Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

LÝ THUYẾT tài CHÍNH CÔNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.67 KB, 3 trang )

Câu 1 : KN, ĐD, và sự
pt của TCC
*KN : TCC p/a các hệ
thống, các quan hệ kinh tế
dưới hình thức giá trị
trong quá trình phân phối
tổng nguồn lực tài chính
QG, biểu hiện thông qua
các hđ thu chi= tiền để
hình thành & sd các quỹ
tiền tệ of NN & of các
chủ thể công quyền nhằm
t/h các chức năng Kt,XH
of NN (.) việc cc hh dv
công ko vì mtieu LN
* Đặc điểm :
-TCC thuộc sở hữu of NN
& gắn gắn liền với q lực
chính trị of NN
-Chủ thể of TCC là NN &
các chủ thể công quyền.
NN dùng quyền lực chính
trị để ban hành các sắc
luật nhằm duy trì q lợi ctri
of NN . Các luật này quy
định việc t/hiện & quản
lý các nguồn thu chi of
NSNN qd sự hình thành
& sd các quỹ tiền tệ của
NN
NN cũng quy qd cơ cấu


nd, mức độ các khoản thu
chi cũng như các quỹ tiền
tệ để đảm bảo ch/năng,
nvu KT,XH t/hiện cc hh
dvu công đạt hiệu quả cao
nhất.
-Đặc điểm về thu nhập và
chi tiêu công:
+ về TN : nguồn thu of
TCC gắn liền với các hđ
Kt, XH thông qua cơ chế
phân phối 1 bộ phận
nguồn lực Tài chính QG
dc tập trung về các quỹ
tiền tệ of NN dưới nhiều
hình thức : thuế, các
khoản thu sự nghiệp các
khoản thu này mang tính
cưỡng chế & tự nguyện,
vừa hoàn trả vừa ko hoàn
trả, tạo ra tiềm lực tài
chính cho NN, vừa t/h
công = (.) phân phối ng
lực, thúc đẩy tăng trưởng
kte
+ Đặc đ về chi tiêu : tcc
cung cấp hh dv công cho
các hđộng kte cho cộng
đồng dân cư, tạo sự pt cân
đối giữa khu vực công,

kvuc tư, tạo sự kết hợp (.)
phân bổ & sd các ng lực
Tài chính QG nhằm đạt
dc hq cao nhất
-TCC phục vụ cho l/ích
cộng đồng: tcc là công cụ
TC’ dc NN sd để phân
phối ng lực TC’ cho việc
t/h các c/năng n/vụ kinh tế
ctri xh, hướng vào phục
vụ l/ích QG, l/ích cộng
đồng xh ko vì mtieu LN
*Sự pt của tcc
Việc sx & trao đổi hh
thông qua vật ngang giá
chung là tiền tệ, là cơ sở
nảy sinh các quan hệ TC’
(.) xh, sự xuất hiện phân
công lđ, chế độ tư hữu
dẫn tới x/hiện giai cấp,
đấu tranh g/cấp & kq là sự
hình thành of NN, từ đây
đã làm xuất hiện lĩnh vực
hđ TC’ gắn liền với hđ of
NN đó là tcc.
Cùng với sự pt of NN, với
việc t/h c/năng of NN,
phạm vi hđ of tcc ko
ngừng dc mở rộng. TCC
ko chỉ p/a hđ of nsnn mà

còn p/a hđ TC’ của các
chủ thể công quyền, of
các quỹ tiền tệ ngoài nsnn
nhưng thuộc sở hữu & qly
of NN
Câu 2 : Các chức năng
& vai trò of TCC
1. chức năng :
a.chức năng phân phối &
phân bổ nguồn lực TC’
-đối tg phân phối of tcc là
1 bp of tổng ng lực TC’
QG & dc tập trung vào
các quỹ tiền tệ of NN
dưới các hình thức thuế,
thu sự no, các khoản phí,
lệ phí, vay nợ, các khoản
viện trợ, quá trình phân
phối & phân phối lại of
tcc dc t/h thông qua 2
kênh cơ bản.
-Kênh 1 : p/a các nguồn
thu of NN : nguồn thu of
NN chủ yếu từ thuế,
phí ,lệ phí, thu # & vay nợ
NN thông qua công cụ
phân phối này 1 bp thu
nhập of các chủ thể dc
điều tiết huy động tập
trung vào các quỹ TC’ of

NN
-Kênh 2 : p/a các khoản
chi tiêu công, các khoản
chi này dc chi ra từ các
quỹ TC’ of NN (.) đó
việc sử dụng nsnn cho các
mục đích vh-xh, hành
chính quốc phòng…
chiếm tỷ trọng lớn nhất (.)
tổng số chi tiêu công.
Thông qua các khoản chi
tiêu công NN là chủ thẻ
phân phối lại thu nhập
công nhằm duy trì sự tồn
tại hđộng of bộ máy NN,
điều hoà thu nhập of các
chủ thể (.) xh, bảo đảm
việc thực hiện các chức
năng, nhiệm vụ of NN.
TCC phảI t/h phan bổ ng
lực TC’ theo chỉ tiêu pháp
lệnh or thông qua cơ chế
TC’ of từng cơ sở, việc
phân bổ ng lực of tcc phảI
đảm bảo các y/c :
+ dựa trên cơ sở thực lực
hiện có of các ng lực TC’
thuộc quyền chi phối of
NN
+ đảm bảo mqh cân đối (.)

sự pt of các khu vực ktế
+ phù hợp với ddkk
KT,xh, phù hợp với mđ
ktê vĩ mô, các chiến lược
pt ktế…
b.chức năng điều chỉnh
ktế vĩ mô
Chức năng này thể hiện ở
việc duy trì đảm bảo việc
làm ổn định giá cả, thúc
đẩy tăng trưởng ktê, ổn
định cán cân thanh toán
Mục tiêu of việc điều
chỉnh : giảm thiểu các rủi
ro cho nền ktê, đảm bảo
nền kte pt bền vững &
ddb y/c công = bình đẳng
(.) các lĩnh vực hdd kte xh
-Nội dung of việc điều
chỉnh : điều chỉnh sự vận
động of các ng lực tcc để
giải quyết sự cân đối cung
& cầu vốn, cơ cấu vốn
cho đầu tư & tiêu dùng,
phân bổ vốn, điều chỉnh
phân phối thu nhập & TS
of các chủ thể nhằm đbảo
công = xh, công cụ chủ
yếu of tcc dc sd để điều
chỉnh là thu nhập công,

chi tiêu công & tín dụng
NN
c.chức năng kiểm tra
NN sd tcc để ktra quá
trình phân phối, phân bổ
ng lực tcc tức là xem xét
tính đúng đắn, hợp lý of
quá trình hình thành & sd
các quỹ tiền tệ of NN
-Mục tiêu : xem xét việc
chấp hành luật pháp,
chính sách of các chủ thể
đvới việc hình thành & sd
các quỹ tiền tệ of NN,
tính cân đối, hợp ly trong
việc phân bổ ng lực tcc,
xem xét mức độ đạt dc về
hqủa kte-xh of các khoản
thu nhập công & chi tiêu
công, hq qlý & sd tài sản
công
2. vai trò
a. vai trò lịch sử : huy
động ng lực TC’, đảm bảo
hiệu quả hoạt động của
NN
Nhu cầu chi tiêu of NN
ddc t/m bởi các nguồn thu
of NN. TCC là công cụ
TC’ NN s/d để huy động

tập trung các ng lực tài
chính QG, để duy trì hdd
of NN, các ng lực TC’ mà
NN huy động thông qua
hđ of tcc bao gồm các ng
lực TC’ trong nội bộ nền
ktế quốc dân & từ bên
ngoài dưới nhiều hình
thức huy động # nhau như
thuế , phí, lệ phí.công tráI,
các khoản thu sự no… &
theo những p.thức huy
động # nhau như huy
động hoàn trả & ko hoàn
trả, bắt buộc & tự nguyện
b. Quản lý & điều tiết vĩ
mô nền ktê
- chuyển dịch cơ cấu kte,
bảo đảm tốc độ tăng
trưởng kte bền vững & ổn
định
- Điều tiết thị trường & ổn
định giá cả
- Duy trì sự cân đối của
cán cân ngoại thương, cán
cân thanh toán qtế & bình
ổn tỷ giá hối đoái
- Phát triển vh-xh, điều
tiết thu nhập & t/h công =
(.) phân phối thu nhập

Câu 3 : KN, ĐD & Ntắc
of NSNN
a.KN:NSNN là 1 đạo luật
tài chính cơ bản do QH qđ
và thông qua, là câc
khoản chi tài chính NN đc
thực hiện trong 1 niên
khóa tài chính
b.Đặc điểm
-NSNN là 1 bộ luật TC’
đặc biệt, do các thể chế of
nó ddc thiết lập dựa vào
hệ thống pháp luật có liên
quan nhưng bản thân
NSNN cũng la bộ luật do
quốc hội quyết định &
thông qua
-Nsnn là 1 bản dự toán
thu chi. Thu & chi NS là
cơ sở t/h c/s of chính phủ,
c/s nào ko đc dự kiến (.)
NS thì ko đc t/h
-NSNN là 1 công cụ quản
lý.NSNN đưa ra danh
mục các khaon thu & các
khoản chi ddc quốc hội
phê duyệt. NSNN giúp
quốc hội quản lý & kiểm
soát chặt chẽ các khoản
chi tiêu & các khaorn thu

nhập of chính phủ (.) năm
tài khoá
c.Nguyên tác of NSNN
*Được xây dựng dựa trên
nguyên tắc niên hạn (mỗi
năm lập 1 lần), ND bao
gồm:
+ mỗi năm quốc hội phải
thông qua nsnn 1 lần
+ chính phủ thi hành nsnn
(.) thời gian 1 năm
Cơ sở hình thành ntac
niên hạn là dự trên cơ sở
chính trị & cơ sở TC’
+ cơ sở chính trị : t/h NS
niên hạn giúp cho quốc
hội & công chúng kiểm
soát ddc tình hình thu chi
of tcc
+ co sở TC’ : quản lý
nsnn xđ ddc t/g khởi đầu
& t/g kết thúc giúp cho
chính phủ tổng kết &
đánh giá tình hình TC QG
nhằm làm cho nền tcc trở
nên minh bạch & quản lý
có trật tự
-Ntac đơn nhất : Ntac này
y/c toàn bộ dự toán thu
chi cần ddc trình bày (.) 1

văn kiện duy I, giúp cho
QH có cáI nhìn toàn diện
về NSNN nắm rõ trạng
tháI cân =, bội thu hay bội
chi of NS
-Ntắc toàn diện : NSNN
phảI p/a đầy đủ mọi
chương trình tài chính of
chính phủ, all các khoản
thu chi of QG phảI ghi
vào (.) dự toán NSNN &
ko có sự bù trừ giữa thu &
chi
Câu 4: Hệ thống NSNN
& nguyên tắc tổ chức hệ
thống NSNN
1. Hệ thống NSNN
a.Tổ chức hệ thống
NSNN : (.) 1 QG NSNN
ddc tổ chức & quản lý
theo hệ thống gồm n cấp
NS, hệ thống NSNN là
tổng thể các cấp NS có
qhệ vơI nhau (.) quá trình
tổ chức huy động qlý các
ng thu , chi t/h nhiệm vụ
chi ở mỗi NSNN
-Mô hình tổ chức hệ
thống NSNN
+ MH 1 : NS liên bang –

NS tiểu bang & NS địa
phương
+ MH2 : NS trung ương-
NS địa phương
b.Đặc điểm of các cấp
NSNN
-NS trung ương : NSTW
là công cụ kinh tế để
chính phủ t/h chức năng
quản lý toàn bộ nền kte-
xh, nstw đống vai trò chủ
đạo (.) hệ thống NSNN do
: NSTW tập trung đại bộ
phận các ng thu lớn đảm
nhiệm các khaonr chi
mang tầm chiến lược pt of
QG & NSTW đảm trách
vai trò điều phối ng lực tài
chính giữa các NS (.) hệ
thống & cân đối NSNN
-NS địa phương : NS địa
phương p/a nhiệm vụ thu
chi theo địa phận hành
chính, đảm bảo việc t/h
các n vụ tổ chức quản lý
ktxh of các cấp chính
quyền địa phương. NS địa
phương có ảnh hưởng I
định đến các hdd ktế xh
(.) phạm vi of vùng đồng

thời là cấp quản lý sd 1
phần vốn NSTW
2. Các nguyên tắc tổ chức
hệ thống nsnn
a. Hệ thống NSNN theo
ntac thống nhất : NSNN
ddc tổ chức & qly thống I
từ TƯ đến địa phương
- cơ sở chính trị : các cơ
chế c/s thu, chi & phương
thức quản lý NSNN phảI
ddc t/h thống I do quốc
hội chính phủ quy định
- cơ sở về kỹ thuật : việc
thiết lập 1 NSNN thống I
về c/s, về thể chế thu chi
(.) cả nước để giảm thiểu
những biệt lập gây ra tình
trạng phân tán or suy
giảm ng lực TC’ of NN,
thống I hệ thống báo cáo
& các chỉ tiêu đánh giá (.)
quá trình thu nhập & xử
lý thông tin về NSNN
b. nguyên tắc tập trung
dân chủ : Ntac tập trung
ddc thiết lập để đảm bảo
tính thongs I (.) hệ thống
nsnn, tăng cường quyền
lực of chính quyền TW.

Bên cạnh đó cần đẩy
mạnh thể chế dân chủ
thông qua việc phân cấp,
quản lý NSNN & mở rộng
quyền tự chủ cho các cấp
NS
c. Nguyên tac công khai
minh bạch
chính phủ phải công khai
minh bạch tình hình thu
chi of NSNN để công
chúng đánh giá mức độ hq
& trách nhiệm of các cấp
chính q (.) việc s/d nguồn
lục TC’
d.Nguyên tắc cân đối : thể
hiện tương quan giũa thu
& chi NSNN, cân đối
nsnn là cân đối tổng thể of
kte vĩ mô, t/đ đến cân đối
giữa tiết kiệm với đầu tư,
cân đối of cán cân TT
quốc tế. Cân đối NSNN
p/a các ng lực TC’ NN sd
cho việc t/h các nhiệm vụ
theo quy định
Câu 5 : KN, Cơ cấu, và
đặc điểm of thu nhập
công
1.KN : Thu nhập công là

hệ thống các quan hệ kte
& phi ktế ps (.) quá trình
hình thành các quỹ TC’ of
NN
2. Cơ cấu thu nhập công :
- thuế : chiếm tỷ trọng lớn
nhất ở hầu hết các QG
-vay nợ of chính phủ : đây
là khoản thu có t/c vay
mượn nên phảI hoàn trả
- các khoản thu phí, lệ phí
thuộc NSNN & các quỹ
TC’ # of NN
3. Đặc điểm các khoản
thu nhập công
- phần lớn các khoản TNC
ddc xây dung trên nền
tảng nghĩa vụ công dân.
Ngoài ra, tnc còn bao
gồm các khoản thu dựa
trên cơ sở trao đổi như lệ
phí, phí thuộc nsnn,
các khoản do thoả thuận
như vay mượn, các khoản
thu do ng dân tự nguyện
đóng góp thì chiếm tỷ
trọng rất nhỏ
- Các khoản thu ko mang
tính bồi hoàn trực tiếp :
các tổ chức cá nhân nộp

thuế cho NN ko có nghĩa
phảI mua 1 hh, dvu nao
đó of NN. Tuy nhiên NN
sẽ dung thuế này để tạo
rah h, dvu công sẽ ddc thụ
hưởng bởi chính những ng
dân (.) nước, như vậy các
khoản thu nhập công sẽ
ddc chuyển trở lại cho dân
chúng 1 cách công cộng
& gián tiếp
- Thu nhập công gắn chặt
với việc thực hiện nvụ of
NN, NN thu để tài trợ cho
các hđ of NN, thu để chi
tiêu công ko phảI để tìm
kiếm LN, do đó thu nhập
công phát triển cùng với
nvụ of NN
-Thu nhập công khó kiểm
soát & đánh giá hq, phần
lớn chi tiêu of NN là để
tạo ra hh, dvụ công, là
những sp tiêu dung công
cộng ko có người tiêu
dùng cụ thể để kiểm soát
qtrình chi tiêu, mặt # NN
ko phảI là DN nên ko thể
lấy tiêu chí LN làm thước
đo hq hđ do phần lớn các

khoản chi tiêu mang tính
công cộng ko đòi hỏi
người thụ hưởng phảI trả
phí
Câu 6/;Hệ thống Thuế
hiện hành ở Việt Nam
Thuế là 1 khoản thu bắt
buộc, ko bồi hoàn trực
tiếp of NN đối với các tổ
chức cá nhân nhằm trang
trảI mọi chi phí vì lợi ích
chung
-về bản chất : Thuế là
hình thức NN táI phân
phối thu nhập do DN, do
dân chúng sáng tạo ra để
hình thành nên NSNN
-Về hiện tượng : Thuế là
quá trình chuyển dịch 1
chiều thu nhập từ khu vực
tư sang khu vực công ,
biến 1 phần chi tiêu tư
thành chi tiêu công vì lợi
ích chung
Câu 7 : KN, Đặc điểm
của Lệ phí và phí thuộc
NSNN
*KN
Lệ phí là khoản tiền mà
các tổ chức cá nhân phải

nộp cho cơ quan NN khi
thụ hưởng các DV liên
quan đến quản lý hành
chính NN.
- Bên cạnh đó : các cơ
quan NN cũng t/h việc
cung cấp các dvu theo y/c
of các tổ chức cá nhân (.)
xh như dvu về kiểm dịch
động vật, chứng nhận xuất
xứ hh, đo đạc,lập bản đồ
địa chính … người thụ
hưởng các dvu này phảI
trả cho các cơ quan cc
dvu 1 khoản tiền gọi là
phí
-> Vậy : Phí thuộc NSNN
là khoản tiền các tổ chức
cá nhân phảI nọp cho cơ
quan NN khi nhận ddc
các dvu do cơ quan này
cung cấp
*Đặc điểm chung :
- Lệ phí & phí thuộc
NSNN ko phảI là giá bán
of hh, dvu công nhưng ít
nhiều mang tính bồi hoàn
t.tiếp. Chính phủ cung cấp
hh, dvu công ko nhằm
mục đích tìm kiếm LN mà

để t/h các chức năng
quản lý of NN, do đó lệ
phí & phí là những khoản
thu góp phần giảm nhẹ
gánh nặng chi tiêu of NN
- lệ phí & phí là các
khaonr thu thuộc NSNN,
chúng ko thể đặt ra 1 cách
tuỳ tiện & phảI do cơ
quan NN có thẩm quyền
ban hành
- Là công cụ tài chính NN
s/d để đièu chỉnh việc cc
và tiêu thụ hh, dvu công
*Tác dụng của Lệ phí và
phí thuộc NSNN
-Bù đắp 1 phần chi tiêu of
NN (.) cc hh dvu công
-Thực thi công bằng –
người thụ hưởng hh dvu
công vượt trội phảI trả
tiền cho việc thụ hưởng
-Thực hiện tiết kiệm – nếu
hh dvu công ddc cc miễn
phí hoàn toàn thì đối
tượng hưởng thụ thường
s/d lãng phí & gây huỷ
hoại nguồn lực công 1
cách nhanh chóng
Câu 8 : So sánh Thuế

với Lệ phí và phí thuộc
NSNN
Thuế Lệ phí và
phí
- Thuế do
cơ quan
lập pháp
ban hành
- áp dụng
thống nhất
(.) cả nước
- Ko mang
tính bồi
hoàn trực
tiếp
- thuế là
khoản thu
thể hiện
công cụ
điều tiết vĩ
mô &
chiếm tỷ
trọng Max
(.) tổng
thu nsnn
- Được tạo
ra chủ yếu
từ hđ sxkd
-Đc xd
trên nền

tảng bắt
buộc ko
ngang giá
- Thuế dc
đặt ra
- Do cơ
quan hành
pháp ban
hành
-có thể #
nhau giữa
các địa
phương
-Mang tính
bồi hoàn
t.tiếp or tính
hoàn trả
t.tiếp
- Là các
khoản thu
nhỏ bù đắp
phần nào
ddcp NN bỏ
ra (.) cung
cấp hh dvu
công
-Điều tiết 1
phần thu
nhập of tổ
chức cá

nhân thụ
hưởng hh
dvu công
-Được xd
trên ntắc
người
hưởng lợi
nhằm tìm
kiếm
nguồn tài
trợ cho
mọi hđ of
NN
phảI trả tiền
-Mang tính
chuyên
dụng &
mục điách
đặt ra là xđ
Câu 9: Bản chất, đặc
điểm và vai tín dụng
dụng nhà nước?
1, Bản chất của tín dụng
nhà nước:
- Tín dụng nhà nước là
loại hình thức tín dụng
gắn liền với nhà nước là 1
phương thức huy động và
sử dụng vốn của nhà nước
theo nguyên tắc tín dụng,

để bù đắp thiếu hụt ngân
sách nhà nước chi đầu tư
phát triển của ngân sách
nhà nước.
-Hình thức huy động
TDNN phong phú đa
dạng trên pvi rộng
- Hình thức vốn: vốn đc
huy động thông qua việc
phát hành các loại giất tờ
có giá:công trái.trái phiếu
cphu.ghi thu bằng đồng,
nội tệ ,ngoại tệ ,vàng và
đc cphu đảm bảo khả
năng trả nợ
-thể hiện lợi ích kinh tế,
mang tính cưỡng chế tính
tự nguyện và tính chất
chính trị xã hội
2, Đặc điểm:
- Tín dụng nhà nước là 1
phạm trù kinh tế gắn liền
vs hđ của SNN và các quĩ
hỗ trợ đầu tư cuả NN,
phản ánh các mqh tín
dụng trong đó NN vừa là
ng đi vay ,vừa là ng cho
vay đảm bảo nguồn thu
đáp ứng các khoản chi
tiêu của mình .mặt khác

để phát triển các mqh đối
ngoại
-Là 1 lĩnh vực tài chính
tiền tệ đc thực hiên trong
nội bộ nganhg kinh tế
quốc gia và thực hiện vs
nc ngoài
- Tín dụng nhà nước ra
đời gắn liền với sự tồn tại
và hoạt động của nhà
nước.
- Tín dụng nhà nước trong
nền kinh tế thị trường là 1
nhân tố quan trọng thúc
đẩy thị trường tiền tệ, thị
trường vốn phát triển
Câu 10: Khái niệm, đặc
điểm chi tiêu công
1, Khái niệm:
Chi tiêu công là các
khoản chi tiêu của các cấp
chính quyền, các đơn vị
quản lý hành chớnh cỏc
đơn vị sự nghiệp được sự
kiểm soát và tài trợ của
chính phủ. Chi tiêu công
phản ánh trị giá hàng hoá
chính phủ mua vào để
cung cấp cho XH nhằm
thực hiện các chức năng,

nhiệ vụ của nhà nước.
2, Đặc điểm:
- Chi tiền công phục vụ
lợi ích chung của cộng
đồng dân cư ở 1 vùng hay
1 phạm vi quốc gia.
- Chi tiêu công gắn liền
với bộ máy của nhà nước
với việc thực hiện các
nhiệm vụ về kinh tế -
chớnh trị - XH
- Các khoản chi tiêu công
hoàn toàn mang tính công
cộng như: chi lương viên
chức, chi mua hàng hoá
dịch vụ công để cung cấp
cho XH
- Chiêu tiêu công không
mang tính hoàn trả hoặc
mang tín hoàn trả không
trực tiếp, điều này thể
hiện ở chỗ không phải
mọi khoản thu từ các chủ
thể cụ thể sẽ được hoàn
trả lại dưới hỡnh thức cỏc
khoản chi tiờu cụng.
Câu11: Phân loại,vai trò
chi tiêu công
1, Phân loại:
a, Căn cứ vào chức năng

của nhà nước, chi tiêu
công được chi cho các
hoạt động:
- xd cơ sở hạ tầng
- toà án, viện kiểm sát
- hệ thống quân đội và an
ninh XH
- hệ thống giáo dục
- hệ thống an ninh XH
- đầu tư hỗ trợ cho DN
- Hỗ trợ quản lý hành
chính nhà nước
- Chi tiêu cho các chính
sách đặc biệt ( chi viện
trự, chi ngoại giao…)
- Chi cho các hoạt động
khác
b, Căn cứ theo tính chất
kinh tế:
- Chi thường xuyên: đây
là nhóm chi phát sinh
thường xuyên cần thiết
cho các hoạt động của các
đơn vị thuộc khu vực
công bao gồm:
+Chi hoạt động sự
nghiệp: sự nghiệp kinh tế,
giáo dục, văn hoá
+ Chi hành chính: chi
lương cho viên chức

+ Chi mua hàng hoá dịch
vụ để thực hiện nhiệm
vụ…
+ Cỏc khoản chi chuyển
giao: Chi trợ cấp, cứu tế,
BHXH…
+ Chi quốc phũng, an
ninh
- Chi đầu tư phát
triển:Đây là nhóm chi gắn
liền với chức năng kinh tế
của nhà nước bao gồm:
+ Chi đầu tư xd cụng
trỡnh cơ sở hạ tầng
+ Đầu tư hỗ trợ cho các
DN thuộc lĩnh vực cần
thiết có sự quản lý điều
tiết cảu nhà nước
+ Chi hỗ trợ cho các quỹ
hỗ trợ của nhà nước
+ Chi dự trữ nhà nước
c, Căn cứ theo quy trình
lập ngân sách bao gồm:
- Chi tieu cụng theo yếu
tố đầu vào : chi mua sắm
TSCĐ, TSLĐ, chi lương,
phụ cấp lương, các khoản
chi bằng tiền khác
- Chi tiêu công theo yếu
tố đầu ra: mức phân bổ

kinh phí phân bổ cho các
đối tượng căn cứ vào khối
lượng công việc điều tra
và kết quả tác động đến
mục tiêu hoạt động của
đơn vị.
2, Vai trò
- Thu hút vốn đầu tư của
khu vực và chuyển dịch
cơ cấu kinh tế.
- góp phần điều chỉnh chu
kỳ kinh tế
- Góp phần tái phân phối
thu nhập XH giữa các
tầng lớp dân cư và
thựchiện công ằng xó hội
về mặt XH: Tài chớnh
cụng gúp phần điều tiết
công bằng thu nhập =
công cụ thuế và chi tiêu
công trong đó thuế là
công cụ mang tính động
viên nguồn thu cho nhà
nước, cũn chi tiờu cụng
mang tớnh chất chuyển
giao thu nhập đó đến
những người thu nhập
thấp thông qua các khoản
chi an sinh XH, chi xoá
đói giảm nghèo, chi giải

quyết việc làm, các khoản
chi trợ cấp khác.
Câu12: Khái niệm, đặc
điêm chi thường xuyên/
1, Khái niệm:
- Chi thường xuyên là 1
bộ phận của chi ngân sách
nhà nước phản ánh quá
trình phân phối và sử
dụng quỹ ngân sách nhà
nước để thực hiện các
nhiệm vụ thường xuyên
về quản lý kinh tế XH
2, Đặc điểm:
- Chi thường xuyên là
khoản chi mang tính liên
tục, đặc điểm này xuất
phát từ sự tồn tại của bộ
máy nhà nước, từ việc
thực hiện các chức năng
kinh tế - XH của nhà nước
- Chi thường xuyên mang
tính chất tiêu dung, các
khoản chi thường xuyên
chủ yếu chi cho các nhu
cầu về quản lý hành chính
nhà nước về quốc phòng
an ninh, chi cho các hoạt
động sự nghiệp …
- Phạm vi và mức độ của

các khoản chi thường
xuyên phụ thuộc cơ cấu tổ
chức bộ máy nhà nước
và quy mô cung ứng hang
hoá công của nhà nước.
Câu 13: Nội dung cơ
bản của chi thường
xuyên?
1. Chi qlý hành chính:
a. Xét về phạm vi:
Chi qlý hành chính đc
thực hiện cho những lĩnh
vực sau:
- Chi cho các cơ quan
quyền lực của NN như
Quốc hội, Hội đồng ND
các cấp ở địa phương.
- Chi cho các cơ quan của
Toà án, VKS từ TW tới
địa phương.
- Chi cho các cơ quan qlý
NN về lĩnh vực ktế, XH
như các bộ, cơ quan
ngang bộ, cơ quan thuế,
các sở, các cơ quan cùng
cấp ở địa phương cũng
như ở các cấp thấp hơn.
- Chi hỗ trợ hđ cho các cơ
quan từ TW tới địa
phương của Đảng CSVN,

mặt trận tổ quốc VN, liên
đoàn lao động, hội liên
hiệp phụ nữ, hội nông
dân, …
b. Xét về cơ cấu nội dung:
Chi hành chính bao gồm:
- Chi thanh toán cho cá
nhân gồm các mục chi:
Tiền lương, phụ cấp, tiền
thưởng, chi về phúc lợi
tập thể, chi về BHYT –
XH, KPCĐ, sinh hoạt phí,

- Chi cho các công việc
hành chính gồm các
khoản mục chi: Điện,
nước, điện thoại, nhiên
liệu, văn phòng phẩm, ….
- Các khoản chi # ko
thường xuyên.
2. Chi sự nghiệp ktế:
a. Xét về phạm vi:
Chi sự nghiệp ktế bao
gồm:
- Chi sự nghiệp nông,
lâm, ngư nghiệp bao gồm
các khoản chi cho các đvị
thực hiện nhiệm vụ đc NN
giao trong các lĩnh vực
trên.

- Chi sự nghiệp địa chất
bao gồm các khoản chi
phục vụ cho hđ điều tra,
khảo sát, thăm dò về địa
chất & tài nguyên.
- Chi cho sự nghiệp thuỷ
lợi, thuỷ văn gồm các
khoản chi: Qlý, sửa chữa
các công trình trong lĩnh
vực thuỷ lợi, thuỷ văn.
- Chi sự nghiệp kiến thiết
thị chính (xd đô thị) bao
gồm các khoản chi cho
hđ: xd, duy tu, sửa chữa
bảo dưỡng hệ thống đèn
chiếu sáng, vườn hoa,
công viên, giao thông đô
thị, ….
- Chi sự nghiệp giao
thông bao gồm các khoản
chi nhằm đảm bảo kinh
phí cho ctác qlý, duy tu,
bảo dưỡng, sửa chữa
trong các lĩnh vực giao
thông đường bộ, hàng ko,
đường thuỷ, đường sắt,
….
- Chi sự nghiẹp ktế # bao
gồm các khoản chi cho
ctác điều tra, đo đạc, cắm

mốc biên giới, chi cho
ctác định canh định cư,
….
b. Xét về nội dung:
- Chi sự nghiệp ktế bao
gồm các khoản thanh toán
cho cá nhân, chi cho công
việc hành chính, chi về
nghiệp vụ chuyên môn.
- Chi về nghiệp vụ chuyên
môn phản ánh các khoản
chi gắn liền với các hđ
nghiệp vụ cụ thể của từng
đvị.
3. Chi sự nghiệp giáo
dục - đào tạo:
a. Xét về phạm vi:
- Chi cho các cơ sở giáo
dục đào tạo do NN thành
lập ở các cấp từ TW đến
địa phương.
- Chi cho các chương
trình mục tiêu quốc gia về
giáo dục đào tạo.
- Chi cho các khoản chi #
về giáo dục như chi các
hđ phục vụ giáo dục, chi
cho ctác xoá mù chữ, bỏ
túc Vhoá, …
b. Xét về nội dung:

Cũng tương tự như chi
hành chính, chi sự nghiệp
giáo dục đào tạo cũng
gồm 3 khoản chi chính:
Chi thanh toán cho cá
nhân, chi cho công việc
hành chính & chi ko
thường xuyên.
- Chi thanh toán cho cá
nhân gồm các mục chi:
Tiền lương, phụ cấp, tiền
thưởng, chi về phúc lợi
tập thể, chi về BHYT –
XH, KPCĐ, sinh hoạt phí,

- Chi cho các công việc
hành chính gồm các
khoản mục chi: Điện,
nước, điện thoại, nhiên
liệu, văn phòng phẩm, ….
- Các khoản chi # ko
thường xuyên.
4. Chi sự nghiệp y tế:
a. Xét về phạm vi: Chi sự
nghiệp ytế bao gồm:
- Chi cho ctác khám chữa
bệnh bao gồm các bệnh
viện, phòng khám từ TW
đến địa phương & đây là
khoản chi chủ yếu &

qtrọng nhất của ngân sách
ytế.
- Chi cho ctác phòng
chống bệnh tật, các đvị
ytế dự phòng, các trung
tâm kiểm định sp’ ytế,
trung tâm phục hồi chức
năng, ….
- Chi cho các chương
trình, dự án của quốc gia
về ytế như: Chương trình
quốc gia về dân số, tiêm
chủng, phòng chống bệnh
tật, …
b. Xét về nội dung:
Bao gồm các khoản chi
cho bộ máy hđ của ngành
như:
- Chi thanh toán cho cá
nhân gồm các mục chi:
Tiền lương, phụ cấp, tiền
thưởng, chi về phúc lợi
tập thể, chi về BHYT –
XH, KPCĐ, sinh hoạt phí,

- Chi cho các công việc
hành chính gồm các
khoản mục chi: Điện,
nước, điện thoại, nhiên
liệu, văn phòng phẩm, ….

- Các khoản chi # ko
thường xuyên.
5. Chi sự nghiệp Vhoá
XH:
a. Xét về phạm vi:
- Chi cho các hđ Vhoá
nghệ thuật, hđ của các
đoàn nghệ thuật do NN
thành lập.
- Chi hđ thể dục thể thao
bao gồm các hđ trong
nước cũng như qtế.
- Chi cho hđ thông tấn,
phát thanh truyền hình từ
TW tới địa phương.
- Chi sự nghiệp XH bao
gồm các khoản chi cho
các cơ sở chăm sóc người
già, trẻ em; Chi cho các
đối tượng thuộc diện
chính sách; Chi cứu trợ
thiên tai, lũ lụt, ….
- Chi cho thực hiện các
chương trình & dự án của
quốc gia trong các lĩnh
vực lịch sử, cách mạng,
nghiên cứu, điều tra, bảo
tồn về Vhoá.
- Ngoài ra còn có những
khoản chi # như: Hệ

thống thư viện, phòng
đọc, triển lãm, ….
b. Xét về nội dung:
Chi cho sự nghiệp Vhoá
XH bao gồm các mục chi:
- Chi thanh toán cho cá
nhân gồm các mục chi:
Tiền lương, phụ cấp, tiền
thưởng, chi về phúc lợi
tập thể, chi về BHYT –
XH, KPCĐ, sinh hoạt phí,

- Chi cho các công việc
hành chính gồm các
khoản mục chi: Điện,
nước, điện thoại, nhiên
liệu, văn phòng phẩm, ….
- Các khoản chi # ko
thường xuyên.
6. Chi an ninh quốc
phòng:
Câu 14: Khái niệm, đặc
điểm chi đầu tư phát
triển?
1, Khái niệm:
Chi đầu tư phát triển của
NSNN là quá trình sử
dụng 1 phần vốn tiền tệ
đó tập trung vào NSNN
để đầu tư xd cơ sở hạ tầng

kinh tế - XH, phát triển sx
nhằm thực hiện mục tiêu
ổn định và tăng trưởng
của nền kinh tế.
2, Đặc điểm:
- Chi đầu tư phát triển là
khoản chi tích luỹ, chi đầu
tư phát triển trực tiếo làm
gia tăng về số lượng, chất
lượng và giá trị của TSCĐ
cho nền kinh tế sự gia
tăng của các hang hoá
công là cơ sở và nền tảng
cho sự phát triển kinh tế -
XH của quốc gia.
- Quy mô và cơ cấu của
chi đầu tư phát triển của
NSNN thỡ khụng cố định
và phụ thuộc vào chiến
lược phát triển kinh tế -
XH của nhà nước trong
từng thời kỳ và phụ thuộc
vào mức độ phát triển của
khu vực kinh tế tư nhân.
- Chi đầu tư phát triển
phải gắn chặt với chi
thường xuyên để nâng cao
hiệu quả của đồng vốn
đầu tư.
Câu 15: Nội dung chi

đầu tư phát triển?
Nội dung chi đtư ptriển
* Chi đtư xd các công
trình kết cấu hạ tầng ktế
XH ko có khả năng thu
hồi vốn:
Đây là khoản chi chiếm tỷ
trọng lớn nhất trong chi
đtư ptriển & đc thực hiện
theo phương thức ko hoàn
trả.
* Chi đtư & hỗ trợ vốn
cho các dn NN, góp vốn
cổ phần hoặc liên danh
vào các dn thuộc các lĩnh
vực cần thiết:
Đây là khoản chi gắn liền
sự can thiệp của NN vào
lĩnh vực ktế. Bằng khoản
chi này 1 mặt NN bảo
đảm đtư vào 1 số lĩnh vực
sxkd cần thiết tạo đkiện
cho sự ptriển ktế XH, mặt
# NN có thể bảo đảm sự
ptriển cơ cấu ktế hợp lý &
giữ vững các mqhệ nhằm
kích thích tăng trưởng ktế
ở mức độ cao.
* Chi cho quỹ hỗ trợ
ptriển để thực hiện tín

dụng đtư ptriển của NN:
Đây là khoản chi cho quỹ
hỗ trợ ptriển nhằm thực
hiện cho vay ưu đãi đối
với các ngành nghề hoặc
dự án cần ưu đãi. Quỹ hỗ
trợ ptriển là 1 tổ chức tài
chính của NN hoạt động
ko vì mục đích LN nhưng
bảo đảm hoàn vốn & bù
đắp đc chi phí. Quỹ này
có tư cách pháp nhân, có
vốn điều lệ, có con dấu &
tài khoản riêng (TK có thể
đc mở tại kho bạc NN &
các ngân hàng trong &
ngoài nước).
* Chi dự trữ quốc gia:
Dự trữ là 1 tất yếu khách
quan trong đời sống ktế
XH. Trong nền ktế thị
trường do tính tự phát vốn
có của nó có thể phát sinh
những mất cân đối ảnh
hưởng đến sự ptriển ktế
XH. Dự trữ quốc gia đc sd
với mục đích điều chỉnh
các hoạt động của thị
trường, điều hoà cung cầu
về tiền tệ trên thị trường,

kiểm soát cân đối về
ngoại tệ & 1 số mặt hàng
thiết yếu & có vai trò
qtrọng trong bình ổn giá
cả.
Câu hỏi thi môn Tài
chính công
1Khái niệm, đặc điểm và
sự phát triển của Tài
chính công
2Các chức năng và vai trò
của Tài chính công
3Khái niệm, đặc điểm và
nguyên tắc của Ngân sách
nhà nước
4Hệ thống và các nguyên
tắc tổ chức hệ thống
NSNN
5Khái niệm, cơ cấu, đặc
điểm và phân loại thu
nhập công
6Hệ thống thuế hiện hành
ở Việt Nam
7Khái niệm, đặc điểm và
tác dụng của lệ phí và phí
thuộc NSNN
8Phân biệt lệ phí và phí
thuộc NSNN với thuế
9Bản chất, đặc điểm và
vai trò của tín dụng nhà

nước
10Khái niệm, đặc điểm
của chi tiêu công
11.Phân loại và vai trò
của chi tiêu công
12,Khái niệm và đặc điểm
của chi thường xuyên
13.Nội dung cơ bản chi
thường xuyên
14.Khái niệm và đặc điểm
của chi đầu tư phát triển
15.Nội dung của chi đầu
tư phát triển và quản lý
chi đầu tư phát triển của
NSNN

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×