Tải bản đầy đủ (.pdf) (51 trang)

QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ, TRÌNH TỰ ĐẦU TƯ, KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ, ẢNH HƯỞNG NGUỒN VỐN CÔNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (848.19 KB, 51 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TPHCM
VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC

TIỂU LUẬN KẾT THÚC HỌC PHẦN
MÔN HỌC : QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TRONG ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG

Ngành: QUẢN LÝ DỰ ÁN
Chuyên ngành: Quản lý dự án xây dựng
Giáo viên hướng dẫn:
Học viên thực hiện:
Mã số sinh viên:
Lớp:

PGS.TS. PHẠM PHÚ CƯỜNG
Cao Đăng Khoa
Lê Văn Minh Châu
Trịnh Xuân Lãm
2180302035
2180302007
2180302036
QX2101

TP. Hồ Chí Minh, tháng 8 năm 2022


TIỂU LUẬN KẾT THÚC HỌC PHẦN
Tên học phần : Quản Lý Tài Chính Trong Đầu Tư Xây Dựng

Gíao Viên : PGS.TS. Phạm Phú Cường


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, nhóm chúng em xin gửi lời tri ân sâu sắc đến thầy PGS.TS.
Phạm Phú Cường. Trong quá trình tìm hiểu và học tập bộ môn Quản lý Tài chính
trong đầu tư xây dựng, chúng em đã nhận được sự giảng dạy và hướng dẫn rất
tận tình, tâm huyết của thầy. Thầy đã giúp chúng em tích lũy thêm nhiều kiến thức
hay và bổ ích. Từ những kiến thức mà thầy truyền đạt, chúng em xin trình bày lại
những gì mình đã tìm hiểu gửi đến thầy.
Tuy kiến thức về bộ môn Quản lý Tài chính trong đầu tư xây dựng của
chúng em vẫn cịn những hạn chế nhất định, khơng tránh khỏi những thiếu sót
trong q trình hoàn thành bài tiểu luận này. Mong thầy xem và góp ý để bài
tiểu luận của em được hoàn thiện hơn.
Kính chúc thầy hạnh phúc và thành công hơn nữa trong sự nghiệp trồng
người. Kính chúc thầy luôn dồi dào sức khỏe để tiếp tục dìu dắt nhiều thế hệ
học trị đến những bến bờ tri thức.
Chúng em xin chân thành cảm ơn

Trang 2


TIỂU LUẬN KẾT THÚC HỌC PHẦN
Tên học phần : Quản Lý Tài Chính Trong Đầu Tư Xây Dựng

Gíao Viên : PGS.TS. Phạm Phú Cường

Đề:
Câu hỏi 1. Sự cần thiết của quản lý tài chính dự án đầu tư? Trình bày nội dung
quản lý tài chính dự án đầu tư xây dựng? Trình tự Lập kế hoạch tài chính?
1. Tài chính dự án là gì? Tầm quan trọng của quản lý tài chính dự án?
2. Quản lý tài chính dự án theo từng giao đoạn của quá trình đầu tư?
+ Giai đoạn chuẩn bị dự án

+ Giai đoạn thực hiện dự án
+ Giai đoạn kết thúc dự án
3. Các bước lập kế hoạch: 04 bước
- Thiết lập mục tiêu
- Xác định các hoạt động trong kỳ
- Dự tốn chi phí cho các hoạt động
- Dự toán lưu chuyển tiền (KH chi tiền và giải ngân) chi tiết theo hoạt động và theo thời
gian
Câu hỏi 2. Cho biết các loại giá hình thành trong q trình đầu tư xây dựng?
Thơng tư 11/2021/BXD hướng dẫn Lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng?
I. Giai đoạn chuẩn bị dự án
1. Sơ bộ tổng mức đầu tư – Báo cáo Nghiên cứu tiền khả thi
2. Tổng mức đầu tư – Báo cáo Nghiên cứu khả thi
II. Giai đoạn thực hiện dự án
1. Dự tốn xây dựng cơng trình
2. Dự tốn chi phí xây dựng
3. Giá gói thầu
4. Giá dự thầu
5. Giá Hợp đồng, giá thanh toán, giá quyết toán
III. Giai đoạn kết thúc dự án
1. Giá quyết toán dự án

Trang 3


TIỂU LUẬN KẾT THÚC HỌC PHẦN
Tên học phần : Quản Lý Tài Chính Trong Đầu Tư Xây Dựng

Gíao Viên : PGS.TS. Phạm Phú Cường


Câu trả lời:

Câu hỏi 1: Sự cần thiết của quản lý tài chính dự án đầu tư?
Trình bày nội dung quản lý tài chính dự án đầu tư xây dựng?
Trình tự Lập kế hoạch tài chính?
1. Tài chính dự án là gì? Tầm quan trọng của quản lý tài chính dự án?
Tài chính dự án là phạm trù kinh tế thể hệ mối quan hệ về dòng tiền của dự án
bao gồm tổng mức đầu tư dự án; các nguồn vốn thực hiện dự án; các khoản
vay; các khoản chi phí trong giai đoạn vận hành; phương án thu hồi vốn đầu
tư, lợi nhuận của nhà đầu tư; các khoản nộp ngân sách nhà nước …
Quản lý tài chính dự án là quá trình kết hợp các hoạt động lập kế hoạch tài
chính, kế toán, kiểm soát, kiểm toán, chi tiêu, mua sắm... của dự án nhằm
quản lý các nguồn lực của dự án một cách có hiệu quả nhất. Qua đó bảo đảm
thực hiện các mục tiêu phát triển của dự án.
Quản lý tài chính dự án là nhân tố quan trọng quyết định sự thành bại
của dự án. Các thơng tin tài chính phù hợp và kịp thời về hoạt động của dự án
là cơ sở cho các quyết định đúng đắn, góp phần đảm bảo tiến độ thực hiện dự
án, đảm bảo nguồn vốn dự án đầy đủ, giảm thiểu các yếu tố cản trở sự vận
hành của dự án.
Hệ thống quản lý tài chính dự án được tổ chức tốt sẽ góp phần:
- Tạo sự yên tâm, tin tưởng cần thiết của các bên liên quan như nhà tài
trợ, cơ quan chủ quản, ngân hàng… Để cho các nhà tài trợ và chính phủ có thể
tin tưởng là các nguồn vốn dự án đều được sử dụng đúng mục đích đã định.
- Là cơ sở cung cấp thơng tin tài chính hữu dụng phục vụ cho cơng tác
quản lý và kiểm sốt tiến độ giải ngân của dự án.
- Là cơ sở phòng tránh, giảm thiểu những hành vi làm trái, những sai
sót trong q trình thực hiện dự án, cả vơ tình lẫn hữu ý. Nhờ hệ thống kiểm
sốt có thể xác
2. Quản lý tài chính dự án theo từng giai đoạn của quá trình đầu tư?
+ Giai đoạn chuẩn bị dự án: Bao gồm 2 công tác là xác định tổng

mức đầu tư xây dựng và dự tốn cơng trình xây dựng
Tổng mức đầu tư xây dựng
Tổng mức đầu tư xây dựng là toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng của dự
án được xác định phù hợp với thiết kế cơ sở và các nội dung khác của Báo cáo
nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng.
Tổng mức đầu tư được tính tốn và xác định trong giai đoạn lập dự án
đầu tư xây dựng cơng trình phù hợp với nội dung dự án và thiết kế cơ sở;
đối với trường hợp chỉ lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật, tổng mức đầu tư
được xác định phù hợp với thiết kế bản vẽ thi công.
Nội dung tổng mức đầu tư xây dựng
Nội dung tổng mức đầu tư xây dựng gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ và


TIỂU LUẬN KẾT THÚC HỌC PHẦN
Tên học phần : Quản Lý Tài Chính Trong Đầu Tư Xây Dựng

Gíao Viên : PGS.TS. Phạm Phú Cường

tái định cư (nếu có); chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí quản lý dự án;
chi phí tư vấn đầu tư xây dựng; chi phí khác và chi phí dự phịng cho khối
lượng phát sinh và trượt giá.
Chi phí xây dựng
Chi phí xây dựng bao gồm: chi phí phá dỡ các cơng trình xây dựng, chi
phí san lấp mặt bằng xây dựng, chi phí xây dựng các cơng trình, hạng mục
cơng trình, xây dựng cơng trình tạm, cơng trình phụ trợ phục vụ thi cơng.
Chi phí thiết bị
Chi phí thiết bị gồm:
- chi phí mua sắm thiết bị cơng trình và thiết bị cơng nghệ;
- chi phí đào tạo và chuyển giao cơng nghệ (nếu có);
- chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí vận chuyển, bảo hiểm;

- thuế và các loại phí, chi phí liên quan khác.
Chi phí bồi thường hỗ trợ và tái định cư
bao gồm:
- chi phí bồi thường về đất, nhà, cơng trình trên đất, các tài sản gắn liền
với đất, trên mặt nước và chi phí bồi thường khác theo quy định;
- các khoản hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất;
- chi phí tái định cư;
- chi phí tổ chức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
- chi phí sử dụng đất trong thời gian xây dựng (nếu có);
- chi phí chi trả cho phần hạ tầng kỹ thuật đã được đầu tư xây dựng
(nếu có) và các chi phí có liên quan khác.
Chi phí quản lý dự án
Chi phí quản lý dự án gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các cơng
việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án và kết thúc xây
dựng đưa cơng trình của dự án vào khai thác sử dụng.
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng gồm chi phí tư vấn khảo sát, lập Báo
cáo nghiên cứu tiền khả thi (nếu có), lập Báo cáo nghiên cứu khả thi, lập Báo
cáo kinh tế - kỹ thuật, chi phí thiết kế, chi phí tư vấn giám sát xây dựng cơng
trình và các chi phí tư vấn khác liên quan.
Chi phí khác
Chi phí khác của cơng trình gồm chi phí hạng mục chung và các chi phí
khơng thuộc các nội dung của chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản
lý dự án, chí phí tư vấn.
Chi phí hạng mục chung gồm chi phí xây dựng nhà tạm để ở và điều
hành thi cơng tại hiện trường, chi phí di chuyển thiết bị thi công và lực lượng
lao động đến và ra khỏi cơng trường, chi phí an toàn lao động, chi phí bảo đảm
an toàn giao thơng phục vụ thi cơng (nếu có), chi phí bảo vệ mơi trường cho
người lao động trên công trường và môi trường xung quanh, chi phí hoàn trả
mặt bằng và hạ tầng kỹ thuật do bị ảnh hưởng khi thi cơng cơng trình (nếu có),

chi phí thí nghiệm vật liệu của nhà thầu và một số chi phí có liên quan khác
liên quan đến cơng trình.
Chi phí dự phịng
Chi phí dự phịng gồm chi phí dự phịng cho khối lượng cơng việc phát


TIỂU LUẬN KẾT THÚC HỌC PHẦN
Tên học phần : Quản Lý Tài Chính Trong Đầu Tư Xây Dựng

Gíao Viên : PGS.TS. Phạm Phú Cường

sinh và chi phí dự phịng cho yếu tố trượt giá trong thời gian thực hiện dự án.
Phương pháp xác định sơ bộ tổng mức đầu tư, tổng mức đầu tư xây dựng
Sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng của dự án được ước tính trên cơ sở
quy mô, công suất hoặc năng lực phục vụ theo phương án thiết kế sơ bộ của
dự án và suất vốn đầu tư hoặc dữ liệu chi phí của các dự án tương tự về loại,
quy mơ, tính chất dự án đã hoặc đang thực hiện có điều chỉnh, bổ sung những
chi phí cần thiết khác
Tổng mức đầu tư xây được xác định theo một trong 4 phương pháp sau:
- Phương pháp xác định từ khối lượng xây dựng tính theo thiết kế cơ sở
và các yêu cầu cần thiết khác của dự án;
- Phương pháp xác định theo suất vốn đầu tư xây dựng cơng trình;
- Phương pháp xác định từ dữ liệu về chi phí các cơng trình tương tự đã
hoặc đang thực hiện;
- Phương pháp kết hợp để xác định tổng mức đầu tư xây dựng.
Phương pháp xác định từ khối lượng xây dựng tính theo thiết kế cơ sở và các
yêu cầu cần thiết khác của dự án
Trong đó:
- Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được xác định trên cơ sở
khối lượng phải bồi thường hỗ trợ, tái định cư của dự án và các chế độ, chính

sách của nhà nước có liên quan;
- Chi phí xây dựng được xác định trên cơ sở khối lượng nhóm, loại
cơng tác xây dựng, đơn vị kết cấu hoặc bộ phận cơng trình và giá xây dựng
tổng hợp tương ứng với nhóm, loại cơng tác xây dựng, đơn vị kết cấu hoặc bộ
phận công trình được đo bóc, tính tốn và một số chi phí có liên quan khác dự
tính;
- Chi phí thiết bị được xác định trên cơ sở số lượng, loại thiết bị hoặc
hệ thống thiết bị theo phương án công nghệ, kỹ thuật và thiết bị được lựa
chọn, giá mua sắm phù hợp giá thị trường và các chi phí khác có liên quan;
- Chi phí quản lý dự án xác định trên cơ sở định mức tỷ lệ phần trăm
(%) do Bộ Xây dựng cơng bố hoặc bằng dự tốn hoặc sử dụng cơ sở dữ liệu
các dự án tương tự đã thực hiện phù hợp với hình thức tổ chức quản lý dự án,
thời gian thực hiện dự án, quy mô và đặc điểm công việc quản lý dự án;
- Chi phí cơng việc tư vấn đầu tư xây dựng được xác định trên cơ sở
định mức tỷ lệ phần trăm (%) do Bộ Xây dựng công bố hoặc ước tính chi phí
theo cơng việc tư vấn của dự án, cơng trình tương tự đã thực hiện hoặc xác
định bằng dự tốn
- Chi phí khác được xác định bằng định mức tỷ lệ phần trăm (%) hoặc
bằng dự toán hoặc ước tính hoặc sử dụng cơ sở dữ liệu các dự án tương tự đã
thực hiện;
- Chi phí dự phịng cho cơng việc phát sinh được xác định bằng tỷ lệ
phần trăm (%) của tổng các thành phần chi phí đã xác định nêu trên.
- Chi phí dự phịng cho yếu tố trượt giá được xác định trên cơ sở độ dài
thời gian thực hiện dự án, kế hoạch bố trí vốn và chỉ số giá xây dựng hàng
năm phù hợp với loại cơng trình xây dựng có tính đến các khả năng biến động
giá trong nước và quốc tế.


TIỂU LUẬN KẾT THÚC HỌC PHẦN
Tên học phần : Quản Lý Tài Chính Trong Đầu Tư Xây Dựng


Gíao Viên : PGS.TS. Phạm Phú Cường

Xác định theo suất vốn đầu tư xây dựng cơng trình
Tổng mức đầu tư xây dựng xác định trên cơ sở khối lượng, diện tích,
cơng suất hoặc năng lực phục vụ theo thiết kế cơ sở và suất vốn đầu tư tương
ứng được công bố phù hợp với loại và cấp cơng trình, thời điểm lập tổng mức
đầu tư, khu vực đầu tư xây dựng cơng trình và các chi phí khác phù hợp yêu
cầu cụ thể của dự án.
Xác định từ dữ liệu về chi phí các cơng trình tương tự đã hoặc đang thực hiện
Tổng mức đầu tư xây dựng được xác định trên cơ sở quy mơ diện tích
sàn xây dựng, cơng suất hoặc năng lực phục vụ theo thiết kế của cơng trình, bộ
phận kết cấu cơng trình và dữ liệu về chi phí của các cơng trình tương tự đã
hoặc đang thực hiện có cùng loại, cấp cơng trình, quy mơ, cơng suất hoặc năng
lực phục vụ. Các dữ liệu về chi phí sử dụng cần thực hiện quy đổi, tính tốn về
thời điểm lập tổng mức đầu tư, khu vực đầu tư xây dựng cơng trình và điều
chỉnh, bổ sung các chi phí khác phù hợp với điều kiện cụ thể của dự án, cơng
trình.
Phương pháp kết hợp để xác định tổng mức đầu tư
Đối với các dự án có nhiều cơng trình, tuỳ theo điều kiện cụ thể của dự
án và nguồn số liệu có được có thể vận dụng kết hợp các phương pháp nêu
trên để xác định tổng mức đầu tư của dự án đầu tư xây dựng cơng trình.
Dự tốn xây dựng cơng trình
Dự tốn xây dựng cơng trình là chi phí dự tính để hoàn thành xây dựng cơng
trình thuộc dự án, là chỉ tiêu biểu thị giá xây dựng cơng trình trên cơ sở thiết
kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được xác định trong giai đoạn thực
hiện dự án.
Dự toán xây dựng cơng trình là toàn bộ chi phí cần thiết để xây dựng cơng
trình được xác định ở giai đoạn thực hiện dự án phù hợp với thiết kế kỹ thuật,
thiết kế bản vẽ thi công và các yêu cầu cơng việc phải thực hiện của cơng

trình.
Dự tốn cơng trình được lập theo từng cơng trình trong dự án là cơ sở để xác
định giá gói thầu, giá xây dựng cơng trình, là căn cứ đàm phán, ký kết hợp
đồng, thanh toán với nhà thầu trong trường hợp chỉ định thầu.
Dự tốn xây dựng cơng trình đóng vai trị quan trọng trong việc thiết lập nên
kế hoạch tài chính cho một dự án đầu tư xây dựng. Kế hoạch này là nền tảng
cho cơng tác quản lý – kiểm sốt mọi chi phí của dự án
Nội dung của dự tốn xây dựng cơng trình
Nội dung dự tốn xây dựng cơng trình gồm chi phí xây dựng, phí thiết bị, chi
phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí khác và chi phí dự
phịng được quy định cụ thể như sau:
Mỗi khoản mục chi phí trên bao gồm những nội dung cơ bản sau:
Chi phí xây dựng
Chi phí xây dựng được xác định cho cơng trình, hạng mục cơng trình,
bộ phận, phần việc, cơng tác của cơng trình, hạng mục cơng trình đối với cơng
trình chính, cơng trình phụ trợ, cơng trình tạm phục vụ thi công, nhà tạm để ở
và điều hành thi công.
Chi phí xây dựng gồm chi phí trực tiếp, chi phí chung, thu nhập chịu
thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng.


TIỂU LUẬN KẾT THÚC HỌC PHẦN
Tên học phần : Quản Lý Tài Chính Trong Đầu Tư Xây Dựng

Gíao Viên : PGS.TS. Phạm Phú Cường

a. Chi phí trực tiếp:
Chi phí trực tiếp bao gồm chi phí vật liệu (kể cả vật liệu do chủ đầu tư
cấp), chi phí nhân cơng, chi phí sử dụng máy thi cơng.
b. Chi phí chung:

Chi phí chung gồm chi phí quản lý của doanh nghiệp, chi phí điều hành
sản xuất tại cơng trường, chi phí phục vụ cơng nhân, chi phí phục vụ thi cơng
tại cơng trường và một số chi phí phục vụ cho quản lý khác của doanh nghiệp.
c. Thu nhập chịu thuế tính trước:
Thu nhập chịu thuế tính trước là là khoản lợi nhuận của doanh nghiệp
xây dựng được dự tính trước trong dự tốn xây dựng cơng trình.
d. Thuế giá trị gia tăng:
Thuế giá trị gia tăng là khoản thuế phải nộp theo quy định của nhà nước
và được tính trên tổng giá trị các khoản mục chi phí trên.
Chi phí thiết bị
Chi phí thiết bị gồm chi phí mua sắm thiết bị cơng trình và thiết bị cơng
nghệ, chi phí đào tạo, chuyển giao cơng nghệ, chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu
chỉnh và các chi phí khác có liên quan.
Chi phí quản lý dự án
Chi phí quản lý dự án là chi phí cần thiết để tổ chức thực hiện các công
việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án và kết thúc xây
dựng đưa cơng trình của dự án vào khai thác sử dụng, bao gồm:
- tiền lương của cán bộ quản lý dự án;
- tiền công trả cho người lao động theo hợp đồng;
- các khoản phụ cấp lương;
- tiền thưởng;
- phúc lợi tập thể;
- các khoản đóng góp (bảo hiểm xã hội; bảo hiểm y tế; bảo hiểm thất
nghiệp; kinh phí cơng đoàn, trích nộp khác theo quy định của pháp luật đối với
cá nhân được hưởng lương từ dự án);
- ứng dụng khoa học công nghệ, quản lý hệ thống thơng tin cơng trình,
đào tạo nâng cao năng lực cán bộ quản lý dự án;
- thanh toán các dịch vụ cơng cộng;
- vật tư văn phịng phẩm;
- thơng tin, tuyên truyền, liên lạc;

- tổ chức hội nghị có liên quan đến dự án;
- cơng tác phí;
- th mướn;
- sửa chữa, mua sắm tài sản phục vụ quản lý dự án; chi phí khác và chi
phí dự phịng.
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng của cơng trình gồm chi phí khảo sát,
thiết kế, giám sát xây dựng và các chi phí tư vấn khác liên quan.
Chi phí khác
Chi phí khác của cơng trình gồm chi phí hạng mục chung và các chi phí
khơng thuộc các nội dung của chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản
lý dự án, chí phí tư vấn.


TIỂU LUẬN KẾT THÚC HỌC PHẦN
Tên học phần : Quản Lý Tài Chính Trong Đầu Tư Xây Dựng

Gíao Viên : PGS.TS. Phạm Phú Cường

Chi phí hạng mục chung gồm chi phí xây dựng nhà tạm để ở và điều
hành thi cơng tại hiện trường, chi phí di chuyển thiết bị thi công và lực lượng
lao động đến và ra khỏi cơng trường, chi phí an toàn lao động, chi phí bảo đảm
an toàn giao thông phục vụ thi công (nếu có), chi phí bảo vệ mơi trường cho
người lao động trên cơng trường và mơi trường xung quanh, chi phí hoàn trả
mặt bằng và hạ tầng kỹ thuật do bị ảnh hưởng khi thi cơng cơng trình (nếu có),
chi phí thí nghiệm vật liệu của nhà thầu và một số chi phí có liên quan khác
liên quan đến cơng trình
Chi phí dự phịng
Chi phí dự phịng của cơng trình gồm chi phí dự phịng cho khối lượng
cơng việc phát sinh và chi phí dự phịng cho yếu tố trượt giá trong thời gian

xây dựng cơng trình.
Căn cứ lập dự tốn xây dựng cơng trình
- Báo cáo nghiên cứu khả thi và tổng mức đầu tư đã được duyệt (để so
sánh kinh phí)
- Thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi cơng (để tính khối lượng)
- Thiết kế tổ chức thi công (để chọn đơn giá xây dựng cơ bản thích hợp)
- Đơn giá XDCB khu vực (để xác định giá vật liệu, đơn giá nhân
công,…)
- Các thể lệ, chế độ hiện hành qui định về hướng dẫn lập dự tốn xây
dựng cơng trình
- Các định mức tỷ lệ qui định:
+ ĐM chi phí chung, giá khảo sát, giá tkế và chi phí tư vấn khác
+ Chi phí đền bù đất đai, hoa mầu, di chuyển dân cư và các cơng trình trên mặt
bằng xây dựng căn cứ vào văn bản của Chính phủ, Bộ tài chính, UBND tỉnh,
thành phố
- Các chi phí khác: Tiền thuê đất hoặc tiền chuyển quyền sử dụng đất, lệ phí
cấp đất xây dựng, các loại thuế, bảo hiểm cơng trình.
- Các tập định mức dự tốn về: nhân cơng, vật liệu, chi phí sử dụng
máy, các bảng qui định chế độ tiền lương của cơng nhân XDCB
Trình tự lập
- Nghiên cứu hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công và
thiết kế tổ chức thi công: nhằm nắm được tổng qt dạng kết cấu cơng trình,
hạng mục cơng trình, bộ phận cơng trình, khối lượng chủ yếu; nắm được tiến
độ và biện pháp thi công.
- Liệt kê các hạng mục cơng trình, loại cơng tác phải lập dự tốn chi tiết
- Liệt kê các bộ phận cơng trình trong dự tốn hạng mục (hạng mục mố
cầu: móng mố, thân mố, mũ mố)
- Liệt kê các công tác chủ yếu của từng bộ phận cơng trình.
- Nghiên cứu các định mức dự toán, các bộ đơn giá đã ban hành để đối
chiếu nội dung thành phần các công việc, các hạng mục công tác đã liệt kê phù

hợp với đơn giá XDCB tương ứng
- Liệt kê các danh mục công tác chưa có trong đơn giá XDCB
- Lập dự tốn chi tiết hạng mục cơng trình, lập dự tốn tổng hợp cơng
trình.
- Viết thuyết minh dự tốn


TIỂU LUẬN KẾT THÚC HỌC PHẦN
Tên học phần : Quản Lý Tài Chính Trong Đầu Tư Xây Dựng

Gíao Viên : PGS.TS. Phạm Phú Cường

Phương pháp lập dự toán xây dựng cơng trình
Ngun tắc xác định
- Dự tốn xây dựng cơng trình xác định bằng cách xác định từng khoản mục
chi phí được kết cấu trong dự tốn xây dựng cơng trình như chi phí xây dựng,
chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí
khác và chi phí dự phịng.
- Để xác định từng khoản mục chi phí thuộc dự tốn xây dựng cơng trình thì
tùy thuộc vào đặc điểm, tính chất, nội dung của từng khoản mục chi phí để lựa
chọn cách thức xác định cho phù hợp như: theo khối lượng và đơn giá xây
dựng cơng trình, theo định mức tỷ lệ, cơng trình tương tự đã thực hiện, bằng
tạm tính,… Ngoài ra, có thể xác định dự tốn xây dựng cơng trình bằng
phương pháp xác định theo diện tích hay cơng suất sử dụng của cơng trình và
giá xây dựng tổng hợp, suất vốn đầu tư hoặc xác định theo số liệu của các
cơng trình có chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật tương tự đã thực hiện.
- Trong đó, khoản mục chi phí xây dựng được xác định phù hợp với yêu cầu
kỹ thuật, chỉ dẫn kỹ thuật, điều kiện thi công cụ thể, biện pháp thi công hợp lý
trên cơ sở khối lượng các loại cơng tác xây dựng hoặc nhóm cơng tác, bộ phận
kết cấu từ hồ sơ thiết kế ở giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơng

trình.
Phương pháp xác định các khoản mục chi phí trong dự tốn xây dựng cơng
trình
Dự tốn xây dựng cơng trình gồm: chi phí xây dựng (GXD); chi phí thiết bị
(GTB); chi phí quản lý dự án (GQLDA); chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
(GTV); chi phí khác (GK) và chi phí dự phòng (GDP).
GXDCT = GXD + GTB + GQLDA + GTV + GK + GDP

STT NỘI DUNG CHI PHÍ
[1]

[2]

1

Chi phí xây dựng

1.1



Chi phí xây dựng cơng trình
Chi phí xây dựng cơng trình phụ trợ
(trừ lán trại).


2

Chi phí thiết bị


3

Chi phí quản lý dự án

4

Chi tư vấn đầu tư xây dựng

4.1

Chi phí thiết kế xây dựng cơng trình

4.2

Chi phí giám sát thi công xây dựng





1.2

GIÁ
TRỊ
THUẾ
TRƯỚC GTGT
THUẾ
[3]
[4]


GIÁ
TRỊ
SAU
THUẾ
[5]


TIỂU LUẬN KẾT THÚC HỌC PHẦN
Tên học phần : Quản Lý Tài Chính Trong Đầu Tư Xây Dựng

5

Chi phí khác

5.1

Chi phí rà phá bom mìn, vật nổ

5.2

Chi phí bảo hiểm cơng trình

5.3

Chi phí hạng mục chung

Gíao Viên : PGS.TS. Phạm Phú Cường

+ Giai đoạn Thực hiện dự án: Bao gồm thanh toán tạm ứng và thanh toán
khối lượng hoàn thành

Thanh toán tạm ứng
Việc tạm ứng vốn của chủ đầu tư cho nhà thầu chỉ cho các công việc
cần thiết phải tạm ứng trước và phải được quy định rõ đối tượng, nội dung và
công việc cụ thể trong hợp đồng. Mức vốn tạm ứng, thời điểm tạm ứng và việc
thu hồi tạm ứng phải theo quy định của Nhà nước đối với từng loại hợp đồng
cụ thể như sau:
Nguyên tắc tạm ứng vốn
- Việc tạm ứng vốn của chủ đầu tư cho nhà thầu hoặc nhà cung cấp cho
các công việc cần thiết để triển khai thực hiện hợp đồng hoặc các công việc
không thông qua hợp đồng. Mức vốn tạm ứng, thời điểm tạm ứng và việc thu
hồi tạm ứng do chủ đầu tư thống nhất với nhà thầu theo đúng quy định và phải
được quy định rõ trong hợp đồng.
- Việc tạm ứng vốn được thực hiện sau khi hợp đồng có hiệu lực, riêng
đối với hợp đồng thi cơng xây dựng thì phải có cả kế hoạch giải phóng mặt
bằng theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng.
- Trường hợp các bên thỏa thuận tạm ứng ở mức cao hơn mức tạm ứng
tối thiểu, thì phần giá trị hợp đồng tương ứng với mức tạm ứng hợp đồng vượt
mức tạm ứng tối thiểu sẽ không được điều chỉnh giá kể từ thời điểm tạm ứng.
- Căn cứ vào nhu cầu tạm ứng vốn chủ đầu tư có thể được tạm ứng vốn
một lần hoặc nhiều lần cho một hợp đồng nhưng không vượt mức vốn tạm ứng
theo quy định của hợp đồng và mức vốn tạm ứng quy định; trường hợp kế
hoạch vốn bố trí trong năm khơng đủ mức vốn tạm ứng theo hợp đồng (hoặc
dự toán được duyệt) thì chủ đầu tư được tạm ứng tiếp trong kế hoạch năm sau.
- Chủ đầu tư có trách nhiệm cùng với nhà thầu tính tốn mức tạm ứng
hợp lý, quản lý việc sử dụng vốn tạm ứng đúng mục đích, đúng đối tượng, có
hiệu quả và có trách nhiệm hoàn trả đủ số vốn đã tạm ứng theo quy định
Mức vốn tạm ứng
a. Mức vốn tạm ứng tối thiểu:
- Đối với hợp đồng tư vấn:



TIỂU LUẬN KẾT THÚC HỌC PHẦN
Tên học phần : Quản Lý Tài Chính Trong Đầu Tư Xây Dựng

Gíao Viên : PGS.TS. Phạm Phú Cường

+ Hợp đồng có giá trị trên 10 tỷ đồng, mức vốn tạm ứng tối thiểu bằng
15% giá trị hợp đồng;
+ Hợp đồng có giá trị đến 10 tỷ đồng, mức vốn tạm ứng tối thiểu bằng
20% giá trị hợp đồng.
- Đối với hợp đồng thi công xây dựng:
+ Hợp đồng có giá trị dưới 10 tỷ đồng, mức vốn tạm ứng tối thiểu bằng
20% giá trị hợp đồng;
+ Hợp đồng có giá trị từ 10 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng, mức vốn tạm ứng
tối thiểu bằng 15% giá trị hợp đồng;
+ Hợp đồng có giá trị trên 50 tỷ đồng, mức vốn tạm ứng tối thiểu bằng
10% giá trị hợp đồng.
- Đối với hợp đồng cung cấp thiết bị công nghệ, hợp đồng EC, EP, PC,
EPC, hợp đồng chìa khóa trao tay và các loại hợp đồng xây dựng khác: mức
vốn tạm ứng tối thiểu bằng 10% giá trị hợp đồng.
b. Mức vốn tạm ứng tối đa:
Mức vốn tạm ứng tối đa cho các khoản nêu trên không vượt quá 50%
giá trị hợp đồng (hoặc dự tốn được duyệt đối với các cơng việc được thực
hiện không thông qua hợp đồng). Trường hợp đặc biệt cần tạm ứng với mức
cao hơn phải được người quyết định đầu tư cho phép, đối với trường hợp
người quyết định đầu tư là Thủ tướng Chính phủ, việc quyết định mức tạm
ứng cao hơn do Bộ trưởng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.
c. Đối với công việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư:
- Mức vốn tạm ứng theo tiến độ thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư. Mức vốn tạm ứng tối đa theo yêu cầu không vượt phương án bồi thường,

hỗ trợ và tái định cư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Trường hợp chủ đầu tư trực tiếp chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư căn cứ vào hồ sơ tài liệu liên quan để chi trả cho người thụ hưởng.
- Trường hợp tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường hỗ trợ và tái định cư
(Hội đồng bồi thường, hỗ trợ tái định cư, tổ chức phát triển quỹ đất, doanh
nghiệp ...) chi trả: Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường hỗ trợ và tái định cư nêu
trên mở tài khoản tiền gửi tại Kho bạc Nhà nước để tiếp nhận vốn tạm ứng do
chủ đầu tư chuyển đến để thực hiện chi trả.
d. Đối với chi phí quản lý dự án:
Căn cứ dự tốn chi phí quản lý dự án trong năm kế hoạch được cấp có
thẩm quyền phê duyệt, Kho bạc Nhà nước thực hiện tạm ứng vốn theo đề nghị


TIỂU LUẬN KẾT THÚC HỌC PHẦN
Tên học phần : Quản Lý Tài Chính Trong Đầu Tư Xây Dựng

Gíao Viên : PGS.TS. Phạm Phú Cường

của chủ đầu tư. Mức tạm ứng vốn khơng vượt q dự tốn chi phí quản lý dự
án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Mức vốn tạm ứng cho tất cả các khoản nêu trên không vượt kế hoạch
vốn hàng năm đã bố trí cho dự án.
Bảng 5.1: Mức tạm ứng
Đơn vị tính: tỷ đồng
Loại cơng việc
TT
của hợp đồng

Giá
trị Mức tạm ứng Mức

tạm
Ghi chú
hợp đồng tối thiểu
ứng tối đa
<10

I

Đối với hợp đồng thi
10 ÷ 50
cơng xây dựng
>50

II

III

HĐ cung cấp thiết bị
công nghệ, hợp đồng
EC, EP, PC, EPC, hợp
đồng chìa khóa trao tay
và các loại hợp đồng
xây dựng khác

20%
15%
10%

10%


≤10

20%

>10

15%

khơng vượt
q 50% giá
trị HĐ (hoặc
dự
tốn
được duyệt
đối với các
cơng
việc
được thực
hiện không
thông qua


Hợp đồng tư vấn

IV

không vượt
phương án
bồi thường,
Đối với công việc công

Mức vốn tạm ứng theo tiến hỗ trợ và tái
việc bồi thường, hỗ trợ
độ thực hiện bồi thường
định cư đã
và tái định cư
được cấp có
thẩm quyền
phê duyệt

V

khơng vượt
q dự tốn
Căn cứ dự tốn chi phí quản
chi phí quản
Đối với chi phí quản lý lý dự án trong năm kế hoạch
lý dự án
dự án
được cấp có thẩm quyền
được cấp có
phê duyệt
thẩm quyền
phê duyệt

Mức vốn
tạm ứng
cho tất cả
các
trường
hợp

không
vượt kế
hoạch
vốn hàng
năm đã
bố trí cho
dự án


TIỂU LUẬN KẾT THÚC HỌC PHẦN
Tên học phần : Quản Lý Tài Chính Trong Đầu Tư Xây Dựng

Gíao Viên : PGS.TS. Phạm Phú Cường

Việc tạm ứng vốn được thực hiện sau khi hợp đồng có hiệu lực; trường
hợp trong hợp đồng chủ đầu tư và nhà thầu thoả thuận có bảo lãnh tiền tạm
ứng thì nhà thầu phải có bảo lãnh khoản tiền tạm ứng.
Bảo lãnh tạm ứng vốn
- Đối với các hợp đồng có giá trị tạm ứng hợp đồng lớn hơn 01 tỷ đồng
yêu cầu có bảo lãnh tạm ứng:
+ Trước khi Kho bạc Nhà nước thực hiện việc tạm ứng hợp đồng cho
chủ đầu tư để tạm ứng vốn cho nhà thầu hoặc nhà cung cấp, chủ đầu tư gửi
đến Kho bạc Nhà nước bảo lãnh tạm ứng hợp đồng của nhà thầu hoặc nhà
cung cấp với giá trị tương đương khoản tiền tạm ứng.
+ Giá trị của bảo lãnh tạm ứng hợp đồng sẽ được giảm trừ tương ứng
với giá trị tiền tạm ứng đã thu hồi qua mỗi lần thanh toán giữa bên giao thầu
và bên nhận thầu. Chủ đầu tư đảm bảo và chịu trách nhiệm giá trị của bảo lãnh
tạm ứng tương ứng với số dư tiền tạm ứng còn lại.
+ Thời gian có hiệu lực của bảo lãnh tạm ứng hợp đồng phải được kéo
dài cho đến khi chủ đầu tư đã thu hồi hết số tiền tạm ứng.

- Các trường hợp không yêu cầu bảo lãnh tạm ứng:
+ Các hợp đồng có giá trị tạm ứng hợp đồng nhỏ hơn hoặc bằng 01 tỷ
đồng. Trường hợp này, để đảm bảo sử dụng vốn tạm ứng an toàn và có hiệu
quả, chủ đầu tư tùy theo điều kiện cụ thể được quyền yêu cầu nhà thầu bảo
lãnh tạm ứng vốn theo qui định và chịu trách nhiệm về yêu cầu bảo lãnh tạm
ứng của mình.
+ Các hợp đồng xây dựng theo hình thức tự thực hiện bao gồm cả hình
thức do cộng đồng dân cư thực hiện theo các chương trình mục tiêu;
+ Các công việc thực hiện không thông qua hợp đồng và công tác bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư (trừ trường hợp công tác bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư phải xây dựng các cơng trình)
Thu hồi vốn tạm ứng
- Vốn tạm ứng được thu hồi qua các lần thanh toán khối lượng hoàn
thành của hợp đồng, mức thu hồi từng lần do chủ đầu tư thống nhất với nhà
thầu và quy định cụ thể trong hợp đồng và đảm bảo thu hồi hết khi giá trị
thanh toán khối lượng hoàn thành đạt 80% giá trị hợp đồng.
- Đối với công việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư: sau khi chi trả cho
người thụ hưởng, chủ đầu tư tập hợp chứng từ, làm thủ tục thanh toán và thu
hồi tạm ứng trong thời hạn chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày chi trả cho người
thụ hưởng không chờ đến khi toàn bộ các hộ dân trong phương án bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư đã nhận tiền mới làm thủ tục thu hồi vốn tạm ứng.
Riêng chi phí cho cơng tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái


TIỂU LUẬN KẾT THÚC HỌC PHẦN
Tên học phần : Quản Lý Tài Chính Trong Đầu Tư Xây Dựng

Gíao Viên : PGS.TS. Phạm Phú Cường

định cư căn cứ vào quyết toán chi phí cho cơng tác tổ chức thực hiện bồi

thường, hỗ trợ và tái định cư hàng năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt,
Kho bạc Nhà nước làm thủ tục thu hồi vốn tạm ứng.
- Đối với chi phí quản lý dự án: Khi có khối lượng cơng việc hoàn
thành theo dự toán, chủ đầu tư lập Bảng kê giá trị khối lượng cơng việc hoàn
thành (có chữ ký và đóng dấu của chủ đầu tư) gửi Kho bạc Nhà nước làm thủ
tục thu hồi vốn tạm ứng. Chủ đầu tư khơng phải gửi chứng từ chi, hóa đơn
mua sắm đến Kho bạc Nhà nước và chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp
pháp của khối lượng và giá trị đề nghị thanh toán theo dự toán được duyệt.
Trường hợp các Ban quản lý dự án chuyên ngành, khu vực quản lý
nhiều dự án, định kỳ 6 tháng và hết năm kế hoạch, chủ đầu tư phân bố chi phí
quản lý dự án (khối lượng cơng việc hoàn thành theo dự toán) cho từng dự án
gửi Kho bạc Nhà nước làm thủ tục thu hồi vốn tạm ứng.
Hồ sơ thanh toán tạm ứng
Để được thanh toán tạm ứng, chủ đầu tư gửi đến Kho bạc nhà nước các
tài liệu sau:
- Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư;
- Chứng từ chuyển tiền ban hành theo quy định hệ thống chứng từ kế
tốn của Bộ Tài chính;
- Bảo lãnh khoản tiền tạm ứng của nhà thầu (chủ đầu tư gửi Kho bạc
Nhà nước bản sao có đóng dấu sao y bản chính của chủ đầu tư) đối với các
trường hợp phải bảo lãnh tạm ứng theo quy định.
Thanh toán khối lượng hồn thành
Đối với các cơng việc được thực hiện thơng qua hợp đồng xây dựng
Ngun tắc thanh tốn
Việc thanh toán hợp đồng phải phù hợp với loại hợp đồng, giá hợp
đồng và các điều kiện trong hợp đồng. Số lần thanh toán, giai đoạn thanh toán,
thời điểm thanh toán, thời hạn thanh toán, hồ sơ thanh toán và điều kiện thanh
toán phải được quy định rõ trong hợp đồng. Chủ đầu tư có trách nhiệm tuân
thủ các điều kiện áp dụng các loại giá hợp đồng theo quy định hiện hành của
nhà nước.

- Đối với hợp đồng trọn gói:
Thanh toán theo tỷ lệ phần trăm giá hợp đồng hoặc giá cơng trình, hạng
mục cơng trình, khối lượng cơng việc tương ứng với các giai đoạn thanh toán
mà các bên đã thỏa thuận trong hợp đồng, khi thanh tốn khơng yêu cầu có
xác nhận khối lượng hoàn thành chi tiết.
- Đối với hợp đồng theo đơn giá cố định:


TIỂU LUẬN KẾT THÚC HỌC PHẦN
Tên học phần : Quản Lý Tài Chính Trong Đầu Tư Xây Dựng

Gíao Viên : PGS.TS. Phạm Phú Cường

Thanh toán trên cơ sở khối lượng thực tế hoàn thành (kể cả khối lượng
tăng hoặc giảm được phê duyệt theo thẩm quyền, nếu có) được nghiệm thu của
từng lần thanh toán và đơn giá trong hợp đồng.
- Đối với hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh:
Thanh toán trên cơ sở khối lượng thực tế hoàn thành (kể cả khối lượng
tăng hoặc giảm, nếu có) được nghiệm thu của từng lần thanh toán và đơn giá
trong hợp đồng hoặc đơn giá đã điều chỉnh theo đúng các thỏa thuận trong hợp
đồng.
- Đối với hợp đồng theo thời gian:
+ Chi phí cho chuyên gia được xác định trên cơ sở mức lương cho
chuyên gia và các chi phí liên quan do các bên thỏa thuận trong hợp đồng
nhân với thời gian làm việc thực tế được nghiệm thu (theo tháng, tuần, ngày,
giờ).
+ Các khoản chi phí ngoài mức thù lao cho chun gia thì thanh tốn
theo phương thức quy định trong hợp đồng.
- Đối với hợp đồng theo giá kết hợp:
Việc thanh toán được thực hiện tương ứng với các loại hợp đồng theo

quy định tại các điểm trên.
- Đối với khối lượng công việc phát sinh (ngoài hợp đồng) chưa có đơn
giá trong hợp đồng, thực hiện theo thỏa thuận bổ sung hợp đồng mà các bên
đã thống nhất trước khi thực hiện và phải phù hợp với các quy định hiện hành
của pháp luật có liên quan.
- Việc điều chỉnh hợp đồng thực hiện theo quy định tại các Nghị định
của Chính phủ về hợp đồng và các Thông tư hướng dẫn hiện hành.
Bảng 5.2: Thanh tốn khối lượng hồn thành đối với
các cơng việc được thực hiện thông qua hợp đồng xây dựng
TT Loại hợp đồng

Hình thức thanh tốn

1

trọn gói

tỷ lệ phần trăm giá hợp đồng hoặc giá cơng trình, hạng
mục cơng trình, khối lượng cơng việc tương ứng với các
giai đoạn thanh tốn mà các bên đã thỏa thuận trong hợp
đồng

2

theo đơn giá cố trên cơ sở khối lượng thực tế hoàn thành (kể cả khối lượng
định
tăng hoặc giảm được phê duyệt theo thẩm quyền, nếu có)
được nghiệm thu của từng lần thanh tốn và đơn giá trong
hợp đồng



TIỂU LUẬN KẾT THÚC HỌC PHẦN
Tên học phần : Quản Lý Tài Chính Trong Đầu Tư Xây Dựng

3

4

Gíao Viên : PGS.TS. Phạm Phú Cường

theo đơn giá điều trên cơ sở khối lượng thực tế hoàn thành (kể cả khối lượng
chỉnh
tăng hoặc giảm, nếu có) được nghiệm thu của từng lần
thanh toán và đơn giá trong hợp đồng hoặc đơn giá đã
điều chỉnh theo đúng các thỏa thuận trong hợp đồng

theo thời gian

Chi phí cho chuyên gia được xác định trên cơ sở mức
lương cho chuyên gia và các chi phí liên quan do các bên
thỏa thuận trong hợp đồng nhân với thời gian làm việc
thực tế được nghiệm thu (theo tháng, tuần, ngày, giờ.
Các khoản chi phí ngoài mức thù lao cho chun gia thì
thanh tốn theo phương thức quy định trong hợp đồng

5

hợp đồng theo giá Việc thanh toán được thực hiện tương ứng với các loại
kết hợp
hợp đồng


6

khối lượng công thực hiện theo thỏa thuận bổ sung hợp đồng mà các bên đã
việc
phát
sinh thống nhất trước khi thực hiện và phải phù hợp với các
(ngoài hợp đồng) quy định hiện hành của pháp luật có liên quan
chưa có đơn giá
trong hợp đồng
Hồ sơ thanh tốn

Khi có khối lượng hoàn thành được nghiệm thu theo giai đoạn thanh
toán và điều kiện thanh toán trong hợp đồng, chủ đầu tư lập hồ sơ đề nghị
thanh toán gửi Kho bạc Nhà nước, bao gồm:
- Biên bản nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành theo hợp đồng
kèm theo Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành theo hợp
đồng đề nghị thanh tốn có xác nhận của đại diện bên giao thầu và đại diện
bên nhận thầu.
Khi có khối lượng phát sinh ngoài hợp đồng, chủ đầu tư gửi Biên bản
nghiệm thu khối lượng công việc phát sinh ngoài hợp đồng kèm theo Bảng xác
định giá trị khối lượng phát sinh ngoài phạm vi hợp đồng đề nghị thanh tốn
có xác nhận của đại diện bên giao thầu và đại diện bên nhận thầu.
- Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư.
- Chứng từ chuyển tiền ban hành theo quy định hệ thống chứng
từ kế toán của Bộ Tài chính.
Đối với các cơng việc được thực hiện khơng thơng qua hợp đồng
xây dựng
- Đối với các công việc của dự án được thực hiện không thông qua hợp
đồng xây dựng (như một số công việc quản lý dự án do chủ đầu tư trực tiếp



TIỂU LUẬN KẾT THÚC HỌC PHẦN
Tên học phần : Quản Lý Tài Chính Trong Đầu Tư Xây Dựng

Gíao Viên : PGS.TS. Phạm Phú Cường

thực hiện, công việc tư vấn được phép tự làm,...), việc thanh toán trên căn cứ:
Bảng kê giá trị khối lượng cơng việc hoàn thành (có chữ ký và đóng
dấu của chủ đầu tư), chủ đầu tư khơng phải gửi chứng từ chi, hóa đơn mua
sắm đến Kho bạc Nhà nước, chủ đầu tư chịu trách nhiệm về tính chính xác,
hợp pháp của khối lượng và giá trị đề nghị thanh toán theo dự toán được duyệt
phù hợp với tính chất từng loại cơng việc.
- Hồ sơ thanh toán bao gồm:
+ Bảng kê giá trị khối lượng cơng việc hoàn thành;
+ Dự tốn được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho từng công việc;
+ Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư;
+ Chứng từ chuyển tiền.
- Hồ sơ đối với các trường hợp khác
+ Đối với chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, hồ sơ thanh toán
bao gồm: Bảng xác nhận giá trị khối lượng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã
thực hiện (phụ lục số 03.b kèm theo); Hợp đồng và biên bản bàn giao nhà
(trường hợp mua nhà phục vụ di dân giải phóng mặt bằng); Phương án bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư được cấp có thẩm quyền phê duyệt; Giấy đề nghị
thanh toán vốn đầu tư; Chứng từ chuyển tiền.
Riêng chi phí cho cơng tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư Kho bạc Nhà nước căn cứ vào dự tốn chi phí cho công tác tổ chức
thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành; Giấy đề nghị thanh
toán vốn đầu tư; Chứng từ chuyển tiền.

+ Đối với công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư phải xây dựng các
cơng trình (bao gồm cả xây dựng nhà di dân giải phóng mặt bằng): việc tạm
ứng, thanh toán được thực hiện như đối với các dự án hoặc gói thầu xây dựng
cơng trình.
+ Khi dự án hoàn thành được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quyết
toán nhưng chưa được thanh toán đủ vốn theo giá trị phê duyệt quyết toán,
Kho bạc Nhà nước căn cứ vào quyết định phê duyệt quyết toán dự án hoàn
thành do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và kế hoạch vốn được giao trong
năm của dự án để kiểm soát thanh toán cho dự án. Hồ sơ, tài liệu thanh toán
gồm: Quyết định phê duyệt quyết toán kèm báo cáo quyết toán dự án hoàn
thành; Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư; Chứng từ chuyển tiền.
+ Giai đoạn Kết thúc dự án: Quyết toán
Quyết toán dự án hồn thành
Trách nhiệm trong quyết tốn dự án hoàn thành


TIỂU LUẬN KẾT THÚC HỌC PHẦN
Tên học phần : Quản Lý Tài Chính Trong Đầu Tư Xây Dựng

Gíao Viên : PGS.TS. Phạm Phú Cường

Chủ đầu tư
- Đôn đốc, yêu cầu nhà thầu thực hiện quyết toán hợp đồng theo quy
định.
- Lập và quản lý hồ sơ quyết toán dự án hoàn thành đúng quy định,
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết toán đúng thời gian quy định tại Điều
22 Thông tư 09; cung cấp đầy đủ tài liệu liên quan đến quyết tốn dự án hồn
thành theo u cầu của kiểm toán viên khi kiểm toán báo cáo quyết toán và cơ
quan thẩm tra quyết toán.
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật, cơ quan thẩm tra quyết toán về tính

pháp lý của hồ sơ quyết tốn và tính đúng đắn của số liệu đề nghị quyết tốn;
tính chính xác của khối lượng do chủ đầu tư và nhà thầu nghiệm thu đưa vào
báo cáo quyết tốn; tính phù hợp của đơn giá do chủ đầu tư và nhà thầu đã
thống nhất ghi trong hợp đồng.
- Khi dự án hoàn thành được phê duyệt quyết toán, trường hợp số vốn
được quyết toán thấp hơn số vốn đã thanh toán cho dự án, chủ đầu tư có trách
nhiệm thu hồi của nhà thầu hoặc nhà cung cấp để nộp về ngân sách nhà nước
số vốn đã thanh toán thừa; trường hợp số vốn được quyết toán cao hơn số vốn
đã thanh tốn cho dự án, chủ đầu tư có trách nhiệm thanh toán tiếp cho nhà
thầu hoặc nhà cung cấp theo giá trị quyết tốn được phê duyệt khi có kế hoạch
vốn.
- Chịu trách nhiệm thu hồi hết số vốn đã tạm ứng theo quy định.
Các nhà thầu
- Thực hiện lập hồ sơ quyết toán hợp đồng, quyết toán giá trị thực hiện
hợp đồng đã ký kết với chủ đầu tư theo quy định của pháp luật về hợp đồng
xây dựng ngay sau khi hồn thành nội dung cơng việc trong hợp đồng; chịu
trách nhiệm về tính chính xác đối với số liệu và tính pháp lý đối với các tài
liệu có liên quan trong hồ sơ quyết tốn hợp đồng theo quy định.
- Cùng với chủ đầu tư xử lý dứt điểm các vấn đề còn tồn tại theo hợp
đồng đã ký kết; hoàn trả đầy đủ, kịp thời số vốn mà chủ đầu tư đã chi trả sai
chế độ quy định.
- Chịu trách nhiệm chấp hành quyết định phê duyệt quyết tốn dự án
của cấp có thẩm quyền.
Trách nhiệm của cơ quan kiểm soát thanh toán, cho vay vốn đầu tư
- Kiểm tra, đối chiếu, xác nhận vốn đầu tư đã cho vay và thanh toán đối
với dự án đảm bảo đúng quy định của Nhà nước; đồng thời có nhận xét, đánh
giá, kiến nghị với cơ quan thẩm tra, phê duyệt quyết tốn về q trình đầu tư
của dự án.



TIỂU LUẬN KẾT THÚC HỌC PHẦN
Tên học phần : Quản Lý Tài Chính Trong Đầu Tư Xây Dựng

Gíao Viên : PGS.TS. Phạm Phú Cường

- Đôn đốc các chủ đầu tư làm thủ tục thanh toán các khoản nợ phải thu,
nợ phải trả theo quyết định phê duyệt quyết toán, thu hồi hết số vốn đã tạm
ứng theo chế độ quy định và tất toán tài khoản của các dự án đã phê duyệt
quyết toán theo quy định
Trách nhiệm của nhà thầu kiểm toán
Nhà thầu kiểm toán, kiểm toán viên khi thực hiện kiểm tốn quyết tốn
dự án hồn thành phải chấp hành nguyên tắc hoạt động kiểm toán độc lập, có
quyền hạn, nghĩa vụ và chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật về kiểm
toán độc lập.
Chịu trách nhiệm trước pháp luật, khách hàng và người sử dụng kết quả
kiểm toán báo cáo quyết toán về nội dung và kết quả kiểm toán trong Báo cáo
kiểm toán kiểm toán độc lập về báo cáo quyết tốn dự án hồn thành.
Trách nhiệm của cơ quan thẩm tra, phê duyệt quyết tốn
- Hướng dẫn, kiểm tra, đơn đốc chủ đầu tư thực hiện cơng tác quyết
tốn dự án hồn thành kịp thời, đầy đủ nội dung biểu mẫu theo quy định. Cơ
quan thẩm tra quyết tốn khơng chịu trách nhiệm về tính chính xác của khối
lượng do chủ đầu tư và nhà thầu đã nghiệm thu đưa vào báo cáo quyết tốn;
khơng chịu trách nhiệm về đơn giá dự tốn đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt và đơn giá trúng thầu đã được người quyết định trúng thầu quyết định,
chủ đầu tư và nhà thầu đã thống nhất ghi trong hợp đồng.
- Tổ chức thẩm tra báo cáo quyết toán dự án hoàn thành đầy đủ nội
dung, yêu cầu theo quy định;
- hướng dẫn chủ đầu tư giải quyết các vướng mắc phát sinh trong q
trình quyết tốn dự án hoàn thành; chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả
trực tiếp thẩm tra trên cơ sở hồ sơ quyết toán do chủ đầu tư cung cấp.

Trách nhiệm của các bộ, ngành, địa phương
- Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các chủ đầu tư, các đơn vị thuộc phạm
vi quản lý thực hiện cơng tác quyết tốn dự án hoàn thành theo quy định.
- Phê duyệt quyết toán vốn đầu tư theo đúng thời hạn quy định;
- bố trí đủ nguồn vốn để thanh toán cho dự án đã phê duyệt quyết tốn.
- Đơn đốc, tạo điều kiện pháp lý để chủ đầu tư hoàn thành việc giải
quyết công nợ và tất toán tài khoản của dự án sau khi phê duyệt quyết tốn.
Trách nhiệm của cơ quan tài chính các cấp
- Bộ Tài chính chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện thống nhất
quản lý nhà nước về quyết toán vốn đầu tư; hướng dẫn quyết toán dự án hồn
thành; thanh tra, kiểm tra cơng tác quyết tốn vốn đầu tư và quyết tốn dự án
hồn thành trong cả nước; Trường hợp phát hiện có sai sót trong cơng tác
thẩm tra, phê duyệt quyết tốn, có quyền u cầu cấp phê duyệt quyết toán
điều chỉnh lại cho đúng; đồng thời xử lý hoặc đề nghị xử lý vi phạm theo quy
định của pháp luật.


TIỂU LUẬN KẾT THÚC HỌC PHẦN
Tên học phần : Quản Lý Tài Chính Trong Đầu Tư Xây Dựng

Gíao Viên : PGS.TS. Phạm Phú Cường

- Cơ quan tài chính các cấp hướng dẫn, đơn đốc, kiểm tra cơng tác quyết
tốn vốn đầu tư, quyết tốn dự án hồn thành thuộc phạm vi quản lý.
Trường hợp phát hiện vi phạm quy định trong cơng tác quyết tốn vốn đầu
tư, quyết tốn dự án hoàn thành được xử lý hoặc đề nghị xử lý vi phạm
theo quy định của pháp luật.
Căn cứ lập quyết tốn dự án hồn thành
- Hồ sơ hoàn cơng.
- Các biên bản nghiệm thu, bàn giao từng phần, từng loại cơng cơng tác

có chữ ký xác nhận của các bên.
- Các văn bản xác nhận của các bên và của cấp trên về khối lợng phát
sinh so với hồ sơ thiết kế đã duyệt.
- Đơn giá chi tiết địa phương, bảng giá ca máy.
- Bảng giá vật liệu theo thông báo hằng tháng của liên sở Xây dựng Tài chính - Vật giá địa phơng.
- Nếu sử dụng các loại vật liệu khơng có trong bảng thơng báo giá vật
liệu thi phải dựa vào biên lai, hóa đơn của Bộ Tài chính.
- Các thơng tư hướng dẫn về lập dự toán và thanh quyết toán cùng với
các định mức về tỷ lệ quy định các khoản chi phí.
Báo cáo quyết tốn vốn đầu tư dự án hồn thành
a. Báo cáo quyết tốn dự án hồn thành phải xác định đầy đủ, chính
xác:
- Nguồn vốn đầu tư thực hiện dự án, chi tiết theo từng nguồn vốn đầu
tư;
- Tổng chi phí đầu tư đề nghị quyết tốn, chi tiết theo cơ cấu (bồi
thường hỗ trợ và tái định cư, xây dựng, thiết bị, quản lý dự án, tư vấn và các
khoản chi phí khác);
- Chi phí thiệt hại trong quá trình đầu tư;
- Chi phí được phép khơng tính vào giá trị tài sản;
- Giá trị tài sản hình thành sau đầu tư.
b. Biểu mẫu báo cáo quyết toán:
- Đối với dự án hồn thành, hạng mục cơng trình độc lập hồn thành,
dự án dừng thực hiện vĩnh viễn có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết
bị được nghiệm thu gồm các Mẫu số: 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07/QTDA kèm
theo Thông tư 09.


TIỂU LUẬN KẾT THÚC HỌC PHẦN
Tên học phần : Quản Lý Tài Chính Trong Đầu Tư Xây Dựng


Gíao Viên : PGS.TS. Phạm Phú Cường

- Đối với dự án quy hoạch sử dụng nguồn vốn đầu tư phát triển (nếu
có), dự án dừng thực hiện vĩnh viễn khơng có khối lượng thi công xây dựng,
lắp đặt thiết bị được nghiệm thu gồm các Mẫu số: 03, 07, 08/QTDA kèm theo
Thông tư 09.


TIỂU LUẬN KẾT THÚC HỌC PHẦN
Tên học phần : Quản Lý Tài Chính Trong Đầu Tư Xây Dựng

Gíao Viên : PGS.TS. Phạm Phú Cường

Trình tự quyết tốn vốn đầu tư
Trình tự quyết tốn được thực hiện theo hình dưới đây:

Thu thập tài liệu (1)

Lập báo cáo quyết toán
(2)

Kiểm toán quyết tốn dự án
hồn thành (3)
Lập báo cáo kiểm tốn

Hồ sơ trình duyệt
quyết tốn (4)

Thẩm tra quyết tốn (5)
Có sửa chữa

Khơng sửa
chữa

Trình người có thẩm
quyền phê duyệt quyết
(6) tốn
Phê duyệt quyết tốn
Ghi chú:

Quyết tốn khơng có kiểm tốn
Quyết tốn có kiểm toán


TIỂU LUẬN KẾT THÚC HỌC PHẦN
Tên học phần : Quản Lý Tài Chính Trong Đầu Tư Xây Dựng

Gíao Viên : PGS.TS. Phạm Phú Cường

Thu thập tài liệu
Để phục vụ cho cơng tác quyết tốn chủ đầu tư cần thu thập các văn
bản pháp luật liên quan, các tài liệu, số liệu, hồ sơ, biên bản, hợp đồng,… liên
quan đến công tác quyết tốn vốn đầu tư xây dựng cơng trình.
Lập báo cáo quyết toán
Nội dung của báo cáo quyết toán:
- Nguồn vốn đầu tư thực hiện dự án tính đến ngày khoá sổ lập báo cáo
quyết toán (chi tiết theo từng nguồn vốn đầu tư).
- Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán chi tiết theo cơ cấu (xây dựng, mua
sắm và lắp đặt thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
cơng trình, chi phí khác), chi tiết theo hạng mục, khoản mục chi phí đầu tư.
- Xác định chi phí đầu tư thiệt hại khơng tính vào giá trị tài sản hình

thành qua đầu tư.
- Xác định số lượng và giá trị tài sản hình thành qua đầu tư của dự án,
cơng trình hoặc hạng mục cơng trình (chi tiết theo nhóm, loại tài sản cố định,
tài sản lưu động) theo chi phí thực tế.
+ Đối với các dự án có thời gian thực hiện đầu tư lớn hơn 36 tháng tính
từ ngày khởi cơng đến ngày nghiệm thu bàn giao đưa vào khai thác, sử dụng
phải thực hiện quy đổi vốn đầu tư về mặt bằng giá tại thời điểm bàn giao đưa
vào khai thác sử dụng.
+ Việc phân bổ chi phí khác cho từng tài sản cố định được xác định
theo nguyên tắc: trực tiếp liên quan đến tài sản cố định nào thì tính cho tài sản
cố định đó, chi phí chung liên quan đến nhiều tài sản cố định thì phân bổ theo
tỷ lệ chi phí trực tiếp của từng tài sản cố định so với tổng chi phí trực tiếp của
toàn bộ tài sản cố định.
+ Trường hợp tài sản được bàn giao cho nhiều đơn vị sử dụng phải xác
định đầy đủ danh mục và giá trị của tài sản bàn giao cho từng đơn vị.
Chủ đầu tư lập báo cáo quyết toán theo các biểu mẫu do Bộ Tài chính
quy định. Sau khi lập xong báo cáo quyết toán được nộp lên:
+ Cơ quan thẩm tra, phê duyệt quyết toán.
+ Cấp trên trực tiếp của chủ đầu tư (nếu có).
+ Cơ quan cấp vốn, cho vay, thanh toán.
Các bước lập kế hoạch: 04 bước
- Thiết lập mục tiêu:
-

Hệ thống mục tiêu cụ thể, rõ ràng cho từng cấp độ dự án: tổng thể, từng


TIỂU LUẬN KẾT THÚC HỌC PHẦN
Tên học phần : Quản Lý Tài Chính Trong Đầu Tư Xây Dựng


Gíao Viên : PGS.TS. Phạm Phú Cường

cấu phần
- Các mục tiêu cần phải được định lượng, có thước đo rõ ràng
Trong q trình thực hiện dự án, các mục tiêu tổng quát đã được phê
duyệt, các hoạt động của các cấu phần dự án cùng tổng chi phí đã được ước
tính. Do đó mục tiêu của kế hoạch tài chính hàng kỳ khi triển khai dự án thực
chất là sự cụ thể hóa các mục tiêu chính của dự án cùng với chi tiết hóa các
khoản mục chi phí, gắn với từng giai đoạn nhất định (năm, quý, tháng).
Các yêu cầu thiết lập hệ thống các mục tiêu trong kỳ:
- Cụ thể cho từng cấu phần của dự án và hài hòa với mục tiêu chung
của tổng thể dự án.Các hoạt động phải phù hợp với văn kiện dự án (Hiệp định
vay/viện trợ và mơ tả dự án)
- Đảm bảo tính khả thi trong thực hiện.
Yêu cầu
(1) Thiết lập mục tiêu
 Mục tiêu tổng thể của dự án
 Mục tiêu của từng cấu phần
(2) Xác định các hoạt động thực
hiện
 Các hoạt động cùng thước đo
 Khối lượng từng hoạt động

 Hệ thống mục tiêu cụ thể, rõ ràng
cho từng cấp độ dự án: tổng thể,
từng cấu phần
 Các mục tiêu cần phải được định
lượng, có thước đo rõ ràng
 Hoạt động phải được xác định cùng
thước đo rõ ràng

 Chi tiết cho từng tác vụ chi tiết
 Xác định cụ thể khối lượng dự tính
cho từng hoạt động

(3) Ước tính chi phí cho các hoạt
động
 Dự tốn chi phí cho từng hoạt động
 Dự tốn chi phí cho các tác vụ chi tiết
của mỗi hoạt động
 Dự tốn chi phí cho toàn dự án
(4) Lập dự toán lưu chuyển tiền

 Dự toán lưu chuyển tiền phản ánh kế
hoạch chi trả chi tiết theo hoạt động
và theo thời gian
 Dự tính khả năng thừa, thiếu tiền mặt
của dự án và kế hoạch
 giải ngân (rút vốn) phù hợp

 Xác định chi phí đơn vị cho từng
khối lượng hoạt động
 Tổng hợp chi phí cho cả hoạt động
và toàn dự án

 Phản ánh chi tiết kế hoạch thu, chi
tiền của dự án theo từng hoạt
động
 Tổng hợp cho từng cấu phần của
dự án và toàn dự án
 Chi tiết theo các khoản mục và

theo thời gian (năm, quý, tháng)

Hình 3.2: Quy trình lập kế hoạch tài chính dự án đầu tư xây dựng


×