Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Phiếu bài tập cuối tuần lớp 2 môn tiếng việt chân trời sáng tạo tuần 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (167.54 KB, 4 trang )

Phiếu bài tập cuối tuần lớp 2 môn Tiếng Việt Chân trời sáng tạo - Tuần 6 sách Chân trời sáng
tạo chi tiết cho từng phần để các em học sinh ơn tập, hệ thống lại tồn bộ kiến thức Tiếng Việt
đã học. Chi tiết nội dung của từng phần như sau.

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 7
I. Luyện đọc văn bản sau:

Ông bị đau chân

Ông bước lên thềm

Nó sưng nó tấy

Trong lịng sung sướng,

Đi phải chống gậy

Quẳng gậy, cúi xuống

Khập khiễng, khập khà,

Quên cả đớn đau

Bước lên thềm nhà

Ơm cháu xoa đầu:

Nhấc chân q khó.

- Hoan hơ thằng bé!


Thấy ơng nhăn nhó,

Bé thế mà khỏe

Việt chơi ngồi sân

Vì nó thương ơng.

Lon ton lại gần,

(Tú Mỡ)

Âu yếm, nhanh nhảu:
- Ơng vịn vai cháu,
Cháu đỡ ơng lên.

II. Đọc – hiểu
Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
1. Ông của Việt bị làm sao?
A. đau lưng
B. đau chân v
C. đau tay


2. Khi thấy ơng đau, Việt đã làm gì để giúp ông?
A. Mang gậy cho ông.
B. Để ông vịn vào vai rồi đỡ ông lên. v
C. Lại gần,hỏi thăm sức khỏe của ơng.
3. Ơng khen Việt điều gì?
A. Bé thế mà khỏe v

B. Ngoan ngoãn
C. Chăm chỉ
4. Em học tập được ở Việt điều gì?
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
5. Điền vào chỗ trống :
* Âm g hoặc r:
Gọn …..àng
rõ ….àng
….ượt đuổi
ngắn …ọn
6. Viết từ ngữ chỉ:

- Họ nội:

………………………………………………………………………………………….
- Họ ngoại:
………………………………………………………………………………………….
7. Đặt 2 câu với 2 từ tìm được ở bài 6.
8. Viết câu ứng với nội dung mỗi tranh:


Đáp án Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 7
II. Đọc – hiểu
Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
1. Ông của Việt bị làm sao?
B. đau chân 
2. Khi thấy ông đau, Việt đã làm gì để giúp ơng?
B. Để ơng vịn vào vai rồi đỡ ơng lên. 
3. Ơng khen Việt điều gì?

A. Bé thế mà khỏe 
4. Em học tập được ở Việt điều gì?
Việt là cậu bé ngoan ngỗn, hiếu thảo và biết thương ông
5. Điền vào chỗ trống :
* Âm g hoặc r:
Gọn gàng
rõ ràng


rượt đuổi
ngắn gọn
6. Viết từ ngữ chỉ:
- Họ nội: ông nội, bà nội, chú, thím,… 
- Họ ngoại:  ơng ngoại, bà ngoại, cậu mợ, dì,… 
7. Đặt 2 câu với 2 từ tìm được ở bài 6.
Ơng nội là người mà em yêu quý nhất.
Dì Mai giống như người mẹ thứ hai của em vậy.
8. Viết câu ứng với nội dung mỗi tranh:
Bé đang ngâm chân cho mẹ
Bố đang dạy bé học bài
Mẹ đang chăm sóc bé bị ốm
Em bé đang tập đi.



×