Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Soạn bài chuyện bốn mùa trang 26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (357.66 KB, 5 trang )

Tiếng Việt lớp 2: Soạn bài Chuyện bốn mùa

Soạn bài Chuyện bốn mùa Chân trời sáng tạo
Soạn bài phần Khởi động - Bài 1: Chuyện bốn mùa
Kể tên các mùa trong năm.
Gợi ý trả lời:
Một năm có 4 mùa: xuân, hạ, thu và đông.

Soạn bài phần Khám phá và luyện tập - Bài 1: Chuyện bốn
mùa
Câu 1

Đọc: Chuyện bốn mùa
1. Chọn hình vẽ các nàng tiên phù hợp với tên từng mùa trong năm.

2. Theo lời bà Đất, mỗi mùa trong năm có gì đáng u?
3. Bài đọc nói về điều gì?
4. Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao?
Gợi ý trả lời:
1. Các nàng tiên phù hợp với từng mùa trong năm:
● Hình 1: mùa thu
● Hình 2: mùa hạ
Tổng hợp: Download.vn

1


Tiếng Việt lớp 2: Soạn bài Chuyện bốn mùa

● Hình 3: mùa xn
● Hình 4: mùa đơng


2. Theo lời bà Đất, mỗi mùa trong năm có mỗi điểm đáng yêu riêng:
● Mùa xuân làm cho cây lá tươi tốt.
● Mùa hạ cho trái ngọt, hoa thơm.
● Mùa thu làm cho trời xanh cao, cho học sinh nhớ ngày tựu trường.
● Mùa đông ấp ủ mầm sống cho cây cối đâm chồi nảy lộc.
Hoa thơm trái ngọt
Kể tên các loại hoa, quả thường có ở mỗi mùa.

Gợi ý trả lời:
Các loại quả thường có ở mỗi mùa:
● Mùa đơng: Quả táo, hồng giịn, chuối
● Mùa xn: Quả xồi
● Mùa thu: Quả bưởi, quả ổi
● Mùa hè: Quả nhãn, quả vải, chôm chơm, mít
Câu 2

Viết: Sơng dài biển rộng

Tổng hợp: Download.vn

2


Tiếng Việt lớp 2: Soạn bài Chuyện bốn mùa

Trả lời:
* Cấu tạo: gồm nét cong trái và nét thẳng đứng.
* Cách viết: Đặt bút trên ĐK dọc 2, phía dưới ĐK ngang 4, viết một nét cong
trái phía trên ĐK ngang 2, lượn vòng lên chạm ĐK dọc 2 viết nét thẳng đứng sát
ĐK dọc 2, viết tiếp luôn nét cong trái và dùng bút cách bên phải ĐK dọc 2 một

li, phía dưới ĐK ngang 2.
Lưu ý: Lưng của 2 nét cong trái đều chạm ĐK dọc 1. Chỗ bắt đầu viết nét cong
trái lớn phải ngang bằng với điểm đặt bút.
Câu 3

Thực hiện các yêu cầu dưới đây:
a. Chọn từ ngữ chỉ đặc điểm.

b. Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm của cảnh vật:

Gợi ý trả lời:
a. Từ ngữ chỉ đặc điểm: Trắng muốt, xanh ngắt, mát mẻ, rực rỡ, trong vắt, tươi
tốt.
b. Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm của cảnh vật:
● Mùa xuân: mát mẻ, nảy lộc.
● Mùa hạ: nắng gắt, nóng nực.
● Mùa thu: tranh vắt, mát dịu.

Tổng hợp: Download.vn

3


Tiếng Việt lớp 2: Soạn bài Chuyện bốn mùa

● Mùa đơng: lạnh buốt, gió lớn.
Câu 4

Thực hiện các u cầu dưới đây:
a. Đặt 1 - 2 câu nói về sự vật trong mỗi bức tranh sau:


b. Đặt và trả lời câu hỏi về hình dáng của 2 - 3 sự vật trong tranh.

Gợi ý trả lời:
a. Trời hôm nay thật trong xanh.
Bông hoa nở rực rỡ sắc màu.
b. - Con voi đang làm gì?
Con voi đang dùng vịi của nó lấy thức ăn.
- Con hươu sao đang làm gì?
Con hươu sao đang uống nước bên dòng suối.

Soạn bài phần Vận dụng - Bài 1: Chuyện bốn mùa
Nói về một mùa mà em thích.
Tổng hợp: Download.vn

4


Tiếng Việt lớp 2: Soạn bài Chuyện bốn mùa

Gợi ý trả lời:
Trong bốn mùa xuân, hạ, thu và đông, em thích nhất là mùa xuân. Mỗi khi xuân
về, thời tiết ấm áp hơn. Bầu trời khơng cịn u ám như mùa đông. Cây cối cũng
đâm chồi nảy lộc. Trong vườn nhà em, những bông hoa đua nhau khoe sắc
thắm. Từng đàn bướm từ đâu bay đến khiến khu vườn thêm rực rỡ. Tiếng chim
hót ríu rít trên những tán cây nghe thật vui tai. Mọi người đều háo hức đón chờ
ngày tết.

Tổng hợp: Download.vn


5



×