Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Bộ đề thi giữa kỳ 1 mônt tiếng việt lớp 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (60.67 KB, 7 trang )

ĐỀ SỐ 1
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1 LỚP 2

TRƯỜNG TIỂU HỌC……

Môn Tiếng Việt
Năm học 2019 - 2020
Thời gian làm bài….phút
Đề bài
A. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm)
Trên chiếc bè
Dế Mèn và Dế Trũi rủ nhau đi ngao du thiên hạ, chúng ghép ba bốn lá bèo sen lại
làm một chiếc bè. Bè theo dịng nước trơi băng băng.
Mùa thu mới chớm nhưng nước đã trong vắt. Nhìn hai bên bờ sông, cỏ cây và
những làng gần, núi xa ln mới. Những anh gọng vó đen sạm, gầy và cao ln
bái phục nhìn theo chúng tơi. Những ả cua kềnh cũng giương đơi mắt lồi, âu yếm
ngó theo. Đàn cá săn sắt và cá thầu dầu cũng lăng xăng cố bơi theo chiếc bè,
hoan nghênh váng cả mặt nước.
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả trả lời đúng nhất:
1. Dế Mèn và Dế Trũi đi xa bằng cách gì?
a. Ngày đi đêm nghỉ cùng say ngắm dọc đường.
b. Bơi theo dòng nước.
c. Ghép ba bốn lá bèo sen lại, làm một chiếc bè.
2. Trên đường đi, đôi bạn nhìn thấy những gì?
a. Nước, cỏ cây, làng gần, núi xa, các con vật.
b. Nước, cỏ cây, hòn đá cuội.
c. Những anh gọng vó và những ả cua kềnh giương đôi mắt.


3. Tình cảm của các con vật đối với hai chú dế thế nào?
a. Chê cười, châm biếm.


b. Yêu mến, ngưỡng mộ, hoan nghênh.
c. bái phục, lăng xăng.
4. Câu nào dưới đây cấu tạo theo mẫu câu Ai là gì?
a. Dế Mèn và Dế Trũi là đôi bạn.
b. Anh gọng vó đen sạm, gầy và cao.
c. Những ả cua kềnh giương đôi mắt lồi.
5. Trong câu "Đàn cá lăng xăng theo chiếc bè" từ chỉ hoạt động là?
a. Đàn cá.
b. lăng xăng.
c. theo chiếc bè.
B. Bài kiểm tra viết: (10 điểm)
I. Chính tả nghe- viết: (5 điểm) GV đọc bài cho học sinh viết bài.
II- Chính tả (5 điểm)
Chiếc bút mực
Trong lớp, chỉ cịn có Mai và Lan phải viết bút chì. Một hơm, cơ giáo cho Lan
được viết bút mực. Lan vui lắm, nhưng em bỗng ịa lên khóc. Hóa ra, em quên bút
ở nhà. Mai lấy bút của mình cho bạn mượn.
III. Tập làm văn: (5 điểm)
Viết một đoạn văn (4-5 câu) nói về người bạn cũ của em.


ĐỀ SỐ 2
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1 LỚP 2

TRƯỜNG TIỂU HỌC……

Môn Tiếng Việt
Năm học 2019 - 2020
Thời gian làm bài….phút
Đề bài

A/ Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng việt:
Cho đoạn văn sau:
Mẫu giấy vụn
Lớp học rộng rãi, sáng sủa và sạch sẽ nhưng không biết ai vứt một mẫu giấy ra
giữa lối ra vào.
Cô giáo bước vào lớp, mỉm cười:
Lớp ta hôm nay sạch sẽ quá! Thật đáng khen! Nhưng các em có nhìn thấy mẫu
giấy đang nằm ngay giữa cửa kia khơng?
- Có ạ! – Cả lớp đồng thanh đáp.
- Nào! Các em hãy lắng nghe và cho cơ biết mẫu giấy đang nói gì nhé! - Cơ giáo
nói tiếp.
Cả lớp n lặng lắng nghe. Được một lúc, tiếng xì xào nổi lên vì các em khơng
nghe thấy mẫu giấy nói gì cả.
Một em trai đánh bạo giơ tay xin nói. Cơ giáo cười:
- Tốt lắm! Em nghe thấy mẫu giấy nói gì nào?
- Thưa cơ, giấy khơng nói được đâu ạ!
Nhiều tiếng xì xào hưởng ứng: “Thưa cô, đúng đấy ạ! Đúng đấy ạ!”


Bỗng một em gái đứng dậy, tiến tới mẫu giấy, nhặt lên rồi mang bỏ vào sọt rác.
Xong xuôi, em mới nói:
- Em có nghe thấy ạ. mẫu giấy bảo: “ Các bạn ơi! Hãy bỏ tôi vào sọt rác!”
Cả lớp cười rộ lên thích thú. Buổi học hơm ấy vui quá!
(Theo Quế Sơn)
A. (1,5 điểm) Đọc thành tiếng: Một trong bốn của đoạn văn bản.
AII. Đọc thầm và làm bài tập (khoảng 15 – 20 phút):
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây:
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây:
1. (0,5 điểm) Có chuyện gì đã xảy ra ở lớp học?
A. Có một tờ giấy nằm ngay giữa lối ra vào.

B. Có một mẫu giấy nằm ngay giữa lối ra vào.
C. Có một nắm giấy nằm ngay giữa lối ra vào.
2. (0,5 điểm) Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì?
A. Nhìn mẫu giấy đang nằm giữa cửa lớp.
B. Nhặt mẫu giấy đang nằm giữa cửa lớp.
C. Lắng nghe xem mẫu giấy nói gì.
3. (0,5 điểm) Bạn giá nghe thấy mẫu giấy nói gì?
A. mẫu giấy nói: “ Các bạn ơi! Xin đừng bỏ tơi vào sọt rác!”
B. mẫu giấy nói: “Các bạn ơi! Hãy bỏ tơi vào sọt rác!”
C. mẫu giấy nói: “Các bạn ơi! Tơi rất vui vì được nằm ở giữa lối ra vào!”
4. (0,5 điểm) Vì sao cả lớp lại cười rộ lên thích thú?
A. Vì mẫu giấy khơng biết nói.


B. Vì bạn gái rất vui tính, hiểu được ý cơ giáo và trả lời rất thơng minh.
C. Vì bạn gái giỏi nên nghe được tiếng nói của mẫu giấy.
5. (0,5 điểm) Tìm từ chỉ sự vật trong câu: “Bỗng một em gái đứng dậy, tiếng tới
mẫu giấy, nhặt lên rồi mang bỏ vào sọt rác”.
A. đứng dậy, mẫu giấy, bỏ.
B. đứng , tiến, nhặt.
C. em gái, mẫu giấy, sọt rác.
6.(0,5 điểm) Câu: “ Bạn Lan là học sinh chăm chỉ”. Được cấu tạo theo mẫu:
A. Ai là gì?
B. Cái gì là gì?
C. Con gì là gì?
7.(0,5 điểm) Qua bài đọc “ mẫu giấy vụn” em học được đức tính gì của bạn gái
trong bài?
B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn ( viết đoạn bài)
B.I. Chính tả (nghe – viết) (2 điểm) (khoảng 15 phút)
Giáo viên đọc cho học sinh viết đoạn văn bài “Phần thưởng”. Tài liệu hướng dẫn

Tiếng Việt lớp 2 tập 1A, trang 22.
B. II. Tập làm văn: (3 điểm)
Viết một đoạn văn ngắn (2 – 3 câu kể về giáo (hoặc thầy giáo) cũ của em.
Gợi ý:
- Thầy ( hoặc cô) tên là gì, dạy em lớp mấy?
- Thầy ( hoặc cơ) đã dạy em, giúp em những gì để em tiến bộ
- Em muốn làm gì để tỏ lịng biết ơn thầy ( hoặc cô) giáo ?
Đáp án đề thi


A. Khoanh vào ý đúng nhất mỗi ý được 0,5 điểm
1. (0,5 điểm) Có chuyện gì đã xảy ra ở lớp học?
B. Có một mẫu giấy nằm ngay giữa lối ra vào.
2. (0,5 điểm) Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì?
C. Lắng nghe xem mẫu giấy nói gì.
3. (0,5 điểm) Bạn giá nghe thấy mẫu giấy nói gì?
B. mẫu giấy nói: “ Các bạn ơi! Hãy bỏ tơi vào sọt rác!”
4. (0,5 điểm) Vì sao cả lớp lại cười rộ lên thích thú?
B. Vì bạn gái rất vui tính, hiểu được ý cô giáo và trả lời rất thông minh.
5.(0,5 điểm) Tìm từ chỉ sự vật trong câu: “Bỗng một em gái đứng dậy, tiếng tới
mẫu giấy, nhặt lên rồi mang bỏ vào sọt rác”.
C. em gái, mẫu giấy, sọt rác.
6. (0,5 điểm) Câu: “Bạn Lan là học sinh chăm chỉ”. Được cấu tạo theo mẫu:
Ai là gì?
7. (0,5 điểm) Qua bài đọc “mẫu giấy vụn” em học được đức tính gì của bạn gái
trong bài?
Trả lời: Thơng minh, có ý thức giữ sạch lớp
B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn (viết đoạn bài)
B.I. Chính tả (nghe – viết) (2 điểm) (khoảng 15 phút)
Viết đúng lỗi, trình bày sạch đẹp được điểm. Viết sai phụ âm đầu, vần, dấu thanh

mỗi lỗi trừ 0,2 điểm
B.II. Tập làm văn (3 điểm)
Viết một đoạn văn ngắn (2 – 3 câu kể về giáo (hoặc thầy giáo) cũ của em. Đúng ý
rõ nghĩa diễn đạt liên kết câu được (3 điểm).


Tùy theo mức độ sai sót về ý, cách diễn đạt, chữ viết có thể cho các mức điểm sau:
3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5 .



×