốc gia về y tế xã giai đoạn 2011 đến năm 2020 thì Trạm y tế xã
Bắc Sơn đã đạt đủ chỉ tiêu về nguồn nhân lực y tế bao gồm:
18

Tieu luan


- Đảm bảo đủ số lượng người làm việc và cơ cấu chức danh nghề nghiệp theo
đề án vị trí việc làm của trạm y tế được cấp có thẩm quyền duyệt.
- Đảm bảo đủ chức danh nghề nghiệp cần có tại trạm theo quy định phù hợp
với chức năng và nhiệm vụ được giao.
- Cán bộ trạm được đào tạo lại và liên tục, tập huấn chuyên môn theo quy định
hiện hành tại thông tư 22/2013/TT-BYT ngày 09/08/2013 của Bộ trưởng Bộ y tế
(được tập huấn tối thiểu 24h học/năm; ít nhất 2 lần/năm).



Cụ thể nhân lực tại trạm:

TT
1

Họ và tên
Bùi Quốc
Hương

Trình Chức
độ CM danh
Y sĩ


Nhiệm vụ

Trạm - Lãnh đạo,
trưởng Phụ trách điều
hành chung
các hoạt động
y tế trên địa
bàn xã.

Hoạt động cụ thể
- Khám chữa bệnh và loại trừ
một số bệnh ban đầu.
- Quản lý sức khỏe người cao
tuổi.
- Tham gia trực tại trạm.
- Lập công tác y tế tháng,
quý, năm.
- Sơ kết, tổng kết công tác y
tế trong năm.
- Quản lý cơ sở vật chất, tài
sản, y dụng cụ, thuốc chữa
bệnh… của trạm y tế.
- Quản lý tài chính thu, chi
của trạm theo quy định.
- Tiếp nhận và quản lý công
văn và tài liệu.
- Phụ trách công tác quản lý
phịng chống Nhiễm khuẩn
hơ hấp cấp, phịng chống tiêu

chảy ở trẻ em, phịng chống
bệnh Sốt xuất huyết.
- Phân cơng các nhân viên y
tế thuộc trạm quản lý, thực
hiện các chương trình mục
tiêu Quốc gia phù hợp với

19

Tieu luan


chun mơn từng người, đạt
hiệu quả: chương trình HIV–
AIDS, VSATTP, VSATLĐ.
2

Nguyễn Thị
Mỹ Hạnh

Bác sĩ

Nhân - Chịu trách
viên nhiệm quản lý
vào các
chương trình
y tế như:

- Khám, tư vấn, điều trị bằng
phương pháp y học cổ truyền

- Tham mưu với trưởng trạm
y tế triển khai các nội dung
trong bộ tiêu chí quốc gia về
y xã giai đoạn đến năm 2020
trên địa bàn duy trì thường
xuyên và hiệu quả.
- Ghi chép, thống kê số liệu
theo biểu mẫu những nhiệm
vụ được giao.
- Quản lý, chăm sóc, phát
triển vườn thuốc nam.
- Tham gia trực tại trạm.

3

Phạm Văn
Khánh
Trần Văn
Kiên
Nguyễn
Thị Tâm

Y sĩ

Nhân
viên

- Chịu trách
nhiệm quản lý
và thực hiện

các CTYT
như:

- Lao
- Thần kinh
- Dinh dưỡng
- Sốt xuất huyết
- Sốt rét
- Vệ sinh mơi trường
- Chăm sóc sức khỏe sau sinh
- Dân số và kế hoạch hóa gia
đình
- Tiêm chủng mở rộng
- Phòng chống bệnh bướu cổ,
giang mai, lậu, HIV/AIDS
- Ghi chép, thống kê số liệu
theo biểu mẫu những nhiệm
vụ được giao.
- Tuyên truyền giáo dục sức
khỏe cộng đồng.

20

Tieu luan


- Tham gia trực tại trạm
4

Nguyễn

Văn
Khương

Điều
dưỡng

Lương Thị
Dung

Nhân
viên

Chịu trách
nhiệm quản lý
và thực hiện
các CTYT
như:

- Báo cáo y tế học đường
- Báo cáo truyền nhiễm
- Phụ trách vấn đề vật tư
trang thiết bị vật tư phục vụ
công tác tiêm chủng, khám
sức khỏe như nước rửa tay,
xà phòng, khăn, nhà vệ
sinh…
- Tham gia trực tại trạm.




Nhận xét:

o
Cán bộ y tế của trạm y tế xã có thái độ nhiệt tình, nghiêm túc. Cơng tác chăm
sóc sức khỏe nhân dân, khám chữa bệnh, cấp thuốc, thực hiện chương trình tiêm
chủng mở rộng đều được trạm y tế thực hiện một cách nghiêm túc, nhanh chóng, hiệu
quả, sinh viên được tạo điều kiện học tập, làm việc trong điều kiện tốt nhất.
o
Từ kết quả điều tra cho thấy nguồn nhân lực của trạm theo tiêu chuẩn của nhà
nước là đủ về số lượng (đối với xã >8000 dân); chất lượng của lực lượng cán bộ y tế
của trạm y tế xã Bắc Sơn về cơ bản đã đáp ứng được chuẩn cũng như nhu cầu khám
chữa bệnh tại cấp xã của người dân xã Bắc Sơn.
4.2.2 Thực trạng tình hình cơ sở vật chất, trang thiết bị của TYT xã Bắc Sơn
Cơ sở vật chất trang thiết bị là điều kiện cần thiết để hỗ trợ cho công việc nâng
cao sức khỏe cho người dân. Nếu trạm y tế có cơ sở vật chất, trang thiết bị tốt sẽ thu
hút được người dân đến sử dụng các dịch vụ khám chữa bệnh do trạm y tế cung cấp.
Vậy nên vấn đề trang thiết bị tại trạm rất được quan tâm và chú trọng, bên cạnh các
thiết bị sử dụng trực tiếp cho việc khám chữa bệnh thì trạm cũng có những phương
tiện hỗ trợ cho việc truyền thông giáo dục sức khỏe như sách báo, tạp chí, ti vi…
Trạm y tế ngay sát trục đường giao thơng, diện tích trạm khoảng 560 m 2; tổng
thể cơng trình có khối nhà chính và khối nhà phụ trợ, có hàng rào bảo vệ, có biển
trạm, khối nhà chính gồm 1 dãy nhà 1 tầng, khối nhà phụ gồm 1 dãy nhà cấp 4. Trạm
đang trong quá trình hoàn thiện đường ống nước sạch để sinh hoạt và nhà tiêu hợp vệ
sinh, thu gom và xử lí rác thải theo quy định.
Trạm y tế được xây dựng theo tiêu chuẩn thiết kế trạm y tế cơ sở và tiêu chuẩn
của ngành: đảm bảo về số lượng và diện tích của các phịng để thực hiện chức năng,
nhiệm vụ. Bao gồm 9 phịng:
+ Phịng hành chính.
21


Tieu luan


+ Phòng trực.
+ Phòng khám bệnh và tiêm chủng.
+ Phòng lưu bệnh nhân và theo dõi sau tiêm chủng.
+ Phòng tư vấn và chăm sóc sức khỏe sinh sản, KHHGĐ.
+ Phịng dược.
+ Phịng trưởng trạm.
+ Phịng y học cổ truyền.
Ngồi ra trạm có khối phụ trợ gần bể nước, nhà kho…Hệ thống kĩ thuật hạ
tầng được nối với điện lưới địa phương. Trạm còn thiếu máy xét nghiệm đơn giản, bộ
dụng cụ khám chuyên khoa cơ bản: máy siêu âm xách tay, máy điện tim…
Bảng 4.2.2.1. Bảng so sánh thực trạng cơ sở hạ tầng và trang
thiết bị y tế so với tiêu chuẩn quốc gia theo Quyết định số
4667/QĐ-BYT

Danh mục



Tiêu chí 1: Cơ sở hạ tầng của trạm y tế xã
Trạm ở gần trục giao thông trung tâm xã

X

Diện tích đất trên 500m2

X


Tổng thể cơng trình
- Khối nhà chính, cơng trình phụ trợ

X

- Sân phơi, vườn mẫu trồng cây thuốc

X

- Cây xanh bóng mát chiếm trên 30% diện tích khu đất
X

22

Tieu luan

Không


- Có hàng rào bảo vệ, có cổng biển trạm

X

Khối nhà chính

X

- Cấp cơng trình tối thiểu cấp III

X


- Diện tích sử dụng 250 m2

X

- Số phịng chức năng chính 7 phịng trở lên

X

+ Phịng hành chính

X

+ Phịng khám bệnh

X

+ Phịng kế hoạch hóa gia đình

X

+ Phịng tiêm

X

+ Phịng dược

X

+ Phòng lưu bệnh nhân


X

+ Phòng chờ đẻ

X

+ Phòng sinh sản

X

+ Phòng tư vấn

X

+ Phòng trạm trưởng

X

+ Phòng y học cổ truyền

X

Khối phụ trợ bao gồm: nhà kho, bể nước, nhà vệ sinh, nhà để xe

X

Hệ thống kĩ thuật hạ tầng:
- Được nối với lưới điện hoặc có máy phát điện


X

- Có một thuê bao điện thoại trực tiếp

X

- Có nguồn nước sinh hoạt đảm bảo vệ sinh
- Có máy tính nối mạng

X
X

Tiêu chí 2: Trang thiết bị, thuốc và phương tiện khác

X

23

Tieu luan


Trang thiết bị cơ bản cho cán bộ y tế để thực hiện khám và điều X
trị bệnh nhân ở tuyến đầu tiên: ống nghe, huyết áp, nhiệt kế,
bơm kim tiêm và các trang bị cấp cứu thông thường ban đầu.

Bộ dụng cụ khám chuyên khoa cơ bản: mắt, tai mũi họng,
Răng

24


Tieu luan

X


Tại các trạm y tế có bác sĩ làm việc: máy khí dung, kính hiển

X

vi, máy xét nghiệm đơn giản.
Trang thiết bị cơ bản cho khám, điều trị sản phụ khoa, kế

X

hoạch hóa gia đình: đỡ đẻ, cấp cứu sơ sinh, chăm sóc trẻ nhỏ.
Trang bị về sơ chế, bảo quản thuốc đông y: chảo sao thuốc,

X

cân thuốc, tủ thuốc đơng y….
Trang thiết bị phục vụ cho chương trình y tế quốc gia, chống mù

X

lịa, chăm sóc răng miệng, nha học đường và các chương trình
khác
Trang thiết bị để thực hiện công tác truyền thông giáo dục

X


sức khỏe trong cộng đồng
Thiết bị và dụng cụ tiệt khuẩn: nồi hấp, tủ sấy, nồi luộc dụng cụ

X

Thiết bị nội thất: tủ, bàn ghế, giường bệnh

X

Thiết bị thông dụng: đèn dầu, đèn pin, máy bơm nước

X

Túi y tế thôn bản: mỗi thôn từ 1-2 túi để thực hiện các dịch

X

vụ cơ bản như tiêm, sơ cứu, truyền thông giáo dục sức khỏe
Túi đẻ sạch đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa

X

 Nhận xét:
Nhìn chung, cơ sở vật chất của Trạm khá đầy đủ, nhưng trang thiết bị phục vụ
cho nhu cầu khám, chữa bệnh ở cấp cơ sở là TYT còn thiếu một số trang thiết bị hiện
đại, trang thiết bị phục vụ cho công tác khám chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe ban
đầu, một số trang thiết bị cho các chuyên khoa lẻ theo tiêu chuẩn quốc gia về cơ sở
vật chất tại TYT xã.
Để đảm bảo tiêu chí quốc gia về Trạm Y tế xã giai đoạn đến năm 2020, trạm y
tế xã Bắc Sơn cần bổ sung các trang thiết bị như: máy điện tim, máy đo đường huyết,

máy siêu âm đen trắng xách tay.

25

Tieu luan


×