1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nơng nghiệp nơng thơn có vai trị, vị trí hết sức quan trọng trong
nền kinh tế Việt Nam. Vì vậy, Đảng và Nhà nước ta rất quan tâm đến
sự phát triển của nơng nghiệp nơng thơn. Cùng với sự phát triển chung
của nơng nghiệp cả nước, nơng nghiệp huyện Hịa Vang thành phố Đà
Nẵng đã và đang phát triển theo hướng sản xuất hàng hóa, hình thành
một số vùng nơng sản hàng hóa tập trung. Tuy nhiên, nhìn chung kinh tế
của Huyện phát triển chưa bền vững. Nhằm đẩy nhanh q trình cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp nơng thơn, thực hiện thành cơng
sớm chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nơng thơn mới. Phát
triển nhanh, bền vững kinh tế nơng nghiệp Huyện là một vấn đề rất
quan trọng và cấp thiết trong giai đoạn hiện nay. Vì vậy, tơi chọn đề tài
“Phát triển bền vững nơng nghiệp trên địa bàn huyện Hịa Vang
thành phố Đà Nẵng” làm luận văn Thạc sĩ kinh tế chun ngành kinh
tế phát triển của mình.
2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Đến nay, đã có nhiều cơng trình, nhiều nhà khoa học quan tâm
nghiên cứu ngành kinh tế nơng nghiệp với những mức độ khác nhau.
Các cơng trình nghiên cứu đều đề cập đến vấn đề phát triển nơng
nghiệp nơng thơn và chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp nơng
thơn theo hướng sản xuất hàng hóa hoặc theo hướng cơng nghiệp
hóa, hiện đại hóa, rất ít có cơng trình nào nghiên cứu sâu và hệ thống
về phát triển bền vững nơng nghiệp nói chung và chưa có đề tài nào
nghiên cứu phát triển bền vững nơng nghiệp trên địa bàn huyện
Hịa Vang – một huyện nơng nghiệp duy nhất của thành phố Đà
Nẵng, có nhiều tiềm năng và lợi thế để phát triển nơng nghiệp nơng
thơn nhanh và bền vững.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Phân tích và hệ thống hóa những vấn đề lý luận về phát triển
bền vững nơng nghiệp.
2
Đánh giá đúng thực trạng phát triển bền vững nơng nghiệp
huyện Hịa Vang thành phố Đà Nẵng giai đoạn 20072011.
Đề xuất những phương hướng và giải pháp chủ yếu nhằm
đẩy mạnh phát triển nơng nghiệp Hịa Vang theo hướng bền vững
giai đoạn 20122020 và những năm tiếp theo.
4. Câu hỏi nghiên cứu
4.1 Thế nào là phát triển nơng nghiệp bền vững?
4.2 Thực trạng về phát triển nơng nghiệp huyện Hịa Vang
hiện nay đã bền vững hay chưa?
4.3 Để phát triển nơng nghiệp tại huyện Hịa Vang trong thời
gian đến nhanh và bền vững cần phải có những giải pháp gì?
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
5.1 Đối tượng nghiên cứu: những vấn đề lý luận và thực tiễn có
liên quan đến phát triển nơng nghiệp huyện Hịa Vang theo hướng bền
vững.
5.2 Phạm vi nghiên cứu
6. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp phân tích chuẩn tắc
Phương pháp thực chứng trong kinh tế
Phương pháp tiếp cận hệ thống, phương pháp mơ hình hóa
thống kê.
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Về lý luận: góp phần hệ thống hóa và làm rõ thêm những vấn
đề lý luận về phát triển nơng nghiệp bền vững ở một địa phương cấp
huyện.
Về đánh giá thực trạng: Phân tích, đánh giá thực trạng phát
triển bền vững nơng nghiệp huyện Hịa Vang thành phố Đà Nẵng giai
đoạn 20062011.
Về giải pháp: Đề xuất những phương hướng, giải pháp chủ
yếu nhằm đẩy mạnh phát triển bền vững nơng nghiệp huyện Hịa
Vang thời gian đến.
8. Bố cục của luận văn. Luận văn bố cục thành 3 chương:
3
Chương 1 Những vấn đề lý luận cơ bản về phát triển bền
vững nông nghiệp.
Chương 2 Thực trạng phát triển bền vững nông nghiệp
huyện Hịa Vang TP Đà Nẵng.
Chương 3 Giải pháp phát triển bền vững nơng nghiệp huyện
Hịa Vang TP Đà Nẵng.
4
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN
VỀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG NƠNG NGHIỆP.
1.1 VAI TRỊ CỦA KINH TẾ NƠNG NGHIỆP, NƠNG THƠN
TRONG PHÁT TRIỂN KINH TẾ
1.1.1.
Vai trị của kinh tế nơng nghiệp nơng thơn
Ngành nơng nghiệp cung cấp lương thực, thực phẩm cho nhu
cầu xã hội.
Cung cấp các yếu tố đầu vào cho phát triển cơng nghiệp và khu
vực đơ thị.
Làm thị trường tiêu thụ của cơng nghiệp và dịch vụ.
Nơng nghiệp tham gia vào xuất khẩu.
Nơng nghiệp có vai trị quan trọng trong bảo vệ mơi trường.
1.1.2.
Đặc điểm kinh tế nơng nghiệpnơng thơn
Thứ nhất, đối tượng của sản xuất nông nghiệp bao gồm
nhiều loại cây trồng, con vật ni có u cầu khác nhau về môi
trường, điều kiện ngoại cảnh để sinh ra và lớn lên.
Thứ hai, trong nông nghiệp, đất đai là tư liệu sản xuất chủ
yếu.
Thứ ba, sản xuất nơng nghiệp có tính thời vụ nhất định.
Thứ tư, sản xuất nơng nghiệp được phân bố trên một phạm
vi khơng gian rộng lớn và có tính khu vực.
1.2. TỔNG QUAN VỀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG NƠNG NGHIỆP
1.2.1 Khái niệm về phát triển bền vững nơng nghiệp
a. Phát triển bền vững
“Phát triển bền vững là q trình phát triển có sự kết hợp
chặt chẽ, hợp lý, hài hịa giữa ba mặt của sự phát triển, gồm: Phát
triển kinh tế, phát triển xã hội và mơi trường, nhằm đáp ứng nhu cầu
và đời sống con người trong hiện tại, nhưng khơng làm tổn hại đến
khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai”.
b. Phát triển bền vững nơng nghiệp
5
Theo giáo sư, tiến sĩ Lê Viết Ly – hội Khoa học kỷ thuật chăn
ni Việt Nam đưa ra một định nghĩa nói rõ hơn về khái niệm phát
triển bền vững nơng nghiệp: “Nơng nghiệp bền vững là một nền
nơng nghiệp về mặt kinh tế bảo đảm được hiệu quả lâu dài cho cả
tương lai; về mặt xã hội khơng làm gây gắt phân hóa giàu nghèo,
nhằm bảo hộ một bộ phận lớn nơng dân, khơng gây ra những tệ nạn
xã hội nghiêm trọng; về mặt tài ngun mơi trường khơng làm cạn
kiệt tài ngun, khơng làm suy thối và hủy hoại mơi trường”.
1.2.2 Ý nghĩa của phát triển bền vững nơng nghiệp
Phát triển bền vững nơng nghiệp sẽ đem lại một nền nơng
nghiệp tăng trưởng và phát triển nhanh, tốc độ tăng trưởng ở mức cao
và ổn định.
Phát triển nơng nghiệp bền vững tăng thu nhập cho người
nơng dân.
Phát triển nơng nghiệp bền vững cịn có ý nghĩa quan trọng
đảm bảo sử dụng hiệu quả nguồn tài ngun, đáp ứng nhu cầu cho
thế hệ tương lai.
Phát triển bền vững nơng nghiệp nhằm thúc đẩy nền kinh
tế đất nước phát triển bền vững cả về kinh tế, xã hội và bảo vệ mơi
trường, sinh thái.
1.3 NỘI DUNG VA TIÊU CHI C
̀
́ ỦA PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
NƠNG NGHIỆP
1.3.1 Nơi dung cua phat triên bên v
̣
̉
́
̉
̀ ưng nơng nghiêp
̃
̣
a. Phát triển bền vững nơng nghiệp về kinh tế
“Phát triển bền vững nơng nghiệp về kinh tế là sự tiến bộ về
mọi mặt của nền nơng nghiệp về kinh tế, thể hiện ở q trình tăng
trưởng kinh tế cao, ổn định và sự thay đổi về chất của nền nơng
nghiệp, gắn với q trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, xã hội và mơi
trường theo hướng tiến bộ”.
b. Phát triển bền vững nơng nghiệp về xã hội
Phát triển bền vững về xã hội là q trình phát triển đạt được
kết quả ngày càng cao trong việc thực hiện tiến bộ và cơng bằng xã
hội, đảm bảo chế độ dinh dưỡng và chất lượng chăm sóc sức khỏe
6
nhân dân, mọi người dân nhất là ở nơng thơn được có cơ hội học
hành, có việc làm, giảm tình trạng đói nghèo, nâng cao trình độ văn
minh về đời sống vật chất, tinh thần cho mọi thành viên xã hội, tạo
sự đồng thuận và tính tích cực xã hội ngày càng cao.
c. Phát triển bền vững nơng nghiệp về mơi trường
Phát triển bền vững về mơi trường là khai thác hợp lý, sử dụng
tiết kiệm và hiệu quả tài ngun thiên nhiên, phịng ngừa, ngăn chặn, xử
lý và kiểm sốt có hiệu quả ơ nhiễm mơi trường.
1.3.2 Các tiêu chí đánh giá phát triển bền vững nơng nghiệp
Thứ nhất, phải dựa vào mức độ phát triển kinh tế của nền
nơng nghiệp đó. Thể hiện qua: Giá trị tổng sản phẩm nơng nghiệp;
Tổng diện tích gieo trồng; Tổng đàn gia súc, gia cầm; Tốc độ tăng
trưởng kinh tế nơng nghiệp; Năng suất cây trơng; Năng st vât ni.
̀
́ ̣
Thứ hai, phải dựa vào sự tiến bộ và cơng bằng xã hội. Hang
̀
năm tăng trưởng kinh tế đa gi
̃ ải quyết việc làm cho ? lao động nơng
thơn. Đa t
̃ ạo được việc làm cho ? lao động, giảm thất nghiệp hay
khơng? Thực hiên ch
̣
ương trinh gi
̀
ảm nghèo kêt qua hang năm nh
́
̉ ̀
ư thế
nao? Ch
̀
ất lượng cuộc sống (thu nhập bình qn đầu người, sơ tre em
́ ̉
đên tr
́ ương hang năm, sơ ng
̀
̀
́ ười được chăm soc s
́ ức khoe ban đâu); Sơ
̉
̀
́
hơ gia đinh đat gia đinh văn hoa hang năm.
̣
̀
̣
̀
́ ̀
Thứ ba, dựa vào mức độ khai thác, hiệu quả sử dụng các tài
ngun thiên nhiên và bảo vệ mơi trường sinh thái.
Ngn tai ngun đât, n
̀ ̀
́ ươc, khơng khi va cac tai ngun khac
́
́ ̀ ́ ̀
́
co đam bao khai thac hiêu qua, tiêt kiêm đam bao tinh kê th
́ ̉
̉
́
̣
̉
́ ̣
̉
̉ ̀
́ ừa không?
Mưc đô ô nhiêm không khi, nguôn n
́ ̣
̃
́
̀ ước co ́ ở mưc cho phep
́
́
không? Tai nguyên đât bi bac mau, r
̀
́ ̣ ̣
̀ ửa trôi hang năm nh
̀
ư thê nao?
́ ̀
Tinh trang khai thac r
̀
̣
́ ưng b
̀ ưa bai anh h
̀ ̃ ̉
ưởng đên th
́ ời tiêt, thiên
́
tai, lu quyets, kha năng sat l
̃
̉
̣ ở, rửa trôi như thê nao?
́ ̀
Sô hô tham gia thu gôm rac thai tâp trung hang năm?
́ ̣
́
̉ ̣
̀
1.4 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TRỰC TIẾP ĐẾN PHÁT
TRIÊN BỀN VỮNG NÔNG NGHIỆP
1.4.1 Về điều kiện tự nhiên
7
Phải phân bố được cây trồng, con vật ni tương thích với
điều kiện tự nhiên; bố trí, cơ cấu các ngành nghề phù hợp, quy hoạch
thành vùng sản xuất tập trung cho phù hợp với điều kiện thổ nhưỡng,
thủy văn, ánh sáng, khi hậu…, nhằm khai thác có hiệu quả cao nhất
các tiềm năng, lợi thế, khắc phục tối đa các hạn chế, rủi ro cũng như
các tác động bất lợi của điều kiện tự nhiên. Đồng thời phải khơng
ngừng ni dưỡng, tái tạo tài ngun thiên nhiên, bảo vệ mơi trường
sinh thái.
1.4.2 Yếu tố kinh tế xã hội
Trước hết, phải kể đến nhân tố thị trường. Trong nền kinh tế
thị trường, cả ba vấn đề cơ bản là: sản xuất cái gì? Sản xuất như thế
nào? Và sản xuất cho ai? Đều do thị trường quyết định. Phát triển
bền vững nơng nghiệp phải căn cứ vào nhu cầu thị trường để định
hướng cho đầu tư phát triển nông nghiệp nhằm đạt đến sự tăng
trưởng kinh tế ngày càng cao trong nơng nghiệp.
Vốn đầu tư cũng là yếu tố có ý nghĩa quyết định đối với phát
triển bền vững nơng nghiệp. Phải tăng cường cơ chế đầu tư vốn cho
phát triển sản xuất nơng nghiệp .
Trình độ, kỷ thuật của người lao động, tập qn canh tác,
ngành nghề truyền thống cũng chi phối mạnh mẽ đến bố trí cơ cấu
cây trồng, vật ni, cơ cấu sản phẩm ở mỗi vùng, mỗi địa phương;
1.4.3. Kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội
Các yếu tố kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội là điều kiện, là
tiền đề cho sản xuất hàng hóa nơng nghiệp.
Tất cả các yếu tố đó đều tác động trực tiếp, mạnh mẽ lên sự
phát triển bền vững nơng nghiệp.
1.4.4 Sự phát triển của khoa học, cơng nghệ
Tiến bộ khoa học và cơng nghệ được ứng dụng vào sản xuất
nơng nghiệp cho phép tạo ra những sản phẩm mới, chất lượng và
năng suất cao hơn, thân thiện với mơi trường hơn; Vì vậy ứng dụng
8
tiến bộ khoa học cơng nghệ phải đảm bảo đồng bộ, phù hợp với
điều kiện cơ sở vật chất, kỷ thuật, trình độ lao động và sự tiếp cận
của nền kinh tế nơng nghiệp trong từng giai đoạn nhất định.
1.4.5 Yếu tố tổ chức và quản lý
Những thể chế, chính sách kinh tế nhằm định hướng và điều
tiết, quản lý kinh tế nơng nghiệp thơng qua hệ thống pháp luật, các
chính sách và cơng cụ quản lý vĩ mơ của Nhà nước.
Trình độ tổ chức và quản lý kinh doanh của các thành phần
kinh tế trong nơng nghiệp cũng ảnh hưởng rất lớn tới q trình phát
triển bền vững nơng nghiệp.
1.4.6 Yếu tố quốc tế
Xu thế tồn cầu hóa, hội nhập kinh tế quốc tế, xu hướng
quốc tế hóa là tất yếu khách quan nhằm hợp tác cùng phát triển trong
sản xuất và trao đổi hàng hóa, dịch vụ, mở rộng thị trường và phân
cơng lại lao động trong nơng nghiệp.
1.5 KINH NGHIỆM VỀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG NƠNG
NGHIỆP
1.5.1 Kinh nghiệm phát triển nơng nghiệp theo hướng bền
vững của một số nước Châu Á
a. Kinh nghiệm của Thái Lan
Phát huy lợi thế đẩy mạnh sản xuất, chế biến và xuất khẩu.
Hỗ trợ nơng dân phát triển sản phẩm chất lượng cao, phục vụ
xuất khẩu.
Khuyến khích các tổ chức kinh tế tham gia xuất khẩu.
b. Kinh nghiệm của Hàn Quốc
Khuyến khích cộng đồng tham gia đầu tư phát triển nơng
nghiệp
Thiết lập hệ thống quản lý nơng nghiệp bền vững
Giảm thiểu ơ nhiễm mơi trường
Duy trì và cải thiện các nguồn lực
9
Thúc đẩy sự tiến bộ của các dự án khuyến khích nơng nghiệp
bền vững.
1.5.2 Kinh nghiệm phát triển nơng nghiệp bền vững của một
số địa phương ở Việt Nam
a. Kinh nghiệm của huyện Ba Tơ tỉnh Quảng Ngãi
Có chủ trương đúng đắn của huyện ủy và sự quan tâm chỉ
đạo, đầu tư đúng mức của ủy ban nhân huyện.
Đẩy mạnh q trình chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật ni,
tạo nên những chuyển biến tích cực trong phát triển nơng nghiệp
theo hướng bền vững, hiệu quả.
b. Kinh nghiêm cua huyên Đ
̣
̉
̣
ại Lộc tỉnh Quảng Nam
1.5.3 Bài học kinh nghiệm
Môt là
̣ , Tranh thu nguôn vôn đâu t
̉
̀ ́ ̀ ư cua cac câp cac nganh cac
̉
́ ́ ́
̀
́
tô ch
̉ ưc tâp trung vao phat triên kinh tê nông nghiêp trên đia ban huyên
́ ̣
̀
́
̉
́
̣
̣
̀
̣
noi riêng.
́
Hai là, Năm băt kip th
́
́ ̣
ơi nhu câu, thi hiêu cua thi tr
̀
̀
̣ ́ ̉
̣ ương, tra l
̀
̉ ơì
ba câu hoi
̉ “San xuât cai gi? San xuât cho ai? Va san xuât nh
̉
́ ́ ̀ ̉
́
̀ ̉
́ ư thê nao
́ ̀
Ba la,
̀ Trong san xt nơng nghiêp cân phai co tính liên kêt va
̉
́
̣
̀
̉
́
́ ̀
phân cơng chun mơn hoa đê hang hoa nơng san đam bao quy mơ,
́ ̉ ̀
́
̉
̉
̉
giam gia thanh, tăng năng st chât l
̉
́ ̀
́
́ ượng va đap
̀ ́ ứng nhu câu chung
̀
cua thi tr
̉
̣ ương.
̀
Bôn la,
́ ̀ Manh dan
̣
̣ ưng dung tiên bô KHKT vao san xuât va c
́
̣
́ ̣
̀ ̉
́ ̀ ơ
giơi hoa nhăm nâng cao năng suât va hiêu qua.
́ ́
̀
́ ̀ ̣
̉
Năm la, ̀ Không ngưng bôi d
̀
̀ ương kiên th
̃
́ ức ky năng tô ch
̉
̉ ức san
̉
xuât, quan ly trong hoat đông san xuât nông nghiêp qui mô l
́
̉
́
̣
̣
̉
́
̣
ớn.
Kết luận Chương 1
Chương 1 trinh bay nh
̀
̀ ưng vân đê ly luân c
̃
́ ̀ ́ ̣ ơ ban vê phat triên
̉
̀ ́
̉
bên v
̀ ưng nông nghiêp va cu thê hoa nh
̃
̣
̀ ̣
̉ ́ ững vân đê ly luân nhăm xac
́ ̀ ́ ̣
̀
́
đinh cac nhân tô anh h
̣
́
́ ̉
ưởng trực tiêp đên phat triên bên v
́ ́
́
̉
̀ ững trên 3
phương diên:
̣
Phat triên bên v
́
̉
̀ ưng nông nghiêp vê kinh tê, mang tinh ôn đinh,
̃
̣
̀
́
́ ̉
̣
lâu dai vê tôc đô tăng tr
̀ ̀ ́ ̣
ưởng, cơ câu h
́ ợp ly, hiêu qua san xuât cao.
́
̣
̉ ̉
́
Nhăm đap
̀
́ ưng yêu câu ngay cang cao cua xa hôi
́
̀
̀ ̀
̉
̃ ̣
10
Phat triên bên v
́
̉
̀ ưng nông nghiêp vê xa hôi nhăm cai thiên chât
̃
̣
̀ ̃ ̣
̀
̉
̣
́
lượng cuôc sông cho ng
̣
́
ươi dân, nhât la nông dân va ng
̀
́ ̀
̀ ười co thu nhâp
́
̣
thâp, gop phân giai quyêt viêc lam, giam ngheo, chu trong an sinh xa
́
́
̀
̉
́
̣
̀
̉
̀
́
̃
hôi.
̣
Phat triên bên v
́
̉
̀ ưng nông nghiêp vê môi tr
̃
̣
̀
ương, nhăm bao vê
̀
̀
̉
̣
môi trương sông va nguôn l
̀
́
̀
̀ ực phat triên nông nghiêp cho t
́
̉
̣
ương lai,
giư v
̃ ưng cân băng sinh thai, bên v
̀
́ ̀ ững trong qua trinh phat triên.
́ ̀
́
̉
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG NƠNG NGHIỆP
HUYỆN HỊA VANG – THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
2.1 ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI HUYỆN HỊA VANG
ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG NƠNG NGHIỆP
2.1.1 Đặc điểm tự nhiên.
Vị trí địa lý Hoa Vang la mơt huy
̀
̀ ̣
ện ngoại thành bao bọc phía
Tây cuả
Thanh phơ Đa Năng. Tồn huy
̀
́ ̀ ̃
ện có diện tích đất tự nhiên là 736.91
2
km . Trong đó, đất nơng nghiệp là 599.73 km2, chiếm 81,38%. Dân số
là 120,698 người, mật độ trung bình 164 người/km2(số liệu thống kê
tháng 12/2011).
Gồm 11 đơn vị hành chính trực thuộc. Trong đó Hịa Châu,
Hịa Phước, Hịa Tiến la 3 xa đơng băng, Hịa Phong, Hịa Kh
̀
̃ ̀
̀
ương,
Hịa Nhơn, Hịa Sơn, Hịa Liên la cac xa trung du va 3 xa miên nui la
̀ ́ ̃
̀
̃ ̀ ́ ̀
Hịa Phú, Hịa Ninh, Hịa Bắc.
Điêu kiên t
̀
̣ ự nhiên:
+ Địa hình: Trải rộng cả ba vùng đồi núi, trung du, đồng bằng.
Địa hình nghiêng từ Tây sang Đơng, có nhiều đồi núi, cao nhất là đỉnh
Bà Nà (1.847m). Địa hình có nhiêu đ
̀ ồi dốc lớn bị chia cắt bởi hai sơng
S.Cu Đê và S.n.
+ Khí hậu: Hịa Vang là một vùng mang đăc thu khi hâu diên
̣
̀ ́ ̣
hai Nam Trung bơ, nhi
̉
̣
ệt đới gió mùa, lượng bức xạ dồi dào, nắng
nhiều (hơn 2260 giờ nắng/năm), nhiệt độ cao.
11
+ Ngn n
̀ ươc, thuy văn
́
̉
: Trên địa bàn có hai con sơng chính
chảy qua đó là S.Cu Đê và S. n. Ngồi ra cịn một số khe, mương,
ao hồ tạo nên nguồn nước ngọt cho sinh hoạt và tưới tiêu khoảng
2,33 tỷ m3/năm.
+ Thổ nhưỡng: tổng diện tích đất tự nhiên là 70.734ha, đa đ
̃ ưa
vao khai thac va s
̀
́ ̀ ử dung h
̣
ơn 80% diên tich. Trên đia ban hun co
̣ ́
̣
̀
̣
́
nhiều loại đất khác nhau như đất phù sa, đất đỏ vàng, đất phèn, đất
xám bạc màu, đất đen,…
+ Tài ngun rừng, thảm thực vật
Là huyện có diện tích rừng lớn, chiếm đến hơn 65% diện tích
đất tự nhiên, có nhiều nguồn gen động thực vật q hiếm, có giá trị
nghiên cứu khoa học và phục vụ du lịch sinh thái như Bà Nà, suối
Lương, ngầm đơi,..
2.1.2 Đặc điểm về kinh tế
Tăng trưởng kinh tế
Bảng 2.1: Tổng giá trị và tốc độ tăng trưởng kinh tế Huyện giai
đoạn 2006 2011
(Giá cố định 1994)
ĐVT: triệu đồng.
Chỉ tiêu
Năm
2006
Năm
2007
1 Tổng giá trị
604,400 669,500
sản xuất
2 Tốc độ
tăng trưởng
(%)
11.8
13.3
Năm
2008
742,800
14.2
Năm
2009
Năm
2010
Năm
2011
Bình
qn
830.400 933,900 1,367,600 858,100
14
18.6
15.4
14.5
Trong đó:
Ngành NN
253,500 267,600
280,800
295,300 311,700
324,200
396,917
Ngành CN
XD
223,200 269,300
296,400
342,200 398.800
456,300
331,030
12
Ngành TM
DV
127,700 142,600
165,600
192,900 223,400
263,100
185,883
Nguồn: Chi cục Thống kê huyện Hòa Vang.
Tổng giá trị sản phẩm nền kinh tế của huyện năm 2011 là
1.367,6 tỷ đồng (gia cô đinh 1994
́ ́ ̣
); tốc độ tăng trưởng kinh tế binh
̀
qn la 14.5%/ năm.
̀
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành:
Năm 2006, tỷ trọng ngành nơng nghiệp chiếm đến 41.94%, ngành
cơng nghiệp xây dựng chiếm 36,93% và ngành dịch vụ chiếm 21.13%.
Tuy nhiên, đến năm 2011 tỷ trọng ngành cơng nghiệp chiếm 43.72%,
tăng 7.79% so năm 2006; nơng nghiệp chiếm 31.07%, giảm 10.17% so
năm 2006 và thương mại dịch vụ chiếm 25.21% tăng 4.08% so năm
2006.
Bảng 2.2: Tỷ trọng các ngành kinh tế của các xã thuộc huyện
năm 2011.
ĐVT: %
Tỷ trọng đóng góp
STT
Đơn vị
Nơng
nghiệp
Cơng nghiệp,
xây dựng
Thương
mại, dịch vụ
1
Hịa Phong
43.0
23.9
33.1
2
Hịa Tiến
31.3
41.6
27.2
3
Hịa Phước
16.8
34.9
48.3
4
Hịa Châu
18.0
48
34.0
5
Hịa Khương
46.4
28.5
25.0
6
Hịa Nhơn
43.2
32.3
24.5
7
Hịa Phú
62.2
14.2
23.6
8
Hịa Sơn
25.1
46.4
28.6
9
Hịa Liên
41.7
36.1
22.2
10
Hịa Ninh
54.9
23.6
21.4
11
Hịa Bắc
Tồn huyện
62.8
31.07
19.5
43.72
17.7
25.21
Nguồn: Chi cục thống kê huyện Hịa Vang – năm 2011
13
Nơng nghiệp giữ vai trị chủ lực, vẫn là ngành kinh tế quan
trọng nhất với tổng giá trị đóng góp hàng năm trên 30% tơng gia tri
̉
́ ̣
kinh tê huy
́ ện và thu hút khoảng 65% lao động của tồn huyện.
2.1.3 Đặc điểm về xã hội
Dân số và mật độ dân số:
Tổng số dân trên địa bàn huyện là 120,698 người, mật độ trung bình
164người/Km2. Ngươi dân s
̀
ống chủ yếu tập trung ở các xã đồng
bằng và trung du co mât đơ dân sơ cao. Có n
́ ̣
̣
́
ơi mật độ trung bình lên
đến 1,615 người/Km2 như Hoa Ph
̀ ươc, cao g
́
ấp 10 lần so với mật độ
trung bình của huyện. Các xã miền núi thi ng
̀ ược lai, diên tich đât
̣
̣ ́
́
rơng l
̣
ơn nh
́ ưng mật độ dân cư sinh sống thưa thớt, Hịa Phú mật độ
11 người/Km2.Bảng 2.3: Khát qt về dân số, mật độ đân số huyện
Hịa Vang năm 2011.
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
Đơn vị hành
chính
Hịa Phong
Hịa Tiến
Hịa Phước
Hịa Châu
Hịa Khương
Hịa Nhơn
Hịa Phú
Hịa Sơn
Hịa Liên
Hịa Ninh
Hịa Bắc
Tổng cộng
Diện tích
(km2)
Dân số
(người)
Mật độ dân số
(người/Km2)
18.54
14.49
7.65
10.42
50.87
32.59
90.05
18.54
39.49
105.2
343.33
736.91
15,105
16,066
12,356
13,164
11,412
14,078
4,402
12,515
12,874
4,383
3,888
120,698
815
1,109
1,615
1,263
224
432
49
516
326
46
11
164
Nguồn: Chi cục thống kê huyện Hịa Vang – năm 2011
Lao động và việc làm
Bảng 2.4: Lao động huyện Hịa Vang năm 2011.
14
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
Đơn vị
Hịa Phong
Hịa Tiến
Hịa Phước
Hịa Châu
Hịa Khương
Hịa Nhơn
Hịa Phú
Hịa Sơn
Hịa Liên
Hịa Ninh
Hịa Bắc
Tổng cộng
Tổng số
dân
(người)
15,105
16,066
12,356
13,164
11,412
14,078
4,402
12,515
12,874
4,383
3,888
120,698
Số dân trong
độ tuổi lao
động (người)
8,019
9,413
6,180
6,816
6,560
7,080
2,506
6,905
7,780
3,085
1,892
66,236
Tỷ lệ % dân số
trong độ tuổi
lao động (%)
53.08
58.58
50.01
51.77
57.48
50.29
56.92
55.17
64.43
70.38
48.66
54.88
Nguồn: Chi cục thống kê huyện Hịa Vang năm 2011.
Từ bảng 2.4 cho thấy Nguồn lao động của huyện Hịa Vang
dồi dào 66.236 lao đơng/120.698 ng
̣
ười (dân số tồn huyện); chiếm
54,88%.
Ty lê ng
̉ ̣ ươi dân trong đơ ti lao đơng
̀
̣
̉
̣ ở cac xa xâp xi băng
́ ̃ ́ ̉ ̀
nhau va trên 50% sơ dân trong xa.
̀
́
̃
Thu nhâp bình qn 13,8 tri
̣
ệu đơng/ng
̀
ười/năm (năm 2011),
thu nhập cơ bản đáp ứng được nhu cầu cuộc sơng c
́ ủa người dân.
2.1.4 Kết cấu hạ tầng phục vụ nơng nghiệp nơng thơn
Giao thơng: Tồn huyện GTNT được bê tơng hóa trên 95%;
giao thơng nội đồng được bêtơng hóa trên 70%.
Tơng diên tich t
̉
̣ ́ ươi tiêu trên đia ban toan hun la la 37,620 ha
́
̣
̀
̀
̣
̀ ̀
cơ bản đáp ứng nhu cầu (bảng 2.5).
Điện: Hệ thống điện thắp sáng dùng trong sinh hoạt và sản
xuất đảm bảo 100% đã có hệ thống mạng điện lực quốc gia bao phủ.
2.2 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG NƠNG NGHIỆP
HUYỆN HỊA VANG THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
15
2.2.1 Thực trạng phát triển bền vững nơng nghiệp về mặt
kinh tế
a.Tình hình tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng
nghiệp
Tình hình tăng trưởng:
Bảng 2.6: Giá trị sản xuất ngành nơng nghiệp Huyện
giai đoan 20062011
̣
ĐVT: Triệu đồng
Ngành
Năm
2006
Nơng nghiệp
253,500
Trơng trot
̀
̣
Năm
2007
Năm
2008
Năm
2009
Năm
2010
Năm
2011
267,60
280,800 295,300
0
311,700
324,200
214,200
221,80
223,400 241,500
0
252,200
258,700
Chăn ni
23,500
27,000
27,600
31,300
35,000
39,400
Dịch vu NN
̣
15,800
18,800
19,800
22,500
24,500
26,100
Trong đó:
Nguồn: Phong NN&PTNT huy
̀
ện Hịa Vang.
Tổng giá trị ngành nơng nghiệp toan hun năm 2006 là 253.5 ty
̀
̣
̉
đồng, tăng đêu qua cac năm, đ
̀
́
ến năm 2011 là 324.2 ty đ
̉ ồng. Trong
tổng giá trị sản xuất nơng nghiệp, ngành trồng trọt đóng góp chủ yếu.
Nhin chung nganh trơng trot đong vai tro chu đao trong kinh tê
̀
̀
̀
̣
́
̀ ̉ ̣
́
nơng nghiêp trên đia ban Hun. Nganh chăn ni dân tr
̣
̣
̀
̣
̀
̀ ở thanh nganh
̀
̀
đem lai thu nhâp ơn đinh cho ng
̣
̣ ̉
̣
ươi nơng dân. Nganh dich vu trong
̀
̀
̣
̣
nơng nghiêp cung ch
̣
̃
ưa phat triên manh, gia tri kinh tê mang lai trong
́
̉
̣
́ ̣
́ ̣
̣
nơi bơ nganh nơng nghiêp t
̣
̣
̀
̣ ừ dich vu ch
̣
̣ ưa nhiêu. Phai khăng đinh răng
̀
̉
̉
̣
̀
dich vu nơng nghiêp trên đia ban hun ch
̣
̣
̣
̣
̀
̣
ưa đap
́ ưng đu nhu câu san
́
̉
̀ ̉
xt cua nganh nơng nghiêp.
́ ̉
̀
̣
Tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh t ế trong n ội b ộ ngành
nông nghiệp:
.
16
Từ Hình 2.3 cho thấy: Năm 2006 tỷ trọng trong nội bộ ngành nơng
nghiệp, trồng trọt chiếm cao nhất đến 84,49%, trong khi đó chăn ni và
chỉ chiếm 9.2% và dịch vụ trong nơng nghiệp chiếm 6.23%. Đến năm năm
2011, chăn ni và dịch vụ trong nơng nghiệp có tăng nhưng chậm, tỷ
trọng lần lượt là 12.2% và 8.05%, ngành trồng trọt vẫn cho giá trị kinh tế
nhiều nhất chiếm đến 79,8%. Cơ cấu trong nội bộ ngành nơng nghiệp
chuyển dịch theo hướng tăng tỷ trọng ngành chăn ni và dịch vụ nơng
nghiệp, giảm tỷ trọng ngành trồng trọt.
Hình 2.4 cho thấy toan hun co 51,224.2 ha đât lâm nghiêp,
̀
̣
́
́
̣
diên tich đât lâm nghiêp rât l
̣ ́
́
̣
́ ớn chiếm 88.9%. Đất trồng cây hàng năm
là 4,927.8 ha chiếm 8.6%. Đât ni tr
́
ồng thủy sản là 111.5 ha chiếm
0,2%. Đât trơng cây lâu năm la 1,342.2 ha chiêm 2,3% tơng diên tich.
́ ̀
̀
́
̉
̣ ́
b. Tình hình phát triển ngành trồng trọt
Cây lúa: Diện tích đât tr
́ ồng lúa giảm dần qua các năm, năng
suất và sản lượng có biến động tăng nhưng khơng nhiều.
Bảng 2.7 Diện tích, sản lượng, năng suất cây lúa giai đoạn 2006
2011
Năm
2007
2008
2009
2010 2011
1 Diện tích (ha)
5,967 5,958 5,873 5,860 5,796
Lượng tăng tuyệt đối (ha)
89
9
85
13
67
2 Sản lượng (tấn)
34,739 32,156 32,299 31,857 33,260 33,153
Tốc độ tăng trưởng (%)
8
4.04
1.37
0.04 0.33
Lượng tăng tuyệt đối
2,583
143
442
1,403 107
(tấn)
3 Năng suất (tạ/ha)
57.36 53.89 54.21 54.24 56.75 57.20
Tốc độ tăng trưởng (%)
6.05
0.59
0.06
4.62
0.79
Chỉ tiêu
2006
6,056
17
Lượng tăng tuyệt đối (tạ)
3.47
0.32
0.03
2.51
0.45
Nguồn: Chi cục thống kê huyện Hịa Vang.
Năm 2006 diện tích lúa là 6,056 ha, đến năm 2011 là 5,796 ha
(giảm 263 ha so năm 2006). Diện tích tuy có giảm nhưng năng suất từ
năm 2007 la 53.89 ta/ha tăng lên 57.2 ta/ha năm 2011.
̀
̣
̣
Cây ngơ:
Bảng 2.8 Diện tích, sản lượng, năng suất cây ngơ giai đoạn 20062011
Chỉ tiêu
1 Diện tích (ha)
Lượng tăng tuyệt đối (ha)
2 Sản lượng (tấn)
Tốc độ tăng trưởng (%)
Lượng tăng tuyệt đối (tấn)
3 Năng suất (tạ/ha)
Tốc độ tăng trưởng (%)
Lượng tăng tuyệt đối (tạ)
2006
770.5
4,276
55.5
2007
790
19.5
4,492
5.05
216
56.1
1.08
0.6
Năm
2008 2009 2010
802
798
799
12
4
1
4,369 4563 4521
3,73 4.4
0.92
123
194
42
54.5 57.2
56.6
2.9
4.95 1,04
1,6
2.7
0.6
2011
820
21
4,747
4.9
226
57.9
2.29
1.3
Nguồn: Chi cục thống kê huyện Hịa Vang.
Diên tich va san l
̣ ́
̀ ̉ ượng ngơ tư năm 2006 đên nay vê l
̀
́
̀ ượng tut đơi
̣ ́
tăng, giam ro rêt nh
̉
̃ ̣
ưng khơng đang kê. S
́
̉ ản lượng ngơ tăng cu thê, năm
̣ ̉
2006 là 4,276 tấn đến năm 2011 tăng lên 4,747 tấn. Diện tích trồng ngơ
qua các năm có tăng nhưng ở con số khiêm tốn. Chủ yếu là năng suất
tăng.
c. Tình hình phát triển ngành chăn ni.
18
Đàn trâu, bị năm 2006 là 13,478 con đến năm 2011 là 15,430
con. Số lượng đàn trâu, bị trên địa bàn huyện cịn khiêm tốn, giá trị
thu được từ đàn trâu, bị cho chưa cao (hình 2.5).
Tổng số đàn lợn năm 2011 là 78,770 con, tăng cao so năm
2010 là 62,910. Số lượng đàn lợn tăng qua các năm (hình 2.6).
Gia cầm: Đan gia câm phát tri
̀
̀
ển mạnh và tăng đều qua các
năm. Năm 2006 là 257,988 con đến năm 2011 là 328, 874 con. Các hộ
dân ni gia cầm quy mơ lớn ngày cang tăng, nh
̀
ất là ni gà thả
vườn, vịt cỏ và cuốc lấy trứng, đây là nhưng m
̃
ặt hàng mà thị trường
rất chuộng, đem lại giá trị kinh tế cho người chăn ni.
2.2.2 Thực trạng phát triển bền vững nơng nghiệp về mặt xã hội
Bảng 2.9 Một số chỉ tiêu xã hội huyện Hịa Vang giai đoạn 2006
2011.
ĐVT: người.
Mơt sơ chi tiêu xa hơi
̣ ́ ̉
̃ ̣
2006
2007
2008
1 Dân số
2 Tơng ngn lao đơng
̉
̀
̣
110,305
55,514
112,388
57,204
114,635
59,039
115,252 117,020 120,698
61,176 63,577 68,792
3 Lao đông co viêc lam
̣
́ ̣ ̀
53,328
54,962
56,298
58,285
61,132
66,236
4.1
4.08
4.87
4.96
4.0
3.86
14,169
11,932
7,896
5,385
3,783
1,969
44.67
38.06
26.7
21.3
12.59
6.7
100
100
100
100
100
100
19.07
17.86
15.11
14.10
13.08
11.8
100
100
100
100
100
100
20,714
21,695
22,729
23,981
24,863
25,917
4 Ty lê lao đông thât nghiêp
̉ ̣
̣
́
̣
(%)
5 Hô ngheo (hô)
̣
̀
̣
6 Ty lê hô ngheo/tông sô hô
̉ ̣ ̣
̀ ̉
́ ̣
(%)
7 Tỷ lệ trẻ em tiêm chủng
mở rộng (%)
8 Ty lê tre suy dinh d
̉ ̣ ̉
ương
̃
(%)
9 Tỷ lệ trẻ đến trường
đúng độ tuổi (%)
10 Gia đinh đat GĐVH (hơ)
̀
̣
̣
2009
2010
2011
Nguồn: Phong lao đơng, TB&XH huy
̀
̣
ện Hịa Vang.
Toan hun co 120,698 ng
̀
̣
́
ươi (sơ liêu thơng kê 31/12/2011), dân
̀ ́ ̣
́
sơ tăng qua cac năm. Trong đo, ngn lao đơng hun la 68,792 LĐ
́
́
́
̀
̣
̣
̀
19
chiêm 57% dân sô. Nguôn lao đông dôi dao. Trong đo co viêc lam 96%.
́
́
̀
̣
̀ ̀
́ ́ ̣ ̀
(năm 2011).
Sô lao đông co viêc lam ty lê thuân v
́
̣
́ ̣
̀
̉ ̣
̣ ới tông nguôn lao đông
̉
̀
̣
Huyên va ty lê nghich v
̣
̀ ̉ ̣
̣
ơi ty lê lao đông thât nghiêp. Sô hô ngheo theo
́ ̉ ̣
̣
́
̣
́ ̣
̀
tiêu chi hiên nay giam dân qua cac năm. Ty lê tre em tiêm chung m
́ ̣
̉
́
̉ ̣ ̉
̉
ở
rông đat 100%, tre em đên tr
̣
̣
̉
́ ương đung đô tuôi đat 100%, Chât l
̀
́
̣
̉
̣
́ ượng
giao duc
́ ̣ ở thơn thơn ngay cang đ
̀ ̀ ược quan tâm đâu t
̀ ư từ nhiêu phia, ca
̀
́
̉
gia đinh lân xa hơi.
̀
̃ ̃ ̣
Việc làm: Tăng trưởng kinh tế phải đi đơi với giải quyết việc
làm cho người lao động nơng thơn, từ năm 2006 đên 2011 mơi năm
́
̃
giai qut t
̉
́ ư 1500 đên 2000 lao đơng co viêc lam.
̀
́
̣
́ ̣ ̀
Thu nhập của người lao động:
Thu nhập bình qn/ người/ năm của Huyện Hịa Vang tăng
qua các năm. Năm 2006 thu nhập BQ là 7,900 ngàn đồng/người/năm
đến năm 2011 là 13,800 ngàn đồng/người/năm. (hình 2.7)
Các vấn đề xã hội khác: Tăng trưởng kinh tế đi đơi với
giảm nghèo, sơ hơ ngheo trên đia ban giam ro rêt qua cac năm. Đó là
́ ̣
̀
̣
̀
̉
̃ ̣
́
mục tiêu vừa trước mắt vừa lâu dài, tạo động lực phát triển kinh tế,
tạo mặt bằng phát triển xã hội đồng đều.
2.2.3 Thực trạng phát triển bền vững nông nghiệp về môi
trường
Bảng 2.10 Một số chỉ tiêu về môi trường sống Huyện
giai đoạn 20062011.
ĐVT: (%)
Môt sô chi tiêu môi tr
̣ ́ ̉
ường
2006
2007
2008 2009 2010 2011
1 Ty lê hô dân s
̉ ̣ ̣
ử dung n
̣
ươc sach
́ ̣
20.03
22.1
24.3
2 Ty lê hô dân co nha vê sinh đat chuân
̉ ̣ ̣
́ ̀ ̣
̣
̉
38.70 40.60 42.53
3 Ty lê hô dân tham gia thu gom rac thai
̉ ̣ ̣
́
̉
4Ty lê hô dân co hô rac t
̉ ̣ ̣
́ ́ ́ ự hoai tai gia đinh
̣ ̣
̀
26.2
29.8
45.5
62.1
6
4
31.7
78.56
0
0
20.8
30.2
42.5 45.60
30.6
37.2
45.6
50.3
62.2
67.9
20
5
9
Nguồn: Chi cục thống kê huyện Hịa Vang.
Về mơi trường nước: Nguồn nước chính để sinh hoạt là nước
giếng khoan, nước giếng đào, nước máy riêng và nước khe suối. Do
phần lớn nguồn nước tự nhiên bị ơ nhiễm, nồng độ pH vượt chỉ tiêu
cho phép (0.5%),
Mơi trường khơng khí: Khơng khí trên địa bàn huyện tương đối
trong lành, đảm bảo sức khỏe và lượng khí thở hằng ngày của người
dân.
Mơi trường đất: Hàng năm, mưa lớn kết hợp lũ qt làm cho
độ xói mịn, rửa trơi của diện tích đất những vùng đồi trung du triền
núi ngày càng tăng, mất độ màu mỡ, tơi xốp lớp mặt trên của đất.
2.3 ĐÁNH GIÁ ƯU NHƯỢC ĐIỂM CỦA QUÁ TRÌNH PHÁT
TRIỂN NƠNG NGHIỆP HUYỆN HỊA VANG TỪ NĂM 2006
ĐẾN NĂM 2011.
2.3.1 Những thành tựu đạt được
Kinh tê nơng nghiêp trên đia ban hun Hoa Vang co b
́
̣
̣
̀
̣
̀
́ ươć
tăng trưởng kha. Gia tri đong gop cua nganh nông nghiêp trong tông
́
́ ̣ ́
́ ̉
̀
̣
̉
gia tri GDP toan huyên trên 30%, Ty trong đong gop tuy giam nh
́ ̣
̀
̣
̉ ̣
́
́
̉
ưng
̃
tông gia tri tuyêt đôi vân tăng đêu qua cac năm
̉
́ ̣
̣
́ ̃
̀
́
.
San xuât nông nghiêp vân la nganh kinh tê chu đao cua huyên,
̉
́
̣
̃ ̀ ̀
́ ̉ ̣
̉
̣
viêc quan tâm đâu t
̣
̀ ư cho phat triên nông nghiêp theo h
́
̉
̣
ương bên v
́
̀ ững
được chu trong, chât l
́ ̣
́ ượng nông san tăng lên, kha năng canh tranh trên
̉
̉
̣
thi tr
̣ ương ngay cang l
̀
̀ ̀ ơn, quy mô san xuât ngay cang tâp trung, xuât
́
̉
́
̀ ̀
̣
́
hiên nhiêu mô hinh kinh tê HTX, trang trai m
̣
̀
̀
́
̣ ơi v
́ ơi hinh th
́ ̀
ưc, quy mô
́
va chât l
̀ ́ ượng, hiêu qua năng suât cao.
̣
̉
́
Trong san xuât nông nghiêp đa co kê hoach quan ly khai thac, s
̉
́
̣
̃ ́ ́ ̣
̉
́
́ ử
dung tiêt kiêm cac nguôn tai nguyên đât, n
̣
́ ̣
́
̀ ̀
́ ước,..đem lai hiêu qua kinh
̣
̣
̉
tê cao, va chu trong trong bao vê môi tr
́
̀ ́ ̣
̉
̣
ường sông
́ ở nông thôn.
Kinh tê tăng tr
́
ưởng, thu nhâp binh quân /ng
̣
̀
ươi/ thang tăng, ty lê
̀
́
̉ ̣
hô ngheo giam, ty lê h
̣
̀
̉
̉ ̣ ộ sử dung n
̣
ươc sach, cac tiên nghi trong sinh hoat
́ ̣
́ ̣
̣
đam bao. Đ
̉
̉
ơi sông vât chât va tinh thân cua ng
̀ ́
̣
́ ̀
̀ ̉
ươi dân nâng lên đang kê.
̀
́
̉
21
Cơ sở ha tâng nông thôn đ
̣ ̀
ược đâu t
̀ ư, diên mao nông thôn thay
̣
̣
đôi ro net, khang trang, sach
̉
̃ ́
̣ đep h
̣ ơn nhiêu. Y tê, giao duc tiêp tuc
̀
́
́
̣
́ ̣
được quan tâm, đâu t
̀ ư. Chât l
́ ượng cuôc sông ngay cang đ
̣
́
̀ ̀
ược nâng
lên.
Cac thiêt chê văn hoa đ
́
́
́
́ ược bao tôn, tôn tao; ban săc văn hoa
̉
̀
̣
̉
́
́
miên quê gi
̀
ữ gin va phat huy; tinh công đông dân tôc đ
̀ ̀ ́
́
̣
̀
̣ ược giữ gin.
̀
Canh
̉ quan nông thôn ngaỳ cang
̀ xanh sạch đep.
̣ Taì nguyên, môi
trương nông thôn ngay cang đ
̀
̀ ̀
ược quan tâm găn liên v
́
̀ ới hoat đông
̣
̣
phat triên kinh tê đam bao kê th
́
̉
́ ̉
̉
́ ưa cho thê hê t
̀
́ ̣ ương lai. Va la la phôi
̀ ̀ ́ ́
xanh cho toan thanh phơ Đa Năng.
̀
̀
́ ̀ ̃
2.3.2 Những tồn tại, hạn chế
Về kinh tế: Diện tích đất sản xuất nơng nghiệp giảm. Kết
cấu hạ tầng chưa được đầu tư nhiều, hệ thống giao thơng thủy lợi
xuống cấp chưa được quan tâm đầu tư sữa chữa.
Về xã hội: Tỷ lệ thất nghiệp vẫn cịn cao, thu nhập bình qn
đầu người tuy có tăng nhưng cịn chậm; y tế, giáo dục, văn hóa đều
đảm bảo song chất lượng chưa cao.
Về mơi trường: Ơ nhiễm nguồn nước, khơng khí đang diễn
ra và chưa có hướng khắc phục mang tính hiệu quả và bền vững. Độ
che phủ của rừng và diện tích xói mịn ln bị đe dọa.
2.3.3 Ngun nhân tồn tại
Cơ chê chinh sach cịn b
́ ́
́
ất cập.
Nhân th
̣
ưc, trinh đơ tay nghê cua ng
́
̀
̣
̀ ̉
ươi lao đơng ch
̀
̣
ưa cao.
Mơt sơ vân đê vê đât đai, vơn, tin dung cịn h
̣ ́ ́ ̀ ̀ ́
́ ́ ̣
ạn chế.
Cơ sở vât chât ky thuât va kêt câu ha tâng nông thôn
̣
́ ̃
̣ ̀ ́ ́ ̣ ̀
chưa đaṕ
ứng được nhu câu phat triên nông nghiêp theo h
̀
́
̉
̣
ướng bên v
̀ ững.
Trinh đô quan ly va tô ch
̀
̣
̉ ́ ̀ ̉ ưc SX
́ : tâm nhin chiên l
̀
̀
́ ược con khiêm tôn.
̀
́
Thi tr
̣ ương tiêu thu con han ch
̀
̣ ̀ ̣
ế
Kết luận Chương 2
La môt huyên duy nhât cua thanh phô Đa Năng, kinh tê chu yêu
̀ ̣
̣
́ ̉
̀
́ ̀ ̃
́ ̉ ́
dựa vao san xuât nông nghiêp la chinh. V
̀ ̉
́
̣
̀ ́
ơi th
́ ực trang phat triên bên
̣
́
̉
̀
vưng nông nghiêp trên đia ban huyên Hoa Vang thành phô Đa Năng
̃
̣
̣
̀
̣
̀
́ ̀ ̃
22
trong thơi gian qua đa co nh
̀
̃ ́ ưng b
̃ ươc chuyên biên tich c
́
̉
́ ́ ực. Tuy nhiên,
nên kinh tê huyên nha con nhiêu kho khăn, tôc đô tăng tr
̀
́
̣
̀ ̀
̀
́
́ ̣
ưởng kinh tế
liên tuc nh
̣
ưng chưa đêu. Chuyên dich c
̀
̉
̣
ơ câu kinh tê con châm. Phát
́
́ ̀
̣
triển nông nghiêp trên đia ban huyên vân con nhiêu yêu tô thiêu tinh
̣
̣
̀
̣
̃ ̀
̀ ́ ́
́ ́
bên v
̀ ưng, năng l
̃
ực canh tranh con yêu, năng suât lao đông va hiêu qua
̣
̀ ́
́
̣
̀ ̣
̉
san xuât ch
̉
́ ưa cao, quy mô san xuât con nho le, mang tinh kinh tê hô gia
̉
́ ̀
̉ ̉
́
́ ̣
đinh, th
̀
ương hiêu san phâm nơng nghiêp ch
̣
̉
̉
̣
ưa nhiêu. Đ
̀ ất nơng nghiệp
ngày càng thu hẹp, tình trạng thốt nghèo rồi tái nghèo, tệ nạn xã hội
vẫn cịn diễn ra gây nhiều bức xúc trong dư luận và cuộc sống của
người dân. Lượng lao động phục vụ trong ngành nơng nghiệp chủ
yếu là lao động ngồi độ tuổi và lao động chưa qua đào tạo
CHƯƠNG 3
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG NƠNG NGHIỆP
HUYỆN HỊA VANG – THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
3.1 PHƯƠNG HƯỚNG, MUC TIÊU PHÁT TRI
̣
ỂN KINH TẾ XÃ
HỘI HUYỆN HỊA VANG 2010 2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN 2030
3.1.1 Phương hương phat triên kinh t
́
́
̉
ế xã hội trên đia ban
̣
̀
hun Hoa
̣
̀ Vang thanh phơ Đa Năng giai đo
̀
́ ̀ ̃
ạn 20102020 và tầm
nhìn đến 2030
Khai thác tiềm năng, lợi thế, mọi nguồn lực để xây dựng Hịa
Vang thành một huyện Nơng thơn mới theo đúng 19 tiêu chí Quốc gia
của Thủ tướng Chính phủ tại quyết định 491/QĐTTg ngày
16/4/2009, phát triển tồn diện trên cả ba mặt kinh tế, xã hội và mơi
trường; mở rộng quy mơ đơ thị hóa các vùng trọng điểm, kinh tế phát
triển đảm bảo có tốc độ tăng nhanh và bền vững theo hướng tập
trung tăng giá trị ngành sản xuất nơng nghiệp, đồng thời quy hoạch
phát triển cơng nghiệp xây dựng, thương mại dịch vụ và du lịch gắn
với đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng đồng bộ theo quy hoạch chung
23
của thành phố.
3.1.2 Muc tiêu phat triên kinh t
̣
́
̉
ế xã hội trên đia ban hun Hoa
̣
̀
̣
̀
Vang thanh phơ Đa Năng giai đo
̀
́ ̀ ̃
ạn 20102020 và tầm nhìn đến
2030
Mục tiêu tổng qt:
Huy động mọi nguồn lực để đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh
tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tích cực, nhanh chóng đưa
huyện trở thành huyện phát triển mạnh vào năm 2020. Tiếp tục gắn
nhiệm vụ phát triển kinh tế với an sinh xã hội, bảo vệ mơi trường sinh
thái, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân, tăng cường
quốc phịng, giữ vững an ninh chính trị, trật tự an tồn xã hội, nâng cao
năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng bộ, năng lực quản lý,
điều hành của các cấp chính quyền, xây dựng mặt trận và các hội đồn
thể vững mạnh.
Mục tiêu cụ thể:
+ Cơ câu kinh tê trong nơi bơ nganh nơng nghiêp chun dich
́
́
̣
̣
̀
̣
̉
̣
theo hương giam ty trong nganh trơng trot, tăng ty trong chăn ni,
́
̉
̉
̣
̀
̀
̣
̉
̣
manh dan chun sang san xt cac loai san phâm co gia tri kinh tê cao.
̣
̣
̉
̉
́ ́
̣ ̉
̉
́ ́ ̣
́
+ Tôć độ tăng trưởng kinh tế BQ từ 2012 đến 2020 là 13
14,5%/năm.
+ Tôc đô tăng giá tr
́ ̣
ị sản xuất ngành NN từ 44.5%/năm. Đưa
năng suât lua đat 6060 ta/ha. Tông san l
́ ́ ̣
̣
̉
̉ ượng lương thực đat 5500 đên
̣
́
5600 tân/năm.
́
+ Tôć độ tăng giá trị ngành công nghiệp, xây dựng là 17
18%/năm.
+ Tôc đô tăng giá tr
́ ̣
ị ngành thương mại dịch vụ la 1516%/năm.
̀
+ Thu ngân sách hàng năm tăng từ 1828%.
+ Thu nhập BQ đầu người đạt 25 triệu đồng/người/năm (giá hiện
hành).
+ Hàng năm giải quyết 15002000 lao động.
24
+ Giảm hộ nghèo bình qn hàng năm 35%, phấn đấu đến cuối
năm 2020 khơng cịn hộ nghèo theo tiêu chí hiện nay.
+ Đạt 100% phổ cập THCS và 90% phổ cập THPT. 100%Trường
đạt chuẩn quốc gia ở cấp độ 1, 30% trường đạt chuẩn quốc gia ở cấp
độ 2.
+100% người dân tham gia bảo hiểm Y tế tự nguyện.
+ 95% gia đình đạt GĐVH, 80% thơn đạt thơn VH, 8/11 xã đạt xã VH.
+ 95% hộ dân sử dụng nước sạch hợp vệ sinh.
+ Giao qn hàng năm đạt 100% chỉ tiêu giao.
3.2 XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN NƠNG NGHIỆP HUYỆN HỊA
VANG THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ĐẾN NĂM 2020.
3.2.1 Định hương phat triên nơng nghiêp trên đia ban hun
́
́
̉
̣
̣
̀
̣
Hoa Vang thanh phơ Đa Năng đ
̀
̀
́ ̀ ̃
ến 2020
Tiêp tuc nâng cao chât l
́ ̣
́ ượng, hiêu qua san xuât nông nghiêp,
̣
̉ ̉
́
̣
găn v
́ ơi xây d
́
ựng nông thôn mơi. Điêu chinh san xuât, găn san xuât v
́
̀
̉
̉
́ ́ ̉
́ ới
chê biên nông san va tim kiêm thi tr
́ ́
̉
̀ ̀
́
̣ ường tiêu thu. S
̣ ử dung hiêu qua va
̣
̣
̉ ̀
tiêt́ kiêm
̣ nguôn
̀ taì nguyên, nhân vâṭ lực. Kiêm
̉ soat́ chăṭ chẽ chât́
lượng giông,
́ cây, con; chât́ lượng thưc
́ ăn chăn nuôi, thuôć thu ́ y,
thuôc bao vê th
́ ̉
̣ ực vât va vât t
̣
̀ ̣ ư nông nghiêp; lam tôt công tac phong
̣
̀
́
́
̀
chông dich bênh. Quan ly s
́
̣
̣
̉
́ ử dung bên v
̣
̀ ưng ca r
̃
̉ ưng san xt va r
̀
̉
́ ̀ ừng
phong hơ.
̀
̣
3.2.2 Xu hướng phát triển nơng nghiệp huyện Hịa Vang thanh
̀
phơ Đa Năng đ
́ ̀ ̃
ến năm 2020.
Hịa Vang là huyện nơng nghiệp duy nhất của thành phố Đà
Nẵng. Thành ủy ra Chỉ thị 18 về Tập trung lãnh đạo xây dựng huyện
nơng thơn mới. Nguồn lực huy động rất rộng rãi từ trung ương, thành
phố, các sở ban ngành, các quận và các doanh nghiệp, tổ chức cá nhân
dự kiến tập trung cho xây dựng cơ sở vật chất, hạ tầng nơng thơn,
các thiết chế văn hóa, sự nghiệp y tế, giáo dục, đầu tư mở rộng quy
mơ, hình thức tổ chức sản xuất, đầu tư trang thiết bị, cơng nghệ hiện
đại phục vụ cho sản xuất nơng nghiệp trên địa bàn huyện.
25
3.3 MỘT SỐ QUAN ĐIỂM CĨ TÍNH NGUN TẮC LÀM CƠ
SỞ XÂY DỰNG GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BỀN VƯNG NƠNG
NGHIỆP HUYỆN HỊA VANG TRONG THƠI GIAN Đ
̀
ẾN.
Phát triển kinh tế xã hội huyện Hịa Vang cần phải phát
triển đồng bộ, liên kết với các địa bàn lân cận, hình thành vùng kinh
tế nơng nghiệp trọng điểm khơng chi cua thanh phơ Đa Năng ma cua
̉ ̉
̀
́ ̀ ̃
̀ ̉
ca miên Trung va Tây Nguyên.
̉
̀
̀
Tân dung tôi đa cac nguôn l
̣
́
́
̀ ực, lợi thê, khai thac triêt đê cac c
́
́
̣ ̉ ́ ơ hôị
trong qua trinh hôi nhâp kinh tê thê gi
́ ̀
̣
̣
́ ́ ơi va phat triên cac khu v
́ ̀ ́ ̉
́
ực mang lai.̣
Quan tâm đâu t
̀ ư, ưng dung cac tiên bô khoa hoc vao san xuât
́
̣
́ ́ ̣
̣
̀ ̉
́
va chê biên nông san hang hoa, tăng c
̀ ́ ́
̉
̀
́
ường cơ giơi hoa.
́ ́
Phat triên nông nghiêp phai găn v
́
̉
̣
̉
́ ơi cai tao, bao vê môi tr
́ ̉ ̣
̉
̣
ường
sông, đam bao khai thac tai nguyên co tinh kê th
́
̉
̉
́ ̀
́ ́
́ ừa cho thê hê t
́ ̣ ương
lai.
3.4 GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG NƠNG NGHIỆP
HUYỆN HỊA VANG – THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ĐẾN NĂM 2020.
3.4.1 Giải pháp phát triển nơng nghiệp bền vững về kinh tế
a. Bơ sung hoan thiên cac chinh sach kinh tê liên quan đên
̉
̀
̣
́
́
́
́
́
phat triên nơng nghiêp nơng thơn theo h
́
̉
̣
ương bên v
́
̀ ững.
Hun lâp kê hoach s
̣
̣
́ ̣
ử dung toan bơ diên tich đât noi chung va
̣
̀
̣
̣ ́
́ ́
̀
đât nông nghiêp noi riêng đên năm 2020 va đê xuât nhu câu s
́
̣
́
́
̀ ̀ ́
̀ ử dung đât
̣
́
đên năm 2030.
́
b. Đôi m
̉ ơi va hoan thiên công tac quy hoach nhăm khai thac
́ ̀
̀
̣
́
̣
̀
́
tôt cac tiêm năng, l
́ ́ ̀
ợi thê cua huyên, đam bao cho nên nông nghiêp
́ ̉
̣
̉
̉
̀
̣
phat triên bên v
́
̉
̀ ững.
Nhanh chong hoan thiên công tac quy hoach trên đia ban Thanh
́
̀
̣
́
̣
̣
̀
̀
phô noi chung va huy
́ ́
̀ ện noi riêng đê ng
́
̉ ười dân tân dung, khai thac co
̣
̣
́ ́
hiêu qua cac nguôn l
̣
̉ ́
̀ ực.
c. Tao điêu kiên thuân l
̣
̀
̣
̣ ợi cho cac chu thê kinh tê
́
̉
̉
́
nông nghiêp m
̣
ở rông quy mô san xuât kinh doanh, phat triên nganh
̣
̉
́
́
̉
̀
nghê dich vu nông thôn, tăng c
̀ ̣
̣
ương môi liên kêt va san xuât hang
̀
́
́ ̀ ̉
́ ̀
hoa nông san trên đia ban huyên
́
̉
̣
̀
̣ .