Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Soạn bài hoa mai vàng trang 53

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (241.63 KB, 9 trang )

Tiếng Việt lớp 2: Soạn bài Hoa mai vàng

Soạn bài Hoa mai vàng Chân trời sáng tạo
Soạn bài phần Khởi động - Bài 4: Hoa mai vàng
Đố bạn về một lồi hoa mà em thích:
Hoa gì có năm cánh, màu đỏ hoặc hồng, nở vào dịp Tết?
Gợi ý trả lời:
Hoa có năm cánh, màu đỏ hoặc hồng, nở vào dịp Tết là hoa đào.

Soạn bài phần Khám phá và luyện tập - Bài 4: Hoa mai vàng
Câu 1

1. Hoa mai và hoa đào có đặc điểm gì giống nhau?
2. Hoa mai khác hoa đào ở những điểm nào?
3. Chọn từ ngữ phù hợp với mỗi hình ảnh.

4. Em thích đặc điểm nào của hoa mai? Vì sao?
Gợi ý trả lời:
1. Hoa mai và hoa đào có đặc điểm giống nhau là hai lồi hoa có một vẻ đẹp
độc đáo và bền bỉ sức sống, lâu tàn.
Tổng hợp: Download.vn

1


Tiếng Việt lớp 2: Soạn bài Hoa mai vàng

2. Hoa mai khác hoa đào ở chỗ cánh hoa mai to hơn cánh hoa đào, nụ mai ngời
xanh màu ngọc bích, hoa mai trổ từng chùm thưa thớt màu vàng mượt.
3. Từ ngữ phù hợp với từng hình ảnh lần lượt là: xanh ngọc bích, mịn màng như
lụa, uyển chuyển.


4. Em thích nhất ở mai hình ảnh cánh hoa xịe ra mịn màng như lụa. Vì nó giúp
em liên tưởng đến những con bướm vàng rập rình bay lượn.
Câu 2

Viết
a. Nghe - viết: Hoa mai vàng (từ Hoa mai cũng có đến mịn màng như lụa)
b. Giải các câu đố sau, biết rằng lời giải đố có chứa tiếng có vần ao hoặc vần
oa:
Như chiếc khèn nhỏ
Có màu trắng tinh
Có nhụy xinh xinh
Hương thơm ngan ngát.
(Là hoa gì?)
Hoa gì màu đỏ
Cánh mượt như nhung
Chú gà thống trơng
Tưởng mào mình đấy?
(Là hoa gì?)

Tổng hợp: Download.vn

2


Tiếng Việt lớp 2: Soạn bài Hoa mai vàng

c. Đặt câu để phân biệt các cặp từ sau:
chẻ - trẻ
chông - trơng
ích - ít

tích - tít
M:
● Cây chanh trĩu quả.
● Bức tranh thiên nhiên rất đẹp.
Gợi ý trả lời:
b. Giải đố như sau:
● Là hoa loa kèn
● Là hoa mào gà
c. Đặt câu như sau:
chẻ - trẻ:
● Cây tre được chẻ làm tư.
● Mẹ em vẫn cịn rất trẻ.
chơng - trông
● Chiếc ghế này chông chênh quá!
● Bác bảo vệ có nhiệm vụ là trơng coi xe.
ích - ít
● Lợi ích của việc chăm học là hiểu bài hơn.
● Chỉ cịn lại chút lương thực ít ỏi .
Tổng hợp: Download.vn

3


Tiếng Việt lớp 2: Soạn bài Hoa mai vàng

tích - tít
● Tích tiểu thành đại.
● Xa tít chân trời.
Câu 3


Thực hiện các yêu cầu dưới đây:
a. Tìm từ ngữ chỉ màu sắc.

b. Tìm thêm 3 -4 từ ngữ chỉ màu sắc.
M: trắng → trắng muốt, trắng tinh,...
Gợi ý trả lời:
a. Từ ngữ chỉ màu sắc là: vàng chanh, nâu đất, xanh lá, đỏ son.
b. Tìm từ chỉ màu sắc:
● Trắng: trắng tinh, trắng muốt, trắng bạch, trắng bong,...
● Đỏ: đỏ tươi, đỏ thẫm, đỏ son, đỏ đô,...

Tổng hợp: Download.vn

4


Tiếng Việt lớp 2: Soạn bài Hoa mai vàng

● Xanh: xanh lá, xanh da trời, xanh biếc,...
● Vàng: vàng chanh, vàng tươi, vàng đậm,...
Câu 4

Đặt câu có từ ngữ chỉ màu sắc của cây cối hoặc con vật.
M: Con chim bói cá có bộ lơng xanh biếc.

Gợi ý trả lời:
Đặt câu:
● Lá phong có màu đỏ thẫm mỗi khi vào thu.
● Con vẹt có bộ lơng màu xanh lá điểm thêm chút màu vàng chanh.
Câu 5


Kể chuyện
a. Nghe kể chuyện.
b. Kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh và từ ngữ gợi ý dưới tranh.
Sự tích cá thờn bơn
Theo Truyện cổ Gờ-rim (Grimm), Lương Văn Hồng dịch

Tổng hợp: Download.vn

5


Tiếng Việt lớp 2: Soạn bài Hoa mai vàng

c. Kể lại toàn bộ câu chuyện.
Gợi ý trả lời:
Kể chuyện Sự tích cá thờn bơn.
Đã lâu lắm rồi các giống cá sống hỗn độn trong thế giới dưới nước. Chẳng ai
thèm chơi với ai, có con lúc thì bơi bên trái, lúc khác lại bơi bên phải, cứ tùy
hứng mà bơi. Có con bơi đâm ngang hoặc đứng cản đường của cả một đàn cá.
Con nào khỏe thì lấy đi đánh một cái là con yếu hơn phải dạt ngang một bên,
cá lớn nuốt cá bé mà chẳng hề mảy may suy nghĩ.
Các giống cá đồng thanh nói:
- Nếu chúng ta có một ơng vua thì hay biết chừng nào, vua sẽ dùng pháp luật để
giữ công bằng trong chúng ta.
Chúng thống nhất là sẽ bầu con cá nào lướt bơi nhanh nhất làm chúa tể loài cá,
Tổng hợp: Download.vn

6



Tiếng Việt lớp 2: Soạn bài Hoa mai vàng

chúng hy vọng chúa tể sẽ kịp thời đến cứu giúp những con yếu đuối.
Tất cả các loài cá bơi vào bờ xếp hàng. Cá măng vẫy đuôi ra hiệu, tất cả các loài
cá đều xuất phát. Cá măng lao nhanh như tên bắn, theo sau là cá mòi, cá bống
mú, cá măng rổ, cá chép cùng các loài cá khác. Thờn bơi cũng tham dự cuộc bơi
với hy vọng cũng bơi được tới đích.
Bỗng nhiên có tiếng hơ:
- Cá mịi dẫn đầu! Cá mịi dẫn đầu rồi!
Cá thờn bơn mình dẹt, vốn hay ganh ghét, bơi mãi phía sau, nghe vậy vội lớn
tiếng tỏ bất bình:
- A… ai… dẫn… đầu?
- A… ai… dẫn… đầu?
Có tiếng đáp lại:
- Cá mịi, cá mịi.
Anh chàng tị nạnh lại la:
- Co… con mòi ranh con ấy à, co… con mịi ranh con ấy à.
Cũng vì lần ấy mà thờn bơn bị trời trừng phạt nên mồm mới méo như ngày nay.
Câu 6

Luyện tập thuật lại việc được tham gia.
a. Nói 4 - 5 câu về một việc làm mà em thích theo gợi ý:
● Em thích làm việc gì?
● Em làm việc ấy như thế nào?

Tổng hợp: Download.vn

7



Tiếng Việt lớp 2: Soạn bài Hoa mai vàng

● Em cảm thấy thế nào khi làm việc đó?

b. Viết 4 - 5 câu về nội dung em vừa nói.
Gợi ý trả lời:
a. Nói về một việc làm mà em thích:
● Em thích tưới cây trong vườn.
● Trước hết, e lấy nước vào doa. Tiếp đến, đi đến tưới cho từng luống rau
xanh. Rồi cây hoa, cây ăn quả. Sau cùng là những loại cây bon sai mà bố
em yêu quý.
● Em cảm thấy rất vui và hạnh phúc khi làm việc đó. Vì em theo dõi từng
ngọn cây nhanh cỏ lớn lên từng ngày.
b. Em thích tưới cây trong vườn. Trước hết, e lấy nước vào doa. Tiếp đến, đi đến
tưới cho từng luống rau xanh. Rồi cây hoa, cây ăn quả. Sau cùng là những loại
cây bon sai mà bố em yêu quý. Em cảm thấy rất vui và hạnh phúc khi làm việc
đó. Vì em theo dõi từng ngọn cây nhanh cỏ lớn lên từng ngày.

Soạn bài phần Vận dụng - Bài 4: Hoa mai vàng
1. Đọc một vài đọc về thiên nhiên:
a. Chia sẻ về bài đã đọc.
b. Viết vào phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ.
Tổng hợp: Download.vn

8


Tiếng Việt lớp 2: Soạn bài Hoa mai vàng


2. Kể tên các con vật em biết theo gợi ý:

Gợi ý trả lời:
2. Kể tên các con vật:
● Biết bay: chim bồ câu, đại bàng, chim cú,...
● Biết bơi: cá, vịt, tôm,...
● Chạy nhanh: hổ, cáo, báo,.....

Tổng hợp: Download.vn

9



×