Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

LẬP TRÌNH TỔNG ĐÀI KX-TDA200 BẰNG MÁY TÍNH. ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (374.29 KB, 15 trang )





LẬP TRÌNH TỔNG ĐÀI KX-TDA200
LẬP TRÌNH TỔNG ĐÀI KX-TDA200
BẰNG MÁY TÍNH.
BẰNG MÁY TÍNH.


Tổng đài KX-TDA200 bằng máy tính,chúng ta phải cài đặt “ KXTDA 200
Tổng đài KX-TDA200 bằng máy tính,chúng ta phải cài đặt “ KXTDA 200
Maintenance Console” và cài đặt “Driver” USB để lập trình bằng USB và cũng có
Maintenance Console” và cài đặt “Driver” USB để lập trình bằng USB và cũng có
thể lập trình bằng cổng Com RS –232C.Mở “KXTDA200 Maintenance Console” ->
thể lập trình bằng cổng Com RS –232C.Mở “KXTDA200 Maintenance Console” ->
Enter Program console -> 1234 -> Chọn Connect to PABX -> Enter system
Enter Program console -> 1234 -> Chọn Connect to PABX -> Enter system
Password -> 1234 -> chọn USB ( nếu lập trình USB ) chọn RS232 ( Nếu lập trình
Password -> 1234 -> chọn USB ( nếu lập trình USB ) chọn RS232 ( Nếu lập trình
bằng cổng COM RS-232C).
bằng cổng COM RS-232C).

1. Đăng ký card cho từng Slot
1. Đăng ký card cho từng Slot
:Những card dùng trong tổng đài.
:Những card dùng trong tổng đài.
-Vào :1.Configuration -> 1.1 Slot ( INS sử dụng /OUS không sử dụng ) cho phép
-Vào :1.Configuration -> 1.1 Slot ( INS sử dụng /OUS không sử dụng ) cho phép
Card ở tình trạng hoạt động hay không hoạt động trên từng slot(khe) -> Apply ->
Card ở tình trạng hoạt động hay không hoạt động trên từng slot(khe) -> Apply ->


OK .
OK .
2. Kết nối Co
2. Kết nối Co
: Khai báo đường trung kế(co) sử dụng trong tổng đài cho việc gọi
: Khai báo đường trung kế(co) sử dụng trong tổng đài cho việc gọi
ra ,gọi vào.
ra ,gọi vào.
-Vào :1.Configuration ->1.5 LCO Port(vị trí đường trung kế) -> INS kết nối hay
-Vào :1.Configuration ->1.5 LCO Port(vị trí đường trung kế) -> INS kết nối hay
sử dụng/OUS không kết hay không sử -> Apply -> OK .
sử dụng/OUS không kết hay không sử -> Apply -> OK .
3. Thay đổi số nội bộ
3. Thay đổi số nội bộ
:
:
-S
-S
ố nội bộ có thể là 3 kí tự hoặc 4 kí tự.
ố nội bộ có thể là 3 kí tự hoặc 4 kí tự.
-
-
Vào
Vào
:
:
2.System -> 2.6. Numbering Plant -> 2.6.1. Extention -> Gán số dẫn đầu
2.System -> 2.6. Numbering Plant -> 2.6.1. Extention -> Gán số dẫn đầu
vào mục Leading Number -> Apply -> OK (mặc định số dẫn đầu có 1 kí tự là
vào mục Leading Number -> Apply -> OK (mặc định số dẫn đầu có 1 kí tự là

1,2,3,4,5,6 tương ứng cho vị trí 1->6 trong bản,lúc này ta có thể khai báo số Ext của
1,2,3,4,5,6 tương ứng cho vị trí 1->6 trong bản,lúc này ta có thể khai báo số Ext của
máy nhánh là 3 kí tự với số dẫn đầu từ ba số như 101 ,202,303,504,408.Nếu muốn
máy nhánh là 3 kí tự với số dẫn đầu từ ba số như 101 ,202,303,504,408.Nếu muốn
có số dẫn đầu là 7,8 thì phải vào 2.System -> 2.6.Numbering Plant -> 2.6.2.feature
có số dẫn đầu là 7,8 thì phải vào 2.System -> 2.6.Numbering Plant -> 2.6.2.feature
-> Xoá dịch vụ dùng số 7,8 -> Apply -> 2.system -> 2.6.Numbering ->
-> Xoá dịch vụ dùng số 7,8 -> Apply -> 2.system -> 2.6.Numbering ->
2.6.1.Extention -> Khai báo số dẫn đầu ở mục leading number là 7,8 và ta có
2.6.1.Extention -> Khai báo số dẫn đầu ở mục leading number là 7,8 và ta có
thể khai báo số máy nhánh như 709,800.Nếu sử dụng số nội bộ 4 kí tự thì cần khai
thể khai báo số máy nhánh như 709,800.Nếu sử dụng số nội bộ 4 kí tự thì cần khai
báo số dẫn đầu trong phần 2.6.1.Extention 2 kí tự như 10 ,11,23…thì số nội bộ lúc
báo số dẫn đầu trong phần 2.6.1.Extention 2 kí tự như 10 ,11,23…thì số nội bộ lúc
này là 1001,1111,2323…
này là 1001,1111,2323…



-Để lập trình số máy nhánh dẫn đầu là số 6 từ 601->664 ta vào 3.group -> 3.5.
-Để lập trình số máy nhánh dẫn đầu là số 6 từ 601->664 ta vào 3.group -> 3.5.
Incoming Call Distribution group -> 3.5.1.Group Setting -> Floating Ext Number để
Incoming Call Distribution group -> 3.5.1.Group Setting -> Floating Ext Number để
xoá số nổi từ ( 601 -> 664 ) -> Apply -> OK .(Ta có thể khai báo lại số nồi ICD
xoá số nổi từ ( 601 -> 664 ) -> Apply -> OK .(Ta có thể khai báo lại số nồi ICD
group bằng một số khác không trùng với số máy nhánh và số dịch vụ cho từng ICD
group bằng một số khác không trùng với số máy nhánh và số dịch vụ cho từng ICD
group đã bị xoá số nổi ở trên).
group đã bị xoá số nổi ở trên).
- Để lập trình số Ext dẫn đầu là số 5 từ 501->564 ta vào 5.Option Device

- Để lập trình số Ext dẫn đầu là số 5 từ 501->564 ta vào 5.Option Device
->5.3.DISA -> 5.3.2.Message -> Setting -> xoá số nổi của bản tin Disa(OGM) từ
->5.3.DISA -> 5.3.2.Message -> Setting -> xoá số nổi của bản tin Disa(OGM) từ
501 -> 564 ->Apply -> OK .(Ta có thể khai báo lại số nồi bản tin Disa(OGM)
501 -> 564 ->Apply -> OK .(Ta có thể khai báo lại số nồi bản tin Disa(OGM)
bằng một số khác không trùng với số máy nhánh và số dịch vụ cho từng bản tin
bằng một số khác không trùng với số máy nhánh và số dịch vụ cho từng bản tin
Disa(OGM) đã bị xoá số nổi ở trên.
Disa(OGM) đã bị xoá số nổi ở trên.
- Để lập trình cho điện thoại thường ta vào 4.Extention -> 4.1.Wired Extention
- Để lập trình cho điện thoại thường ta vào 4.Extention -> 4.1.Wired Extention
Setting -> 4.1.1.Extention Number để đổi số .Nhập số máy nhánh cần đổi (số được
Setting -> 4.1.1.Extention Number để đổi số .Nhập số máy nhánh cần đổi (số được
đổi phải nằm trong danh Floating Ext Number sách số dẫn đầu đã được khai báo ở
đổi phải nằm trong danh Floating Ext Number sách số dẫn đầu đã được khai báo ở
trên và không trùng với số Ext khác ,số nổi ICD group,số nổi bản tin Disa(OGM),số
trên và không trùng với số Ext khác ,số nổi ICD group,số nổi bản tin Disa(OGM),số
nổi mail box -> Apply -> Ok .
nổi mail box -> Apply -> Ok .



-Để lập trình cho máy dect ta vào 4.Extention -> 4.2.Extention setting -> 4.2.1.
-Để lập trình cho máy dect ta vào 4.Extention -> 4.2.Extention setting -> 4.2.1.
Extention Number để đổi số -> Apply -> Ok .(máy dect cũng có số ext giống như
Extention Number để đổi số -> Apply -> Ok .(máy dect cũng có số ext giống như
máy nhánh thường và có đầy đủ các chức năng như máy nhánh thường).
máy nhánh thường và có đầy đủ các chức năng như máy nhánh thường).
4.DSS:Bàn giám sát:
4.DSS:Bàn giám sát:

-Vào :1.Configuration -> 1.12.Ext port (chọn port để gắn DSS) -> Connect(chọn
-Vào :1.Configuration -> 1.12.Ext port (chọn port để gắn DSS) -> Connect(chọn
OUS cho port gắn DSS) -> Extention port PT Property -> Type -> chọn DSS tại
OUS cho port gắn DSS) -> Extention port PT Property -> Type -> chọn DSS tại
Port gắn DSS -> Apply -> Ext port(chọn port gắn bàn DSS) -> INS -> Apply -> OK
Port gắn DSS -> Apply -> Ext port(chọn port gắn bàn DSS) -> INS -> Apply -> OK
.
.
-Vào :4.3.DSS Console -> Main -> chọn vị trí DSS tương ứng với Pair
-Vào :4.3.DSS Console -> Main -> chọn vị trí DSS tương ứng với Pair
Extention Number (nhập số máy nhánh của Opertor ) -> Apply -> OK .
Extention Number (nhập số máy nhánh của Opertor ) -> Apply -> OK .
- Để gán số trên DSS -> DSS ta vào 4.3.DSS Console -> Flexible key -> type ->
- Để gán số trên DSS -> DSS ta vào 4.3.DSS Console -> Flexible key -> type ->
DSS -> Ext No of Floating Ext No ( đánh số máy nhánh cần gán ) -> Apply -> OK .
DSS -> Ext No of Floating Ext No ( đánh số máy nhánh cần gán ) -> Apply -> OK .
-Nếu dùng hơn 1 DSS thì phải khai báo vị trí từng port gắn DSS ở phần
-Nếu dùng hơn 1 DSS thì phải khai báo vị trí từng port gắn DSS ở phần
Location no từ 1->4 ở tda100,1->8 ở TDA200.
Location no từ 1->4 ở tda100,1->8 ở TDA200.

5.Chuông thường :
5.Chuông thường :
-Vào :3.Group -> 3.5.Incoming Call Distribution group -> 3.5.2.Member
-Vào :3.Group -> 3.5.Incoming Call Distribution group -> 3.5.2.Member
(chọn những Extention đổ chuông hay không hoặc Delay cho ICD group từ 01 ->
(chọn những Extention đổ chuông hay không hoặc Delay cho ICD group từ 01 ->
64,có tối đa 32 máy đổ chuông trong 1 ICD group được khai báo ở phần Member).
64,có tối đa 32 máy đổ chuông trong 1 ICD group được khai báo ở phần Member).
-Vào :10.CO & Incoming Call -> 10.2.DiL Table & Port setting -> Dil -> Port

-Vào :10.CO & Incoming Call -> 10.2.DiL Table & Port setting -> Dil -> Port
no(đường trung kế) -> Dil Destination -> ( Day , lunch , Break ,night ) -> số Ext
no(đường trung kế) -> Dil Destination -> ( Day , lunch , Break ,night ) -> số Ext
( ICD group Floating Number01-64 đã định ở trên là số nổi của ICD group có
( ICD group Floating Number01-64 đã định ở trên là số nổi của ICD group có
những máy định đổ chuông ở phần Member được gán trực tiếp trên từng đường
những máy định đổ chuông ở phần Member được gán trực tiếp trên từng đường
trung kế) -> Apply -> Ok .
trung kế) -> Apply -> Ok .
6.Chuông Hunting :(
6.Chuông Hunting :(
máy bận nhảy sang máy khác trong nhóm hunting )
máy bận nhảy sang máy khác trong nhóm hunting )
-Vào :3.group -> 3.6.Extention hunting group -> Group No(có 64 nhóm từ nhón
-Vào :3.group -> 3.6.Extention hunting group -> Group No(có 64 nhóm từ nhón
1 ->nhóm 64 -> Hunting type ( Circular là đổ chuông xoay vòng trong nhóm /
1 ->nhóm 64 -> Hunting type ( Circular là đổ chuông xoay vòng trong nhóm /
Terminated là đổ chuông từ thấp đến cao ) -> Number Extention ( từ 1->16 là số
Terminated là đổ chuông từ thấp đến cao ) -> Number Extention ( từ 1->16 là số
máy để đánh số máy nhánh đổ chuông trong nhóm )-> Apply -> OK .
máy để đánh số máy nhánh đổ chuông trong nhóm )-> Apply -> OK .
-Vào :10.CO & Incomming Call -> 10.2.Dil table & Port setting -> Dil -> port
-Vào :10.CO & Incomming Call -> 10.2.Dil table & Port setting -> Dil -> port
no(đường trung kế) -> Dil Destination ( Day , Lunch , Break , Night ) -> chọn một
no(đường trung kế) -> Dil Destination ( Day , Lunch , Break , Night ) -> chọn một
số Extention dẫn đầu bắt kì từ 1->16 đã tạo trong member ở phần trên cho chế độ
số Extention dẫn đầu bắt kì từ 1->16 đã tạo trong member ở phần trên cho chế độ
ngày đên trưa,nếu máy này bận sẽ đổ chuông ở máy rỏi kế tiếp trong nhóm
ngày đên trưa,nếu máy này bận sẽ đổ chuông ở máy rỏi kế tiếp trong nhóm
Hunting -> Apply -> OK.

Hunting -> Apply -> OK.

7.DISA :
7.DISA :


-Khi người gọi vào trên đường co(trung kế) sử dụng chế độ disa thì sẽ nghe phát
-Khi người gọi vào trên đường co(trung kế) sử dụng chế độ disa thì sẽ nghe phát
ra bản tin (OGM) sau đó người gọi có thể bấm số nội bộ trực tiếp muốn gặp(nếu
ra bản tin (OGM) sau đó người gọi có thể bấm số nội bộ trực tiếp muốn gặp(nếu
biết),nếu không bấm gì cuộc gọi chuyển về máy operator.
biết),nếu không bấm gì cuộc gọi chuyển về máy operator.
-Vào :5.Opton Device -> 5.3.Disa -> 5.3.1.Message Setting -> để quay một số
-Vào :5.Opton Device -> 5.3.Disa -> 5.3.1.Message Setting -> để quay một số
tắc cho máy nhánh tương ứng với từng số nổi cho bản tin DISA từ 501->564 tương
tắc cho máy nhánh tương ứng với từng số nổi cho bản tin DISA từ 501->564 tương
ứng cho OGM1 -> OGOGM 64 sử dụng cho chế cộ Disa AA tương ứng từ 0->9 là
ứng cho OGM1 -> OGOGM 64 sử dụng cho chế cộ Disa AA tương ứng từ 0->9 là
số máy nhánh n ào đó như số 0 tương ứng là máy 101.
số máy nhánh n ào đó như số 0 tương ứng là máy 101.
-Vào :10.CO & Incomming Call ->10.2.Dil table & Port setting -> Dil -> Port
-Vào :10.CO & Incomming Call ->10.2.Dil table & Port setting -> Dil -> Port
no ( chọn vị trí đường trung kế cần sử dụng Disa)-> Dil Destination ( chọn chế độ
no ( chọn vị trí đường trung kế cần sử dụng Disa)-> Dil Destination ( chọn chế độ
Day , Night ,…) khai báo số nổi từ 501->564 của bản tin DISA nằm trong phần
Day , Night ,…) khai báo số nổi từ 501->564 của bản tin DISA nằm trong phần
Option Device trên từng CO -> apply -> OK .khi đó bên ngoài gọi vô trên đường
Option Device trên từng CO -> apply -> OK .khi đó bên ngoài gọi vô trên đường
trung kế có dil số nổi bản tin Disa(OGM) thì bản tin Disa(OGM) tương ứng đã được
trung kế có dil số nổi bản tin Disa(OGM) thì bản tin Disa(OGM) tương ứng đã được

thu sẽ được phát lên và người gọi sẽ nghe ,có thể bấm trực tiếp số máy nội bộ muốn
thu sẽ được phát lên và người gọi sẽ nghe ,có thể bấm trực tiếp số máy nội bộ muốn
gặp,bấm số tắc trong chế độ disa AA(nếu có) như bấm số 0 thì máy 101 đổ chuông
gặp,bấm số tắc trong chế độ disa AA(nếu có) như bấm số 0 thì máy 101 đổ chuông
như đã gán ở trên.
như đã gán ở trên.

8. Hạn chế cuộc gọi :
8. Hạn chế cuộc gọi :
-Vào :7.TRS -> 7.2.Deny Code -> Chọn Level để tạo mã cấm từ level 2 -> level
-Vào :7.TRS -> 7.2.Deny Code -> Chọn Level để tạo mã cấm từ level 2 -> level
6 sau đó nhập mả cấm vào vị trí từ 0001 -> 1000-> Apply -> OK .
6 sau đó nhập mả cấm vào vị trí từ 0001 -> 1000-> Apply -> OK .
-Vào :2.System ->2.7.classof service->2.7.1.cos setting-> TRS/CO -> TRS
-Vào :2.System ->2.7.classof service->2.7.1.cos setting-> TRS/CO -> TRS
Level -> chọn Cos cho chế độ ngày đêm theo mã cấm trên từng leve l-> apply ->
Level -> chọn Cos cho chế độ ngày đêm theo mã cấm trên từng leve l-> apply ->
OK.
OK.
-Vào :4.Extention -> 4.1.wired Extention -> 4.1.1.Extention setting ->Ext
-Vào :4.Extention -> 4.1.wired Extention -> 4.1.1.Extention setting ->Ext
number -> Cos ( chọn cos cho từng Extention tương ứng với cos đã chọn trong level
number -> Cos ( chọn cos cho từng Extention tương ứng với cos đã chọn trong level
ở phần trên ) -> Apply -> OK .
ở phần trên ) -> Apply -> OK .
-Một Ext nằm trong cos, mà cos đó thuộc level đã được tạo mã cấm gọi thì Ext
-Một Ext nằm trong cos, mà cos đó thuộc level đã được tạo mã cấm gọi thì Ext
đó sẽ bị giới hạn cuộc gọi theo mã cấm trong level theo chế độ ngày đêm.Ví dụ
đó sẽ bị giới hạn cuộc gọi theo mã cấm trong level theo chế độ ngày đêm.Ví dụ
vào chương trình TRS -> Deny code -> level 2 tạo mã 00 để cấm gọi quốc tế,level

vào chương trình TRS -> Deny code -> level 2 tạo mã 00 để cấm gọi quốc tế,level
3 tạo mã 0,17 để cấm gọi di động liên tỉnh ,dich vụ 171,177,178,179 đường
3 tạo mã 0,17 để cấm gọi di động liên tỉnh ,dich vụ 171,177,178,179 đường
dài,vào chương trình System -> TRS Level -> chọn cos 64 cho vào level 2 ở chế độ
dài,vào chương trình System -> TRS Level -> chọn cos 64 cho vào level 2 ở chế độ
ban ngày,cho cos 64 vào level 3 ở chế độ ban đêm.Cuối cùng ta vào chương trình
ban ngày,cho cos 64 vào level 3 ở chế độ ban đêm.Cuối cùng ta vào chương trình
Extention -> Wired Extention -> Extention setting -> Extntion Number -> chọn máy
Extention -> Wired Extention -> Extention setting -> Extntion Number -> chọn máy
102 cho vào cos 64 -> Apply -> OK.Vậy Ext 102 ở chế độ ban ngày không gọi được
102 cho vào cos 64 -> Apply -> OK.Vậy Ext 102 ở chế độ ban ngày không gọi được
quốc tế(bị giới hạn) chỉ gọi di động liên tỉnh nội hạt,ở chế độ ban đêm Ext 102 chỉ
quốc tế(bị giới hạn) chỉ gọi di động liên tỉnh nội hạt,ở chế độ ban đêm Ext 102 chỉ
gọi nội ạt không gọi di động, liên tỉnh ,quốc tế,dịch vụ 171,177,178,179.
gọi nội ạt không gọi di động, liên tỉnh ,quốc tế,dịch vụ 171,177,178,179.

9.Cấm gọi ra trên CO :
9.Cấm gọi ra trên CO :
-
-
không cho phép máy con chiếm đường trung kế(co) gọi ra ngoài tổng đài chỉ
không cho phép máy con chiếm đường trung kế(co) gọi ra ngoài tổng đài chỉ
gọi nội bộ.
gọi nội bộ.
-Vào :4.Extention -> 4.1.Wired Extention -> 4.1.1.Extention setting ->
-Vào :4.Extention -> 4.1.Wired Extention -> 4.1.1.Extention setting ->
Extention Aunber -> chọn một Cos bắt ki(cho máy nhánh vào cos cấm gọi ra trên
Extention Aunber -> chọn một Cos bắt ki(cho máy nhánh vào cos cấm gọi ra trên
đường Co).
đường Co).

-Vào :7.System -> 7.2.class of Service -> 7.2.2.External callbock -> chọn
-Vào :7.System -> 7.2.class of Service -> 7.2.2.External callbock -> chọn
outgoing trunk group (từ gruop 01 -> gruop64) -> chọn block (khoá) or Nonblock
outgoing trunk group (từ gruop 01 -> gruop64) -> chọn block (khoá) or Nonblock
(không khoá) cho từng Cos tương ứng máy nhánh chọn ở Extention Setting ở trên
(không khoá) cho từng Cos tương ứng máy nhánh chọn ở Extention Setting ở trên
-> chọn ô ngày (Day) để chọn chế độ ngày , đêm -> Apply -> OK .
-> chọn ô ngày (Day) để chọn chế độ ngày , đêm -> Apply -> OK .
-Nếu máy nhánh nằm trong cos mà cos ở chế độ block tương ứng với phần
-Nếu máy nhánh nằm trong cos mà cos ở chế độ block tương ứng với phần
Outgoing trunk group (từ group 01->group 64)->thì máy nhánh đó sẽ không chiếm
Outgoing trunk group (từ group 01->group 64)->thì máy nhánh đó sẽ không chiếm
được đường trung kế (co) gọi ra ngoài.
được đường trung kế (co) gọi ra ngoài.

10.Giới hạn thời gian gọi trên co :
10.Giới hạn thời gian gọi trên co :
-Máy con chỉ có thể đàm thoại trong khoảng thời gian nhất định.
-Máy con chỉ có thể đàm thoại trong khoảng thời gian nhất định.
-Vào :4.Extention -> 4.1.wired Extention -> 4.1.1.Extention Setting->Main ->
-Vào :4.Extention -> 4.1.wired Extention -> 4.1.1.Extention Setting->Main ->
chọn máy nhánh cho từng Cos bất kì để giớn hạn thời gian cuộc gọi -> Apply ->
chọn máy nhánh cho từng Cos bất kì để giớn hạn thời gian cuộc gọi -> Apply ->
OK .
OK .
-Vào :3.Group -> 3.1.trunk group -> TRG Setting -> Main -> trunk group ->
-Vào :3.Group -> 3.1.trunk group -> TRG Setting -> Main -> trunk group ->
Cos tương ứng cho từng Ext (máy nhánh) đã tạo trong mục số 4. Extention ->
Cos tương ứng cho từng Ext (máy nhánh) đã tạo trong mục số 4. Extention ->
4.1Wired Extention -> 4.1.1.Extention setting sẽ tạo ở dưới ) -> Extention CO

4.1Wired Extention -> 4.1.1.Extention setting sẽ tạo ở dưới ) -> Extention CO
Duration time để chọn thời gian cần giới hạn -> Apply -> OK .
Duration time để chọn thời gian cần giới hạn -> Apply -> OK .
-Vào :2.System -> 2.7.Class of Service -> 2.7.1.Cos Setting -> Extention CO
-Vào :2.System -> 2.7.Class of Service -> 2.7.1.Cos Setting -> Extention CO
line call Duration limit để chọn Enable hoặc Disable -> Apply -> OK .
line call Duration limit để chọn Enable hoặc Disable -> Apply -> OK .
-Vào :2.System -> 2.9.Option -> Option 2 -> Extention CO call Limitation ->
-Vào :2.System -> 2.9.Option -> Option 2 -> Extention CO call Limitation ->
chọn for outgoing hoặc for outgoing + incoming ->Apply -> OK .
chọn for outgoing hoặc for outgoing + incoming ->Apply -> OK .

11.Account Code
11.Account Code
:
:
-Bình thường máy nhánh sẽ không thực hiện được cuộc gọi bị giới hạn trong
-Bình thường máy nhánh sẽ không thực hiện được cuộc gọi bị giới hạn trong
chế độ Accuont,nếu có mã Accuont thì mới thực hiện được.
chế độ Accuont,nếu có mã Accuont thì mới thực hiện được.
-Vào :6.Feature -> 6.3.Verifile code -> Verifile code (0001 -> 1000) nhập mã
-Vào :6.Feature -> 6.3.Verifile code -> Verifile code (0001 -> 1000) nhập mã
account tương ứng cho từng người-> user name ( tên người sử dụng account nếu
account tương ứng cho từng người-> user name ( tên người sử dụng account nếu
cần ) -> verifile code PIN(0001 ->1000) mã cà nhân tương ứng với mã Accuont ->
cần ) -> verifile code PIN(0001 ->1000) mã cà nhân tương ứng với mã Accuont ->
Apply -> OK .
Apply -> OK .
-Vào :7.TRS -> 7.2.Deny Code -> Chọn Level để to am cấm từ Level 2 -> Level
-Vào :7.TRS -> 7.2.Deny Code -> Chọn Level để to am cấm từ Level 2 -> Level

6 nhập mã cấm tương ứng vị trí từ 0001 -> 1000 -> Apply (Khi đó muốn gọi những
6 nhập mã cấm tương ứng vị trí từ 0001 -> 1000 -> Apply (Khi đó muốn gọi những
mã cấm trên thì phải gọi bằng Account)
mã cấm trên thì phải gọi bằng Account)
-Vào :2.System -> 2.7.classof service->2.7.1.cos setting -> TRS/CO -> TRS
-Vào :2.System -> 2.7.classof service->2.7.1.cos setting -> TRS/CO -> TRS
Level -> chọn Cos sử dụng account cho chế độ ngày đêm theo mã cấm trên từng
Level -> chọn Cos sử dụng account cho chế độ ngày đêm theo mã cấm trên từng
level-> apply -> OK
level-> apply -> OK
-Vào :4.Extention -> 4.1.wired Extention -> 4.1.1.Extention setting -> Ext
-Vào :4.Extention -> 4.1.wired Extention -> 4.1.1.Extention setting -> Ext
number -> Cos ( chọn cos cho từng máy nhánh sử dụng account code tương ứng với
number -> Cos ( chọn cos cho từng máy nhánh sử dụng account code tương ứng với
cos đã chọn trong level ở phần trên ) -> Apply -> OK .
cos đã chọn trong level ở phần trên ) -> Apply -> OK .
-Chú ý: Vị trí mã accuont trong chương trình 120 phải tương ứng với mã pin
-Chú ý: Vị trí mã accuont trong chương trình 120 phải tương ứng với mã pin
.Tức là khi sử dụng chế độ gọi bằng Accuont thì vị trí mã accuont phải giống vị trí
.Tức là khi sử dụng chế độ gọi bằng Accuont thì vị trí mã accuont phải giống vị trí
mã pin.
mã pin.

14.Dect Phone:
14.Dect Phone:
+Lập trình và kết nối Card máy Dect : KX-TDA 0141.
+Lập trình và kết nối Card máy Dect : KX-TDA 0141.
+Gắn được trên Card DHLC , chỉ dùng hai dây Data và chiếm 1 port trên card
+Gắn được trên Card DHLC , chỉ dùng hai dây Data và chiếm 1 port trên card
DHLC.

DHLC.
+Máy Dect có thể dùng loại KX-TCA255 hoặc các loại Dect dòng 400 và 500.
+Máy Dect có thể dùng loại KX-TCA255 hoặc các loại Dect dòng 400 và 500.
+Lập trình kết nối :
+Lập trình kết nối :
-Vào :1.Configuration ->1.2.Portable Station -> nhập số máy nhánh cho máy
-Vào :1.Configuration ->1.2.Portable Station -> nhập số máy nhánh cho máy
dect phone-> chọn Select -> theo từng cho từng máy nhánh -> Registration
dect phone-> chọn Select -> theo từng cho từng máy nhánh -> Registration
( Trước khi đăng ký cần nhập mã Pin ) mặc định là 1234 cho từng máy con và tiến
( Trước khi đăng ký cần nhập mã Pin ) mặc định là 1234 cho từng máy con và tiến
hành đăng ký máy nhánh từ máy con.
hành đăng ký máy nhánh từ máy con.
-Vào :Bấm menu->Setting HS ->Select Registration->bấm ok->Register Hs
-Vào :Bấm menu->Setting HS ->Select Registration->bấm ok->Register Hs
->bấm ok -> Select Base -> bấm ok->Please Wait -> mã Pin(mặc định 1234) ->
->bấm ok -> Select Base -> bấm ok->Please Wait -> mã Pin(mặc định 1234) ->
OK .
OK .
15.Set Cổng COM máy In SMDR R232C
15.Set Cổng COM máy In SMDR R232C
:
:
-Vào :10.Maintenace ->10.2.SMDR -> SMDR port -> chọn RC232C ->
-Vào :10.Maintenace ->10.2.SMDR -> SMDR port -> chọn RC232C ->
outgoing call print -> ( On/Off) -> in coming call Print -> chọn ( On/Off ) ->
outgoing call print -> ( On/Off) -> in coming call Print -> chọn ( On/Off ) ->
Apply .
Apply .
-Vào :10.Maintenace -> 10.2.SMDR -> RS-232C:Baud rate -> chọn tốc độ bit

-Vào :10.Maintenace -> 10.2.SMDR -> RS-232C:Baud rate -> chọn tốc độ bit
tương ứng giữa Tổng Đài và máy In -> RS232C:WL code -> chọn CR+LF ->
tương ứng giữa Tổng Đài và máy In -> RS232C:WL code -> chọn CR+LF ->
RS232C:Word Length -> chọn 8 bit -> RS 232C:Parity bit -> 1 bit -> RS:232C
RS232C:Word Length -> chọn 8 bit -> RS 232C:Parity bit -> 1 bit -> RS:232C
Flow control -> None -> Apply -> OK .
Flow control -> None -> Apply -> OK .

12. Chức năng Queuing ( Giống UCD ) :
12. Chức năng Queuing ( Giống UCD ) :


-Chế dộ khi gọi vô nếu nhóm máy quy định đổ chuông bận thì sẽ phát ra bản
-Chế dộ khi gọi vô nếu nhóm máy quy định đổ chuông bận thì sẽ phát ra bản
thông báo ,sau đó sẽ có khoảng thời gian chờ nếu máy nào trong nhóm đổ chuông
thông báo ,sau đó sẽ có khoảng thời gian chờ nếu máy nào trong nhóm đổ chuông
rỏi thì sẽ nhận cuộc gọi.Nếu hết thời gian chờ quy dịnh thì sẽ tực hiện chế độ UCD
rỏi thì sẽ nhận cuộc gọi.Nếu hết thời gian chờ quy dịnh thì sẽ tực hiện chế độ UCD
kế tiếp như tiếp tục phát bản tin thông báo rồi tiếp tục chờ hoặc là cuộc gọi sẽ kết
kế tiếp như tiếp tục phát bản tin thông báo rồi tiếp tục chờ hoặc là cuộc gọi sẽ kết
thúc… tùy theo quy định.Phải có Card disa.
thúc… tùy theo quy định.Phải có Card disa.
-Vào :3.Group -> 3.5.Incoming call Distribution group -> 3.5.3.Queuing table
-Vào :3.Group -> 3.5.Incoming call Distribution group -> 3.5.3.Queuing table
time : tạo chế độ ( OGM , Sequeuncy, wait=5,10s … ) tương ứng cho 16 cột trong 1
time : tạo chế độ ( OGM , Sequeuncy, wait=5,10s … ) tương ứng cho 16 cột trong 1
bản -> Apply -> OK .
bản -> Apply -> OK .
-Vào :3.Group -> 3.5.Incoming call Distribution group-> 3.5.1.group setting ->
-Vào :3.Group -> 3.5.Incoming call Distribution group-> 3.5.1.group setting ->

Queuing time table -> ICD group tương ứng từ (1 -> 64 ) -> Extention Floating
Queuing time table -> ICD group tương ứng từ (1 -> 64 ) -> Extention Floating
Extention number -> Group time table chọn bản đã tạo ở mục trên theo từng thời
Extention number -> Group time table chọn bản đã tạo ở mục trên theo từng thời
gian ngày , đêm -> Apply -> OK
gian ngày , đêm -> Apply -> OK
+ Phương án 1 : Đổ chuông bình thường .
+ Phương án 1 : Đổ chuông bình thường .
-Vào :3.Group ->3.5.Incoming call Distribution group -> 3.5.2.Member ->
-Vào :3.Group ->3.5.Incoming call Distribution group -> 3.5.2.Member ->
chọn ICD group trong ô ( incoming group Distribution ) -> Member(số máy được
chọn ICD group trong ô ( incoming group Distribution ) -> Member(số máy được
đổ chuông tối đa có 32 máy con đổ chuông) -> Extention no( số máy nhánh ->
đổ chuông tối đa có 32 máy con đổ chuông) -> Extention no( số máy nhánh ->
Delay ring ( Ring / no ring / delay ) )-> Apply -> OK
Delay ring ( Ring / no ring / delay ) )-> Apply -> OK



-Vào :10.CO & Incoming call->10.2.Dil Table & Port Setting Dil -> Slot -> Port ->
-Vào :10.CO & Incoming call->10.2.Dil Table & Port Setting Dil -> Slot -> Port ->
Card type -> Incoming ( Dil) Dil Destination (Day / Lunch / Break / Night) chọn số
Card type -> Incoming ( Dil) Dil Destination (Day / Lunch / Break / Night) chọn số
nổi tương ứng từ “601->664” vừa tạo theo số ICD group -> Apply -> OK .
nổi tương ứng từ “601->664” vừa tạo theo số ICD group -> Apply -> OK .
+Phương án 2 :
+Phương án 2 :
-Vào :3.Group -> 3.6.Hunting group -> group No -> Hunting time -> Number
-Vào :3.Group -> 3.6.Hunting group -> group No -> Hunting time -> Number
Extention ( số máy nhánh dổ chuông trong nhóm ,có tối đa 16 máy ) -> apply ->

Extention ( số máy nhánh dổ chuông trong nhóm ,có tối đa 16 máy ) -> apply ->
OK.
OK.
-Vào :3.Group -> 3.5.Incoming call Distribution group -> 3.5.2.member ->
-Vào :3.Group -> 3.5.Incoming call Distribution group -> 3.5.2.member ->
Incoming call group ICD group -> Member -> Extention no ( cho máy nhánh dẫn
Incoming call group ICD group -> Member -> Extention no ( cho máy nhánh dẫn
đầu phần Hunting group vào phần ICD group) -> chọn Ring -> Apply -> OK.
đầu phần Hunting group vào phần ICD group) -> chọn Ring -> Apply -> OK.
-Vào :10.CO & Incoming call -> 10.2.Dil table & Port Setting -> Dil & Slot ->
-Vào :10.CO & Incoming call -> 10.2.Dil table & Port Setting -> Dil & Slot ->
Port -> Card type -> Incoming type ( Dil ) -> Dil Destination -> Gán số nổi ICD
Port -> Card type -> Incoming type ( Dil ) -> Dil Destination -> Gán số nổi ICD
group từ 601 -> 664 vào cho Day , Night -> Apply -> OK.
group từ 601 -> 664 vào cho Day , Night -> Apply -> OK.

13.ARS :(Tự động chèn dịch vụ 171,178,177,179 khi gọi đường dài liên tỉnh
13.ARS :(Tự động chèn dịch vụ 171,178,177,179 khi gọi đường dài liên tỉnh
quốc tế).
quốc tế).
-Vào :8.ARS ->8.1.System setting -> ARS Mode ( on) -> Apply -> Ok.
-Vào :8.ARS ->8.1.System setting -> ARS Mode ( on) -> Apply -> Ok.
-Vào :8.2.Leading number -> No (1-20) -> Leading (mã chèn hay mã tỉnh) ví dụ
-Vào :8.2.Leading number -> No (1-20) -> Leading (mã chèn hay mã tỉnh) ví dụ
(TP: 08 , ĐN : 061).
(TP: 08 , ĐN : 061).
-Vào :8.3.Routing plan time chọn khoảng thời gian để sử dụng ARS trong ngày
-Vào :8.3.Routing plan time chọn khoảng thời gian để sử dụng ARS trong ngày
Time A,TimeB,Time C,Time D.
Time A,TimeB,Time C,Time D.

-Vào :8.4.Routing plan Priority -> Routing plan No (1-16) tuyến để ra ngoài để
-Vào :8.4.Routing plan Priority -> Routing plan No (1-16) tuyến để ra ngoài để
tạo cho phần Leading Number .chọn thời gian ngày trong tuần để sử dụng dịch vụ
tạo cho phần Leading Number .chọn thời gian ngày trong tuần để sử dụng dịch vụ
-> Time A -> Time D -> Priority (1-6) chế độ ưu tiên -> Apply -> Ok .
-> Time A -> Time D -> Priority (1-6) chế độ ưu tiên -> Apply -> Ok .
-Vào :8.5.Carrier -> Carrier (01 -> 10) -> Removel number (xoá bao nhiêu kí
-Vào :8.5.Carrier -> Carrier (01 -> 10) -> Removel number (xoá bao nhiêu kí
tư(thì sẽ chèn dịch vụ)) -> Carrier Access code (chèn 171,178, 177,179)->apply ->
tư(thì sẽ chèn dịch vụ)) -> Carrier Access code (chèn 171,178, 177,179)->apply ->
OK.
OK.
-Vào :ARS -> Carrier -> Trunk group -> Carrier -> Trunk group for the Carrier :
-Vào :ARS -> Carrier -> Trunk group -> Carrier -> Trunk group for the Carrier :
cho phép dịch vụ chèn trên đường trung kế ( group trung kế nào ) Anble hoặc
cho phép dịch vụ chèn trên đường trung kế ( group trung kế nào ) Anble hoặc
Disable -> Apply -> OK
Disable -> Apply -> OK

16. Chế độ cho phép hay không cho phép transfer cuộc gọi trên đường CO:
16. Chế độ cho phép hay không cho phép transfer cuộc gọi trên đường CO:
-Vào :4.Extention ->4.1.wired Extention -> Extention Setting -> Main -> chọn
-Vào :4.Extention ->4.1.wired Extention -> Extention Setting -> Main -> chọn
Ext (máy nhánh) cho từng Cos để thực hiện chế độ cho phép hay không cho phép
Ext (máy nhánh) cho từng Cos để thực hiện chế độ cho phép hay không cho phép
transfer cuộc gọi trên CO -> Apply -> OK .
transfer cuộc gọi trên CO -> Apply -> OK .
-Vào :2.System ->2.7.Class of Service -> Cos Setting -> Transfer to CO để chọn
-Vào :2.System ->2.7.Class of Service -> Cos Setting -> Transfer to CO để chọn
Enable hoặc Disable -> Apply -> OK.

Enable hoặc Disable -> Apply -> OK.
17.Chế độ cho phép hay không cho phép transfer cuộc gọi trên đường CO:
17.Chế độ cho phép hay không cho phép transfer cuộc gọi trên đường CO:
-
-
Vào
Vào
:
:
4.Extention -> 4.1.wired Extention -> Extention Setting -> Main ->
4.Extention -> 4.1.wired Extention -> Extention Setting -> Main ->
chọn Ext(máy nhánh) cho từng Cos để thực hiện chế độ cho phép hay không cho
chọn Ext(máy nhánh) cho từng Cos để thực hiện chế độ cho phép hay không cho
phép Callforward trên CO -> Apply -> OK.
phép Callforward trên CO -> Apply -> OK.
-Vào :2.System ->2.7Class of Service -> Cos Setting -> Callforward to CO để
-Vào :2.System ->2.7Class of Service -> Cos Setting -> Callforward to CO để
chọn Enable hoặc Disable -> Apply -> OK.
chọn Enable hoặc Disable -> Apply -> OK.

×