Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Bài tập học kì 1 môn Công nghệ lớp 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (389.09 KB, 12 trang )

Bài tập Cơng nghệ lớp 3­ học kì 1
Bài 1: TỰ NHIÊN VÀ CƠNG NGHỆ
1. Đâu là khái niệm đúng về sản phẩm cơng nghệ:
a.

Sản phẩm cơng nghệ là sản phẩm do con người làm ra.

b.

Sản phẩm cơng nghệ là sản phẩm phục vụ cuộc sống.

c.

d.

Sản phẩm cơng nghệ  là sản phẩm do con người làm ra để  phục vụ  cuộc 
sống
Đối tượng tự nhiên khơng phải do con người làm ra mà có sẳn trong tự nhiên.

2. Đâu là khái niệm đúng về đối tượng tự nhiên:
a.

Sản phẩm cơng nghệ là sản phẩm do con người làm ra để phục vụ cuộc sống

b.

Đối tượng tự  nhiên khơng phải do con người làm ra mà có sẳn trong tự 
nhiên.

c.


Đối tượng tự nhiên do con người làm ra.

d.

Đối tượng tự nhiên có sẳn trong tự nhiên.

3. Sản phẩm cơng nghệ quạt điện và  điều hồ có tác dụng
a.

Làm mát căn phịng.

b.

Cất giữ và bảo quản thức ăn.

c.

Chiếu những bộ phim hay.

d.

Làm nóng thức ăn.

4. Sản phẩm cơng nghệ bóng đèn điện có tác dụng
a.

Làm mát căn phịng.

b.


Chiếu sáng căn phịng

c.

Chiếu những bộ phim hay.

d.

Làm nóng thức ăn.

5. Sản phẩm cơng nghệ tủ lạnh và tủ đơng có tác dụng
a.

Làm mát căn phịng.

b.

Chiếu sáng căn phịng

c.

Cất giữ và bảo quản thức ăn.

d.

Làm nóng thức ăn.

6. Sản phẩm cơng nghệ ti vi, ipad, điện thoại và máy tính có tác dụng
a.


Làm mát căn phịng.
1


b.

Chiếu sáng căn phịng

c.

Cất giữ và bảo quản thức ăn.

d.

Chiếu những bộ phim hay.

7. Sản phẩm cơng nghệ bếp điện, bếp ga và lị nướng có tác dụng
a.

Chiếu sáng căn phịng

b.

Cất giữ và bảo quản thức ăn.

c.

Chiếu những bộ phim hay.

d.


Làm nóng thức ăn.

8.  Những sản phẩm cơng nghệ  trong gia đình thường được dùng để  phục vụ  cho các  

nhu cầu:

a.

Ăn, nghỉ ngơi, học tập và giải trí.

b.

Ăn, mặc, học tập và giải trí.

c.

Ăn, mặc, nghỉ ngơi và giải trí.

d.

Ăn, mặc, nghỉ ngơi, học tập và giải trí.

9.  Vì sao phải giữ gìn các sản phẩm cơng nghệ trong gia đình.
a.

Để có thể sử dụng được lâu hơn, tiết kiệm chi phí cho gia đình.

b.


Chỉ sử dụng khi thực sự cần thiết, có mục đích rõ ràng. Sử dụng đúng chức năng.

c.

Di chuyển nhẹ nhàng, vệ sinh thường xun. Bảo quản theo đúng hướng dẫn của 
nhà sản xuất.

d.

Khơng chơi, đùa nghịch gần các sản phẩm cơng nghệ  để  tránh làm đổ, vỡ, hư 
hỏng.

10.  Một số biện pháp giữ gìn các sản phẩm cơng nghệ trong gia đình.
a.

Chỉ sử dụng khi thực sự cần thiết, có mục đích rõ ràng. Sử dụng đúng chức năng.

b.

Di chuyển nhẹ nhàng, vệ sinh thường xun. Bảo quản theo đúng hướng dẫn của 
nhà sản xuất.

c.

Khơng chơi, đùa nghịch gần các sản phẩm cơng nghệ  để  tránh làm đổ, vỡ, hư 
hỏng.

d.

Tất cả các ý trên.

Bài 2: SỬ DỤNG ĐÈN HỌC

11.  Đâu là tác dụng của đèn học:
a.

Quạt điện tạo ra gió, giúp làm mát. Quạt điện có nhiều loại với kiểu dáng khác  
nhau.
2


b.

Đèn học cung cấp ánh sáng hỗ trợ việc học tập, giúp bảo vệ mắt. Đèn học  
có nhiều kiểu dáng, màu sắc đa dạng.
c. Máy thu thanh (cịn gọi là ra đi ơ) dùng để nghe các chương trình phát thanh.  

Nội dung chương trình phát thanh thường là: tin tức, thơng tin giải trí và một số 
chương trình giáo dục.
d. Máy thu hình (cịn gọi là ti vi) dùng để xem các chương trình truyền hình. Nội 

dung chương trình truyền hình thường là: tin tức, thơng tin giải trí và một số 
chương trình giáo dục.
12.  Chụp đèn của đèn học có tác dụng: 
a.

Bảo vệ bóng đèn, tập trung ánh sáng và chống mỏi mắt.

b.

Điều chỉnh hướng chiếu sang của đèn.


c.

Giữ cho đèn đứng vững.

d.

Nối đèn với nguồn điện

13.  Cơng tắc của đèn học có tác dụng:
a.

Bật và tắt đèn.

b.

Điều chỉnh hướng chiếu sang của đèn.

c.

Giữ cho đèn đứng vững.

d.

Nối đèn với nguồn điện

14.  Bóng đèn của đèn học có tác dụng:
a.

Bật và tắt đèn.


b.

Phát ra ánh sáng.

c.

Giữ cho đèn đứng vững.

d.

Nối đèn với nguồn điện

15.  Thân đèn của đèn học có tác dụng:
a.

Phát ra ánh sang.

b.

Bảo vệ bóng đèn, tập trung ánh sáng và chống mỏi mắt.

c.

Điều chỉnh hướng chiếu sáng của đèn.

d.

Nối đèn với nguồn điện


16.   Đế đèn của đèn học có tác dụng:
a.

Bật và tắt đèn.

b.

Phát ra ánh sang.

c.

Bảo vệ bóng đèn, tập trung ánh sáng và chống mỏi mắt.
3


d.

Giữ cho đèn đứng vững.

17.  Dây nguồn của đèn học có tác dụng:
a.

Phát ra ánh sang.

b.

Bảo vệ bóng đèn, tập trung ánh sáng và chống mỏi mắt.

c.


Điều chỉnh hướng chiếu sang của đèn.

d.

Nối đèn với nguồn điện.

18.  Một số kiểu cơng tắc đèn học phổ biến
a.

Đèn học kiểu nút nhấn, kiểu nút xoay và kiểu nút cảm ứng.

b.

Đèn học kiểu nút xoay và kiểu nút cảm ứng.

c.

Đèn học kiểu nút nhấn và kiểu nút cảm ứng.

d.

Đèn học kiểu nút nhấn và kiểu nút xoay

19.  Các bước sử dụng đèn học là:
a.

Bước 1: Đặt đèn ở vị trí phù hợp. Bước 2: Bật đèn. Bước 3: Điều chỉnh độ  cao,  
độ sáng và hướng chiếu sáng của đèn. Bước 4: Tắt đèn khi khơng sử dụng.

b.


Bước 1: Đặt quạt điện trên bề mặt bằng phẳng, chắc chắn. Bước 2: Bật quạt và 
chọn tốc độ  quay của cánh quạt. Bước 3: Điều chỉnh hướng gió. Bước 4: Tắt quạt  
khi khơng sử dụng.

c.

Bước 1: Bật cơng tắc nguồn. Bước 2: Điều chỉnh âm lượng. Bước 3: Chọn kênh 
phát thanh. Bước 4: Tắt nguồn khi khơng sử dụng.

d.

Bước 1: Bật ti vi. Bước 2: Điều chỉnh âm lượng. Bước 3: Điều chỉnh kênh. Bước  
4: Tắt ti vi khi khơng sử dụng

20.  Khi sử dụng đèn học mà đặt đèn trên mặt bàn bị ướt.
a.

Đèn bị chập cháy, hư hỏng nếu dây nguồn bị hở, gây nguy hiểm cho người  
dùng.

b.

Có thể khiến dây bị đứt, hỏng, hở điện gây nguy hiểm cho người dùng.

c.

Có thể gây bỏng vì bóng đèn đang sáng toả rất nhiều nhiệt. 

d.


Sẽ gây chói, rất có hại cho mắt.

21.  Khi sử dụng đèn học mà tắt đèn bằng cách giật dây nguồn.
a.

Đèn bị chập cháy, hư hỏng nếu dây nguồn bị hở, gây nguy hiểm cho người dùng.

b.

Có thể khiến dây bị đứt, hỏng, hở điện gây nguy hiểm cho người dùng.

c.

Có thể gây bỏng vì bóng đèn đang sáng toả rất nhiều nhiệt. 

d.

Sẽ gây chói, rất có hại cho mắt.
4


22.  Khi sử dụng đèn học sờ tay vào bóng đèn đang sáng
a.

Đèn bị chập cháy, hư hỏng nếu dây nguồn bị hở, gây nguy hiểm cho người dùng.

b.

Có thể khiến dây bị đứt, hỏng, hở điện gây nguy hiểm cho người dùng.


c.

Có thể gây bỏng vì bóng đèn đang sáng toả rất nhiều nhiệt. 

d.

Sẽ gây chói, rất có hại cho mắt.

23. Khi sử dụng đèn học để ánh sáng đèn chiếu trực tiếp vào mắt
a.

Đèn bị chập cháy, hư hỏng nếu dây nguồn bị hở, gây nguy hiểm cho người dùng.

b.

Có thể khiến dây bị đứt, hỏng, hở điện gây nguy hiểm cho người dùng.

c.

Có thể gây bỏng vì bóng đèn đang sáng toả rất nhiều nhiệt. 

d.

Sẽ gây chói, rất có hại cho mắt.      

24.  Đâu là ngun tắc sử dụng đèn học điện đúng
a.

Khi ánh sáng của đèn học nhấp nháy hoặc khơng sáng rõ, em cần nói với  

người lớn trong gia đình để đảm bảo an tồn.

b.

Khi sử dụng, nếu quạt điện phát ra tiếng kêu khác thường hoặc bị rung lắc, cần 
nhanh chóng tắt quạt và báo với người lớn để đảm bảo an tồn.

c.

Khi âm thanh phát ra từ máy phát thanh bị ù, nghe khơng rõ, cần lựa chọn vị trí đặt 
máy thu thanh hoặc điều chỉnh ăng ten để thu được tín hiệu tốt nhất.
d. Khi xem ti vi, chúng ta cần ngồi chính diện với màn hình ti i, và giữ khoảng  

cách an tồn theo khuyến cáo của nhà sản xuất.

Bài 3: Sử dụng quạt điện
25.  Đâu là tác dụng của quạt điện?
a.

Quạt điện tạo ra gió, giúp làm mát. Quạt điện có nhiều loại với kiểu dáng  
khác nhau.

b.

Đèn học cung cấp ánh sáng hỗ  trợ  việc học tập, giúp bảo vệ  mắt. Đèn học có  
nhiều kiểu dáng, màu sắc đa dạng.
c. Máy thu thanh (cịn gọi là ra đi ơ) dùng để nghe các chương trình phát thanh.  

Nội dung chương trình phát thanh thường là: tin tức, thơng tin giải trí và một số 
chương trình giáo dục.

d. Máy thu hình (cịn gọi là ti vi) dùng để xem các chương trình truyền hình. Nội 

dung chương trình truyền hình thường là: tin tức, thơng tin giải trí và một số 
chương trình giáo dục.
26.  Một số loại quạt em thường thấy là: 
a.

tồn cho người sử dụng.

b.

Chứa động cơ của quạt.
5


c.

Bật, tắt và điều chỉnh tốc độ quay của cánh quạt.

d.

Tạo ra gió.

27.  Các nút điều khiển (bộ phận điều khiể) của quạt điện có tác dụng:
a.

Bảo vệ cánh quạt và an

b.


Quạt hộp, quạt trần, quạt bàn và quạt treo tường.

c.

Quạt trần, quạt bàn và quạt treo tường.

d.

Quạt hộp, quạt bàn và quạt treo tường.

e.

Quạt hộp, quạt trần và quạt treo tường.

28.  Lồng quạt của quạt điện có tác dụng:
a.

Chứa động cơ của quạt.

b.

Tạo ra gió.

c.

Bảo vệ cánh quạt và an tồn cho người sử dụng.

d.

Nối quạt với nguồn điện.


29.  Hộp động cơ quạt của quạt điện có tác dụng:
a.

Tạo ra gió.

b.

Nối quạt với nguồn điện.

c.

Chứa động cơ của quạt.

d.

Giữ cho quạt đứng vững.

30.  Cánh quạt của quạt điện có tác dụng:
a.

Nối quạt với nguồn điện.

b.

Tạo ra gió.

c.

Giữ cho quạt đứng vững.


d.

Thay đổi hướng gió.

31.  Dây nguồn của quạt điện có tác dụng:
a.

Giữ cho quạt đứng vững.

b.

Nối quạt với nguồn điện.

c.

Thay đổi hướng gió.

d.

Đỡ động cơ và cánh quạt, có thể điều chỉnh độ cao của quạt.

32.  Đế quạt của quạt điện có tác dụng:
a.

Bật, tắt và điều chỉnh tốc độ quay của cánh quạt.
6


b.


Giữ cho quạt đứng vững.

c.

Thay đổi hướng gió.

d.

Đỡ động cơ và cánh quạt, có thể điều chỉnh độ cao của quạt.

33. Tuốc năng (bộ phận điều kiển) của quạt điện có tác dụng:
a.

Bật, tắt và điều chỉnh tốc độ quay của cánh quạt.

b.

Bảo vệ cánh quạt và an tồn cho người sử dụng.

c.

Thay đổi hướng gió.

d.

Đỡ động cơ và cánh quạt, có thể điều chỉnh độ cao của quạt.

34. Thân quạt của quạt điện có tác dụng:
a.


Bật, tắt và điều chỉnh tốc độ quay của cánh quạt.

b.

Bảo vệ cánh quạt và an tồn cho người sử dụng.

c.

Chứa động cơ của quạt.

d.

Đỡ động cơ và cánh quạt, có thể điều chỉnh độ cao của quạt.

35.  Năm bao nhiêu, một kĩ sư  người Anh tên là Giêm Đai­sơn (James Dyson) đã nghiên 

cứu và chế tạo ra "quạt khơng cánh". Động cơ và cánh quạt được thiết kế rất nhỏ,  
nằm trong thân quạt. Quạt có kiểu dáng đẹp, dễ vệ sinh và an tồn với trẻ nhỏ.

a.

Năm 2008.

b.

Năm 2009.

c.


Năm 2010.

d.

Năm 2011.

36.  Các bước sử dụng quạt điện:
a.

Bước 1: Đặt đèn ở vị trí phù hợp. Bước 2: Bật đèn. Bước 3: Điều chỉnh độ  cao,  
độ sáng và hướng chiếu sáng của đèn. Bước 4: Tắt đèn khi khơng sử dụng.

b.

 Bước 1: Đặt quạt điện trên bề  mặt bằng phẳng, chắc chắn. Bước 2: Bật  
quạt và chọn tốc độ quay của cánh quạt. Bước 3: Điều chỉnh hướng gió. Bước 
4: Tắt quạt khi khơng sử dụng.
c. Bước 1: Bật cơng tắc nguồn. Bước 2: Điều chỉnh âm lượng. Bước 3: Chọn 

kênh phát thanh. Bước 4: Tắt nguồn khi khơng sử dụng.
d.

Bước 1: Bật ti vi. Bước 2: Điều chỉnh âm lượng. Bước 3: Điều chỉnh kênh. Bước  
4: Tắt ti vi khi khơng sử dụng

37.  Khi sử dụng quạt điện mà đặt quạt chênh vênh trên ghế.
a.

Có thể làm đổ quạt, gây hư hỏng và nguy hiểm cho người xung quanh nếu  
mảnh vỡ của cánh quạt bị văng ra ngồi. 

7


b.

Có thể khiến tóc bị cuốn vào cánh quạt gây nguy hiểm, nhất là đối với các bé gái 

c.

Có thể khiến bản thân bị thương do cánh quạt cắt vào tay. 

d.

Có thể khiến dây bị đứt, hỏng, hở điện gây nguy hiểm cho người dùng. 

38.  Khi sử dụng quạt điện mà ngồi gần sát vào quạt.
a.

Có thể làm đổ quạt, gây hư hỏng và nguy hiểm cho người xung quanh nếu mảnh  
vỡ của cánh quạt bị văng ra ngồi. 

b.

Có thể khiến tóc bị cuốn vào cánh quạt gây nguy hiểm, nhất là đối với các  
bé gái 

c.

Có thể khiến bản thân bị thương do cánh quạt cắt vào tay. 


d.

Có thể khiến dây bị đứt, hỏng, hở điện gây nguy hiểm cho người dùng. 

39.  Cho ngón tay vào lồng quạt khi quạt đang hoạt động.
a.

Có thể làm đổ quạt, gây hư hỏng và nguy hiểm cho người xung quanh nếu mảnh  
vỡ của cánh quạt bị văng ra ngồi. 

b.

Có thể khiến tóc bị cuốn vào cánh quạt gây nguy hiểm, nhất là đối với các bé gái 

c.

Có thể khiến bản thân bị thương do cánh quạt cắt vào tay. 

d.

Có thể khiến dây bị đứt, hỏng, hở điện gây nguy hiểm cho người dùng. 

40.  Tắt quạt bằng cách giật dây nguồn.
a.

Có thể làm đổ quạt, gây hư hỏng và nguy hiểm cho người xung quanh nếu mảnh  
vỡ của cánh quạt bị văng ra ngồi. 

b.


Có thể khiến tóc bị cuốn vào cánh quạt gây nguy hiểm, nhất là đối với các bé gái 

c.

Có thể khiến bản thân bị thương do cánh quạt cắt vào tay. 

d.

Có thể khiến dây bị đứt, hỏng, hở điện gây nguy hiểm cho người dùng. 

41. Đâu là ngun tắc sử dụng quạt điện đúng
a.

Khi ánh sáng của đèn học nhấp nháy hoặc khơng sáng rõ, em cần nói với người  
lớn trong gia đình để đảm bảo an tồn.
b. Khi sử  dụng, nếu quạt điện phát ra tiếng kêu khác thường hoặc bị 

rung lắc, cần nhanh chóng tắt quạt và báo với người lớn để  đảm bảo an 
tồn.
c. Khi âm thanh phát ra từ máy phát thanh bị ù, nghe khơng rõ, cần lựa chọn vị 

trí đặt máy thu thanh hoặc điều chỉnh ăng ten để thu được tín hiệu tốt nhất.

d. Khi xem ti vi, chúng ta cần ngồi chính diện với màn hình ti vi, và giữ khoảng 

cách an tồn theo khuyến cáo của nhà sản xuất

Bài 4: Sử dụng máy thu thanh
8



42.

 Máy thu thanh là?

a.

Quạt điện tạo ra gió, giúp làm mát. Quạt điện có nhiều loại với kiểu dáng khác  
nhau.

b.

Đèn học cung cấp ánh sáng hỗ  trợ  việc học tập, giúp bảo vệ  mắt. Đèn học có  
nhiều kiểu dáng, màu sắc đa dạng.
c. Máy thu thanh (cịn gọi là ra đi ơ) dùng để  nghe các chương trình phát 

thanh. Nội dung chương trình phát thanh thường là: tin tức, thơng tin giải  
trí và một số chương trình giáo dục.
d. Máy thu hình (cịn gọi là ti vi) dùng để xem các chương trình truyền hình. Nội 

dung chương trình truyền hình thường là: tin tức, thơng tin giải trí và một số 
chương trình giáo dục.
43.

 Đài phát thanh là?

a. Đài truyền hình là nơi sản xuất các chương trình truyền hình, phát tín hiệu  

truyền hình qua ăng ten hoặc truyền qua cáp truyền hình. 


b. Nơi   sản   xuất   các   chương   trình   phát   thanh   và   phát   tín   hiệu   truyền  

thanh qua ăng ten. Đài phát thanh thường phát nhiều kênh phát thanh khác 
nhau. Mỗi kênh phát thanh gồm nhiều chương trình phát thanh với nội 
dung đa dạng, phù hợp với nhiều lứa tuổi.
c. Là thiết bị thu nhận các tín hiệu truyền thanh qua ăng ten và phát ra loa.
d. Ti vi thu tín hiệu truyền hình, phát hình ảnh trên màn hình và âm thanh ra loa.
44.

Máy thu thanh là?

a. Đài truyền hình là nơi sản xuất các chương trình truyền hình, phát tín hiệu  

truyền hình qua ăng ten hoặc truyền qua cáp truyền hình. 

b. Nơi sản xuất các chương trình phát thanh và phát tín hiệu truyền thanh qua 

ăng ten. 
c. Là thiết bị  thu nhận các tín hiệu truyền thanh qua ăng ten và phát ra  

loa.

d. Ti vi thu tín hiệu truyền hình, phát hình ảnh trên màn hình và âm thanh ra loa.
45. Đài Phát thanh Tiếng nói Việt Nam hay cịn gọi là Đài Tiếng nói Việt Nam (tên 

tiếng Anh là “Radio The Voice of Vietnam”, viết tắt là VOV), được thành lập vào 
năm mấy với trụ sở đặt tại Hà Nội.
a. Năm 1942.
b. Năm 1943.
c. Năm 1944.

d. Năm 1945.
9


46.

 Các bước sử dụng máy thu thanh:

a.

Bước 1: Đặt đèn ở vị trí phù hợp. Bước 2: Bật đèn. Bước 3: Điều chỉnh độ  cao,  
độ sáng và hướng chiếu sáng của đèn. Bước 4: Tắt đèn khi khơng sử dụng.

b.

 Bước 1: Đặt quạt điện trên bề  mặt bằng phẳng, chắc chắn. Bước 2: Bật quạt  
và chọn tốc độ  quay của cánh quạt. Bước 3: Điều chỉnh hướng gió. Bước 4: Tắt  
quạt khi khơng sử dụng.
c. Bước 1: Bật cơng tắc nguồn. Bước 2:  Điều chỉnh âm lượng. Bước 3: 

Chọn kênh phát thanh. Bước 4: Tắt nguồn khi khơng sử dụng.
d.

Bước 1: Bật ti vi. Bước 2: Điều chỉnh âm lượng. Bước 3: Điều chỉnh kênh. Bước  
4: Tắt ti vi khi khơng sử dụng

47. Đâu là ngun tắc sử dụng máy thu thanh đúng?
a.

Khi ánh sáng của đèn học nhấp nháy hoặc khơng sáng rõ, em cần nói với người  

lớn trong gia đình để đảm bảo an tồn.
b. Khi sử  dụng, nếu quạt điện phát ra tiếng kêu khác thường hoặc bị 

rung lắc, cần nhanh chóng tắt quạt và báo với người lớn để  đảm bảo an 
tồn.
c. Khi âm thanh phát ra từ máy phát thanh bị ù, nghe khơng rõ, cần lựa chọn vị 

trí đặt máy thu thanh hoặc điều chỉnh ăng ten để thu được tín hiệu tốt nhất.

d. Khi xem ti vi, chúng ta cần ngồi chính diện với màn hình ti vi, và giữ khoảng 

cách an tồn theo khuyến cáo của nhà sản xuất

Bài 5: Sử dụng máy thu hình
48.

 Máy thu hình là?

a.

Quạt điện tạo ra gió, giúp làm mát. Quạt điện có nhiều loại với kiểu dáng khác  
nhau.

b.

Đèn học cung cấp ánh sáng hỗ  trợ  việc học tập, giúp bảo vệ  mắt. Đèn học có  
nhiều kiểu dáng, màu sắc đa dạng.
c. Máy thu thanh (cịn gọi là ra đi ơ) dùng để nghe các chương trình phát thanh.  

Nội dung chương trình phát thanh thường là: tin tức, thơng tin giải trí và một số 

chương trình giáo dục.
d. Máy thu hình (cịn gọi là ti vi) dùng để xem các chương trình truyền hình.  

Nội dung chương trình truyền hình thường là: tin tức, thơng tin giải trí và 
một số chương trình giáo dục.
49.

 Đài truyền hình là gì là?

a. Đài truyền hình là nơi sản xuất các chương trình truyền hình, phát tín 

hiệu truyền hình qua ăng ten hoặc truyền qua cáp truyền hình. Đài truyền 
10


hình phát nhiều kênh truyền hình khác nhau. Mỗi kênh truyền hình gồm nhiều  
chương trình truyền hình với nội dung đa dạng, phù hợp với nhiều lứa tuổi.
b. Nơi sản xuất các chương trình phát thanh và phát tín hiệu truyền thanh qua 

ăng ten. Đài phát thanh thường phát nhiều kênh phát thanh khác nhau. Mỗi kênh  
phát thanh gồm nhiều chương trình phát thanh với nội dung đa dạng, phù hợp  
với nhiều lứa tuổi.
c. Là thiết bị thu nhận các tín hiệu truyền thanh qua ăng ten và phát ra loa.
d. Ti vi thu tín hiệu truyền hình, phát hình ảnh trên màn hình và âm thanh ra loa.
50.

Ti vi là?

a. Đài truyền hình là nơi sản xuất các chương trình truyền hình, phát tín hiệu  


truyền hình qua ăng ten hoặc truyền qua cáp truyền hình. 

b. Nơi sản xuất các chương trình phát thanh và phát tín hiệu truyền thanh qua 

ăng ten. 
c. Là thiết bị thu nhận các tín hiệu truyền thanh qua ăng ten và phát ra loa.
d. Ti vi thu tín hiệu truyền hình, phát hình ảnh trên màn hình và âm thanh 

ra loa.

Buổi phát sóng đầu tiên của Đài Truyền hình Việt Nam được phát thử 
nghiệm vào ngày 7 tháng 9 năm 1970, chương trình gồm 15 phút Những bơng  
hoa nhỏ, thời sự và 30 phút ca nhạc. Tên gọi lúc đó của Đài là?
51.

a. Vơ tuyến Truyền hình Việt Nam.
b. Vơ tuyến Việt Nam.
c. Truyền hình Việt Nam.
d. Vơ tuyến Truyền hình
52.

Các bước sử dụng ti vi:

a.

Bước 1: Đặt đèn ở vị trí phù hợp. Bước 2: Bật đèn. Bước 3: Điều chỉnh độ  cao,  
độ sáng và hướng chiếu sáng của đèn. Bước 4: Tắt đèn khi khơng sử dụng.

b.


 Bước 1: Đặt quạt điện trên bề  mặt bằng phẳng, chắc chắn. Bước 2: Bật quạt  
và chọn tốc độ  quay của cánh quạt. Bước 3: Điều chỉnh hướng gió. Bước 4: Tắt  
quạt khi khơng sử dụng.
c. Bước 1: Bật cơng tắc nguồn. Bước 2: Điều chỉnh âm lượng. Bước 3: Chọn 

kênh phát thanh. Bước 4: Tắt nguồn khi khơng sử dụng.
d.

Bước 1: Bật ti vi. Bước 2: Điều chỉnh âm lượng. Bước 3: Điều chỉnh kênh.  
Bước 4: Tắt ti vi khi khơng sử dụng

53. Đâu là ngun tắc sử dụng máy thu hình đúng?

11


a.

Khi ánh sáng của đèn học nhấp nháy hoặc khơng sáng rõ, em cần nói với người  
lớn trong gia đình để đảm bảo an tồn.
b. Khi sử dụng, nếu quạt điện phát ra tiếng kêu khác thường hoặc bị rung lắc,  

cần nhanh chóng tắt quạt và báo với người lớn để đảm bảo an tồn.

c. Khi âm thanh phát ra từ máy phát thanh bị ù, nghe khơng rõ, cần lựa chọn vị 

trí đặt máy thu thanh hoặc điều chỉnh ăng ten để thu được tín hiệu tốt nhất.

d. Khi xem ti vi, chúng ta cần ngồi chính diện với màn hình ti vi, và giữ 


khoảng cách an tồn theo khuyến cáo của nhà sản xuất
54.

 Khi xem ti vi q gần sẽ ra sao?
Khơng thể sử dụng được lâu hơn, khơng tiết kiệm chi phí cho gia đình.

a.

b. Sẽ gây hại cho mắt, dẫn đến các bệnh lí: cận thị, loạn thị,...
c. Nếu trong thời gian dài sẽ ảnh hưởng đến sức khoẻ, làm rối loạn giờ giấc sinh 

hoạt và dẫn đến các bệnh về mắt: cận thị, loạn thị,..

d. Sẽ  khiến mắt phải điều tiết nhiều hơn và điều tiết khơng đồng đều, có thể 

dẫn đến trường hợp cận lệch, loạn lệch…
55.

Xem ti vi q muộn sẽ ra sao?
Khơng thể sử dụng được lâu hơn, khơng tiết kiệm chi phí cho gia đình.

a.

b. Sẽ gây hại cho mắt, dẫn đến các bệnh lí: cận thị, loạn thị,...
c. Nếu trong thời gian dài sẽ   ảnh hưởng đến sức khoẻ, làm rối loạn giờ 

giấc sinh hoạt và dẫn đến các bệnh về mắt: cận thị, loạn thị,..

d. Sẽ  khiến mắt phải điều tiết nhiều hơn và điều tiết khơng đồng đều, có thể 


dẫn đến trường hợp cận lệch, loạn lệch…
56.
a.

 Khi xem ti mà ngồi chéo với màn hình ti vi sẽ?
Khơng thể sử dụng được lâu hơn, khơng tiết kiệm chi phí cho gia đình.

b. Sẽ gây hại cho mắt, dẫn đến các bệnh lí: cận thị, loạn thị,...
c. Nếu trong thời gian dài sẽ ảnh hưởng đến sức khoẻ, làm rối loạn giờ giấc sinh 

hoạt và dẫn đến các bệnh về mắt: cận thị, loạn thị,..

d. Sẽ  khiến mắt phải điều tiết nhiều hơn và điều tiết khơng đồng đều, có 

thể dẫn đến trường hợp cận lệch, loạn lệch…
Hết

12



×